Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.97 KB, 31 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................4
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................5
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN CỦA
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU
Á.............................................................................................................................7
1.1 Thơng tin chung về cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn đầu tư Tài
chính Châu Á....................................................................................................7
1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của FADACO:..............8
Bảng 1.1 Hồ sơ kinh nghiệm của FADACO...............................................8
1.1.2 Số liệu tài chính:..................................................................................8
Bảng 1.2 Số liệu tài sản có và tài sản nợ từ 2013-2015...............................9
1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn đầu tư Tài
chính Châu Á....................................................................................................9
1.2.1 Các dịch vụ kiểm toán, kế toán do công ty cung cấp..........................9
1.2.2 Thị trường và kết quả hoạt động.......................................................10
Bảng 1.3 Doanh thu FADACO trong những năm gần đây......................11
1.2.3 Khách hàng của công ty....................................................................11
1.2.4 Nguồn nhân lực.................................................................................11
1.2.5 Chiến lược phát triển của FADACO.................................................12
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn đầu
tư Tài chính Châu Á.......................................................................................13
1.3.1 Đặc điểm tổ chức cơng ty FADACO.................................................13
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ quản lý của công ty FADACO.........................................14

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 1




BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN & TƯ VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU Á.........................15
2.1. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn...........................................................15
Sơ đồ 2.1 Mơ hình cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn...................................15
2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn......................................................17
2.2.1 Cơng tác chuẩn bị cuộc kiểm tốn....................................................17
2.2.2 Lập chương trình kiểm tốn..............................................................18
2.2.3 Thực hiện cuộc kiểm tốn.................................................................19
2.2.4 Kết thúc kiểm toán.............................................................................23
2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán...........................................................24
2.4 Kiểm soát chất lượng kiểm toán...............................................................25
Sơ đồ 2.4 Các bước tiến hành kiểm tra kiểm soát hồ sơ kiểm toán..........26
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH CHÂU Á.......................................................................................27
3.1 Nhận xét về hoạt động của FADACO......................................................27
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................27
3.1.2 Hạn chế...............................................................................................28
3.2 Giải pháp đề xuất để hoàn thiện hoạt động và tổ chức của FADACO. .29
KẾT LUẬN.........................................................................................................30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................31

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 2



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH
FADACO
NĐ/CP
BCTC
XDCB
KTV
HĐTV
BTC

Trách nhiệm hữu hạn
Cơng ty TNHH Kiểm tốn & tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á
Nghị định/ Chính phủ
Báo cáo tài chính
Xây dựng cơ bản
Kiểm tốn viên
Hội đồng thành viên
Bộ Tài Chính

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 2.4

Hồ sơ kinh nghiệm của FADACO
Số liệu tài sản có, tài sản nợ từ năm 2013-215
Doanh thu FADACO trong những năm gần đây
Sơ đồ quản lý của FADACO
Các bước tiến hành kiểm tra kiểm soát hồ sơ kiểm toán

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, thơng tin kinh tế tài chính ngày càng đa dạng
và phong phú. Cùng với đó là sự gia tăng về mức độ phức tạp cũng như tính
đúng đắn của các thông tin, gây nhiễu loạn cho người đọc. Do đó, nhu cầu sử
dụng các thơng tin có độ chính xác cao, tin cậy và trung thực càng cần thiết hơn
bao giờ hết. Để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt
động kiểm toán độc lập ra đời, và đã trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng
không thể thiếu trong đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung
cấp cho những người sử dụng kết quả kiểm tốn sự hiểu biết về những thơng tin
tài chính họ được cung cấp có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực
theo qui định hay không và các thơng tin đó có trung thực và hợp lý hay khơng.

