Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học ngoại thơng
Nguyễn Thị Ngọc Nhung
Giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh dịch vụ Ngân hàng sau khi Việt nam
gia nhập Tổ chức Thơng mại thế giới (WTO
)
Chuyên ngành:kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế
Mã số: 60.31.07
tóm tắt luận văn thạc sỹ kinh tế
Ngời hớng dẫn khoa học: pgs,ts nguyễn trung vãn
hà nội - 2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
Nguyễn Thị Ngọc Nhung
GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SAU KHI VIỆT
NAM
GIA NHẬP TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
CHUYÊN NGÀNH:KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
MÃ SỐ: 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS NGUYỄN TRUNG VÃN
HÀ NỘI - 2006
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ của Khoa
Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại thương.
Tôi vô cùng biết ơn PGS, TS Nguyễn Trung Vãn và các thầy cô giáo đã
tận tình hướng dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Tôi xin tỏ lòng cảm ơn đến toàn thể người thân trong gia đình và bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tôi hoàn thành luận văn này.
Nguyễn Thị Ngọc Nhung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO 4
1.1. Những quy định chủ yếu của WTO đối với lĩnh vực dịch vụ ngân hàng 4
1.1.1. Khung pháp lý chung về thƣơng mại dịch vụ của WTO 4
1.1.2. Các quy định riêng của GATS đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng 9
1.1.3. Tình hình chung về cam kết của các nƣớc thành viên WTO trong
lĩnh vực dịch vụ ngân hàng 10
1.1.4. Quá trình gia nhập WTO và cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực
dịch vụ ngân hàng 13
1.2. Những cơ hội và thách thức đối với các NHTM Việt Nam sau khi gia
nhập WTO 18
1.2.1. Những cơ hội cho các NHTM Việt Nam 18
1.2.2. Những thách thức đối với các NHTM Việt Nam 20
1.3. Marketing trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ngân hàng 22
1.3.1. Khái niệm Marketing ngân hàng 22
1.3.2. Sự cần thiết của Marketing ngân hàng 23
1.3.3. Những đặc trƣng cơ bản của Marketing ngân hàng 26
1.3.4. Khái quát nội dung hoạt động của Marketing ngân hàng 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA 35
2.1. Đánh giá chung về môi trƣờng marketing của các NHTM Việt Nam
trong những năm qua 35
2.1.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô 35
2.1.2. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô 38
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của các NHTM Việt Nam trong
những năm qua 44
2.2.1. Thực trạng hoạt động nghiên cứu môi trƣờng Marketing 44
2.2.2. Thực trạng việc hoạch định và triển khai các chiến lƣợc Marketing cụ thể 46
2.3. Đánh giá chung về kết quả và tồn tại 56
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 56
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại 59
2.4. Kinh nghiệm hoạt động Marketing ngân hàng ở một số nƣớc thành viên
WTO 60
2.4.1. NHTM Mỹ 60
2.4.2. NHTM Thuỵ Điển 61
2.4.3. NHTM Trung Quốc 62
CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM SAU KHI GIA NHẬP WTO 66
3.1. Định hƣớng chiến lƣợc marketing của các NHTM Việt nam sau khi gia
nhập WTO 66
3.1.1. Dự báo thị trƣờng dịch vụ ngân hàng Việt nam sau khi gia nhập WTO 66
3.1.2. Mục tiêu cạnh tranh của các NHTM Việt Nam 68
3.1.3. Một số định hƣớng chiến lƣợc Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh của các NHTM Việt Nam sau khi gia nhập WTO 69
3.2. Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của
các NHTM Việt Nam sau khi gia nhập WTO 73
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng nguồn lực của NHTM Việt Nam 73
3.2.2. Nhóm giải pháp Marketing Mix nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh của các NHTM Việt Nam 76
3.2.3. Nhóm giải pháp Marketing khác 82
3.3.3. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc 85
KẾT LUẬN 89
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT:
CHỮ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
ACB
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
AGRIBANK
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
BIDV
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CSTT
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
DNVVN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
EXIMBANK
NGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM
HABUBANK
NGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI
ICB
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
MHB
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
