Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Thương Mại Nguyễn Đức.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.73 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập :

CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC

Giáo viên hướng dẫn

: T.S Nguyễn Thị Mỹ

Họ và tên sinh viên

: Ngô Xuân Đạt

Mã sinh viên

: TC 422314

Lớp

: K42 - KTTH

Viện

: Kế toán – Kiểm toán

HÀ NỘI, 8/2013




MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC...........................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn
Đức ....................................................................................................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Nguyễn Đức..........................................................................................................................3
1.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức. .3

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Thương
mại Nguyễn Đức...............................................................................................................4
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Thương
mại Nguyễn Đức...............................................................................................................5
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch
vụ Thương mại Nguyễn Đức................................................................................................6
1.3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Công ty........................7

1.3.2.

Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban trong Cơng ty...................................7


1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Nguyễn Đức..........................................................................................................................9
1.4.1.

Vốn của Công ty..................................................................................................9

1.4.2.

Cơ sở vật chất kỹ thuật......................................................................................10

1.4.3.

Nguồn nhân lực.................................................................................................10

1.4.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty......................................................11

PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC.........................................................14
2.1.

Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức....14

2.1.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.........................................................14

2.1.2.


Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................................14


2.1.3.
2.2.

Đặc điểm phân cơng lao động kế tốn...............................................................15

Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức. .16

2.2.1.

Các chính sách kế tốn chung...........................................................................16

2.2.2.

Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...................................................17

2.2.2.1.

Các loại chứng từ........................................................................................17

2.2.2.2.

Tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty......................................................18

2.2.2.3.

Tổ chức hệ thống chứng từ các nghiệp vụ chủ yếu....................................19


2.2.3.

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...................................................26

2.2.4.

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán......................................................26

2.2.5.

Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.....................................................................28

PHẦN III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC...............................29
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức
............................................................................................................................................29
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................29
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................................29
3.1.3. Kiến nghị...............................................................................................................29
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Nguyễn Đức........................................................................................................................30
3.2.1. Ưu điểm.................................................................................................................30
3.2.2. Nhược điểm...........................................................................................................30
3.2.3. Kiến nghị...............................................................................................................30
KẾT LUẬN........................................................................................................................32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Cơng ty.................................7

Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................................14
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.......................27
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty............................................................................9
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009 – 2012.................12


LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua 5 năm đổi mới là một chặng đường không dài để phát triển kinh tế
đất nước. Tuy cịn nhiều khó khăn và thách thức , song nền kinh tế Việt Nam đã
vượt qua được khủng hoảng kinh tế và xã hội và bước vào thời kỳ đổi mới – đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa để đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước
công nghiệp vào năm 2020.
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức là một doanh nghiệp đã
bước đầu khẳng định được vị trí và vai trị trong nền kinh tế thị trường, thực hiện
mục tiêu xây dựng Công ty thành trung tâm thị trường hàng hóa bán bn, xuất
nhập khẩu và dịch vụ theo hướng cở mở, văn minh, hiện đại, từng bước hội nhập
vào thương mại thế giới.
Trong bối cảnh kinh tế ấy, vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp là làm sao để
quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục được tình trạng thất thốt lãng phí trong q trình
sản xuất , từ đó giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh
nghiệp. Để giải quyết vấn đề trên, các doanh nghiệp nói chung cần tổ chức hệ
thống kế tốn phù hợp với điều kiện hoạt động của doanh nghiệp đảm bảo cung
cấp thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đặc biệt là thơng tin về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở những kiến thức đã được giảng dạy cộng với quá trình thực tế tại
Công ty TNHH Dịch vụ Thương Mại Nguyễn Đức, được sự quan tâm giúp đỡ của
các cán bộ Phòng Kế tốn tại Cơng ty thời được sự hướng dẫn tận tình của T.S
Nguyễn Thị Mỹ em xin trình bày bản báo cáo thực tập gồm các phần như sau:
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại

Nguyễn Đức

1


Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH
Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại
Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức
Do thời gian thực tập ngắn và trình độ cịn hạn chế nên bài báo cáo này
khơng tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất mong nhận được sựđóng góp của
Cơng ty và sự chỉ bảo hướng dẫn của cô giáo để bài báo cáo của em hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Thương

mại Nguyễn Đức
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức thành lập tháng 3 năm
2009, theo luật Công ty và luật Doanh nghiệp tư nhân (tháng 12 năm 2009). Trụ sở
giao dịch tại 55 khu 2 – Hà Trì – Hà Đơng, Hà Nội.
Ngay từ những ngày đầu khi mới thành lập, Công ty đã gặp khơng ít khó

khăn do sự chuyển đổi cơ chế và tính cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Mặt
khác, Cơng ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ, lại mới thành lập, vốn đầu tư ít,
phạm vi kinh doanh hẹp nên khó khăn càng chồng chất khó khăn. Nhưng bằng sự
lãnh đạo sáng suốt của Ban giám đốc và tinh thần làm việc hết mình của đội ngũ
cán bộ cơng nhân viên, Cơng ty đã dần bắt kịp trình độ phát triển kinh tế của đất
nước, từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Doanh thu và lợi
nhuận không ngừng tăng lên, đời sống cán bộ, công nhân viên ngày càng được cải
thiện.
1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ

Thương mại Nguyễn Đức
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn
Đức
Chức năng của Công ty
Công ty có chức năng là tổ chức mua bán, xuất nhập khẩu và liên doanh hợp
tác đầu tư để có thể khai thác hiệu quả các nguồn vật tư nhập liệu hàng hóa nhằm
tìm kiếm lợi nhuận cho doanh nghiệp và làm giàu cho đất nước.
- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
3




Kinh doanh xuất nhập khẩu, phân phối tất cả các loại hàng hóa tiêu

dùng và hàng điện tử.



Dịch vụ nghiên cứu thị trường, tư vấn kinh doanh và đầu tư

- Các bộ phận và ngành hàng kinh doanh


Bộ phận kinh doanh Điện Lạnh: Điều hòa, Tủ lạnh, Máy giặt, Lò Vi

sóng và Bình nóng lạnh
Nhiệm vụ của Cơng ty
-

Xây dựng chiến lược phát triển ngành hàng, lập kế hoạch, định hướng

phát triển dài hạn, trung hạn và ngắn hạn cho Công ty
-

Tổ chức các hoạt động kinh doanh và đầu tư phát triển theo kế hoạch

nhằm đạt mục tiêu chiến lược của Công ty
-

Thực hiện phương án đầu tư chiều sâu các cơ sở kinh doanh của Công

ty nhằm đem lại hiệu quả kinh tế trong kinh doanh
-

Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập

doanh nghiệp. Thực hiện những nhiệm vụ mà Nhà nước giao.
-


Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm mới

-

Đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, Chính sách của

Nhà nước đối với cơng nhân viên chức.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Nguyễn Đức
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức là một Công ty kinh
doanh thương mại nên đặc điểm kinh doanh của Công ty là kinh doanh tổng hợp
các mựt hàng tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sản xuất trong nước và xuất
khẩu.
Mặt hàng kinh doanh

4


Sản phẩm của Công ty gồm nhiều loại khác nhau như: Điều hòa, Tủ Lạnh,
và Máy giặt… Các mặt hàng kinh doanh là những hàng hóa có chất lượng cao, có
uy tín trên thị trường và phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
Tuy Công ty kinh doanh rất nhiều mặt hàng nhưng ta có thể chia ra các
nhóm hàng kinh doanh chính:
-

