Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Hướng dẫn vận hành báo cháy notifier thảo điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 41 trang )

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG
CHUNG CƯ CAO TẦNG THẢO ĐIỀN GREEN

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH & BẢO TRÌ
HỆ THỐNG FA/ OPERATION &
MAINTENANCE MANUAL
SYSTEM FA

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


I.

MÔ TẢ HỆ THỐNG/ SYSTEM DESCRIPTION............................................................................................. 4

II.

GIỚI THIỆU TỦ BÁO CHÁY TRUNG TÂM/ INTRODUCTION TO THE CONTROL PANEL...............................6
A.
B.
C.
D.
E.


III.

OPERATING FEATURES/ CÁC TÍNH NĂNG ĐIỀU KHIỂN CHÍNH:...............................................................6
THE DISPLAY AND KEYPAD/ MÀN HÌNH HIỂN THỊ VÀ CÁC PHÍM CHỨC NĂNG:......................................7
NORMAL MODE OF OPERATION/ MÀN HÌNH HIỂN THỊ (KHI H Ệ THỚNG HOẠT ĐỘNG BÌNH THƯỜNG):
13
ACKNOWLEDGE AN EVENT ACCEPTED/ XÁC NHẬN MỘT SỰ KIỆN HỒI BÁO:......................................15
FIRE ALARM EVENT/ SỰ KIỆN BÁO CHÁY:............................................................................................16
SYSTEM TROUBLE MODE OF OPERATION/ SỰ KIỆN BÁO LỖI:..............................................................19

A) CÁC THAO TÁC XỬ LÝ KHI CĨ THƠNG BÁO LỖI/ ACTIONS TO HANDLE WHEN THERE IS AN ERROR
MESSAGE........................................................................................................................................................ 20
B)
SỰ KIỆN BÁO TRẠNG THÁI GIÁM SÁT/ SUPERVISORY SIGNAL EVENT.................................................22
C)
SỰ KIỆN BÁO TRẠNG THÁI THIẾT BỊ BỊ VƠ HIỆU HĨA DISABLE POINTS EVENT...................................22
D)
TROUBLE LIST/ BẢNG TĨM TẮT CÁC THÔNG BÁO LỖI THƯỜNG GẶP TRÊN HỆ THỐNG:.....................24
E)
VIEWING AND PRINT HISTORY INFORMATION / XEM VÀ IN NHẬT KÝ HỆ THỐNG...............................36
IV.

LIÊN HỆ/ CONTACT.......................................................................................................................... 41

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


I.

MÔ TẢ HỆ THỐNG/ SYSTEM DESCRIPTION
Hệ thống báo cháy của chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ sẵn sàng hoạt động
24/24./ Fire alarm system of high-rise apartment building combined with trade and service
ready for operation 24/24.
Tài liệu này bao gồm hướng dẫn sử dụng, bảo quản và các yêu cầu bảo dưỡng và giải
thích sự vận hành cơ bản cần có để vận hành và bảo trì hệ thống chữa cháy cho chung cư
cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ tại THAO DIEN GREEN. Nó cũng phác thảo các chức
năng vận hành và cung cấp các hướng dẫn về cách vận hành các thiết bị, bộ phận khác nhau
của toàn bộ hệ thống/ This document contains advice on the use, care and servicing
requirements and explains the basic operations necessary for operating and maintaining the
Fire Protection System of THAO DIEN GREEN. It also outlines the operating functions &
provides instructions on how to operate the various components equipment forming part of
the overall system.
Hệ thống này là loại hệ thống địa chỉ, mỗi thiết bị có có một địa chỉ riêng biệt. Các địa chỉ
sẽ được thiết lập theo qui định, bằng bộ chuyển mạch địa chỉ tại các thiết bị đó và nó được
nhận dạng từ tủ điều khiển chính nằm tại phịng FCC./ The system is addressable type; every
device has one address difference. Address shall be set as specified, by address switches at
this device and it is identified from the main control panel is located at the FCC.
Hệ thống báo cháy tự động bao gồm tất cả các thiết bị phần cứng và các phần mềm lập
trình để thực hiện các hành động sau đây:/ The fire alarm system consists of all necessary
hardware equipment and software programming to perform the following action:
Vận hành hệ thống báo cháy tự động và đầu dò báo cháy./ Operating of fire alarm systems
and fire alarm detectors.
Giám sát từ xa và điều khiển tự động cho: thang máy, tất cả hệ thống quạt hút khói, thiết
bị dập lửa, các thiết bị điều khiển từ xa của vòi phun nước, máy bơm chữa cháy và hệ thống
điện khẩn cấp./ Remote supervisor and automatic control for: elevators, all smoke control
related fan system, fire suppression appliances, remote monitoring of sprinkler, fire pump and
emergency power system.
Hệ thống này bao gồm tủ điều khiển báo cháy trung tâm (FACP), thiết bị đầu dò tự động,
hệ thống điện thoại chữa cháy, thiết bị cảnh báo bằng âm thanh và báo động:/ One-way