NHLD
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
NHNNG
NGÂN HÀNG NƢỚC NGOÀI
NHTM
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
NHTMCP
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NHTMNN
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC
NHTMQD
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI QUỐC DOANH
QTDND
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
SACOMBANK
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN
TCTD
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TECHCOMBANK
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VCB
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
VND
ĐỒNG VIỆT NAM
VP BANK
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TiÕng anh:
CHỮ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
TIẾNG VIỆT
ASEAN
ASSOCIATION OF SOUTH
EAST ASIA NATIONS
HIỆP HỘI CÁC NƢỚC
ĐÔNG NÁM Á
ATM
AUTOMATIC TELLER
MACHINE
MÁY RÚT TIỀN TỰ ĐỘNG
BTA
BILATERAL TRADE
AGREEMENT
HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM-HOA KỲ
GATS
GENERAL AGREEMENT ON
TRADE SERVICES
HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
GATT
GENERAL AGREEMENT ON
TRADE AND TARIFF
HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ
THUẾ QUAN VÀ THƢƠNG
MẠI
IMF
INTERNATIONAL
MONETARY FUND
QUỸ TIỀN TỆ THẾ GIỚI
MFN
MOST FAVOURED NATION
ĐÃI NGỘ TỐI HUỆ QUỐC
NT
NATIONAL TREATMENT
ĐỐI XỬ QUỐC GIA
WTO
WORLD TRADE
ORGNIZATION
TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI
THẾ GIỚI
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng lãi suất tiết kiệm của một số ngân hàng trên địa bàn Hà nội
Bảng 2.2. Mạng lƣới chi nhánh của 4 NHTMNN năm 2001
Bảng 2.3. Thống kê số lƣợng thẻ ATM trên thị trƣờng Việt nam
Bảng 2.4. Thống kê số lƣợng máy ATM ở Việt nam
Bảng 2.5.Tình hình hoạt động của các NHTM Việt nam
Bảng 2.6. Số lƣợng ngân hàng và mạng lƣới hoạt động
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Minh An (2005), “Chiến lƣợc phát triển của các ngân hàng Trung quốc”,
www.bwportal.com.
2. Trƣơng Đình Chiến (2000), Quản trị Marketing trong doanh nghiệp, NXB
Thống kê, Hà Nội.
3. Tô ánh Dƣơng (2006), “Những cơ hội và thách thức của các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Cộng sản (101).
4. Huỳnh Thế Du (2005), “Cải cách ngân hàng: còn lắm chông gai”
5. FSP-Hội nhập-Chƣơng trình hợp tác Việt-Pháp hỗ trợ Việt Nam Hội nhập kinh
tế quốc tế (2005), Tổng quan các vấn đề Tự do hoá Thương mại dịch vụ- Tập 1,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
6. H.P (2005), “Hệ thống ngân hàng Việt Nam: Đã sẵn sàng cho hội nhập”,
Báo diễn đàn doanh nghiệp (thứ 4 ngày 09/03/52005).
7. Nguyễn Thị Minh Hiền (2003), Giáo trình Marketing ngân hàng, NXB Thống kê,
Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Hiền(1996), Marketing ngân hàng, kỹ thuật và những giải pháp
ứng dụng trong kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án PTS
KH Ktế, Truờng Đại học Tài chính kế toán, Hà Nội.
9. Hiệp định thương mại Việt Mỹ 13/7/2000.
10. Nguyễn Đại Lai (2005), “Đôi nét về những thách thức của toàn cầu hoá đối với ngành
Ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hiện nay”, .
11. Nguyễn Đại Lai (2006). “Đề xuất những nét tổng quan về Chiến lƣợc phát triển Ngân hàng
Việt Nam đến 2010 và tầm nhìn 2020”,
12. Lê Hoàng Lan (2005), “Khả năng cung cấp các dịch vụ của các ngân hàng
nƣớc ngoài khi Việt Nam gia nhập WTO”, Tạp chí ngân hàng (số 9/2005).
13. Lê Thị Kim Nga (2002), Các giải pháp Marketing chủ yếu để nâng cao sức
cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh tế, Hà Nội.
14. Ngân hàng Nhà nƣớc (2005), Báo cáo kế hoạch hội nhập kinh tế quốc tế và gia
nhập WTO của ngành ngân hàng Việt Nam.
15. Ngân hàng Nhà nƣớc (2005), “20 năm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam:
Tiến trình, thành tựu, kinh nghiệm”,
.
16. Ngân hàng Nhà nƣớc (2005), “Các tổ chức tài chính, tín dụng nƣớc ngoài đã đóng
góp tích cực vào sự phát triển và thịnh vƣợng của ngành ngân hàng Việt Nam”,
www.sbv.gov.vn.
17. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần á Châu, Báo cáo thường niên 2003, 2004, 2005
18. Nguyễn Đình Nguộc (2005), “Một số thách thức của ngân hàng thƣơng mại
nhà nƣớc trong quá trình hội nhập quốc tế”, Tạp chí ngân hàng (số 2/2005).
19. Phillip Kotler(1997), Marketing căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội.
20. Nguyễn Thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
trong xu thế hội nhập, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội.