Hơn 20 năm hoạt động vừa qua, kiểm tốn Việt Nam đã có những bước phát
triển mạnh mẽ cả về quy mô và chất lượng. Sự ra đời của NĐ 105/CP đã tạo ra
một bước ngoặt lớn trong lĩnh vực kiểm toán, là điều kiện tất yếu cho sự ra đời
của các cơng ty kiểm tốn độc lập tại Việt Nam.
Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam hoạt động trong
lĩnh vực kiểm toán và tư vấn tài chính… với đội ngũ kiểm tốn viên cấp quốc gia
chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm đã thực hiện và hoàn thành hàng loạt các
dịch vụ chuyên ngành về tài chính, thuế, kế tốn và kiểm tốn cho nhiều tổ chức
và đơn vị hoạt động trên khắp cả nước, Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Đầu tư Tài chính Châu Á cịn giúp cho doanh nghiệp hồn thiện cơng tác kế
tốn, quản lý và tìm ra hướng đi đúng đắn, hợp lý cho sự phát triển lâu dài của
mình. Cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á đã cung
cấp dịch vụ kiểm toán quyết toán vốn đầu tư cho nhiều dự án, cơng trình như:
Dự án Nhà máy đường Quảng Bình, dự án đường Hồ Chí Minh, các cơng trình
của ban quản lý dự án Sở giáo dục Bắc Giang, ban quản lý dự án xây dựng
huyện Lục Nam,... Dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư và kiểm
toán báo cáo tài chính của cơng ty đã được rất nhiều khách hàng và Bộ tài chính
đánh giá là có chất lượng cao.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư
Tài chính Châu Á, em đã có cơ hội được tìm hiểu và tiếp cận với thực tế hoạt

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
động kiểm tốn tại cơng ty để hoàn thành bài báo cáo tổng hợp cuối khóa. Bài
báo cáo của em gồm 3 phần sau:
Phần I: Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính

Châu Á.
Phần II: Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á.
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị về hoạt động của cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á.
Mặc dù đã cố gắng hết sức và nhận được sự hướng dẫn tận tình của TS
Đinh Thế Hùng nhưng bài báo cáo của em vẫn sẽ không tránh khỏi những sai
sót. Em mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của thầy để có thể hồn thiện hơn
nữa bài báo cáo này.

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN CỦA
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & TƯ VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU
Á
1.1 Thơng tin chung về cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn đầu tư Tài chính
Châu Á
Tên Cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu
Á (Tiền thân của Cơng ty hiện nay là Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn đầu tư
Thăng Long được thành lập từ tháng 11 năm 2001)
Tên gọi quốc tế: ASIA AUDITING AND
INVESTMENT FINANANCAL COMPANY LIMITED

CONSULTING

Tên viết tắt: FADACO

Ngày thành lập: 06/07/2006
Địa chỉ trụ sở đăng ký công ty: Nhà 303, chung cư 671 Hoàng Hoa Thám,
phường Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội.
Địa chỉ văn phịng hoạt động: Phịng 516, nhà CT1A/ĐN1, khu đơ thị Mỹ
Đình 2 – Nam Từ Liêm - Hà Nội
Số điện thoại

: (84-4) 37871195, 04 22191196

Số Fax

: (84-4) 37871196

Web:



Địa chỉ các chi nhánh và văn phòng đại diện:
- Chi nhánh tại Hà Nội: Nhà B2, Tập thể Xây lắp điện I, xã Mỹ Đình,
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Chi nhánh tại Nha Trang: 229/1A Lê Hồng Phong, phường Phước Hải,
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam.
- Văn phịng đại diện tại Việt Trì: Tịa nhà số 6, phố Hàm Nghi, phường Gia
Cẩm, TP Việt Trì.

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 7



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của FADACO:
FADACO được thành lập ngày 06 tháng 07 năm 2006 theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0102027166, được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh hành nghề, giấy phép thành lập và hoạt
động theo luật doanh nghiệp. Số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, hoạt động chủ
yếu của Công ty gồm: Kiểm tốn BCTC, Tư vấn Đầu tư Tài chính và kiểm tốn
Quyết tốn vốn đầu tư XDCB.
FADACO có một đội ngũ lãnh đạo đã có nhiều năm làm việc trong các
Cơng ty Kiểm toán Quốc tế và Việt Nam, trên 60 nhân viên được đào tạo cơ bản,
hệ thống tại Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn, Kiểm toán
BCTC, Kiểm toán Báo cáo Quyết toán vốn đầu tư hồn thành, Kiểm tốn định
giá tài sản, vốn góp liên doanh, cổ phần hóa, thuế, đầu tư…tất cả các nhân viên
của Công ty đều đã tốt nghiệp đại học và trên đại học.
Bảng 1.1 Hồ sơ kinh nghiệm của FADACO
Nội dung

Số năm kinh
nghiệm

Các nghiệp vụ đang triển khai
Kiểm toán Báo cáo tài chính

09 năm

Kiểm tốn dự án, Quyết tốn vốn đầu


09 năm


Xác định giá trị doanh nghiệp

09 năm

Các dịch vụ tư vấn và dịch vụ khác

09 năm

1.1.2 Số liệu tài chính:
Tóm tắt về tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính đã
được kiểm tốn trong vịng các năm tài chính vừa qua:
Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Bảng 1.2 Số liệu tài sản có và tài sản nợ từ 2013-2015
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1. Tổng tài sản có