supervised automatic voice and visual alarm evacuation operation Cách vận hành thiết bị báo
động bằng âm thanh và báo động.The system consists of Fire Alarm Control Panel (FACP),
Automatic detection device, the fire fighting telephone system, audio and alarm.


Hệ thống bao gồm:
FACP - NFS2-3030 – 12 loop:
Tủ NFS2-3030 – 12 Loop:
One loop has maximum 159 detectors and 159 modules. The address setup from
1 to 159.
Mỗi loop có tối đa 159 đầu báo địa chỉ và 159 module địa chỉ. Mỗi thiết bị có

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


thể cài đặt địa chỉ từ 1 đến 159.
LIST OF EQUIPTMENT IN SYSTEM/ DANH SÁCH THIẾT BỊ CỦA HỆ
THỐNG:


NFS2-3030: Fire alarm control panel NFS2-3030 Notifier - U.S.A



NFS2-3030: Tủ báo cháy trung tâm NFS2-3030 Notifier - U.S.A




CPU2-3030D - Central Processing Unit 2 - 3030



CPU2-3030D - Bộ xử lí trung tâm có màn hình hiển thị



-EEC-FFT- The central processing unit of the emergency phone



EEC-FFT - Bộ xử lí trung tâm của điện thoại khẩn cấp



FST-951: Intelligent Adressable Heat Detectors



FST-951: Đầu báo nhiệt địa chỉ



FSP-951: Intelligent Addressable Plug-In Photoelectric Smoke Detectors



FSP-951: Đầu báo khói quang địa chỉ




F/MCP/GLASS: Addressable Manual Callpoint



F/MCP/GLASS: Nút nhấn khẩn địa chỉ.



FCM-1: Addressable Control Module For Horn C/W Strobe



FCM-1: Mô đun điều khiển loại địa chỉ cho còi báo cháy kết hợp đèn chớp



FRM-1: Addressable Relay Module for Lift, Fan…



FRM-1: Mô đun rơ le loại địa chỉ cho thang máy, quạt…



FMM-1: Addressable Monitor Module For Pumps, Valves...




FMM-1: Mô đun giám sát loại địa chỉ cho bơm, van…



FZM-1: Addressable Monitor Module with FlashScan



FZM-1: Mô đun giám sát loại địa chỉ cho nhóm đầu báo thường



-MMF-301: Address type monitoring module for emergency telephone



MMF-301: Mô đun giám sát loại địa chỉ cho điện thoại khẩn cấp



2351: Conventional Smoke Detector



2351: Đầu báo khói loại thường



5351: Conventional Heat Detector




5351: Đầu báo nhiệt loại thường



ISO-X: Fault Isolator Module



ISO-X: Mô đun cách li sự cố



P2RL: Fire Alarm Horn C/W strobe

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system




P2RL: Còi báo cháy kết hợp đèn chớp



FCPS-24S8E: Power supply 24VDC




FCPS-24S8E: Bộ nguồn 24VDC

II.