Nhóm hàng hóa Điều hịa, Tủ lạnh, Máy giặt, Lị vi sóng và Bình

nóng lạnh
-


Các mặt hàng tiêu dùng khác

Đây là những mặt hàng kinh doanh chính của Cơng ty. Nó là bộ phận chủ
yếu đem lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ cơ cấu
doanh thu của các nhóm hàng ở phần tiếp theo.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Nguyễn Đức
Tổ chức nguồn hàng là khâu quan trọng và là tiền đề để thực hiện doanh số
bán ra của Công ty. Hàng hóa cung ứng cho Cơng ty có nhiều nguồn khác nhau,
mỗi nguồn hàng có mặt hàng, khối lượng, chất lượng và giá cả khác nhau. Vì vậy
Cơng ty phải chú trọng nghiên cứu nguồn hàng và lựa chọn người cung ứng, phải
tìm được nguồn cung ứng ổn định, có uy tín trên thị trường, chất lượng tốt, mẫu
mã phong phú và giá cả hợp lý. Sau đây là tình hình tổ chức nguồn hàng của Cơng
ty trong thời gian qua:
-

Trên cơ sở đánh giá thị trường, nắm bắt nhu cầu để lựa chọn mặt hàng

đầu tư theo hình thức như: Ký kết hợp đồng mua hàng hóa theo thời vụ, có kế
hoạch nhập khẩu những mặt hàng trong nước chưa sản xuất được, những mặt hàng
trong nước sản xuất được nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu, nhằm mục đích tạo khả
năng cạnh tranh và chi phối thị trường.
-

Kiên trì bám sát các cơ sở, các nhà sản xuất lớn có hàng uy tín trên thị

trường, xây dựng các mối quan hệ tốt, lâu dài với nhà cung cấp.
5



-

Củng cố mặt hàng truyền thống của Công ty và chú trọng khai thác,

phát triển các mặt hàng mới, hàng thay thế có chất lượng tốt hơn nhằm đa dạng hóa
sản phẩm
-

Tổ chức khai thác nguồn hàng dưới nhiều hình thức nhằm tạo lợi thế

trong cạnh tranh như: bao tiêu phần lớn sản phẩm của các nhà sản xuất, ứng trước
vốn lấy hàng khi vào thời vụ tiêu thụ, đặt hàng theo nhu cầu, nhận đại lý hoặc mua
trả chậm để tránh căng thẳng về vốn, tạo đủ lực lượng hàng hóa để tổ chức bán ra
có hiệu quả cao.
-

Cơng ty khơng ngừng củng cố và hồn thiện tốt hơn mối quan hệ với

các nhà sản xuất, các đơn vị xuất nhập khẩu và các bạn hàng trong và ngoài nước.
-

Chủ động kí kết hợp đồng ngay từ đầu năm để các nhà sản xuất bố trí

kế hoạch kịp thời.
-

Quá trình nhận hàng hóa kịp thời và ln thanh tốn sòng phẳng, một

số mặt hàng phục vụ nhu cầu lễ tết của Công ty đã ứng trước tiền để giữ hàng, giữ

giá và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sản xuất kinh doanh.
-

Không mua hàng chậm luân chuyển, hàng kém phẩm chất. Hàng mua

về phải đảm bảo bán được ngay, không để tồn kho gây ứ đọng.
1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức
Cơ cấu tổ chức quản lý điều hành của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Nguyễn Đức được tổ chức theo luật Doanh nghiệp của Nhà nước và điều lệ Công
ty do Bộ thương mại phê duyệt.
Hiện nay, Công ty có bộ máy quản lý điều hành gồm: 1 Tổng giám đốc, 2
Giám đốc, Phịng kinh doanh, Phịng kế tốn, Thủ quỹ, Thủ kho và các đơn vị kinh
doanh bán buôn và bán lẻ.

