Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

họ

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN

Đ
ại

XÂY DỰNG GIAO THƠNG THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương An

Giáo viên hướng dẫn:



Lớp: K49B – Kế Tốn

ThS. Nguyễn Quốc Tú

Tr

ườ

ng

Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 4 năm 2019


Lời cảm ơn
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài khoá luận vừa qua, em rất biết ơn
khi nhận được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh
tế Huế, nhất là thầy cơ Khoa Kế tốn- Kiểm tốn cùng sự hỗ trợ về nhiều mặt khi
làm đề tài. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầyNguyễn Quốc Tú, người đã

uế

trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hồn thành tốt

tế
H

nhất đề tài lựa chọn.


Bên cạnh đó, em cũngxin bày tỏ sự trân trọng, biết ơn đối với Ban lãnh đạo và
các anh, chị đang làm việc tại phịng Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao
thông Thừa Thiên Huế trong việc chấp nhận, tạo điều kiện choem thực tập, đồng

in

thực tế, cung cấp số liệu, thông tin cần thiết.

h

thời không ngừng hướng dẫn em trong quá trình tiếp cận, làm quen với công việc

cK

Thời gian thực tập tại Công ty không chỉ giúp em khắc sâu, vận dụng những
kiến thức đã được học ở trường, liên hệthực tế mà còn nâng cao được nhiều kỹ
năng.Đây cũng là cơ hội tuyệt vời để em có thể tích lũy thêm nhiều bài học, kinh

họ

nghiệm, từ đó hồn thiện bản thân và trang bị thêm những hành trang cần thiết.
Tuy nhiên, vìsự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian, cho nên chắc chắn

Đ
ại

bài báo cáo này không thể tránh được những sai sót. Do đó, em kính mong nhận
được những nhận xét, góp ý của q thầy cơ để hồn thiện đề tài của mình. Cuối
cùng, em xin chúc quý thầy cơ Khoa Kế tốn- Kiểm tốn và Ban Lãnh đạo, quý


ng

anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, công tác tốt, đạt được những thành công

ườ

trong cuộc sống.

Tr

Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương An

i


Mục lục
Lời cảm ơn...........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................viii

uế

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................... 1

tế

H

2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................ 1
2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................................ 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 1

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2

in

3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Kết cấu khoá luận .......................................................................................................... 2

họ

PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP....................................................................................... 4

Đ
ại

1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ...................................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ............................................................................... 4
1.1.2. Các loại báo cáo tài chính ................................................................................... 4

ng

1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán ................................................................................... 5
1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 6

ườ

1.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 7
1.1.2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính.............................................................. 8

Tr

1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính .............................................. 8
1.2.1. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính ........................................................... 8
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính ............................................................. 9

1.3. Nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính ..................................... 9
1.3.1. Báo cáo tài chính ................................................................................................ 9
1.3.2. Các nguồn thông tin khác ................................................................................. 10
ii


1.4. Các phương pháp trong phân tích báo cáo tài chính ............................................ 10
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ..................................................................... 11
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ......................................................................... 11
1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Tài sản ....................... 12
1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động Nguồn vốn ........................................... 13


uế

1.5.1.3. Phân tích mối quan hệcân đối Tài sản - Nguồn vốn ................................. 13
1.5.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 16

tế
H

1.5.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.............................................................................. 17
1.5.4. Phân tích các chỉ số tài chính............................................................................ 18
1.5.4.1. Chỉ số về tính thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 18
1.5.4.2. Chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn................................................ 21

h

1.5.4.3.Tỷ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản............................................. 24

in

1.5.4.4. Chỉ số về khả năng sinh lời ....................................................................... 28

cK

1.5.4.5. Chỉ số về thị trường ................................................................................... 31
1.6. Một số hạn chế của việc phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp thơng qua các
chỉ tiêu phân tích ............................................................................................................. 33

họ


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHTẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG GIAO THƠNG THỪA THIÊN HUẾ ..................................................... 35

Đ
ại

2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ..... 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ..................................... 35
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động của công ty ........................... 36

ng

2.1.2.1 Chức năng .................................................................................................. 36
2.1.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................... 36

ườ

2.1.2.3Lĩnh vực hoạt động...................................................................................... 36

2.1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................................................. 37