GIỚI THIỆU TỦ BÁO CHÁY TRUNG TÂM/ INTRODUCTION TO THE
CONTROL PANEL
Tủ báo cháy NFS2-3030 là tủ báo cháy thơng minh (FACP) với các tính năng
phù hợp hầu hết với các ứng dụng. CPU2-3030 đi kèm với tùy chọn màn hình /
bàn phím phía trước, cho phép tùy chọn lập trình và xem tại bảng điều khiển./
The NFS2-3030 is an intelligent Fire Alarm Control Panel (FACP) with features
suitable for most applications. The CPU2-3030 comes with a front
display/keypad option, which allows programming and viewing options at the
panel.
Có hai tùy chọn cấu hình cơ bản cho NFS2 3030:/ There are two basic
configuration options for the NFS2-3030. It can be ordered with:



Màn hình / bàn phím phía trước, cho phép lập trình và tùy chọn xem tại bảng
điều khiển/ A front display/keypad, which allows programming and viewing
options at the panel.



Khơng có bàn phím hiển thị./ No display keypad.

A. OPERATING FEATURES/ CÁC TÍNH NĂNG ĐIỀU KHIỂN CHÍNH:



Giám sát báo động, nhờ đó giảm thiểu được những báo động giả không mong
muốn./ Alarm Verification selection, to reduce unwanted alarms.



Định giờ ngắt tín hiệu ra của vịng loop tín hiệu output (chng báo cháy, loa
…)/ Silence Inhibit timer and Auto Silence timer for Notification Appliance
Circuits (NACs).



Chức năng tự động điều khiển giờ trong ngày, ngày trong tuần với các tùy chọn
ngày nghỉ, lễ /Automatic time-of-day and day-of-week control functions, with
holiday option.



Chế độ cảm ứng thơng minh với chín cấp độ định nghĩa báo cháy sớm, có thể
lập trình được./ Intelligent Sensing with nine field-adjustable Pre-Alarm levels
with programmable Control-By-Event (CBE).



Điều khiển tự động kích hoạt âm thanh cho loại đầu báo tích hợp loa trong đế ở
chế độ cảnh báo sớm, và thông báo di tản ở cấp độ báo cháy thật sự./ Operate

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system



automatic smoke or heat detector sounder/relay base on action Pre-Alarm level,
with general evacuation on alarm level.


Tùy chọn cảnh báo an ninh với các tín hiệu âm thanh./ Security alarm point
option with separate audible signal code.



Có thể lập trình các thiệt bị ra (output device) thông qua từng mức báo động
riêng biệt hoặc giám sát các thiết bị báo cháy địa chỉ./ Programmable ControlBy-Event control of outputs from individual alarm or supervisory addressable
devices.



Tính năng kết nối mạng giúp triển khai hệ thống báo cháy quy mô lớn dễ dàng./
Networks with other FACPs and equipment for large applications.



Tự động điều chỉnh mức độ nhạy của đầu dò theo lịch vận hành được cài đặt
sẵn / Automatic detector sensitivity adjustments based on programmable
building occupancy schedules.

B. THE DISPLAY AND KEYPAD/ MÀN HÌNH HIỂN THỊ VÀ CÁC PHÍM
CHỨC NĂNG:
The Liquid Crystal Display/ Màn hình tinh thể lỏng
Màn hình hiển thị rộng 40 ký tự, 16 dịng. Hiển thị tất cả các thơng tin lập trình,
các sự kiện lịch sử, thiết bị và các thông tin khác./ The display is 40 characters

wide by 16 lines. It displays all programming screens, as well as events, history,
device and other information.