6


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Công ty TNHH Dịch vụ và
Thương mại Nguyễn Đức theo mơ hình trực tuyến – chức năng. Đây là cơ cấu
quản trị đang được áp dụng phổ biến hiện nay.
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Cơng ty

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban trong Công ty
-


Tổng giám đốc: thực hiện các chức năng quản lý, giám sát, hoạch

định chiến lược và điều hành chung mọi hoạt động của Công ty
-

Giám đốc kinh doanh: trực tiếp điều hành hoạt động của phòng Kinh

doanh và có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh của tồn Cơng ty cho Tổng

7


giám đốc để từ đó có thể đề ra chiến lược và phương thức kinh doanh phù hợp với
biến động của thị trường.
-

Giám đố tổ chức trực tiếp chỉ đạo phịng kế tốn và đảm nhiệm chức

năng tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc tổ chưc quản lý, đổi mới
doanh nghiệp, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng, phân cơng
lao động, phân cơng cơng việc phù hợp với khả năng, trình độ chun mơn của
từng người để có được hiệu suất cơng việc cao nhất.
-

Phòng kinh doanh tham mưu giúp việc cho Giám đốc kinh doanh

trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ, khả năng tiêu
thụ sản phẩm, nghiên cứu nguồn hàng. Ngồi ra, phịng cịn có thể trực tiếp ký kết
các hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ.
-


Phịng kế tốn có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh

doanh, thực hiện nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng và các cơ quan thuế. Ngồi
những chức năng trên phịng cịn có chức năng thống kê, hạch tốn phân tích lỗ lãi
của các đơn vị từ đó phản ánh lại với lãnh đạo doanh nghieepjd dể có kế hoạch cho
chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
-

Các đơn vị bán buốn trực tiếp giao hàng cho các đại lý bán buôn cấp

dưới và các đại lý bán lẻ trong cả nước để tiếp tục thực hiện q trình lưu thơng
hàng hóa.
-

Các đơn vị bán lẻ trực tiếp bán hàng cho người tiêu dùng, thực hiện

đầy đủ quy luật giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa, dịch vụ. Thơng qua hoạt
động bán lẻ, Cơng ty có thể nắm bắt cac nhu cầu thực sự, mức độ thay đổi thị hiếu
của người tiêu dùng, từ đó có kế hoạch phù hợp với những biến động của thị
trường.
-

Thủ quỹ có chức năng quản lý lượng tiền trong kinh doanh của doanh

nghiệp, thực hiện việc thu, chi theo chỉ đạo của Ban Giám đốc.
8


-


Thủ kho có nhiệm vụ quản lý khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu

kho, có kế hoạch bảo quản, chống hao hụt, đảm bảo giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty tương đối gọn nhẹ, có sự phân
định rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm của từng cán bộ, nhân viên, từng bộ phận
dưới sự chỉ đạo cao nhất của Tổng giám đốc. Do đó, một cơ cấu quản lý gọn nhẹ
nên Công ty đã giảm bớt những khoản chi phí khơng cần thiết trong việc điều hành
và quản lý bộ máy của Cơng ty.
1.4.

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ

Thương mại Nguyễn Đức
1.4.1. Vốn của Công ty
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức là một doanh nghiệp tư
nhân, do đó nguồn vốn chủ yếu của Cơng ty là vốn chủ sở hữu và một phần là vốn
vay của các tổ chức tín dụng.
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty
Đơn vị tính: triệu đồng

Vốn cố định

Vốn lưu động

Năm

Tổng số
vốn


Trị giá

Tỷ trọng %

Trị giá

Tỷ trọng %

2009

2,874

254.04

8.7

2,623.96

91.3

2010

2,995

254.58

8.5

2,740.43


91.5

2011

3,287

272.82

8.3

3,014.18

91.7

2012

3,526

293.15

8.4

3,212.3

92.5

Nguồn: Phòng Tài chính
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy tổng số vốn của Công ty tăng dần qua
các năm. Trong cơ cấu nguồn vốn thì nguồn vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao và

