Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn đỉnh vàng hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 146 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, với sự hỗ trợ từ
người hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Thị Đông.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Việc sử dụng những dữ liệu có
trong luận văn được thu thập từ các nguồn thông tin khác nhau có ghi trong
phần tài liệu tham khảo.
Tác giả

Lưu Thị Lai


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.................6
1.1 Những vấn đề chung về Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp...................................................................................6
1.1.1 Doanh thu..................................................................................................6
1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm............................................................................6
1.1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu...........................................................8
1.1.2 Khái niệm chi phí......................................................................................9
1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh.................................................11
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.............11
1.1.5 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................11
1.2 Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh...................12


1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.........................................................................................................12
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kinh doanh.........12
1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................22
1.2.2 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..................................................24
1.2.2.1 Khái niệm.........................................................................................24
1.2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................25
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................25
1.2.2.4 Phương pháp kế toán........................................................................25
1.2.3 Kế toán thu nhập khác............................................................................27


1.2.3.1 Khái niệm.........................................................................................27
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng..............................................................................27
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng............................................................................28
1.2.3.4 Phương pháp kế tốn.......................................................................28
1.3. Kế tốn chi phí.............................................................................................28
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................28
1.3.1.1 Khái niệm.........................................................................................28
1.3.1.2 Các phương pháp tính giá vốn hàng bán.........................................29
1.3.1.3 Chứng từ kế tốn...............................................................................30
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng............................................................................30
1.3.1.5 Phương pháp kế toán........................................................................31
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính.........................................................................33
1.3.2.1 Khái niệm.........................................................................................33
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng............................................................................33
1.3.2.3 Phương pháp kế tốn........................................................................34
1.3.3 Kế tốn chi phí bán hàng........................................................................35
1.3.3.1 Khái niệm.........................................................................................35
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng.............................................................................35

1.3.3.3 Tài khoản sử dụng............................................................................35
1.3.3.4 Phương pháp kế toán.......................................................................36
Các giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan tới chi phí bán hàng được tóm tắt ở
sơ đồ sau:......................................................................................................36
1.3.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................37
1.3.4.1 Khái niệm.........................................................................................37
1.3.4.2 Chứng từ sử dụng..............................................................................37
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................37
1.3.4.4 Phương pháp kế tốn........................................................................39
1.3.5 Kế tốn chi phí khác...............................................................................39
1.3.5.1 Khái niệm.........................................................................................39


1.3.5.2 Chứng từ kế toán...............................................................................40
1.3.5.3 Tài khoản sử dụng............................................................................40
1.3.5.4 Phương pháp kế tốn........................................................................40
1.3.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................41
1.3.6.1 Khái niệm..........................................................................................41
1.3.6.2 Phương pháp tính thuế.....................................................................42
1.3.6.3 Chứng từ sử dụng..............................................................................42
1.3.6.4 Tài khoản sử dụng.............................................................................42
1.3.6.5 Phương pháp kế toán.......................................................................42
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................44
1.4.1 Khái niệm................................................................................................44
1.4.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................44
1.4.3 Phương pháp kế toán..............................................................................44
1.5 Quy định một số nước về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh..........................................................................................................45
1.5.1 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của một số
nước trên thế giới.............................................................................................45

1.5.1.1 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo kế
tốn Mỹ.........................................................................................................45
1.5.1.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo kế toán Pháp
...................................................................................................................... 46
1.5.2. Bài học quốc tế về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp cho các dong nghiệp Việt Nam.......................................49
Tóm tắt Chương 1..................................................................................................51
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐỈNH VÀNG HẢI
PHỊNG..................................................................................................................52
2.1. Khái qt chung về cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng......................52
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.......................................................52


2.1.2. Đặc điểm, ngành nghề kinh doanh........................................................54
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................55
2.1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty.....................................................57
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................57
2.1.4.2. Chính sách kế tốn vận dụng tại Cơng ty.........................................58
2.1.4.3. Hệ thống chứng từ kế tốn vận dụng tại cơng ty..............................59
2.1.4.4. Hệ thống báo cáo kế toán.................................................................60
2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu kinh doanh tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng
Hải Phịng............................................................................................................ 62
2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................62
2.2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng................................................................63
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng............................................................................63
Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán
sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau đây:...................................................63
2.2.1.3. Quy trình kế tốn..............................................................................64
2.2.2 Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính.................................................80