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


The Keypad/ Bàn phím
Bàn phím bao gồm nhiều kiểu phím, được mô tả như bên dưới./ The keypad has
several types of keys, described below.
Bàn phím bao gồm 1 số loại phím: chữ số, phím chức năng đặc biệt, phím chức
năng mềm và phím chức năng cố định./The keypad consists of several types of
keys: alphanumerics, special function keys, soft keys, andfixed function keys
Soft key.
Phím chức năng mềm.
The ten keys to the right and left of the display function to select commands that
appear on the display. Each screen has different information, and each key
changes function to suit the screen.
Mười phím phía bên phải và bên trái của hiển thị chức năng xuất hiện theo màn
hình hiển thị. Mỗi màn hình có thơng tin khác nhau và mỗi phím thay đổi chức
năng cho phù hợp với màn hình.
Phím chức năng cố định./ Fixed Function Keys.
Chín phím được căn dọc theo cạnh trên bên phải của bàn phím / màn hình là
các phím chức năng cố định./ The nine keys aligned along the upper right edge
of the keypad/display are fixed function keys.
PHÍM CHỨC NĂNG CỚ ĐỊNH: Có 9 phím màu đỏ bên phải của bảng điều
khiển được thiết kế cho các chức năng cố định./ FIXED FUNCTION KEYS:
The nine keys aligned along the upper right edge of the keypad/display are fixed
function keys.

- ACKNOWLEDGE: Ấn phím này để xác nhận đã nhận 1 thơng tin cảnh báo,
ngắt tín hiệu chng tại tủ, tín hiệu báo động được hiển thị trên màn hình, đồng
thời là chức năng cuộn trang sự kiện trong màn hình chính./ ACKNOWLEDGE:
Press this key to acknowledge an off-normal event displayed on the screen.
- SIGNAL SILENCE: Ấn phím này để ngắt tín hiệu của module điều khiển
chng báo cháy và các tín hiệu điều khiển liên động các hệ thống khác như PA,
drencher. /SIGNAL SILENCE: Press this key to turn off all control modules and
panel output circuits that have been programmed as silenceable. Signal Silence is
disabled while the Silence Inhibit Timer is in effect, or when a device with a
Waterflow type code initiates a fire alarm.
- SYSTEM RESET: Ấn phím này để khởi động lại hệ thống, sau khi khởi động lại
nếu các tín hiệu báo cháy vẫn cịn thì sẽ tiếp tục reo chng và sáng đèn LED
FIRE ALARM, nếu các tín hiệu báo cháy đã được khắc phục, sẽ xóa sự kiện ra
khỏi hệ thống và tắt các đèn LED FIRE ALARM/ SYSTEM RESET: Press this
key to clear all latched alarms and other events as well as turn off event LEDs. If
Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


alarms or other off-normal events exist after reset, they will resound the system
and relight the LEDs
- DRILL HOLD 2 SEC: Ấn và giữ trong 2 giây sẽ kích hoạt tồn bộ thiết bị ngõ
ra, bao gồm chuông báo cháy của toàn hệ thống và liên động các hệ thống
khác./ DRILL HOLD 2 SEC: Press this key, holding it down for 2 seconds, to
activate all silenceable fire output circuits.
- FIRE ALARM: Xem danh sách các thiết bị đang báo cháy./ FIRE ALARM:
Croll/ Display.

Project: Thảo Điền Green

Construct: Central Construction
System: FA system


- SECURITY: Xem danh sách các thiết bị cài đặt chế độ an ninh (nếu có)./
SECURITY: Croll/ Display.
- SUPERVISORY: Xem danh sách các thiết bị ở chế độ giám sát trạng thái như
van hệ chữa cháy./ SUPERVISORY: Croll/ Display.
- TROUBLE: Xem danh sách các thiết bị đang báo lỗi trên hệ thống./
TROUBLE: Croll/ Display.
- OTHER EVENT: Xem danh sách các lỗi khác như Disable, Pre Alarm /
OTHER EVENT: Croll/ Display.
- PHÍM CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT: Phía bên phải bàn phím QWERTY là các
phím chức năng đặc biệt./ SPECIAL FUNCTION KEYS: To the right of the
QWERTY keypad are special function keys
- Phím ESC: Thốt khỏi cài đặt./ Esc: Press this key once to leave the current
field without saving the entry. Press this key twice in succession to discard any
changes made on the screen and exit to the previous screen.
- Phím mũi tên: Dùng di chuyển con trỏ trên màn hình./ Arrow Keys: Pressing
these keys navigates through the programming fields on a display screen by
advancing or reversing the cursor position.
- Phím Enter: Dùng xác nhận cài đặt thay đổi, chuyển đến cài đặt khác./ Enter:
Pressing this key navigates through the programming fields on a display screen
by advancing the cursor.
- Vơ hiệu hóa thiết bị/ Bỏ vơ hiệu hóa: Chức năng cách ly thiết bị ra khỏi hệ
thống/ không cách ly được dùng trong vận hành./ Disable/ Enable: For future
use. No function at this time.
- Chức năng in: Bấm phím này để in thơng tin hiển thị trên màn hình (nếu có kết
nối máy in)/ Print Screen: Press this key to print what is displayed on the display
screen.

- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra trạng thái của tất cả các đèn hiển thị và chuông
tại tủ trung tâm./ Lamp Test: Press this key to test the LED indicators on the left
of the keypad and the piezo.
- Chức năng kiểm tra nguồn pin: Kiểm tra điện áp pin và dòng - Next/ Previous
Selections: Use these keys to scroll through the list of possibilities in a data field
on the display screen./ Battery Levels: Press this key to display battery voltage
and charger current.
- Tiếp theo/ Quay lại: Chức năng dùng để chuyển đến sự kiện tiếp theo hoặc
quay lại sự kiện trước.
Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


Led indicator

Color

Function

Tên đèn LED

Màu

Ý Nghĩa

Green

Illuminates when the panel assumes control of local


Xanh

operation as primary display.

Control Active

Các điều khiển được kích hoạt tốt.
Power

Green
Xanh

Illuminates when AC power is within normal operating
limits.
Sáng đèn khi nguồn điện AC cung cấp cho hệ thống hoạt
động tốt
Illuminates when at least one pre-alarm event exists. It
will flash if

Fire Alarm

Red

any of these events are unacknowledged.

Đỏ

Sáng đèn khi có ít nhất một tín hiệu báo cháy còn tồn tại
trong hệ thống, nhấp nháy khi một trong các tín hiệu
chưa được xác nhận

(unacknowledged).
Illuminates when at least one pre-alarm event exists. It
will flash if any of these events are unacknowledged.

Pre-Alarm

Red

Sáng đèn khi có ít nhất một tín hiệu báo cháy sớm còn

Đỏ

tồn tại trong hệ thống, nhấp nháy khi một trong các tín
hiệu chưa được xác nhận
(unacknowledged).

Blue
Security

Xanh
dương

Illuminates when at least one security event exists. It will
flash if any of these events are unacknowledged.
Sáng đèn khi có ít nhất một tín hiệu an ninh còn tồn tại
trong hệ thống, nhấp nháy khi một trong các tín hiệu
chưa được xác nhận.

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction

System: FA system


Illuminates when at least one supervisory event exists. It
Supervisor

Yellow
Vàng

will flash if any of these events are unacknowledged.
Sáng đèn khi có ít nhất một tín hiệu giám sát còn tồn tại
trong hệ thống, nhấp nháy khi một trong các tín hiệu chưa
được xác nhận
(unacknowledged)
Illuminates when at least one trouble event exists. It will

System Trouble Yellow
Vàng

flash if any of these events are unacknowledged.
Sáng đèn khi có ít nhất một tín hiệu lỗi hệ thống còn tồn
tại trong hệ thống, nhấp nháy khi một trong các tín hiệu
chưa được xác nhận
(unacknowledged).
Illuminates for any category of event not listed above. It

Other Events

Yellow
Vàng


will flash if any of these events are unacknowledged.
Sáng đèn khi có ít nhất một tín hiệu sự kiện khác cịn tồn
tại tronghệ thống, nhấp nháy khi một trong các tín hiệu
chưa được xác nhận
(unacknowledged).