9


mức tỷ trọng này có xu hướng tăng dần. Tỷ trọng vốn lưu động tăng thể hiện được
vai trò thật sự của một doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường, là
chú trọng vào việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh.
1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trị rất quan trọng, nó là cơ sở để doanh
nghiệp tiến hành kinh doanh. Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nguyễn Đức là
một doanh nghiệp tư nhân nên lượng vốn đầu tư vào cơ sở vật chất, kỹ thuật chưa
nhiều.
Trụ sở chính của Cơng ty đạt tại 55 khu 2 Hà Trì, Hà Đơng, Hà Nội. Đây là
một địa điểm lý tưởng, khi được đầu tư thỏa đáng nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
Cơng ty tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng,
thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển, tăng
doanh thu và lợi nhuận cho Công ty.
1.4.3. Nguồn nhân lực
Lao động là yếu tố quan trọng hàng đầu phục vụ cho q trình sản xuất kinh
doanh của Cơng ty. Cơng ty không thể kinh doanh hiệu quả nếu đội ngũ lao động
trong Cơng ty khơng được đào tạo, bố trí hợp lý và phù hợp với chức năng vị trí
kinh doanh. Công ty TNHH Dịch vụ Thương Mại Nguyễn Đức là một doanh
nghiệp có quy mơ vừa với 20 lao động làm việc trong các kĩnh vực khác nhau và
được bố trí sắp xếp hợp lý, đồng thời với việc tinh giản bộ máy quản lý và việc đào
tạo và phát triển cán bộ quản lý, nâng cao trình độ nghiệp vụ.
Năm 2010, Công ty sử dụng 200 lao động, trong đó có 67 người có trình độ
Đại học chiếm 33,5%, 52 người có trình độ Trung cấp chiếm 26%, 32 người có
trình độ sơ cấp chiếm 16%, cịn lại là chưa qua đào tạo.

10



1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Những năm gần đây do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ
khu vực làm cho đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước ta giảm sút dẫn đến tốc độ
tăng trưởng kinh tế chững lại.
Năm 2010, cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực tuy đã chấm dứt song
vẫn tiếp tục tác động đến nền kinh tế nước ta. Thị trường hàng tiêu dùng vẫn trong
tình trạng cung lớn hơn cầu, việc tiêu thụ các mặt hàng tồn kho gặp khơng ít khó
khăn do ảnh hưởng khi thực hiện hai luật thuế mới là thuế VAT và thuế Thu nhập
doanh nghiệp, mức thuế VAT cao hơn thuế doanh thu trong khi đó giá khơng tăng
đã làm giảm hiệu quả kinh doanh. Mặt khác, năm 2010 mùa mưa đến sớm, thiên
tai bão lụt liên tiếp xảy ra tại khu vực miền Trung đã làm giảm sức mua nhất là vào
quý IV của năm.
Bước sang năm 2011, trước những khó khăn này sinh Nhà nước đã đưa ra
nhiều giải pháp phù hợp với tình hình kinh tế như: tiếp tục thực hiện chính sách hỗ
trợ sản xuất trong nước, đẩy mạnh các biện pháp kích cầu tiêu dùng, điều chỉnh
thuế suất thuế VAT đối với một số mặt hàng… Những biện pháp trên đã tác động
trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của Cơng ty theo chiều hướng tích cực.
Cụ thể, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây
như sau:

11


Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009 – 2012
Đơn vị: 1.000 đồng