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................80
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................80
2.2.2.3. Quy trình kế toán..............................................................................81
2.2.3 Kế toán thu nhập khác............................................................................83
2.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................83
2.2.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng................................................................83
2.2.3.3 Quy trình kế tốn..............................................................................83
2.3 Thực trạng kế tốn chi phí tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng.....88
2.3.1 Kế tốn Giá vốn hàng bán......................................................................88
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................88
2.3.1.2.Tài khoản sử dụng.............................................................................88
2.3.1.3. Trình tự kế tốn................................................................................89
2.3.2 Kế tốn Chi phí hoạt động tài chính.......................................................91


2.3.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng...............................................................91
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng.............................................................................91
2.3.2.3. Quy trình kế tốn..............................................................................91
2.3.3 Kế tốn Chi phí quản lý kinh doanh.......................................................94
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................94
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................95
2.3.3.3. Quy trình kế tốn..............................................................................95
2.3.4 Kế tốn Chi phí khác.............................................................................101
2.3.4.1 Chứng từ kế tốn.............................................................................101
2.3.4.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................102
2.3.4.3 Quy trình kế tốn.............................................................................102
2.3.5 Kế tốn Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................105
2.3.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng...............................................................105
2.3.5.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................105
2.3.5.3 Quy trình kế tốn............................................................................106

2.4 Thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đỉnh
Vàng Hải Phịng................................................................................................106
2.4.1. Tài khoản sử dụng...............................................................................106
2.4.2. Quy trình kế tốn.................................................................................107
2.5. Đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phòng.......................................................112
2.5.1. Ưu điểm................................................................................................112
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu............................................114
2.5.2.1 Những hạn chế................................................................................114
2.5.2.2 Những nguyên nhân chủ yếu...........................................................116
Tóm tắt Chương 2................................................................................................118
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐỈNH
VÀNG HẢI PHỊNG...........................................................................................119


3.1. Định hướng phát triển công ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng...............119
3.2. u cầu hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng............................................121
3.3. Giải pháp hồn thiện kế toán doanh thu và thu nhập kinh doanh, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng. 124
3.3.1 Hồn thiện kế tốn doanh thu và thu nhập kinh doanh......................124
3.3.2. thiện kế toán chi phí...........................................................................127
3.3.3 Hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh doanh................................129
3.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp..............................................................129
3.4.1 Về phía Nhà nước.................................................................................129
3.4.2 Về phía cơng ty......................................................................................130
Tóm tắt Chương 3................................................................................................132
KẾT LUẬN..........................................................................................................133
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................135



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bợ tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt đợng kinh doanh

HĐQT

Hợi đờng quản trị

KD

Kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế toán quản trị

KTTC

Kế toán tài chính


SXKD

Sản xuất kinh doanh

CKTTL

Các khoản trích theo lương

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán DTBH &CCDV chịu thuế xuất khẩu, TTĐB, BVMT......17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn doanh thu đổi hàng khơng tương tự.................................18
Sơ đồ 1.4a: Sơ đồ kế tốn khơng ghi nhận doanh thu giữa các khâu nội bộ trong DN
tại đơn vị bán...........................................................................................................19
Sơ đồ 1.4b: Sơ đồ kế tốn khơng ghi nhận doanh thu giữa các khâu nội bộ trong DN
tại đơn vị mua..........................................................................................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa cho đơn vị nội bộ trong

DN........................................................................................................................... 20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán giao dịch kinh tế phát sinh đối với đơn vị nhận bán đại lý
................................................................................................................................. 21
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng quỹ khen thưởng phúc lợi
................................................................................................................................. 21
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán trả lương cho người lao động bằng sản phẩm..................22
Sơ đồ 1.9a: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................23
Sơ đồ 1.9b: Sơ đồ kế toán nhận lại sản phẩm..........................................................24
Sơ đồ 1.9c: Sơ đồ kế tốn Chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại........................24
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................26
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế tốn thu nhập khác.................................................................28
Sơ đồ 1.12a: Sơ đồ Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................31
Sơ đồ 1.12b: Sơ đồ Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................32
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ Kế toán chi phí tài chính.............................................................34
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ Kế tốn chi phí bán hàng............................................................36
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ kế tốn chi phí khác....................................................................41
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..........................................44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đỉnh Vàng............55
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty TNHH Đỉnh Vàng............57


Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế tốn trên máy vi tính tại Cơng ty
TNHH Đỉnh Vàng:..................................................................................................60
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty qua các năm.................................54
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng...................................................................65
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho..................................................................................66
Biểu mẫu 2.3: Giấy báo có.......................................................................................67
Biểu mẫu 2.4: Sổ cái tài khoản 511.........................................................................68
Biểu mẫu 2.5: Hợp đồng ngoại................................................................................69
Biểu mẫu 2.6: Phiếu xuất kho..................................................................................73

Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT................................................................................74
Biểu mẫu 2.8: Giấy phép xuất khẩu.........................................................................76
Biểu mẫu 2.9: Giấy báo có.......................................................................................82
Biểu mẫu 2.10: Sổ cái tài khoản 515.......................................................................82
Biểu mẫu 2.11: Biên bản thanh lý TSCĐ.................................................................85
Biểu mẫu 2.12: Phiếu thu.........................................................................................86
Biểu mẫu 2.13: Sổ cái tài khoản 711.......................................................................87
Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 632.......................................................................90
Biểu mẫu 2.15: Giấy báo nợ....................................................................................92
Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi.........................................................................................93
Biểu mẫu 2.17: Sổ cái tài khoản 635.......................................................................94
Biểu mẫu 2.18: Phiếu chi.........................................................................................98
Biểu mẫu 2.19: Sổ cái tài khoản 641.....................................................................100
Biểu mẫu 2.21: Phiếu thu.......................................................................................104
Biểu mẫu 2.22: Sổ cái tài khoản 811.....................................................................105
Biểu mẫu 2.23: Sổ cái tài khoản 911.....................................................................109
Biểu mẫu 2.24: Sổ cái tài khoản 421.....................................................................110
Biểu mẫu 2.25: Báo cáo hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2015..................111


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang ở trong giai đoạn
khó khăn, tăng trưởng thấp, tiềm ẩn nguy cơ lạm phát cao. Các doanh nghiệp
Việt Nam đang ở trong tình thế khó khăn do thiếu vốn, hàng tồn kho ứ đọng
nhiều, thị trường xuất khẩu giảm sút. Để tồn tại, ổn định và phát triển trên thị
trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đạt được kết quả
mong muốn kế tốn với vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế phải khơng ngừng

hồn thiện. Đặc biệt là là kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh vì doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu
chất lượng phản ánh đúng đắn tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó thì, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra
và lợi nhuận có được. Qua đó việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh đúng đắn sẽ giúp nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh để đưa ra những biện pháp quản lý phù hợp nhằm
nâng cao lợi nhuận. Nhưng trong thực tế hiện nay, việc xác định doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn rất nhiều bất hợp lý như hiện
tượng” lãi giả, lỗ thật” hoặc “lỗ giả, lãi thật”. Xuất phát từ lý do trên, tôi lựa
chọn đề tài” Hồn thiện kế tốn Doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phòng” làm đề tài luận văn
thạc sỹ.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài.
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường,
yêu cầu của nhà quản lý đặt ra ngày càng cao. Trong các giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh để đạt tối đa hóa lợi nhuận, việc hạch tốn và
quản lý doanh thu, chi phí là một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với
nhà quản lý. Vì vậy, kế tốn doanh thu và chi phí sao cho phù hợp với từng loại