Signal Silenced Yellow
Vàng

Illuminates if the NFS2-3030 Notification Appliances
have been

silenced. It flashes if some but not all of the NFS2-3030
NACs have
been silenced.
Sáng đèn khi có vịng tín hiệu xuất bị ngắt, nhấp nháy khi
có một hoặc vài tín hiệu xuất bị ngắt.
Illuminates if the NFS2-3030 Notification Appliances
Yellow
Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system

have been


Point Disabled

Vàng


silenced. It flashes if some but not all of the NFS2-3030
NACs have
been silenced.
Sáng đèn khi có ít nhất một điểm trong hệ thống bị vơ
hiệu hóa, sẽ nhấp nháy cho tới khi tất cả các điểm bị vơ
hiệu hóa được xác nhận.
Illuminates if there is an abnormal hardware or software

CPU Failure

Yellow
Vàng

condition.
Contact technical support. The panel is out of service
when this LEDis illuminated or flashing.
Sáng đèn khi phần cứng hoặc phần mềm hệ thống báo
lỗi. Liên hệ ngay nhà cung cấp để được hỗ trợ.

C. NORMAL MODE OF OPERATION/ MÀN HÌNH HIỂN THỊ (KHI HỆ
THỚNG HOẠT ĐỘNG BÌNH THƯỜNG):
Khi hệ thống báo cháy hoạt động khơng có lỗi nào và khơng đang trong q trình báo
cháy thì màn hình System Normal sẽ hiển thị:/ The system operates in Normal mode
when no alarms or troubles exist. In Normal mode, the control panel displays a
System Normal message as follows:

Màn hình trung tâm hiển thị thơng tin cơng trình, ngày giờ và trạng thái hiện tại
bình thường, tủ khơng có lỗi (system normal)


Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


Trong một chu kì thời gian, tủ báo cháy trung tâm sẽ thực hiện các việc sau:/ In
Normal mode, the control panel does the following functions at regular intervals:
- Quét tồn bộ đường loop SLC để kiểm tra các tín hiệu trả lời từ các thiết bị
(detectors, modules…), các tín hiệu báo động, các sự cố, kiểm tra sự nguyên vẹn
của đường loop và giám sát các tín hiệu hồi báo./ Polls all SLC devices and the
four NACs to check for valid replies, alarms, troubles, circuit integrity,
supervisory signals, etc.
- Kiểm tra nguồn cung cấp và pin (ắc-quy)./ Checks power supply troubles and
batteries at 10-second intervals.
- Cập nhật thông tin bảng điều khiển, cập nhật thời gian./ Refreshes the LCD
display and the optional FDU-80 display and updates time
- Quét kiểm tra các thiết bị của bộ xử lý trung tâm như đèn LED, bàn phím,
LCD./ Scans for any keypad or Control Key entries
- Tự động kiểm tra các đầu dò trên hệ thống./ Performs a detector automatic test
operation
- Kiểm tra bộ nhớ của CPU./ Tests system memory
- Giám sát trạng thái hỏng hóc của các thiết bị vi điều khiển/ Monitors for
microcontroller failure

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


D. ACKNOWLEDGE AN EVENT ACCEPTED/ XÁC NHẬN MỘT SỰ KIỆN HỒI

BÁO:
Tủ báo cháy trung tâm NFS2-640 vận hành theo quản lý sự kiện (Events), những
thông tin như Báo cháy (Fire Alarm), lỗi hệ thống (System Trouble),… gọi là các sự
kiện./ The fire alarm control panel NFS2-640 operations event management,
information such as fire alarm, system trouble,… are called events.
Khi tủ báo cháy nhận ra bất kỳ sự kiện nào được gửi về (trong q trình qt) thì
những thơng đó sẽ được hiển thị lên màn hình điều khiển, một trong các chức năng
được hiển thị lên đó là ACKNOWLEDGE (biết được, xác nhận đã biết …) người quản
trị dùng phím này để trả lời các tín hiệu báo động hoặc tín hiệu lỗi được báo về.When
the fire alarm panel detects any events that have been sent (during the scan), those
messages will be displayed on the control panel, one of the functions displayed is Use
the ACKNOWLEDGE/SCROLL DISPLAY key to respond to new alarm or trouble
signals. ACKNOWLEDGE (known, the operator uses this key to respond to alarms or
error messages.
Khi phím ACKNOWLEDGE được ấn, tủ báo cháy sẽ làm những việc sau:/ When
pressed, the control panel does the following:
- Tắt âm thanh của CPU/ Silences the panel sounder
- Lưu sự kiện vào trong bộ nhớ, và bộ lưu trữ lịch sử./ Save the events in to
memory and history
- Nếu tủ báo cháy được nối mạng, sẽ gửi một thông điệp mạng./If the fire alarm
is noti fire net, will be sends a network message.