Tr

2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty .................................................................... 38
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 38
2.1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ................................................................. 42
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty........................................................... 42
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 44
2.1.6 Khái qt tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 ........... 47


iii


2.2. Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................... 50
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ......................................................................... 51
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Tài sản ....................... 51
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Nguồn vốn.................. 60

uế

2.2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 71
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................ 76

tế
H

2.2.4. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính.................................................................. 81
2.2.4.1. Chỉ số về tính thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 82
2.2.4.2. Chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn................................................ 89
2.2.4.3. Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản .......................................... 95

h

2.2.4.4. Chỉ số về khả năng sinh lời ..................................................................... 102

in

2.2.4.5. Chỉ số về thị trường ................................................................................. 108


cK

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG
THỪA THIÊN HUẾ...................................................................................................... 113

họ

3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty ............................................ 113
3.1.1 Những điểm mạnh về tình hình tài chính ........................................................ 113

Đ
ại

3.1.2 Những điểm yếu về tình hình tài chính ........................................................... 114
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện tình hình tài chính của Cơng ty ................. 116
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................ 119

Tr

ườ

ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 120

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao thông qua 3 năm
2016, 2017, 2018
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018

uế

Bảng 2.3. Bảng biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018

tế
H

Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018

Bảng 2.5. Bảng biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018

Bảng 2.6. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016,

h

2017, 2018

Bảng 2.7. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty qua 3 năm 2016, 2017,

in

2018

cK

Bảng 2.8. Bảng chỉ số thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn qua 3 năm

2016, 2017, 2018

họ

Bảng 2.9. Bảng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của bình qn ngành và của cơng ty
qua 3 năm 2016, 2017, 2018

Đ
ại

Bảng 2.10. Bảng hệ số khả năng thanh toán nhanh của bình qn ngành và của cơng ty
qua 3 năm 2016, 2017, 2018

Bảng 2.11. Bảng chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn qua 3 năm 2016, 2017, 2018

ng

Bảng 2.12. Bảng hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của bình quân ngành và của công

ườ

ty năm 2016, 2017, 2018
Bảng 2.13. Bảng chỉ số về số vòng quay, kỳ luân chuyển của tài sản ngắn hạn của công ty

Tr

qua 3 năm 2016, 2017, 2018
Bảng 2.14. Bảng chỉ số về vòng quay, thời gian quay vòng hàng tồn kho, khoản phải thu,
khoản phải trả qua 3 năm 2016, 2017, 2018
Bảng 2.15. Bảng chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của công ty qua 3 năm

2016, 2017, 2018
Bảng 2.16. Bảng chỉ sổ về khả năng sinh lời của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018
v


Bảng 2.17. Bảng tỉ suất ROA của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017,
2018
Bảng 2.18. Bảng tỉ suất ROE của bình qn ngành và của cơng ty trong năm 2016, 2017,
2018
Bảng 2.19. Bảng chỉ số về thị trường qua 3 năm 2016, 2017, 2018

uế

Bảng 2.20. Giá trị thị trường cổ phiếu của công ty trong năm 2016, 2017, 2018

tế
H

Bảng 2.21. Bảng hệ số P/E của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017,
2018

Bảng 2.22. Bảng hệ số M/B của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016, 2017,

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

2018

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu và biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017,
2018
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ hệ số khả năng thanh tốn ngắn hạn của bình qn ngành và của

uế

công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018

tế
H

Biểu đồ 2.4. Biểu đồ hệ số khả năng thanh toán nhanh của bình qn ngành và của cơng
ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018


Biểu đồ 2.5. Biểu đồ hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của bình quân ngành và của

h

công ty năm 2016, 2017, 2018

Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tỉ suất ROA của bình quân ngành và của công ty trong năm 2016,

in

2017, 2018

cK

Biểu đồ 2.7. Biểu đồ tỉ suất ROE của bình qn ngành và của cơng ty trong năm 2016,
2017, 2018

họ

Biểu đồ 2.8. Biểu đồ hệ số P/E của bình qn ngành và của cơng ty trong năm 2016,
2017, 2018

Tr

ườ

ng

2017, 2018


Đ
ại

Biểu đồ 2.9. Biểu đồ hệ số M/B của bình qn ngành và của cơng ty trong năm 2016,

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mơ hình về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký - Chứng từ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Báo cáo tài chính là một trong những báo cáo quan trọng hỗ trợ các đối tượng bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp có thể nắm bắt thơng tin về tình hình tài chính cũng như
hiệu quả kinh doanh của một đơn vị doanh nghiệp cụ thể. Các báo cáo đưa ra những con

uế

số đã được tính tốn, tổng hợp sẵn theo các chỉ tiêu nhất định, nhằm cung cấp cho các đối

tế
H

tượng bên trong và bên ngồi doanh nghiệp những thơng tin súc tích, nhanh gọn và chính
xác nhất theo đúng như nội dung, hình thức và vai trị của từng loại báo cáo.