2

hình sản xuất kinh doanh khác nhau của các đơn vị là điều hết sức quan trọng.
Hiện nay, có rất nhiều đề tài nghiên cứu của nhiều tác giả có liên quan
đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, chủ
yếu là các nghiên cứu tại các doanh nghiệp sản xuất hoặc kế tốn quản trị có
đề cập đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như:
Đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh

doanh tại công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Ninh Bình“ của tác giả Phạm Thị
Thủy- Năm 2014, Học viện Tài Chính. Đề tài này đã làm rõ những vấn đề lý
luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề tài đã khái quát và đánh giá thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu dầu khí trên địa bàn Ninh Bình . Đề tài đã đánh giá khách
quan những ưu điểm cũng như những tồn tại cần hồn thiện đối với cơng tác
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại các cơng ty.
“ Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần may Hùng Vương“ của tác giả Nguyễn Hoài Giang- năm 2014,
Học viện Tài Chính. Đề tài đã hệ thống hóa được những lý luận về chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đồng thời trình
bày được thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may Hùng Vương, trên cơ sở đó, đề tài
đưa ra những thành tựu và hạn chế, u cầu của việc hồn thiện tổ chức cơng
tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty, từ
đó đưa ra các giải pháp hồn thiện các vấn đề cịn tồn tại trong thực tế.
Mới đây nhất là đề tài “Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Nghệ An MOTOR Huệ Lộc“ của
tác giả Nguyễn Thị Ly- năm 2015, Học Viện Tài Chính. Đề tài này đã làm rõ
những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề tài đã khái quát và đánh giá thực


3

trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp kinh doanh xe máy trên địa bàn Nghệ An . Đề tài đã đánh giá khách
quan những ưu điểm cũng như những tồn tại cần hồn thiện đối với cơng tác
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại các cơng ty. Có

rất nhiều tác giả viết về kế tốn doanh thu và chi phí và xác định kết quả kinh
doanh bởi vì ba khoản mục này chi phối tất cả các hoạt động của công ty, quản
lý nó tốt sẽ đem lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Khi thực hiện đề tài luận văn
thạc sĩ, tôi đã nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán và các chuẩn mực,
quy định kế toán chi phối đến kế tốn doanh thu và chi phí và xác định kết quả
kinh doanh. Từ đó, nhằm đề xuất ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn doanh thu và chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đề tài ”Hồn thiện
kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần
đầu tư và phát triển nhà Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thùy Dung – năm 2015,
Học viện Tài Chính. Đề tài này đã đề cập rõ nét hơn các vấn đề kế tốn quản
trị, chi phí, doanh thu. Hệ thống hóa các quy định của hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt Nam đến kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và sự vận
dụng các quy định này hiện hành trong chế độ kế toán. Tác giả đã đán giá tổng
quan về ưu điểm và hạn chế trong kế tốn chi phí, doan thu và kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà Nội.
Hiện tại chưa có đề tài nào thực hiện nghiên cứu, đánh giá và hoàn
thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng, do đó có thể khẳng định đề tài hồn tồn độc
lập và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu trước đây về lĩnh vực
nghiên cứu ứng dụng.


4

1.3 Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu của đề tài
Đề tài khái quát hóa một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kế
toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trên cơ sở nghiên
cứu, phân tích thực tế về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng. Từ đó đề xuất một số giải

pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.
Cụ thể mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu luận văn dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết: Hệ thống hóa những vẫn
đề lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp thương mại nói chung và cơng ty TNHH Đỉnh
Vàng Hải Phịng nói riêng.
- Phương pháp thu thập tư liệu thực tế là điều tra, phỏng vấn từ đó áp
dụng phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp chuẩn tắc: Phân tích
làm nổi bật thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng. Sử dụng phương pháp chuẩn
tắc để đánh giá thực trạng và xác định nguyên nhân làm cơ sở để đề xuất


5

phương hướng và giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, xác định
kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thống kê, so sánh: Sử dụng các số liệu thống kê để phân
tích, so sánh rút ra các kết luận làm cơ sở đề xuất phương hướng và giải pháp
hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công

ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng.
- Trong q trình phân tích các vấn đề về kế tốn doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh, luận văn còn sử dụng các bảng biểu để làm tăng tính trực
quan và sức thuyết phục của đề tài.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phòng.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu và hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh về phương diện kế tốn tài chính tại
cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng.
- Thời gian: Luận văn nghiên cứu thực tế năm 2015 tại công ty TNHH
Đỉnh Vàng Hải Phòng.
1.5 Bố cục dự kiến của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận các bảng biểu, sơ đồ, phụ lục và danh
mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phịng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Đỉnh Vàng Hải Phòng.