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


E. FIRE ALARM EVENT/ SỰ KIỆN BÁO CHÁY:
Khi nhận được tín hiệu báo cháy từ các thiết bị vào (đầu dị nhiệt, đầu dị khói,
module giám sát…) thì tủ báo cháy tiến hành các việc sau:

When an initiating device (detector or monitor module) activates, the control
panel does the following:
- Kích hoạt bộ âm thanh của CPU, phát ra hồi chuông báo động (tít dài)./
Produces a steady audible tone.
- Activates the System Alarm relay (TB4)./ Kích hoạt tiếp điểm báo động hệ
thống (TB4).
- Bật đèn LED FIRE ALARM/ Flashes the FIRE ALARM LED.
- Thay dòng chữ “SYSTEM NORMAL” bằng dòng chữ “FIRE ALARM” đồng
thời hiển thị bên dưới thông tin về thiết bị đã gửi thông tin báo cháy về hệ thống,
bao gồm tên, địa chỉ, kiểu thiết bị và Zone của thiết bị./ Displays ALARM in the
status banner on the LCD display, along with information specific to the device,
as name, addressable, type and Zone of device.
- Gửi tín hiệu báo cháy đến cơ sở dữ liệu lịch sử, gửi thông điệp cho máy in./
Sends an Alarm message to the LCD display, remote annunciators, History
buffer, installed printers.
- Latches the control panel in alarm. (You can not return the control panel to
normal operation until you correct the alarm condition and reset the control
panel).
- Chuyển trạng thái của tủ sang trạng thái báo động, thốt khỏi mode lập trình
nếu đang mở.
- Initiates any Control-By-Event action.
- Kích hoạt các thiết bị xuất nếu được lập trình.
- Starts timers (such as Silence Inhibit, Auto Silence).
- Khởi động bộ đếm thời gian (nếu được lập trình chế độ tự động ngắt tín
hiệu…)
- Khởi động Zone Báo cháy tổng (Z000)./ Activates the general alarm zone
(Z00).

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction

System: FA system


Các thao tác vận hành khi có báo cháy
Tắt âm thanh tủ báo cháy: Ấn phím ACKNOWLEDGE. Khi đó đèn LED FIRE
ALARM sẽ chuyển từ trạng thái nhấp nháy sang sáng đứng đèn. Tủ sẽ tiến hành
lưu vào nhật ký thông điệp đã xác nhận báo cháy, gửi qua máy in và các bảng
tín hiệu điện báo.
Press the ACKNOWLEDGE/SCROLL DISPLAY key. The local sounder will
silence and the FIRE ALARM LED will change from flashing to steady. The
control panel will send an acknowledge message to the LCD display, remote
annunciators, history buffer, installed printers, and CRT-2s.
Ngắt các thiết bị ra đang kích hoạt (chng báo cháy, đèn báo …) Ấn phím
SIGNAL SILENCED. Khi đó đèn LED SIGNAL SILENCED sẽ sáng đứng đèn.
Tủ sẽ tiến hành lưu vào nhật ký thông điệp Signal Silenced, gửi qua máy in và
các bảng tín hiệu điện báo.
To silence the panel sounder and any activated outputs that are programmed as
silenceable: Press the SIGNAL SILENCE key. The FIRE ALARM LED and
SIGNALS SILENCED LED light steady. The control panel sends an Signal
Silenced message to the remote annunciators, history buffer, installed printers,
and CRT-2s. The figure below shows a sample Alarm Silenced message.
Người điều hành phải kiểm tra thông tin hiển thị trên màn hình để xác định vị trí
xảy ra báo động cháy, xác định thiết bị phát ra tín hiệu báo động, Sau đó tiến
hành kiểm tra thực tế vị trí báo cháy để xác định chính xác nguyên nhân xảy ra
báo cháy và tìm hướng khắc phục.

