SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: TỐN (chun)
Thời gian: 150 phút (khơng kể phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = 6 7m x + 2 nghịch biến trên .
b) Cho Parabol P : y = 2x2 và đường thẳng d : y = x + 6 . Biết d cắt P tại hai
điểm phân
biệt
A x1; y1 , B x2;
y2 với
c) Rút gọn biểu thức A =
Câu 2. (1,0 điểm)
x1 x2 . Tính 4x2 + y1 .
x 2
1
+
2
4x + 4 x 2 7 (với x 2 ).
Cho phương trình: x2 m + 3 x + 4m 4= (1) , với m là tham số. Tìm m để phương trình
0
x1
x2
(1) có hai nghiệm phân biệt x x thỏa
1
2
Câu 3. (3,0 điểm)
;
+
+ x1x2 = 20 .
a) Giải phương trình nghiệm nguyên: x2 y xy + 2x 1 = y2 xy2 2 y .
y 2 2xy 2 = 0
b) Giải hệ phương trình:
4x2 y2 + y 2x + 2 = 0.
+ 5 – 2 x + 2 +2x2 + 9x + 10 = 1 .
c) Giải phương trình: x + 32x
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho ba số thực dương x , y z thỏa xy + xz = 2 . Chứng minh rằng:
3
4 yz 5xz 7xy
x + y + z 8.
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A với ( AB AC ), có đường cao AH . Biết BC = 1dm và
12
AH = dm .
25
a) Tính độ dài hai cạnh AB và AC
b) Kẻ HD AB ; HE AC (với D AB , E AC ). Gọi I là trung điểm của BC . Chứng
minh IA DE .
Câu 6. (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC có đường phân giác ngồi của góc A cắt đường thẳng BC tại điểm D .
Gọi M là trung điểm của BC . Đường tròn ngoại tiếp ADM cắt các đường thẳng AB , AC lần
lượt tại E và F (với E , F khác A). Gọi N là trung điểm của EF . Chứng minh rằng MN //
AD .
HẾT _
_
_
Giải chi tiết trên kênh Youtube: Vietjack Toán Lý hóa
(Bạn vào Youtube -> Tìm kiếm cụm từ: Vietjack Tốn Lý Hóa -> ra kết quả tìm kiếm)
Hoặc bạn copy trực tiếp link:
/>
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = (6 7m) x + 2 nghịch biến trên .
b) Cho Parabol ( P) : y = 2x2 và đường thẳng ( d ) : y = x + 6 . Biết ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm
phân
biệt
A( x1; y1 ) , B ( x2; y2
) với
c) Rút gọn biểu thức
x1 x2 . Tính 4x2 + y1 .
A = (x 2 1)
+
2
4x + 4 x 2 7 (với x 2 ).
Lời giải
6
y = (6 7m) x + 2 nghịch biến trên 6 7m 0 m > .
7
6
Vậy m > thì hàm số đã cho nghịch biến trên .
7
b) Xét phương trình hồnh độ giao điểm của ( P ) và ( d ) , ta có:
a) Hàm số
2x2 = x + 6 2x2 + x 6 = 0
2
Có: = (1) + 4.2.6 = 49 > 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x=
1 49
2.2
1
= 2 và x 1+
=
2
49
2.2
=
3
2
Với x = 2 , ta có y = 8 , suy A ( 2;8 ) .
1
1
Với ra
3 9
3
9
B ; .
x = , ta có y = , suy
ra
2
2
2 2
2
2
Khi đó, ta có:
3
4x2 + y1 = 4. + 8 = 14 .
2
Vậy 4x2 + y1 = 14 .
c)
2
A = (x 2 1) +4x + 4 x 2 7
=x22
+
2 1+
= x 1 2xx 2
= x 1 2x 2 +
+2
(2
(2
2
x 2 ) + 2.2
x 2 +1)2
x2
1
x+2
x 2 +1
= x 1 x22 + 2x 2 + 1
Vậy A = x .