Chỉ tiêu

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012


Doanh số

3.092.866

4.225.000

4.337.500

4.753.220

Nhập khẩu

1.273.941

3.862.000

4.225.000

3.285.100

Chi phí bán hàng

486.000

698.000

756.000

963.000


Lợi nhuận

190.000

660.000

990.500

892.350

Thuế nộp ngân sách 533.000

622.440

387.365

415.000

Nguồn : Báo cáo tài chính của Cơng ty
Đánh giá tình hình thực hiện kinh doanh trong 4 năm vừa qua cho thấy răng
tổng doanh thu của Công ty đã tăng dần qua các năm. Cơng ty hồn thành và hồn
thành vượt mức kế hoạch các chỉ tiêu đề ra.
Quy mô kinh doanh của Công ty đang dần được mở rộng. Năm 2009, tổng
doanh thu của Công ty thực hiện được 3.092.866.000 đồng, đạt 106,48% so với
cùng kỳ năm 2005. Mặc dù doanh số so với kế hoạch đạt 130.77% nhưng lợi
nhuận Công ty lại chỉ đạt có 66,83% so với kế hoạch và 68.03% so với cùng kỳ
năm 2005. Đó là do giá cả mặt hàng máy tính và thiết bị giảm, trong đó hàng máy
tính và thiết bị ln là mặt hàng chủ lực của Công ty.
Bước sang năm 2010, mặc dù có nhiều khó khăn như giá các mặt hàng máy

tính và thiết bị, linh kiện trong nước giảm trong khi giá thu mua, nhập thiết bị
không giảm. Tuy nhiên, Công ty đã cố gắng đẩy mạnh kinh doanh và phục vụ
khách hàng phù hợp tình hình thực tại và đạt được kết quả như sau: Tổng doanh
thu đạt 4.225.000.000 đồng, tương ứng 109,09% so với kế hoạch và đạt 82.9% so
với cùng kỳ năm 2009.
12


Đến năm 2011, Cơng ty đã có nhiều chính sách thay đổi mạnh mẽ so với
năm trước. Cụ thể là đối với tổng doanh thu đã có sự thay đổi. Năm 2010, tổng
doanh thu chỉ là 4.225.00.000 đồng và đạt 82.9% so với kế hoạch, thì năm 2011 là
4.337.500.000 đồng so với cùng kỳ năm 2010. Lý do có sự cố gắng để đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế cũng như với chủ trương chính
sách của nhà nước.
Năm 2012, mặc dù có sự suy giảm của nền kinh tế nước nhà nhưng Công ty
cũng đã có nhiều sự thay đổi mạnh mẽ so với năm trước. Cụ thể là đối với tổng
doanh thu đã có sự thay đổi. Năm 2011, tổng doanh thu chỉ đạt 4.370.500.000
đống, và đạt 89.5% so với kế hoạch, thì năm 2012 là 4.753.220.000 đồng, đạt
91.87% so với cùng kỳ năm 2011.
Doanh thu thuần của Công ty năm 2010 giảm 9,38% tức là giảm 1.257 triệu
đồng so với năm 2009. Năm 2011 so với năm 2010 doanh thu thuần tăng 6,31%
tức tăng 3.125 triệu đồng.
Trong cơ cấu doanh thu thuần thì doanh thu từ nhóm hàng điện tử chiếm tỷ
tọng cao nhất trong tổng doanh thu của Công ty. Mức tỷ trọng này tuy không thật
sự ổn định nhưng mức xê dịch là không đáng kể. Mức tỷ trọng của nhóm kinh
doanh dịch vụ kho tàng thấp nhưng nó cũng đang có xu hướng tăng qua các năm.
Cịn các nhóm khác có sự tăng giảm khơng đáng kể.
Qua biểu trên ta thấy được tình hình kinh doanh của Cơng ty trong bốn năm
qua là tương đối ổn định. Có thể đưa ra một số nguyên nhân khách quan làm ảnh
hưởng đến Doanh thu của Công ty như sau:

Năm 2010 và năm 2012 Doanh thu Công ty tương đối cao với các năm , đặc
biệt trong năm 2012 Công ty đã thu được lợi nhuận cao hơn rất nhiều. Có lẽ đây là
một thành tựu đáng kể trong quá trình nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhưng xét
một cách tổng thể thì tình hình kinh doanh của Cơng ty chưa thực sự vững vàng.
13


PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC
2.1.

Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại

Nguyễn Đức
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
-

Kế tốn trưởng: có chức năng quản lý hoạt động của phịng kế tốn,

phụ trách chun mơn, điều hành phịng kế toán, kiểm tra, đối chiếu số liệu, báo
cáo bán hàng, báo cáo thuế, báo cáo gửi lên cấp trên đảm bảo phù hợp với chế độ
tài chính của Nhà nước, là người chịu trách nhiệm trực tiếp về báo cáo tài chính
trước giám đốc và các đối tượng có liên quan.
-

Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản toàn bộ lượng


tiền mặt trong két sắt, xuất nhập quỹ tiền mặt theo yêu cầu của kế toán trưởng, cuối
ngày thực hiện kiểm kê tồn quỹ đảm bảo khớp đúng không mất mát.
14


-

Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lương, BHXH: theo dõi các

khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phụ trách việc thanh tốn lương, có
quan hệ chặt chẽ với phòng tổ chức hành về các vấn đề BHXH, BHYT.
-

Kế tốn theo dõi cơng nợ: theo dõi hàng hóa của Cơng ty và các

khoản nợ phải trả của Cơng ty.
-

Kế tốn chi phí, tổng hợp kết quả: theo dõi tồn bộ Chi phí bán hàng,

chi phí QLDN, chi phí dịch vụ tồn cơng ty, kiểm tra chứng từ chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp, tính tốn và xác định kết quả kinh doanh.
-

Kế toán thuế: theo dõi về thuế, có nhiệm vụ làm sổ thuế, chủ yếu là

thuế GTGT, thuế nhập khẩu. Cuối tháng kế toán thuế phải tập hợp hóa đơn mua
vào, hóa đơn bán ra lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng.
2.1.3. Đặc điểm phân cơng lao động kế tốn
Phịng kế tốn của Cơng ty bao gồm 6 kế toán

Cụ thể như sau:
-

Kế toán trưởng: Nguyễn Thanh Thủy, sinh ngày 01/05/1975, tốt

nghiệp trường đại học Kinh tế Quốc dân chuyên ngành hạch toán kế tốn. Là người
chịu trách nhiệm chung về cơng tác kế toán trước Giám đốc, trực tiếp thực hiện
phần hành kế toán các khoản phải trả, kế toán tiền mặt, lập báo cáo tài chính và các
yêu cầu quản trị doanh nghiệp
-

Thủ quỹ + Kế tốn thanh tốn: Phan Thị Bình, sinh ngày 20/2/1977,

tốt nghiệp cao đẳng Kinh tế. Thực hiện việc nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ vào sổ quỹ tiền mặt
-

Kế toán tiền lương – tiền gửi ngân hàng: Bùi Bảo Quyên, sinh ngày

15/02/1985, tốt nghiệp trường cao đẳng Kinh tế chuyên ngành hạch toán kế toán,
thực hiện các giao dịch bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đảm bảo các giao dịch
này được tuân thủ theo đúng quy định về tài chính của cơng ty và Nhà nước.
15


-

Kế tốn theo dõi cơng nợ: Nguyễn Thị Sinh, sinh ngày 12/8/1982, tốt

nghiệp khoa Kế toán, viện Đại học Mở Hà Nội. Hàng ngày theo dõi các khoản nợ

của khách hàng và vào sổ theo dõi cơng nợ.
-

Kế tốn chi phí, tổng hợp kết quả: Nguyễn Ngọc Bích, sinh ngày

12/7/1979, tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân, chuyên ngành hạch tốn
kế tốn, tập hợ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tập hợp doanh thu, chi
phí tồn Cơng ty, lập các báo cáo tài chính theo u cầu.
2.2.

Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại

Nguyễn Đức
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Chế độ kế tốn mà Cơng ty đang áp dụng: theo quyết định số 15/2006/QĐBTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20/03/2006 và các Thơng tư hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính
Cơng ty áp dụng niên độ kế tốn tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.
-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam (VNĐ)

-

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xuyên
-

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:


+ Xác định giá xuất hàng tồn kho theo giá thực tế
+ Giá của vật tư, hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước
– Xuất trước
-

Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty kê khai nộp thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ
-

Phương pháp kế toán tài sản cố định theo nguyên giá

-

Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng
16



×