1.835.017.357 2.975.796.371

4.722.994.588

2. Tài sản lưu động

1.007.668.119 1.971.367.574

3.057.493.705

3. Doanh thu

6.187.263.880 11.652.718.269

18.524.182.736

4. Lợi nhuận trước thuế

307.443.580

613.540.945

1.070.502.284

5. Lợi nhuận sau thuế

221.359.378

441.749.480


770.761.644

1.2 Đặc điểm hoạt động của cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn đầu tư Tài
chính Châu Á
1.2.1 Các dịch vụ kiểm tốn, kế tốn do cơng ty cung cấp
+) Dịch vụ kiểm tốn, kế toán và thuế:
-

Kiểm toán độc lập BCTC
Kiểm toán xác nhận Báo cáo số lượng tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm
Xem xét và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Lập hệ thống kế toán hướng dẫn thực hiện cho các doanh nghiệp
Cung cấp dịch vụ kế toán tư vấn kế toán cho khách hàng
Tư vấn cho khách hàng về việc lập kế hoạch nộp thuế
Lập kế hoạch tài chính

Trong các dịch vụ nêu trên FADACO thực hiện chủ yếu là kiểm tốn BCTC.
Cơng việc Kiểm tốn BCTC được tiến hành theo các chuẩn mực kế toán và Quy
chế kiểm tốn độc lập hiện hành ở Việt Nam. Cơng việc kiểm toán bao gồm
kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu các ghi chép kế toán, những bằng chứng liên quan
đến các số liệu, thơng tin được trình bày trên BCTC. Q trình kiểm tốn khơng
chỉ mang tính chất kiểm tra mà qua đó cơng ty có thể tư vấn giúp các doanh

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
nghiệp thực hiện đúng theo các quy định của chế độ kế tốn nói riêng cũng như

các luật định mà nhà nước ban hành.
+) Dịch vụ kiểm toán xây dựng cơ bản:
- Kiểm toán Báo cáo quyết tốn vốn đầu tư XDCB hồn thành của các cơng
trình, dự án kiểm tốn BCTC hàng năm của Ban quản lý dự án.
- Kiểm toán xác định giá trị quyết tốn vốn đầu tư theo thơng tư số
12/2000/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 15 tháng 9 năm 2000
hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Cơng việc kiểm tốn Báo cáo Quyết tốn vốn đầu tư hoàn thành sẽ được thực
hiện trên cơ sở Luật xây dựng, Luật đấu thầu và các văn bản pháp quy của nhà
nước, các văn bản hướng dẫn của bộ ngành địa phương về quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản. Trong q trình thực hiện kiểm tốn, KTV sẽ tiến hành tư vấn cho
khách hàng lập báo cáo vốn đầu tư cơng trình xây dựng cơ bản hoàn thành theo
đúng quy định của nhà nước. Khi cần thiết KTV sẽ phối hợp cùng khách hàng
giải trình bảo vệ Báo cáo Quyết tốn trước các cấp có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán.
+) Dịch vụ tư vấn đầu tư bao gồm:
- Tư vấn tìm hiểu, đánh giá thị trường đầu tư
- Lập báo cáo đầu tư cho các ngành hoạt động
- Tư vấn lập tổng dự toán, quyết toán, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hồn thành
- Tư vấn thẩm định tổng dự tốn
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu
- Phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu
- Tư vấn quản lý quá trình đầu tư.
1.2.2 Thị trường và kết quả hoạt động
Công ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á là một
trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư, Kiểm toán Quyết toán giá trị cơng
trình xây dựng cơ bản hồn thành, Kiểm tốn BCTC, Tư vấn Tài chính….


Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Trong hơn 10 năm hoạt động, công ty đã không ngừng phát triển về quy
mô, chất lượng dịch vụ và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Điều
đó thể hiện khá rõ trong sự tăng trưởng cả về quy mô lẫn chất lượng dịch vụ của
công ty, số lượng khách hàng ngày càng tăng. Doanh thu hàng năm của Công ty
đều đạt con số khá ấn tượng, điều này phản ánh những nỗ lực không ngừng của
tập thể lãnh đạo và nhân viên FADACO trong việc mở rộng tịm kiếm khách
hàng và cung cấp những sản phẩm dịch vụ tốt nhất của mình. Sau đây là bảng
doanh thu của FADACO trong những năm gần đây:
Bảng 1.3 Doanh thu FADACO trong những năm gần đây
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Doanh thu từ hoạt
động kiểm toán

8,234,334


9,234,445

10,233,772

12,450,056

Doanh thu từ các
hoạt động khác

1,324,567

1,423,411

1,546,783

1,834,670

Tổng doanh thu

9,558,901

10,657,856

11,780,555

14,284,726

1.2.3 Khách hàng của công ty
FADACO đã cung cấp dịch vụ kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư cho nhiều dự
án, cơng trình như: Dự án Nhà máy đường Quảng Bình, Dự án Trường bắn Quốc

gia TB1 Bắc Giang, Dự án đường Hồ Chí Minh,…Về dịch vụ kiểm tốn Báo cáo
tài chính, khách hàng của công ty gồm nhiều doanh nghiệp và Tổng Công ty lớn
của Việt Nam như Tổng Công ty xăng dầu, Tổng Công ty lắp máy điện nước
(Coma), Tổng Công ty Vinaconex, công ty Intimex... nhiều doanh nghiệp FDI
khác thuộc các khu công nghiệp của Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Đà
Nẵng, TP. Hồ Chí Minh,…
1.2.4 Nguồn nhân lực
Sau hơn 10 năm liên tục phát triển, hiện nay FADACO có một đội ngũ
lãnh đạo đã có nhiều năm làm việc trong các cơng ty kiểm tốn quốc tế và Việt
Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Nam dẫn dắt trên 60 nhân viên được đào tạo cơ bản, hệ thống tại Việt Nam.
Trong đó, có 10 người là có chứng chỉ KTV hành nghề.
Để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của mình, hằng năm cơng ty đều tổ
chức thi tuyển, mở rộng đội ngũ nhân viên của mình. Các thành viên của công ty
luôn được công ty tạo điều kiện cho theo học các khóa học nhằm lấy các chứng
chỉ cho việc hành nghề như: chứng chỉ kiếm toán viên, thẩm định viên, ACCA,
… Ngoài ra, các thành viên của cơng ty cịn ln được cập nhật các thơng tin cần
thiết về nghề nghiệp cũng như có các buổi họp đàm tao đổi vè những kinh
nghiệm trong quá trình làm việc đã gặp phải. Chính sách phúc lợi của cơng ty
cũng luôn được các thành viên đánh giá cao, là keo gắn kết các thành viên với
công ty cũng như là các thành viên với nhau.
1.2.5 Chiến lược phát triển của FADACO
+) Mục tiêu hoạt động
Trở thành hãng kiểm toán và tư vấn tài chính kế tốn lớn tầm cỡ quốc gia
có khả năng cung cấp các dịch vụ chuyên ngành đáp ứng sự mong đợi của mọi

khách hàng và sự mong muốn của tập thể nhân viên Công ty chúng tơi.
+) Chiến lược phát triển
Nâng cao uy tín và tự khẳng định mình thơng qua chất lượng dịch vụ.
Xây dựng đội ngũ nhân viên là các kiểm toán viên quốc gia có tri thức, có
năng lực và giàu kinh nghiệm, được đào tạo bởi các tổ chức chuyên ngành quốc
tế (ACCA, CPA, MBA) đảm bảo phục vụ mọi yêu cầu phức tạp nhất hoặc đơn
giản nhất của mọi khách hàng.
Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức nghề nghiệp và các hãng chun ngành
tài chính kế tốn và kiểm tốn trong nước và quốc tế.
Thiết lập văn phịng đại diện và các văn phòng chi nhánh tại các thành phố
lớn trong toàn quốc.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty TNHH Kiểm tốn & Tư vấn đầu tư
Tài chính Châu Á
Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
1.3.1 Đặc điểm tổ chức công ty FADACO
+) Ban Giám đốc FADACO gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc: Là người đại diện pháp lý của Công ty, được chủ tịch HĐTV
bổ nhiệm theo nghị quyết của HĐTV, theo quy định của BTC. Giám đốc Cơng
ty Kiểm tốn và thẩm định giá phải có chứng chỉ Kiểm tốn viên quốc gia với
trên 3 năm kinh nghiệm và phấn đấu có thêm chứng chỉ chuyên môn khác như:
Chứng chỉ thẩm định viên quốc gia, chứng chỉ Chứng chỉ hành nghề Thị trường
chứng khoán.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước HĐTV về mọi quyết định điều hành các hoạt
động dịch vụ trong các lĩnh vực Kiểm toán BCTC các đơn vị sản xuất kinh
doanh bao gồm các doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán, các đơn vị