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system



The operator must be check the information displayed on the screen to location
exactly of the fire alarm, identify the device that generates the alarm signal, then
check inspection of the fire alarm location to determine the exact cause of the
fire alarm and find the correct direction.
After the problem has been resolved completely, the operator uses the SYSTEM
RESET utton to reboot the system, returning the system to normal. The
SYSTEM NORMAL screen will be displayed again.

Sau khi sự cố đã được khắc phục hoàn toàn, người điều hành sử dụng nút
SYSTEM
RESET để khởi động lại hệ thống, cho hệ thống trở về trạng thái bình thường.
Màn hình SYSTEM NORMAL sẽ được hiển thị trở lại

Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction
System: FA system


III.
SYSTEM TROUBLE MODE OF OPERATION/ SỰ KIỆN BÁO LỖI:
Cũng giống như khi báo cháy, tủ điều khiển sẽ hiển thị thông tin lỗi hệ thống (khi bị lỗi về
điện hoặc về cơ) khi có tín hiệu báo lỗi từ thiết bị trên đường mạng gửi về hoặc từ các thiết bị
bên trong bộ xử lý trung tâm gây ra. tùy vào mức độ của sự cố mà tủ báo cháy trung tâm sẽ
xuất hiện các thông báo sau/ same to the fire alarm event, control panel will be show the
trouble information (when troubles are electric and mechanic) when have troubles on network
or from the devices inside the central processor. If no fire alarms exist, the control panel does
the following:
Project: Thảo Điền Green
Construct: Central Construction

System: FA system


- Bật chng cục bộ tại CPU của tủ (tít ngắn)./ Produces a pulsed audible tone.
- Kích hoạt tiếp điểm sự cố (trouble replay) (TB4)./ Activates the Trouble relay (TB4).
- Nhấp nháy đèn LED SYSTEM TROUBLE trên bảng điều khiển./ Flashes the SYSTEM
TROUBLE LED.
- Hiển thị thông tin của thiết bị báo sự cố (nếu là sự cố về thiết bị)./ Displays a Type Code
that indicates the type of device with a trouble.
- Lưu nhật ký sự cố vào bộ nhớ, gửi qua máy in và các thiết bị hiển thị khác. How to
respond to a System Trouble/ Sends a Trouble message to the LCD display, remote
annunciators, history buffer, installed printers, and CRT-2s.
A) CÁC THAO TÁC XỬ LÝ KHI CÓ THÔNG BÁO LỖI/ ACTIONS TO
HANDLE WHEN THERE IS AN ERROR MESSAGE
- Ấn phím ACKNOWLEDGE để tắt chng báo của CPU, đèn LED SYSTEM
TROUBLE sẽ chuyển từ trạng thái nhấp nháy sang sáng đứng đèn./ Press the
ACKNOWLEDGE/SCROLL DISPLAY key to silence the panel sounder and
switch the SYSTEM TROUBLE LED from flashing to steady— regardless of
the number of troubles, alarms, securty and supervisory signals.
- Đọc thơng tin trên màn hình hiển thị để biết thông tin về thiết bị phát sinh sự
cố./ Read the information on the display for information about the device that
caused the problem
- Sau khi đã có thơng tin về sự cố, tiến hành khắc phục. Sau khi sự cố được khắc
phục, tủ điều khiển sẽ tự biết và xóa thơng báo lỗi trên màn hình hiển thị đi. Lưu
vào nhật ký hệ thống về chi tiết lỗi./ After the information about the incident,
carry out remedial. After the problem is fixed, the control panel will know and
delete the error message on the display screen. Save the system log for error
details.

Project: Thảo Điền Green

Construct: Central Construction
System: FA system



×