Tuy nhiên, việc chỉ đọc báo cáo tài chính đơn thuần khơng thể cho chúng ta cái nhìn
tổng qt về sự biến động của tình hình tài chính cũng như mức độ hoạt động hiệu quả


h

của doanh nghiệp. Vì thế, những người sử dụng báo cáo tài chính cần phải phân tích báo

in

cáo tài chính của đơn vị bằng những phương pháp cụ thể. Xét về ngắn hạn, việc phân tích

cK

báo cáo tài chính một cách chính xác và hiệu quả không chỉ cho chúng ta thấy được sự
biến động trong tình hình tài chính của cơng ty, mức độ hoạt động hiệu quả, mà còn giúp
các nhà quản lý, nhà đầu tư,… đưa ra các quyết định kinh tế, chiến lược, đầu tư hay thậm

họ

chí điều chỉnhchính sách sao cho phù hợp. Xét về mặt lâu dài, người sử dụng báo cáo tài
chính cịn có thể dựa vào những phân tích để dự đốn tình hình tài chính và hiệu quả hoạt

Đ
ại

động trong tương lai của đơn vị đó.

Hiểu được tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp, người viếtđã lựa chọn đề tài “Phân tích Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ

ng

phần xây dựng giao thơng Thừa Thiên Huế” qua 3 năm 2016, 2017, 2018 nhằm đánh

giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động cũng như đề xuất những giải pháp phù hợp với

ườ

tình hình của doanh nghiệp.

Tr

2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng qt
Phân tích Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

trong thời gian 3 năm 2016, 2017, 2018
2.2. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng cơ sở lí luận về phân tích báo báo tài chính
1


Phân tích các báo cáo tài chính của Cơng ty
Đánh giá tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh, đề xuất các giải pháp nhằm
cải thiện tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

uế

3.1 Đối tượng nghiên cứu

tế
H


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần xây
dựng giao thông Thừa Thiên Huế
3.2 Phạm vi nghiên cứu

h

Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần xây dựng giao

in

thông Thừa Thiên Huế

cK

Phạm vi thời gian: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng giao
thông Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ 2016 - 2018.

họ

4. Phương pháp nghiên cứu

Để đảm bảo mức độ chính xác và khách quan nhất đối với kết quả của đề tài, người

Đ
ại

viết sử dụng phương pháp nghiên cứu bao gồm:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, bao gồm những tài liệu nghiên cứu trong nước và
ngồi nước nhằm xây dựng cơ sở lí luận chắc chắn, chính xác và phát triển hướng nghiên


ng

cứu.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, được thực hiện thông qua việc thu thập các số

ườ

liệu từ các bảng Báo cáo tài chính của Cơng ty
Phương pháp so sánh số liệu cần phân tích giữa các năm, nhằm thực hiện phân tích

Tr

theo chiều dọc và phân tích theo chiều ngang. Trong đó, phân tích theo chiều ngang là so
sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối trên cùng 1 hàng trên báo cáo tài chính để thấy
được sự biến động của từng chỉ tiêu; phân tích theo chiều dọc là xem xét tỷ trọng của
từng bộ phận trong tổng thể quy mô chung để thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ
tiêu trong tổng thể
5. Kết cấu khoá luận
2


Chương 1: Cơ sở lí luận về vấn đề phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty Cổ phần Xây dựng giao thơng
Thừa Thiên Huế
Chương 3:Giải pháp cải thiện tình trạng tài chính và nâng cao hiệu quả kinh doanh

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

của Công ty xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

3


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀVẤN ĐỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính


uế

Báo cáo tài chính là các thơng tin kinh tế được kế tốn viên trình bày dưới dạng

tế
H

bảng biểu, cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các
luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc
đưa ra các quyết định về kinh tế.