sự nghiệp hoạt động có thu; Kiểm tốn Báo cáo Quyết tốn giá trị cơng trình xây
dựng cơ bản hồn thành, Báo cáo Quyết tốn các dự án đầu tư phát triển; Tư vấn
làm hồ sơ mời thầu, tham gia tổ xét thầu cho các bên mời thầu; Tư vấn đầu tư thị
trường chứng khoán; Thẩm định giá máy móc thiết bị, bất động sản và xác định
giá trị doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa, sáp nhập, chia tách, hợp doanh, liên
doanh, thanh lý giải thể; Tư vấn hành nghề thị trường chứng khoán; Làm kế toán
trưởng, kế toán tổng hợp và ghi sổ kế toán cho các doanh nghiệp; Tư vấn cơng
tác kế tốn, thuế, quản lý sản xuất, kinh doanh, làm hồ sơ thành lập doanh
nghiệp, đăng ký kinh doanh; Đào tạo kế toán trưởng, cán bộ, nhân viên kế toán,
kiểm toán viên nội bộ, thẩm định viên nội bộ về giá.
Giám đốc theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc lập và thực hiện các kế hoạch kiểm toán,
thẩm định giá, các dịch vụ kế toán và các dịch vụ pháp lý khác.
Phó Giám đốc: Là người hỗ trợ Giám đốc, được chủ tịch HĐTV bổ nhiệm
theo nghị quyết của HĐTV, phó giám đốc chuyên ngành kiểm tốn và thẩm định
giá phải có một trong 2 chứng chỉ nghề nghiệp: Chứng chỉ Kiểm toán viên quốc
gia, hoặc chứng chỉ Thẩm định viên Quốc gia; mỗi phó giám đốc được Giám đốc
ủy quyền chịu trách nhiệm trước giám đốc về từng lĩnh vực , trong lĩnh vực được
Giám đốc ủy nhiệm, từng phó giám đốc chủ động chỉ đạo và u cầu trưởng
phịng, các Kiểm tốn viên trưởng, các Thẩm định viên trưởng xây dựng kế
hoạch công tác về lĩnh vực mình phụ trách theo các nội dung cụ thể, kế hoạch
Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
công tác sau khi đã được hội đồng thành viên bàn bạc và được giám đốc phê
duyệt phải được coi là quyết định là mệnh lệnh cơng tác và phải được mỗi người
có liên quan thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, nếu có khó khăn, vướng mắc người
thực hiện phải báo cáo trực tiếp với phó giám đốc, phó giám đốc tổng hợp tình

hình và báo cáo Giám đốc để có biện pháp khắc phục.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý việc tổ chức cơng tác kế
tốn và các thủ tục hành chính trong Cơng ty.
Kỹ sư xây dựng, KTV và trợ lý kiểm toán, nhân viên kế toán: Làm việc
theo sự phân cơng của Phó giám đốc phịng nghiệp vụ XDCB, phó giám đốc
phịng nghiệp vụ BCTC và Kế tốn trưởng.
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức của FADACO theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ quản lý của cơng ty FADACO

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN & TƯ VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHÂU Á
Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
2.1. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn
Tùy theo mục tiêu, phạm vi kiểm tốn, quy mơ, mức độ rủi ro và tính chất
chun mơn của hợp đồng kiểm toán cũng như căn cứ vào một số yếu tố khác
(như nơi tiến hành kiểm toán, tình trạng cụ thể, thể lực của nhân viên,…) mà ban
giám đốc trực tiếp lựa chọn và phân cơng nhóm kiểm toán. Việc lựa chọn này
được tiến hành trên yêu cầu về số người, trình độ khả năng và yêu cầu về chun
mơn của cuộc kiểm tốn. Thơng thường, cơ cấu tổ chức một đồn kiểm tốn của
FADACO bao gồm: trưởng nhóm kiểm tốn và các trợ lý kiểm tốn.
Sơ đồ 2.1 Mơ hình cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn

Nhóm kiểm tốn

Trưởng nhóm

kiểm tốn

Trợ lý kiểm tốn

Trợ lý cấp 1

Trợ lý cấp 2

Trợ lý cấp 3

Trưởng nhóm kiểm tốn (chủ nhiệm kiểm toán) thường do 1 KTV cao cấp
đảm nhiệm, thường là người có trình độ, năng lực và kinh nghiệm tương xứng
với tính chất và yêu cầu của cuộc kiểm toán. Cụ thể, tùy vào mức độ rủi ro kiểm
toán và mức độ phức tạp của hoạt động kiểm toán mà giám đốc đã xác định khi
ký kết hợp đồng mà yêu cầu đối với trưởng nhóm về trình độ và kinh nghiệm
trong từng trường hợp có thể thay đổi linh hoạt. Trong một nhóm có thể có nhiều
KTV nhưng chỉ có một người đóng vai trị chịu trách nhiệm toàn bộ cho cuộc

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
kiểm tốn và đó là trưởng nhóm kiểm tốn. Trưởng nhóm kiểm tốn phải là
người có khả năng lập chương trình kiểm tốn, phân cơng nhiệm vụ cho từng
thành viên trong đồn cũng như có khả năng bao quát, giám sát thích đáng đối
với các nhân viên cấp dưới.
Trợ lý kiểm toán: do đặc thù của cơng ty là đa dạng hóa các dịch vụ cung
cấp trong các lĩnh vực khác nhau nên trợ lý kiểm toán thường bao gồm 2 loại là

trợ lý kiểm toán XDCB và trợ lý kiểm toán BCTC và được chia ra thành 3 cấp:
Trợ lý cấp 1: Thường là các sinh viên mới ra trường, nhân viên mới vào làm,
đang trong thời gian học việc, có kinh nghiệm ít hơn 1 năm. Do vậy mà họ ít
được tham gia vào các hợp đồng kiểm tốn lớn, có tính phức tạp cao, hoặc
thường chỉ thực hiện các một cách máy móc các thủ tục kiểm tốn chi tiết và
chịu sự quản lý trực tiếp của các trợ lý cấp 2, cấp 3.
Trợ lý cấp 2: Là những nhân viên đã có từ 1-2 năm kinh nghiệm làm trợ lý kiểm
tốn.
Trợ lý cấp 3: Những nhân viên có từ 2 năm kinh nghiệm trở lên hoặc những
kiểm toán viên mới. Họ có trình độ và năng lực nhất định để hỗ trợ các trưởng
nhóm kiểm tốn trong việc tổng hợp, phân tích và đánh giá các kết quả thu thập
được.
Trên đây là cơ cấu chung của một đồn kiểm tốn (một đồn kiểm tốn thường
có ít nhất từ 1-2 KTV và 2-3 trợ lý kiểm tốn). Cịn trên thực tế thì tùy theo quy
mơ của hợp đồng kiểm tốn, thời điểm kiểm toán, số lượng hợp đồng đã được ký
kết,… cơ cấu trên có thể thay đổi linh hoạt cho phù hợp. Các cấp bậc khác nhau
sẽ đảm nhiệm các công việc với mức độ phức tạp khác nhau. Điều này sẽ giúp
cho hoạt động của nhóm kiểm tốn hiệu quả hơn, hạn chế được tình trạng chồng
chéo trong khi thực hiện kiểm tốn; mỗi thành viên được phân cơng nhiệm vụ rõ
ràng, phù hợp với khả năng và trình độ của mỗi người giúp họ nhận biết được
phải làm gì và làm như thế nào để đạt được kết quả, từ đó chủ động hơn trong
việc đề nghị, xem xét và kiểm tra tài liệu, thực hiện các thủ tục kiểm tốn cần
thiết. Bên cạnh đó, sự phân cấp quản lý trong nhóm cũng là cách phân định tốt
nhất trách nhiệm và quyền hạn của các trưởng nhóm kiểm tốn cũng như các

Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 16



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
KTV khi tham gia thực hiện cơng việc. Theo đó, tạo cơ sở giám sát, đôn đốc và
kiểm tra công việc.
2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn
Đối với các khách hàng khác nhau thì tùy theo mục tiêu, phạm vi cũng
như tính chất của cuộc kiểm toán mà ban giám đốc hoặc trưởng nhóm kiếm tốn
xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm tốn riêng. Các chương trình kiểm tốn
tuy khác nhau về thủ tục cũng như cách tiếp cận nhưng lại được thực hiện qua
các bước giống nhau và KTV phải tuân thủ các bước đó trong q trình kiểm
tốn BCTC của cơng ty khách hàng. Các bước đó gồm: chuẩn bị kiểm toán, lập
kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm tốn.
2.2.1 Cơng tác chuẩn bị cuộc kiểm toán
* Lập kế hoạch kiểm toán.
Về cơ bản quy trình lập kế hoạch bao gồm:
+ Quyết định liệu có chấp nhận kiểm tốn hay khơng và có cần u cầu đảm bảo
đặc biệt nào không.
+ Chấp thuận những điều khoản của hợp đồng bao gồm các vấn đề cơ bản về
thời gian và ngày phát hành báo cáo.
+ Xây dựng chiến lược kiểm tốn (có thể rút gọn với hợp đồng nhỏ) hoặc sửa đổi
chiến lược từ các năm trước.
+ Thực hiện các cơng việc hành chính bao gồm xác định nhóm kiểm tốn, dự
thảo lịch làm việc cụ thể để thông báo cho khách hàng về lịch làm việc, nhân sự
và những yêu cầu tài liệu chuẩn bị.
+ Thu thập hoặc cập nhật thông tin về những khách hang gồm có:
1. Xây dựng mức trọng yếu
2. Thu thập hoặc cập nhật những hiểu biết về tình hình kinh doanh và môi trường
hoạt động của khách hàng.

Nguyễn Lệ Cẩm Tú


Page 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
3. Thu thập hoặc cập nhật những hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng. Hiểu biết này thường bao gồm 5 thành phần của hệ thống kiểm sốt
nội bộ; mơi trường kiểm sốt chung, quy trình đánh giá rủi ro của khách hàng, hệ
thống thơng tin bao gồm quy trình lưu chuyển thông tin từ hoạt động kinh doanh
tới lập báo cáo tài chính, các thủ tục kiểm sốt và điều hành kiểm soát này.
4. Thực hiện đánh giá sơ bộ về tính hoạt động liên tục và giao dịch với các bên
liên quan.
5. Thực hiện đánh giá sơ bộ độ tin cậy vào các bên.
6. Thực hiện soát xét phân tích sơ bộ.
+ Tổ chức một cuộc họp nhóm kiểm toán để chia sẻ những hiểu biết về khách
hàng, trao đổi thông tin về rủi ro kinh doanh, thảo luận về khả năng có sai phạm
trọng yếu trên báo cáo tài chính do gian lận và sai sót.
+ Xác định và đánh giá các nhân tố rủi ro có liên quan đến cuộc kiểm toán.
+ Xác định phương pháp đánh giá mức độ rủi ro trên tổng thể báo cáo tài chính.
+ Xác định rủi ro phát hiện ở cơ sở dữ liệu
+ Xác định những thủ tục kiểm soát liên quan.
+ Xác định tác động của rủi ro đối với cơng việc kiểm tốn(quan tâm đến các
hoạt động kiểm sốt liên quan )
2.2.2 Lập chương trình kiểm tốn
Chương trình kiểm toán tổng thể thiết lập phạm vi, thời gian và định hướng của
cuộc kiểm toán và hướng dẫn triển khai kế hoạch kiểm toán chi tiết. KTV cần
xem xét:
Phạm vi, nội dung và thời gian của hợp đồng kiểm toán
Các yêu cầu lập báo cáo
Địa điểm thực hiện kiểm toán


Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Người mà KTV sẽ trao đổi về những phát hiện kiểm toán
Thời hạn và lịch trình kiểm tốn
Vùng trọng yếu của kiểm tốn:
Số dư các tài khoản trọng yếu, các giao dịch và thuyết minh
Những yêu cầu mới về lập báo cáo tài chính, ngành cơng nghiệp đặc thù
Vùng có khả năng xảy ra sai sót cao.
Kết luận sơ bộ của KTV về các vùng rủi ro mà KTV cần thực hiện các thử
nghiệm kiểm sốt.
Nguồn lực được phân cơng thực hiện kiểm tốn các khu vực đặc biệt, ví
dụ như thành viên nhóm kiểm tốn sử dụng nhóm kiểm tốn có kinh nghiệm
thích hợp cho vùng rủi ro cao hoặc sử dụng tư vấn của chuyên gia trong những
vấn đề phức tạp.
Xác định nguồn nhân lực để triển khai công việc đối với các khu vực kiểm
tốn đặc biệt, ví dụ như: số lượng nhân viên tham gia chứng kiến kiểm kê, phạm
vi soát xét lại cơng việc của các kiểm tốn viên khác khi kiểm tốn tập đồn,
ngân sách thời gian thực hiện kiểm tốn các khu vực có độ rủi ro cao.
Thời gian triển khai nhân lực kiểm tốn: có thể là các kiểm toán giữa niên
độ hoặc tại ngày kết thúc niên độ.
Cách thức thực hiện quản lý, chỉ đạo và giám sát cơng việc khi thảo luận
nhóm, họp trao đổi lại. Cách thức chủ nhiệm kiểm toán và ban Giám đốc sốt xét
lại cơng việc( ví dụ trong q trình thực hiện kiểm toán hay sau khi kết thúc
kiểm toán ) và liệu có cần thiết thực hiện sốt xét đảm bảo chất lượng.
2.2.3 Thực hiện cuộc kiểm toán
Kiểm toán viên sử dụng hai loại thủ tục cơ bản là thử nghiệm kiểm soát và

thử nghiệm cơ bản.
+) Thử nghiệm kiểm soát:
Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
a) Thời điểm kiểm soát: Nếu KTV thực hiện thử nghiệm kiểm soát tại một thời
điểm thì chỉ thu được bằng chứng tại một thời điểm, nhưng nếu thực hiện thử
nghiệm trong suốt thời kỳ thì có thể thu thập bằng chứng về hiệu quả hoạt động
kiểm sốt trong suốt thời kỳ đó. Bằng chứng kiểm tốn chỉ liên quan đến một
thời điểm có thể là đủ hoặc chưa đủ, trong trường hợp này KTV cần kết hợp với
các thử nghiệm khác để thu thập bằng chứng đáng tin cậy.
Khi bằng chứng kiểm toán về hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát
thu thập được giữa niên độ, KTV cần quyết định xem có cần phải bổ sung thêm
những bằng chứng cho các giai đoạn cịn lại khơng. Khi đưa ra quyết định này,
KTV cần xem xét những vấn đề quan trọng trong đánh giá rủi ro xảy ra sai sót
trọng yếu tại mức cơ sở dẫn liệu, từng sự kiểm soát cụ thể cần được kiểm tra,
mức độ thu thập của bằng chứng kiểm toán về hiệu quả hoạt động của hệ thống
kiểm sốt, kỳ cịn lại là mấy tháng, phạm vi mà kiểm toán viên dự định giảm bớt
các thủ tục cơ bản trên cơ sở tin tưởng vào hệ thống kiểm sốt và mơi trường của
khách hàng kiểm tốn. KTV cần thu thập được những bằng chứng về bản chất và
phạm vi của những thay đổi quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ, bao
gồm các thay đổi về hệ thống thơng tin, quy trình xử lý, nhân sự diễn ra sau thời
kỳ giữa niên độ. Có thể bổ sung thêm bằng chứng kiểm tốn, ví dụ mở rộng
phạm vi kiểm tra hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm sốt cho giai đoạn cịn
lại hoặc kiểm tra hoạt động giám sát kiểm soát của khách hàng.
Nếu KTV dự định sử dụng những bằng chứng về hiệu quả hoạt động của
hệ thống kiểm soát thu thập được trong cuộc kiểm toán trước, kiểm toán viên cần

đạt được những bằng chứng về sự thay đổi trong hệ thống kiểm soát xảy ra sau
niên độ của cuộc kiểm toán trước. KTV cần đạt được những bằng chứng về sự
thay đổi có xảy ra không, bằng cách thực hiện phỏng vấn kết hợp với quan sát
hoặc kiểm tra để xác nhận sự hiểu biết về hệ thống kiểm sốt đặc thù. Ví dụ: khi
thực hiện cuộc kiểm toán trước, kiểm toán viên cần xác định rằng hệ thống kiểm
soát tự động đã hoạt động như dự kiến. KTV cần đạt được các thủ tục để xác
định được rằng có hay khơng những sự thay đổi trong hệ thống kiểm soát tự
động ảnh hưởng đến sự tiếp tục hoạt động có hiệu quả của nó, ví dụ thơng qua
phỏng vấn ban lãnh đạo và kiểm tra để chỉ ra hệ thống kiểm soát đã được thay
đổi. Xem xét những thủ tục về sự thay đổi này có thể hướng dẫn sự tăng và giảm
Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Page 20



×