Câu 2. (1,0 điểm)
=x
(do 2
+ 1 > 0)
Cho phương trình:
x2 ( m + 3) x + 4m 4 (1) , với m là tham số. Tìm m để phương trình
=0
(1) có hai nghiệm phân biệt x x thỏa
+
+ x1x2 = 20 .
1
2
;
x1
x2
Lời giải
2
Ta có: = ( m + 3) 4 ( 4m 4) = m2 + 6m + 9 16m +16 = m2 10m + 25 = (m 5)
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
2
> 0 ( m 5) > 0 m 5 0 m 5
Vậy với m 5 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
x1 0
+
+ x x = 20 (2), với điều kiện
Theo đề bài ta có:
x1
x2
1 2
x2 0
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn x1 0 và x2 0 , nghĩa là
m 5
m 5
m 5
(*)
m + 3 0 m 3
m
1
4m 4 0 m 1
x1
+
x2
=
m
+
3
Áp dụng định lý Vi-et, ta có:
x x = 4m 4
12
Ta có:
2
+
=x +x +2
x1
x2
x1x2
1
2
(
)
= m + 3 + 4m 4
2
m 1
=m+3+
2
m 1 + 4 = ( m 1 + 2 )
4
Từ đó, ta suy ra
= m 1 +
=m 1+2
4
+
x1
x2
Từ phương trình (2), ta được
(do
m 1+ 2 > 0,m 1)
x1 + x2 + x1x2 = 20
m 1 + 2 + 4m 4 =
20
Giải phương trình (3) với điều kiện:
11
22 4m 0 m (**)
2
(3) m 1 = (22 4m)
m 1 = 22 4m (3)
2
m 1 = 484 176m +16m2
16m2 177m + 485 = 0
(4)
2
Ta có: = (177) 4.16.485 = 289 > 0
Vậy phương trình (4) có 2 nghiệm phân biệt:
m=
+
177 289
= 5 và m =
177
289
=
97
2
2.16
2.16
So với điều kiện (*) và (**) thì m .
Vậy không tồn tại giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3. (3,0 điểm)
16
a) Giải phương trình nghiệm nguyên: x2 y xy + 2x 1 = y2 xy2 2 y .
y 2 2xy 2 = 0
b) Giải hệ phương trình: 2
4x y 2 + y 2x + 2 = 0.
c) Giải phương trình: ( x + 3)( 2x + 5 2 x + 2) +2x2 + 9x + 10 = 1 .
Lời giải
a) Ta có:
x2 y xy + 2x 1 = y2 xy2 2 y
x2 y xy + 2x 1 y2 + xy2 + 2 y = 0
( x2 y + xy2 ) ( xy + y2 ) + 2 ( x + y ) = 1
xy ( x + y ) y ( x + y ) + 2 ( x + y ) = 1
( x + y )( xy y + 2) = (1)
1
Vì đây là phương trình nghiệm ngun nên ta có:
x + y = 1
(1) xy y + 2 =
x + y = 1
xy y + 2 =
1
( *)
(*)
(**)
x = 1 y
x = 1 y
y =1
x = 0; y = 1
x = 1
y 2
x = 2; y = 1
(1 y ) y y + 1 =0 y + 1 = 0
y = 1
x = 1 y
x = 1
(**)
y
x = 2; y = 1
( 1 y ) y y + 3 x = 1
y = 1
x = 2; y =
y
=0
2
y = 3
y 2 y +
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là:
b) Ta có:
S = ( 0;1) , ( 2; 1) , ( 2;1) , ( 2; 3) .
y 2 2xy 2 = 0
2
y 2xy = 2
2
2
4x y + y 2x + 2 =
( 4x2 y2 ) + ( y 2x ) + ( y2 2xy ) = 0
0
y 2 2xy = 2
( 2x y )( 2x + y ) ( 2x y ) y ( 2x y ) = 0
y 2 2xy = 2
( 2x y ) [ 2x + y 1 y ] = 0
y 2 2xy = 2
( 2x y ) ( 2x 1) = 0
y2 2xy = 2
2
x
y
=
0
2
x
1
=
0
Mặt khác,
y2 2xy = 2 y ( y 2x ) = 2 ,
nghĩa là
y 2x 0 .