21. Tạp chí ngân hàng, “10 sự kiện nổi bật trong hoạt động ngân hàng năm 2005-
Theo bình chọn của Tạp chí Ngân hàng”, Tạp chí ngân hàng (số 1/2005)
22. Techcombank (2004), Báo cáo thường niên Techcombank 2004
23. Vũ Xuân Thanh (2005), “Cơ hội và thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam
khi gia nhập WTO”,
24. Mạnh Tƣờng (2006), “Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và lành mạnh”,
Báo quân đội nhân dân ( ngày 7-4-2006).
25. Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn quốc gia (2004), Việt Nam sẵn sàng
gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
26. Nguyễn Đình Tự (2006), “Cải cách ngân hàng thƣơng mại, góp phần phát triển
kinh tế nƣớc ta và thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí ngân hàng (số
tháng 3/2006).
27. Văn phòng Ngân hàng Nhà nƣớc(2006), “Vai trò của hệ thống Ngân hàng Việt
Nam trong 20 năm đổi mới ở Việt Nam”,
28. Vụ chính sách thƣơng mại- Bộ thƣơng mại (2002), Đề tài mã số 2001-78-059:
Cơ sở khoa học cho sự lựa chọn giải pháp và bước đi nhằm đẩy mạnh tiến
trình mở cửa về dịch vụ thương mại, Hà Nội.
29. Vụ CLPTNH- Ngân hàng Nhà nƣớc, “Những thành tựu ban đầu về cơ cấu lại
hoạt động tại các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc”,
Tiếng Anh
30. Carol O’Leary (2000), Marketing Operations, FT Knowledge.
31. R.Eric Reidenbach and Robert E.Pitts (1994), Bank Marketing, A Reston Book,
Prentice- Hall.
Các trang Web
32. www.acb.com.vn
33. www.bidv.com.vn
34. www.eximbank.com.vn
35. www.icb.com.vn
36. www.sacombank.com
37. www.sbv.gov.vn
38. www.techcombank.com.vn
39. www.vbard.com
40. www.vietcombank.com.vn
41. www.vnexpress.net
42. www.wto.org
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hi nhp kinh t quc t ang là xu th tt yu trên phm vi toàn cu. Thc hin
chính sách a phng hoá, a dng hoá quan h kinh t i ngoi, ch ng hi
nhp kinh t quc t, Vit Nam t c nhiu thành tu quan trng. Vit Nam
tr thành thành viên ca các t chc quc t nh Hip hi các nc ông Nam
Á (ASEAN), Khu vc Mu dch t do ASEAN (AFTA), Din n Hp tác kinh t
Châu Á - Thái Bình Dng (APEC), Din n Hp tác Á - Âu (ASEM), ký
Hip nh Thng mi song phng vi Hoa K, Hip nh khung vi EU, và sp
ti s tr thành thành viên chính thc ca T chc Thng mi Th gii (WTO).
Khi tr thành thành viên chính thc ca WTO, Vit Nam s có nhiu thi c thun
li hn na nhng ng thi cng phi i mt vi không ít nhng thách thc khó
khn, trong thun li vn là c bn. Các doanh nghip Vit Nam nói chung và
các ngân hàng thng mi Vit Nam nói riêng s có thêm nhiu c hi mi và thách
thc mi c bit là s cnh tranh gay gt khi các hàng rào bo h dn c d b.
Làm th nào tn dng thi c mt cách tt nht và thích ng vi s cnh tranh
gay gt ? iu i hi các ngân hàng thng mi Vit Nam cn phi nhn
thc y và vn dng mt cách khoa hc các nguyên lý Marketing trong hot
ng kinh doanh sc tr vng và phát trin, trc ht ti "sân nhà" và tin ti
m rng ra phm vi quc t. Vì vy, em chn tài nghiên cu cho lun vn ca
mình là i pháp Marketing nhm y mnh hot ng kinh doanh dch v Ngân
hàng sau khi Vit Nam gia nhp T chc Thng mi Th gi.
2. Tình hình nghiên cứu
Tuy Marketing c áp dng vào lnh vc kinh doanh ngân hàng nc ta nhng
nm gn y nhng nhìn chung vn giai on s khai và còn nhiu bt cp. Các
công trình nghiên cu v lnh vc này v c bn cha có nhiu, còn ri rác và l t.
2
Nhng nghiên cu thng di hình thc ca nhng bài báo ng trong tp chí,
hoc nhng khoá lun tt nghip i hc ca mt s sinh viên.