Báo cáo tài chính thể hiện tóm tắt về bức tranh tình hình tài chính/ hiệu quả kinh

h

doanh của các hoạt động kinh doanh diễn ra trong 1 giai đoạn nhất định.(Atrill &

in

McLaney, 2006). Cho nên, thông qua bức tranh khái quát này, người sử dụng báo cáo tài

cK

chính, bao gồm cả những đối tượng bên ngồi và bên trong doanh nghiệp, có thể nắm
được tình hình tài chính cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó nhận ra
được những thế mạnh và điểm còn hạn chế của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh

họ

trong giai đoạn nhất định và đưa ra những quyết định phù hợp.

Việc trình bày 1 báo cáo tài chính chuyên nghiệp và rõ ràng giúp cho doanh nghiệp

Đ
ại

nắm được kết quả và hoạch định tốt hơn cho những kế hoạch mang lại lợi ích nhiều hơn
cho doanh nghiệp trong tương lai. Hoặc, nói cách khác, sự phát triển và mở rộng quy mô

ng

của doanh nghiệp cũng phần nào phụ thuộc vào các báo cáo tài chính. (Suh, 2017)
1.1.2. Các loại báo cáo tài chính

ườ

Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng cho tất cả các doanh

nghiệp thuộc mọi doanh nghiệp, thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước Việt Nam

Tr

bao gồm 04 biểu mẫu báo cáo sau đây:
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) - Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN
4


1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là BCTC phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh
nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập BCTC.
Căn cứ bảng CĐKT người đọc có thể nhận xét, đánh giá chung tình hình tài chính, năng
lực kinh doanh cũng như khả năng tự chủ về tài chính, khả năng thanh toán các khoản nợ

uế

của doanh nghiệp.

tế
H

Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn
Phần Tài sản:

Phần Tài sản phản ánh giá trị kế tốn tồn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại

h

thời điểm lập báo cáo. Phần Tài sản được chia làm 2 loại đó là tài sản ngắn hạn và tài sản

in

dài hạn.

cK

Tài sản ngắn hạn: là những tài sản lưu chuyển nhanh, khơng ngừng chuyển đổi hình
thái và hồn thành một vịng ln chuyển sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản
ngắn hạn bao gồm năm bộ phận chủ yếu được sắp xếp vào bảng cân đối kế tốn theo thứ


họ

tự tính thanh khoản giảm dần đó là:

Đ
ại

- Tiền và các khoản tương đương tiền
- Đầu tư tài chính ngắn hạn

ng

- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho

ườ

- Tài sản ngắn hạn khác

Tr

Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian luân chuyển trên 1 năm hoặc trên 1

chu kỳ kinh doanh ( đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng ). Tài sản
dài hạn bao gồm các bộ phận chủ yếu bao gồm:
- Các khoản phải thu dài hạn
- Tài sản cố định
- Bất động sản đầu tư
5



- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
Phần Nguồn vốn:
Phần Nguồn vốn phản ánh toàn bộ các nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của doanh

uế

nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các loại nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán được sắp
xếp theo thứ tự ổn định tăng dần. Nguồn vốn được chia làm 2 loại: Nợ phải trả và Nguồn

tế
H

vốn chủ sở hữu.

Nợ phải trả là nguồn vốn hình thành do vay mượn, mua chịu hàng hóa của nhà cung
cấp, các khoản nợ tích lũy, nợ thuế với Nhà nước, lương và bảo hiểm xã hội chưa thanh

h

toán cho người lao động.

in

Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn của chủ doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ

cK


doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh.
1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

họ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt

Đ
ại

động kinh doanh và các hoạt động khách. Báo cáo này cung cấp cho người sử dụng
những thơng tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông
thường hay cả những thu nhập, chi phí, lợi nhuận phát sinh từ những hoạt động kinh

ng

doanh khác của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định. Từ sự phân tích các số
liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh giúp nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng sử

ườ

dụng thông tin đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà doanh
nghiệp có thể kiểm sốt trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp,

Tr

hoặc đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần: Lãi lỗ, Tình hình thực hiện


nghĩa vụ đối với nhà nước và Thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm.
Phần 1: Lãi lỗ
Phần Lãi lỗ thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động
tài chính của doanh nghiệp.
6


Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ của Nhà nước
Phần 2 trong báo cáo bao gồm:
- Thuế

- Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này

tế
H

Phần 3: Thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm
- Thuế GTGT được khấu trừ

h

- Thuế GTGT được hoàn lại

cK

in

- Thuế GTGT được miễn giảm
1.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


uế

- Các khoản phải nộp khác

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cung cấp thơng tin về biến động tài chính trong doanh

họ

nghiệp, giúp việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp,
nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai,
cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính

Đ
ại

của doanh nghiệp.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia làm ba phần:

ng

Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh:
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh là các dòng tiền thu vào - chi ra liên

ườ

quan đến thu nhập - chi phí của doanh nghiệp, xảy ra thường xuyên trong quá trình sản

Tr


xuất kinh doanh.
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư:
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư là các dòng tiền ra vào liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính và mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn.
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động huy động vốn:

7


Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động huy động vốn là những dòng tiền ra - vào làm thay
đổi kết cấu và quy mô của vốn vay và vốn chủ sở hữu.
1.1.2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh BTCT là báo cáo cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tìnhhình

uế

sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp choviệc phân tích một
cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chínhmà các BCTC khác khơng thể

tế
H

trình bày được.
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm 8 nội dung chính sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

cK

- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng


in

h

- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn

- Các chính sách kế tốn áp dụng

họ

- Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế tốn
- Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình báy trong bảng báo cáo kết quả kinh

Đ
ại

doanh

- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng lưu chuyển tiền tệ

ng

- Những thông tin khác

1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính

ườ

1.2.1. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính


Tr

Mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để hiểu được các con

số và mối quan hệ giữa chúng thông qua sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là
một phương tiện hỗ trợ.
Ngồi ra, việc phân tích báo cáo tài chính cịn hỗ trợ các đối tượng bên trong và bên
ngoài doanh nghiệptrong việc đưa ra quyết định phù hợp trong tương lai. Nhờ sử dụng
các cơng cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính và đưa ra đánh giá có căn cứ về tình
hình tài chính tương lai của cơng ty dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ
8


và hiện tại, những người sử dụng kết quả phân tích báo cáo tài chính có thể ước tính tốt
nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai, từ đó đưa ra quyết định phù
hợp nhất.
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính

uế

Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay vẫn còn xem nhẹ lợi ích và vai trò của báo cáo
tài chính cũng như việc phân tích báo cáo tài chính, vì thế mà dẫn tới sự hạn chế về kiến

tế
H

thức trong vấn đề tài chính và hơn cả là khả năng sử dụng báo cáo tài chính để đưa ra
những quyết định đầu tư quan trọng. (Suh, 2017) Hay nói cách khác, các đối tượng bên
trong và bên ngồi doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định sai lầm nếu như xem
nhẹ vai trị của các báo cáo tài chính cũng như bỏ qua việc phân tích những chỉ tiêu liên


in

h

quan tới các thơng tin quan trọng mà mình có nhu cầu tìm hiểu từ báo cáo tài chính.
Những nhóm đối tượng chính sử dụng báo cáo tài chính bao gồm những nhà đầu tư,

cK

người lao động, khách hàng, chính phủ và công chúng ( Yul, 2013). Những đối tượng này
cần sử dụng thơng tin từ các báo cáo tài chính để đưa ra những quyết định chính xác, phù
hợp và mang lợi những lợi ích tối ưu tùy theo mục đích của từng đối tượng. Để đưa ra

họ

những quyết định chính xác và phù hợp nhất, các đối tượng cần phân tích báo cáo tài
chính dựa trên những chỉ tiêu nhất định liên quan đến thơng tin mà mình có nhu cầu nắm

Đ
ại

bắt trong giai đoạn cần phân tích. Cho nên, phân tích báo cáo tài chính có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng.

ng

1.3. Nguồn thơng tin sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính
1.3.1. Báo cáo tài chính


ườ

Để phân tích báo cáo tài chính, người thực hiện phân tích cần dựa vào tài liệu chủ

yếu đó là báo cáo tài chính, bao gồm bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động

Tr

kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo
tài chính trên thể hiện 1 cách đầy đủ và tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ trong thời kỳ cần phân tích.
Ngồi ra, các báo cáo tài chính cịn được chính doanh nghiệp lập nên và được kiểm
tốn bởi đơn vị được cấp phép, cho nên đảm bảo cung cấp thơng tin chính xác để phục vụ
cho việc phân tích báo cáo tài chính.
9


1.3.2. Các nguồn thông tin khác
Bên cạnh các báo cáo tài chính, để phân tích báo cáo tài chính, chúng ta cịn phải
dựa vào rất nhiều các nguồn thơng tin các nhau. Các nhóm nguồn thơng tin thường được
lưu ý khi phân tích báo cáo tài chính bao gồm các yếu tố bên trong doanh nghiệp chẳng
hạn trình độ quản lý, ngành nghề, sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ doanh nghiệp kinh doanh,

uế

quy trình cơng nghệ, năng lực của lao động hay các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như
chế độ chính trị xã hội, tăng trưởng kinh tế tiến bộkhoa học kỹ thuật, chính sách tài chính

tế
H


tiền tệ, chính sách thuế,...