Do đó, từ hệ phương trình ban đầu đề cho, ta giải hệ phương trình sau:
1
x=
1
2
2
y 2xy = 2 x = 2
y = 1
2x 1 = 0
y2 y 2
y = 2
=0
1
; 1 , ; 2
2
2
c) Giải phương trình (*): ( x + 3)( 2x + 5 – 2 x + 2) + 2x2 + 9x + 10 = 1 .
5
x 2
2x + 5 0
Điều kiện xác định:
x
+
2
0
x 2 .
x 2
2
5
2x + 9x +10 0
x
x 2
Vậy hệ có tập nghiệm là S =
Ta đặt
=
1
a
2
( a 1)
2x + 5
(b 0)
x+2
b =
a 2 2b 2 = ( 2x + 5) 2 ( x + 2 )
= 1 Ta thấy a 2 b 2 = ( 2x + 5 ) ( x + 2 )
=x3
ab = ( 2x + 5)( x + 2) = 2x2 + 9x +10
Phương trình (*) trở thành:
( a 2 b2 ) ( a 2b) + ab = a2 2b2 ( a 2 b2 ) ( a 2b) ( a 2 b2 ) + (b2 + ab) = 0
( a 2 b2 ) ( a 2b 1) + (b2 + ab) = 0
( a b )( a + b )( a 2b 1) + b ( a + b) = 0
( a + b)[( a b )( a 2b 1) + b] = 0
(1)
a + b = 0
(2)
Vì a + b 1 nên ta chỉ giải phương trình (2)
( a b )( a 2b 1) + b = 0 ( a b )( a b 1) b ( a b) + b = 0
( a b )( a b 1) b ( a b 1) = 0
a b 1 = 0
( a b 1)( a 2b ) = 0
a 2b =
TH1: Với a 2b = 0 , ta có
a 2b = 0
–2
=0
2x + 5
x+2
=2
2x + 5
x+2
2x + 5 = 4 ( x + 2) x =
3
2
So với điều kiện thì
3
x = (Nhận).
2
TH2: Với a b 1 = 0 , ta có
a b 1 = 0 2x + 5 – x + 2 1 = 0
2x + 5 = x + 2 + 1
2x + 5 = x + 3 + 2
x+2
x + 2 2x + 2
=0
x + 2( x + 2 – 2) = 0
x+2= 0
=0
x+2
x = 2
x = 2
x
+
2
=
4
x=2
=
2
–2=0
x
+
2
x
+
2
So với điều kiện thì x = 2 (Nhận)
x = 2 (Nhận).
và
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 2;
2 3; 2 .
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho ba số thực dương x , y z thỏa 3xy
+ xz = 2 . Chứng minh rằng:
4 yz 5xz 7xy
x + y + z 8.
Lời giải
Ta đặt M = 4 yz + 5xz + 7xy , ta
có
x
y
z
4 yz 5xz 7xy
M = x + y + z
yz
yz xz
xz
xy
= xy+x 3 x + y + 4 y + 3z + 4z
yz xz
yz xy
xz xy
= x + y + 3 + + 4 y + z
x z
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta được
M 2 yz xz
. +
yz . xy xz
3.2
x y
2z + 6 y + 8x
( 2z + 2x ) + (6 y + 6x )
Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta được
M 2.2xz + 6.2 xy
xz . xy yz
+ 4.2
(
)
4 xz + 3 xy = 4.2 = 8
x = y =
1
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi
x=y=z= .
z
2
xz + xy = 2
3
Vậy khi
x= y=z=
1
2
thì M 8 (đpcm).
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A với ( AB > AC ), có đường cao AH . Biết BC = 1dm và
12
AH = dm .
25
a) Tính độ dài hai cạnh AB và AC
b) Kẻ HD AB ; HE AC (với D AB , E AC ). Gọi I là trung điểm của BC . Chứng
minh IA DE .