6

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1 Doanh thu

1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm
Doanh thu là đối tượng kế tốn chính yếu, là một yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp tới việc xác định kết quả kinh doanh. Do đó, kế toán phải làm rõ phạm vi
và bản chất của doanh thu. Có những định nghĩa về doanh thu như sau:
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế ( IAS18): “Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm khoản góp vốn của các chủ sở
hữu vốn“.
Theo chuẩn mực kế tốn Mỹ thì “Doanh thu là một dịng vào doanh
nghiệp của tiền , các khoản phải thu khách hàng hay giá trị hàng đổi được từ
phía các khách hàng để đổi lấy việc sử dụng, được cung cấp các dịch vụ hay
sản phẩm từ phía doanh nghiệp“
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 14) nêu rõ định nghĩa doanh thu
„Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” và doanh thu được xác
định như sau:
hoặc sẽ thu.

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu


7

-

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận

giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định

bằng giá trị hợp lý bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng gía trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm
Theo Điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán
các khoản doanh thu cụ thể như sau: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đơng”. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi
chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo quan điểm luật thuế TNDN năm 2008, trên cơ sở xác định doanh
thu chịu thuế TNDN thì doanh thu là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền
cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá và phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh
được hưởng. Với điều kiện doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn hoặc dịch vụ
cung cấp đã hoàn thành.


8

Hiện nay, ở Việt Nam tuy có nhiều quan điểm khác nhau về doanh thu
nhưng về bản chất chúng đều giống nhau và có thể thấy rằng chuẩn mực kế
tốn Việt Nam VAS số 14 về „Doanh thu và thu nhập khác“ là đầy đủ nhất.

Tùy từng loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu có thể bao gồm:
Doanh thu bán hàng thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và các khoản giảm trừ doanh thu như các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Doanh thu tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa... bao gồm các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: Thu nhập
từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng
hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết,
đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; Thu tiền
được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó địi đã xử
lý xố sổ…
1.1.1.2 Ngun tắc ghi nhận doanh thu.
Việc tổ chức cơng tác kế tốn phải tuân theo nguyên tắc nhất định. Việc
kế toán doanh thu cũng khơng nằm ngồi quy luật đó, nghĩa là việc kế toán
này cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định, đó là: khi xác định
doanh thu phải xác định được thời điểm ghi nhận doanh thu. Có ba thời điểm
ghi nhận doanh thu như sau:
- Doanh thu được ghi nhận trước thời điểm giao hàng


9

- Doanh thu được ghi nhận trong thời điểm giao hàng
- Doanh thu được ghi nhận sau thời điểm giao hàng

Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì doanh thu bán hàng chính là tiền
bán hàng thu được.
Trường hợp bán hàng chưa thu tiền ngay mà đã được khách hàng chấp
nhận thanh tốn, khi đó sản phẩm hàng hóa xuất cho người mua được chấp nhận
thanh toán, đến khi hết thời hạn thanh toán mà vẫn chưa thu được tiền về thì vẫn
được coi là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, doanh thu bán hàng trong trường hợp
này được tính cho kỳ này nhưng sang kỳ sau mới có tiền nhập quỹ.
1.1.2 Khái niệm chi phí
Theo IASC định nghĩa về chi phí như sau: Chi phí là yếu tố làm giảm
các lợi ích kinh tế trong niên độ kế tốn dưới hình thức xuất đi hay giảm giá
trị tài sản hay làm phát sinh các khoản nợ, kết quả làm giảm nguồn vốn chủ
sở hữu mà không do việc phân phối lợi nhuận cho các bên chủ sở hữu.
Theo nguyên lý kế tốn Mỹ: Chi tiêu có thể làm giảm vốn chủ sở hữu
công ty mà chúng thường phát sinh do việc chi tiêu hoặc sử dụng tài sản
nhằm tạo ra thu nhập cho công ty.
Như vậy bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp được
xác định là những phí tổn (hao phí) về vật chất, lao động và phải gắn liền với
mục đích kinh doanh. Để định lượng được chi phí cần căn cứ vào hai đặc
trưng cơ bản là: Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường bằng tiền trong
một khoảng thời gian xác định và độ lớn của chi phí phụ thuộc vào nhân tố
chủ yếu, khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và các giá cả của
một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử
dụng, huy động các nguồn lực như lao động, vật tư, tiền vốn để thực hiện việc
sản xuất, chế tạo sản phẩm thực hiện các công việc lao vụ, luân chuyển lưu