1.4. Các phương pháp trong phân tích báo cáo tài chính

Trong phân tích báo cáo tài chính, có nhiều phương pháp khác nhau được sử dụng

in

thông tin tốt nhất của đối tượng cần tham khảo.

h

để đảm bảo mang đến kết quả phân tích chính xác và đáp ứng nhu cầu nắm bắt, sử dụng

cK

Một số phương pháp được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là:
Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ

họ

trước cho thấy xu hướng thay đổi tình hình tài chính doanh nghiệp và phần nào thể hiện
tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Đây là phương

Đ
ại

pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích báo cáo tài chính. Tuy nhiên, để thực
hiện được phương pháp so sánh 1 cách chính xác và có ý nghĩa, cần phải đảm bảo lựa

chọn so sánh những chỉ tiêu thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính tốn, thời

ng

gian so sánh và đơn vị tính tốn. Ngồi ra, khi thực hiện so sánh, người phân tích cần xác
định gốc so sánh cụ thể và cố định để từ đó đo lường được các chỉ tiêu cần so sánh với

ườ

gốc chính xác.

Phương pháp loại trừ: Phương pháp loại trừ được sử dụng nhằm xác định xu hướng

Tr

và mức độ ảnh hưởng của lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Đối với phương
pháp loại trừ, khi nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố nào đó, phải loại trừ ảnh hưởng
của các nhân tố còn lại.
Phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích dưới hai cách là phương pháp
thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.

10


Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp thay thế lần lượt từng nhân tố từ
giá trị gốc sang kỳ phân tích để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu
nghiên cứu. Các nhân tố chưa được thay thể phải giữ nguyên kỳ gốc. Sau đó, so sánh trị
số của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính được với trị số của nghiên cứu trước khi thay thế
nhân tố. Mức chênh lệch về trị số của nghiên cứu sau và trước khi thay thế nhân tố chính


uế

là ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu.
Phương pháp số chênh lệch được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân

tế
H

tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố
đó để xác định.

Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của

h

đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu

in

phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính

cK

doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham
chiếu.

Phương pháp Dupont: Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp

họ


tham gia kinh doanh ở Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số
hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc phân tích:
Lợinhuậnrịng
Lợinhuậnrịng
Doahthu
=
x
Tổngsốvốn
Doanhthu
Tổngsốvốn

Đ
ại
ROI =

ng

Dupont đã khái qt hố và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng, nó giúp cho các
nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính

ườ

hữu hiệu.

Trong phân tích báo cáo tài chính, người ta thường sử dụng kết hợp nhiều phương

Tr

pháp phân tích báo cáo tài chính khác nhau thay vì sử dụng duy nhất riêng lẻ 1 phương
pháp. Điều này sẽ giúp kết quả phân tích khách quan, chính xác và cung cấp cho người

sử dụng thơng tin lượng thông tin tổng quan và bao quát hơn.
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán

11


1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Tài sản
Phân tích cơ cấu Tài sản là việc căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế
toán để so sánh số tổng cộng về tài sản trong kỳ phân tích so với kỳ gốc kể cả về số tuyệt
đối và số tương đối nhằm xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua
các kỳ kinh doanh. Trong đó cần xem xét sự biến động về quy mô các chỉ tiêu chi tiết

uế

như vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản
dài hạn…. từ đó đánh giá tình hình tài chính trong quá khứ, hiện tại để làm cơ sở dự tốn

tế
H

tiềm năng tài chính tương lai của doanh nghiệp. Ngoài việc so sánh tổng tài sản cuối kỳ
so với đầu kỳ, người phân tích cịn phải xem xét tỷ trọng các khoản mục tài sản chiếm
trong tổng số tài sản và xu hướng biến động của việc phân bổ tài sản. Tùy theo từng loại

h

hình kinh doanh và tính chất đặc thù mà người phân tích có thể xem xét tỷ trọng từng loại

in


tài sản chiếm trong tổng số là cao hay thấp và có hợp lí hay khơng.