Lời giải
a) Tính độ dài hai cạnh AB và AC
Áp dụng hệ thức lượng và định lý Pytago cho ABC
AB2 + AC 2 = BC 2 = 1
12AB.AC = AH .BC =
vuông tại A , ta có:
AB2 + AC 2 = 1
144
AB2.AC 2 =
25
625
Khi đó, AB2 và AC2 là các nghiệm dương của phương trình.
Áp dụng hệ quả của định lý Vi-et, ta được
144
X 2 1X +
=0
625
Ta có: = 12
4.1.
144
625
=
49
> 0 nên phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt:
625
49
49
9 và X = 1 + 625 16
625
X1 =
=
=
2
2.1
25
2
25
Theo giả thiết, AB > AC , nên ta được:
2
16
4
AB = X =
AB =
1
25
5
AB2 > AC 2
9
3
và
5
4
3
AC = dm .
Vậy AB = dm
1
5
AC 2 = X =
2
25
b) Chứng minh IA DE .
AC =
5
Gọi F là giao điểm của AI và DE .
HEA =
90
Xét tứ giác EHDA , ta có: H
DA
= 90
DA = 90
E
(HE AC )
(HD AB )
( ABC
vuoâng tại A )
Tứ giác EHDA là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vng)
Tứ giác EHDA là tứ giác nội tiếp.
ADE = (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE )
AHE
Mà AHE =
ECH
(cùng phụ với CHE )
ADE = ECH
ADE = ACB
(1)
Xét ABC vuông tại A có I là trung điểm của BC
1
IA = IB = BC
(định lý đường trung tuyến trong tam giác vuông)
2
IAB cân tại I IAB =
(2)
I BA
Từ (1) và (2), ta suy ra: ADE + IAB = ACB + IBA = ACB +
ABC = 90 ( ABC
Áp dụng định lý tổng 3 góc trong ADF , ta có:
F
(
vng tại A )
AD+F
DA + A
FD = 180 A
FD = 180 F
A
D +F
DA
)
(
)
A
FD = 180 ( A
BC + A
CB )
A
FD = 180 I A B + A
CB
Do đó, IA DE (đpcm)
A
FD = 180 90
= 90
(ABC
vuông tại A )
Câu 6. (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC có đường phân giác ngồi của góc A cắt đường thẳng BC tại điểm D .
Gọi M là trung điểm của BC . Đường tròn ngoại tiếp ADM cắt các đường thẳng AB , AC lần
lượt tại E và F (với E , F khác A). Gọi N là trung điểm của EF . Chứng minh rằng MN //
AD .
Lời giải
Dựng hình bình hành BPCF .
Hai đường chéo BC và PF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Mà M là trung điểm của BC (gt) M cũng là trung điểm của PF .
Xét PEF , ta có N là trung điểm của EF (gt), M là trung điểm của PF (cmt)
MN là đường trung bình của PEF MN EP
(1)
Ta có:
MPB = MFA (cặp góc so le trong của PB FA , PBFC là hình bình hành)
Mà MDA = MEA = MFA (các góc nội tiếp cùng chắn cung AM )
MEA = MPB , MEB = MPB
nghĩa là Xét tứ giác
MEB = MPB (cmt)
BMEP , ta có
Tứ giác BMEP nội tiếp (tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau)
BEP =
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BP )
BMP
Mà BMP =
FMD
Mặt khác
(đối đỉnh)
FMD =
FAD
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung FD )
BEP = FAD , nghĩa là AEP =
FAD
Ta có: AD là phân giác ngoài của BAC (gt)
Mà BAC + CAE = 180 (kề bù)
AD là phân giác của CAE FAD =
EAD
Từ (2) và (3), ta suy ra AEP = EAD
(2)
(3)
Mà 2 góc nằm ở vị trí so le trong nên EP AD
Từ (1) và (4), ta suy ra MN AD (đpcm).
__ THCS.TOANMATH.com
(4)
….
( a )(
)b