10

thơng hàng hóa, thực hiện hoạt động đầu tư. Điều đó có nghĩa là doanh

nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong quản lý, người ta thường quan tâm đến việc doanh nghiệp đã chỉ
ra trong kỳ những loại chi phí nào và với số lượng là bao nhiêu để đạt được
mức doanh thu nào đó đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả.
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam, (VAS 01) số 01 “Chuẩn mực
chung“ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
tốn duới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu không bao gồm các khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Theo quan điểm của kế tốn tài chính: Chi phí là những khoản phí tổn
phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm, dịch vụ
nhất định, chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa... trên cơ sở lý luận chắc chắn, như khi xuất kho vật tư
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh là sự giảm đi của giá trị hàng tồn
kho, chi phí này gắn liền với SXKD và được chứng minh bằng chứng từ chăc
chắn.
Như vậy khái niệm chi phí gắn liền với việc sử dụng thước đo tiền tệ để
đo lường các khoản hao phí đã tiêu hao trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, chi phi ln gắn liền với một mục đích nhất
định, đó là mục đích kiếm lời của doanh nghiệp, chi phí ln gắn liền với một
thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định, chi phí thực tế chi ra cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.


11

Chi phí gắn liền với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: chi
phí mua hàng, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc xác định giá trị chênh lệch giữa chi
phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu
nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là có lãi, nếu thu nhập nhỏ hơn
chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ.
Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh, có thể là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào từng
đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt
chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm trong doanh
nghiệp.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng loại hoạt động, giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác định
và phân phối kết quả.
1.1.5 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để
đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ kế toán nhất định, là cơ


12

sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.

- Ngồi ra, kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh cịn giúp cho
doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh,
phương án đầu tư hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận tối ưu cho doanh nghiệp.
1.2 Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu.
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kinh doanh.
 Khái niệm
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa
do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị được thực hiện
do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền ở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường
hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi
ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa cho người mua.


13

Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn với quyền
sở hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh

thu khơng được ghi nhận. Nếu doanh nghiệp chỉ cịn phải chịu một phần nhỏ
rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và
doanh thu được ghi nhận. Ví dụ doanh nghiệp cịn nắm giữ giấy tờ về quyền
sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo sẽ nhận được đủ các khoản thanh tốn.
Thứ hai, doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa.
Thứ ba, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Điều kiện này nhằm thực hiện nguyên tắc thận trọng theo quy định của
chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung“ (Ban hành và công bố theo Quyết định
số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính): Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khẳ năng phát sinh chi phí.
Thứ tư, doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
việc giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp khi lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng cịn phụ thuộc yếu tố khơng chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh
thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp
khơng chắc chắn là chính phủ nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng
ở nước ngồi về hay khơng). Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường
hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợi phải thu này là khơng
thu được thì phải hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà
khơng được ghi giảm doanh thu. Khi xác định các khoản thu là khơng chắc
chắn thu được (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ phải thu khó


14

địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó địi khi xác

định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phịng nợ phải
thu khó địi.


15

Thứ năm, xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát
sinh sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được
xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn. Các
khoản tiền nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu mà
chỉ được ghi nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của
khách hàng. Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trước của khách hàng chỉ được
ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa mãn (5) điều kiện quy định trên.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 14 doanh thu cung cấp dịch vụ
được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:
Thứ nhất, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Thứ hai, có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh
nghiệp nhận được lơi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được
khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch tốn vào chi phí mà khơng được
ghi giảm doanh thu. Khi không chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước
đó đã ghi vào doanh thu (Nợ Phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ phải
thu khó địi mà không ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó địi khi xác
định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phịng nợ phải
thu khó địi.
Thứ ba, xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập

Bảng cân đối kế tốn.
Thứ tư, xác định được chi phí phát sinh do giao dịch và chi phí để hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.


×