cK

Giátrịcủatừngbộphậntàisản
Tỷtrọngcủatừngbộphầntàisản
= 100%x
chiếmtrongtổngsốtàisản
Tổngsốtàisản
Kinh tế Quốc dân)

họ

(Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học

Đ
ại

Bên việc phân tích cơ cấu tài sản, cần xem xét tình hình biến động của các khoản
mục tài sản cụ thể. Sự biến động của từng khoản mục tài sản sẽ tác động tới sự biến động
của tổng tài sản trong kỳ phân tích so với kỳ gốc, từ đó giúp người phân tích có thể nắm
được những khoản mục ảnh hưởng tới sự biến động của tổng tài sản trong doanh nghiệp

ng

trong thời gian phân tích. Ngồi ra, thơng qua sự biến động của các khoản mục, người
phân tích cịn có thể đánh giá sự hợp lí của biến động tương ứng với khoản mục đó cũng

ườ


như đưa ra nhận định tốt, xấu về sự biến động.

Tr

Mức tăng giảm của khoản mục = Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc

Sựbiếnđộngcủakhoảnmục = 100%x

Giátrịkhoảnmụckỳphântích − Giátrịkhoảnmụckỳgốc
Giátrịkhoảnmụckỳgốc

12


1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động Nguồn vốn
Xét về tổng thể, nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nguồn vốn vay, nguồn vốn
chủ sở hữu và nguồn vốn trong thanh tốn (Nguồn vốn đi chiếm dụng thơng qua nợ phải
trả). Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn nói trên, người ta có thể đánh giá được mức
độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Để phân tích, đánh giá cơ cấu nguồn vốn, trước

uế

hết phải xác định tỷ trọng của từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số của nó ở thời
điểm phân tích so với thời điểm gốc. Thơng qua đó, người ta sẽ khái quát đánh giá được

tế
H

sự phân bổ của nguồn vốn có hợp lý hay khơng, sau đó tùy thuộc vào từng trường hợp cụ

thể mà đi sâu phân tích cụ thể từng loại nguồn vốn để có kết luận chính xác hơn về cơ
cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định thích

h

hợp, kịp thời trong quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp.

cK

in

Giátrịcủatừngbộphậnnguồnvốn
Tỷtrọngcủatừngbộphậnnguồnvốn
= 100%x
chiếmtrongtổngsốnguồnvốn
Tổngsốnguồnvốn

(Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học

họ

Kinh tế Quốc dân)

Phân tích biến động các khoản mục Nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm hiểu
sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào. Thơng qua đó,

Đ
ại

người phân tích có thể đánh giá sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay

thụ động trong q trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài
chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho

ng

hoạt động sản xuất kinh doanh hay khơng và có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản

ườ

xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không.
Mức tăng giảm của khoản mục = Giá trị khoản mục kỳ phân tích - Giá trị khoản mục kỳ gốc

Tr

Sựbiếnđộngcủakhoảnmục = 100%x

Giátrịkhoảnmụckỳphântích − Giátrịkhoảnmụckỳgốc
Giátrịkhoảnmụckỳgốc

(Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học

Kinh tế Quốc dân)
1.5.1.3. Phân tích mối quan hệcân đối Tài sản - Nguồn vốn

13


Mối quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài
sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ
cân đối này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh

nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp
lý, hiệu quả hay khơng. Mối quan hệ cân đối này được thể hiện qua sơ đồ sau:
Nợ ngắn hạn + Vốn chủ sở hữu

uế

Vốn bằng tiền

tế
H

Đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ phải thu
Hàng tồn kho

h

Tài sản lưu động khác

Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu

in

Tài sản cổ định

Xây dựng cơ bản dở dang

họ

Ký quỹ, ký cược dài hạn


cK

Đầu tư tài chính dài hạn

Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể hiện

Đ
ại

doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng
đúng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời, nó cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu chuyển
tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn

ng

nợ ngắn hạn điều này chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối giữa tài
sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng một phần

ườ

nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn. Mặc dù nợ ngắn hạn có khi do chiếm dụng hợp
pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kỳ luân chuyển tài sản khác

Tr

với chu kỳ thanh toán cho nên dễ dẫn đến những vi phạm nguyên tắc tín dụng và có thể
đưa đến một hệ quả tài chính xấu hơn.
Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở


hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn
là cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt được bù đắp từ nợ ngắn hạn là điều bất
hợp lý như trình bày ở phần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Nếu phần tài
14


sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn điều này chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã chuyển vào tài
trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nợ dài hạn vừa thể
hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn. Điều này có thể dẫn đến lợi nhuận kinh doanh
giảm và những rối loạn tài chính doanh nghiệp.
Ngồi ra, khi phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn chúng ta cần

uế

chú trọng đến nguồn vốn lưu động thường xuyên. Nguồn vốn lưu động thường xuyên
không những biểu hiện quan hệ giữa cân đối giữa tài sản với nguồn vốn mà nó cịn có thể

tế
H

cho chúng ta nhận thức được những dấu hiệu tình hình tài chính trong sử dụng tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp.

Quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp phải hình thành nên phần dư ra giữa

h

tài sản ngắn hạn so với nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn phải lớn hơn tài sản

in


dài hạn mới đảm bảo cho hoạt động thường xuyên, phù hợp với sự hình thành, phát triển

cK

và mục đích sử dụng vốn. Phần chênh lệch này gọi là vốn lưu động thường xuyên. Căn
cứ vào mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, ta có các mối quan hệ cân đối
sau:

họ

Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nguồn vốn ngắn hạn + Nguồn vốn dài hạn

Đ
ại

Tài sản ngắn hạn - Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn
Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nguồn vốn ngắn hạn
= Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn

ng

(Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân)

ườ

Như vậy, nếu vốn lưu động thường xuyên lớn hơn không và lớn hơn nhu cầu vốn

lưu động thiết yếu, thì đây là một dấu hiệu tài chính lành mạnh và đảm bảo cân đối giữa


Tr

tài sản với nguồn vốn trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại,
vốn lưu động thường xuyên nhỏ hơn nhu cầu tài sản ngắn hạn thiết yếu hoặc âm thì đây
là dấu hiệu tài chính bất bình thường và mất cân đối giữa tài sản với nguồn vốn, nếu tình
trạng này kéo dài thì có thể dẫn đến tình trạng tài chính của doanh nghiệp rối loạn
nghiêm trọng hơn, doanh nghiệp mất dần đến toàn bộ vốn sở hữu và đến bờ vực phá sản.

15


1.5.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là 1 trong những phần quan trọng trong việc
phân tích báo cáo tài chính. Thơng qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh,
người phân tích có thể đánh giá được mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong công việc
kinh doanh và tìm hiểu những vấn đề có thể đang tồn tại trong doanh nghiệp ảnh hưởng

uế

tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả từ việc phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tác động rất lớn tới các quyết định của những đối tượng bên trong và bên

tế
H

ngoài doanh nghiệp trong tương lai.

Khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, người phân tích chủ yếu xem xét sự
thay đổi của doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong thời gian phân tích khi chịu tác


h

động bởi nhiều yếu tố khác nhau chẳng hạn như sự thay đổi của môi trường kinh doanh,

in

thị hiếu và nhu cầu của thị trường, lượng bán, giá bán,... Từ việc phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh, người phân tích cịn thấy được sự biến động của từng bộ phận lợi

cK

nhuận, mức độ hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí,...

Để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, người phân tích chủ yếu sử dụng

họ

phương pháp so sánh. Việc so sánh được thực hiện theo chiều ngang và chiều dọc.
So sánhtheo chiều ngang: Đây là phương pháp so sánh số liệu kỳ phân tích với số

Đ
ại

liệu kỳ gốc ở tất cả những chỉ tiêu chủ yếu của báo cáo kết quả kinh doanh. Thông qua
kết quả so sánh tương ứng với các chỉ tiêu, người phân tích có thể đánh giá được xu
hướng thay đổi của các chỉ tiêu này thông qua mức tăng giảm và tỷ lệ tăng giảm của từng

ng


chỉ tiêu.

Tr

ườ

Mức tăng giảm của chỉ tiêu = Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu kỳ gốc

Tỷlệtănggiảmcủachỉtiêu = 100%x

Chitiêukỳphântích − Chỉtiêukỳgốc
Chỉtiêukỳgốc

(Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học

Kinh tế Quốc dân)
So sánh theo chiều dọc: Đây là phương pháp phân tích dựa vào sự biến động về tỷ
lệ của các chỉ tiêu chi phí (bao gồm giá vốn, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí khác) so với doanh thu cũng như tỷ suất lợi nhuận trên
16


×