Có mt s công trình nghiên cu v ng dng marketing vào các ngân hàng nhng
ch tp trung vào mt vài khâu c th, thiu hn tính h thng và toàn din nht là
vn sau khi Vit Nam gia nhp WTO. Có th nói, tài này mà tác gi nghiên
cu s không trùng lp vi bt c tài nào c công b vì nó có i tng và
phm vi nghiên cu riêng, có mc ch nghiên cu riêng.
3. Mục đích nghiên cứu
Mc ch nghiên cu ca tài là da vào vic phân tích có h thng nhng vn
lý lun và thc tin t a ra nhng gii pháp Marketing nhm y mnh hot
ng kinh doanh dch v ngân hàng sau khi Vit Nam gia nhp WTO.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- H thng hoá nhng vn lý lun chung v Marketing dch v ngân hàng
sau khi Vit Nam gia nhp T chc Thng mi Th gii (WTO).
- ánh giá c th thc trng hot ng Marketing dch v ngân hàng ti các
ngân hàng thng mi Vit Nam trong nhng nm qua.
- a ra nhng gii pháp Marketing ch yu nhm y mnh hot ng kinh
doanh dch v ngân hàng sau khi Vit Nam gia nhp T chc Thng mi
Th gii (WTO).
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
i tng nghiên cu ca tài là nhng vn liên quan n Marketing v kinh
doanh dch v ngân hàng Vit Nam và trên th gii sau khi Vit Nam gia nhp WTO.
Phm vi nghiên cu ca tài là tp trung ánh giá thc trng hot ng Marketing
dch v ngân hàng ti các NHTM Vit Nam nhng nm gn y, trong tp trung
ch yu vào giai on 2001-2005. Phn gii pháp cp chng 3 c gii hn
thi gian nghiên cu n nm 2010.
3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Lun vn kt hp các phng pháp nghiên cu truyn thng và hin i nh phng
pháp duy vt bin chng và duy vt lch s ca ch ngha Mác- Lênin, phng pháp
phân tích, tng hp, phng pháp i chiu, so sánh, phng pháp lun Marketing hin
i,
7. Kết cấu luận văn
Ngoài Phn m u, Kt lun, Tài liu tham kho, ni dung chính ca Lun vn
c kt cu theo 3 chng nh sau:
Chng 1: Nhng vn lý lun chung v Marketing dch v ngân hàng sau khi
Vit Nam gia nhp WTO.
Chng 2: Thc trng hot ng Marketing dich v ngân hàng ti các NHTM Vit Nam
trong nhng nm qua.
Chng 3: Nhng gii pháp Marketing nhm y mnh hot ng kinh doanh ca
các NHTM Vit Nam sau khi gia nhp WTO.
4
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
1.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHỦ YẾU CỦA WTO ĐỐI VỚI LĨNH VỰC DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG
1.1.1. Khung pháp lý chung về thƣơng mại dịch vụ của WTO
1.1.1.1. Sự ra đời của Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ GATS
Trong vòng hai thp niên tr li y, thng mi dch v phát trin vi tc
áng kinh ngc. Vai trò ca thng mi dch v ngày càng tng trong nn kinh t
toàn cu nói chung và kinh t ca mt nc nói riêng. Tuy nhiên, cho n trc
nm 1995, th gii vn cha có mt hip nh a phng nào iu chnh các qui
tc v thng mi dch v. Hip nh chung v Thu quan và Thng mi (GATT)
ra i t nm 1947 ch iu chnh các vn liên quan n thng mi hàng hoá
toàn cu.
Trc tình hình nh vy, ti vòng m phán Urugoay c khi s vào
tháng 9 nm 1986 vi s tham gia ca các B trng Thng mi ca 100 nc
thành viên, các cuc tho lun i n s nht trí là GATT s m rng sang iu
chnh c thng mi dch v. Tuy nhiên, khi vòng m phán chính thc kt thúc
vào tháng 4 nm 1994 ti Marrakesh (Marc) T chc Thng mi Th gii (WTO)
ra i vi vic sa i Hip nh GATT (GATT 1994) và b sung hai hip nh:
Hip nh chung v Thng mi Dch v (GATS), Hip nh v các khía cnh liên
quan ti thng mi ca Quyn s hu trí tu (TRIPS). S ra i ca GATS/WTO
là tt yu khách quan trong iu kin vai trò ca dch v và thng mi dch v
quc t phát trin vi mc cao. GATS là c s pháp lý quan trng iu
chnh quan h thng mi dch v quc t.
Nh vy, k t khi WTO i vào hot ng, thng mi dch v chính thc
c a vào h thng thng mi a biên. Nói cách khác, hot ng thng mi
5
dch v gia các nc thành viên WTO c iu chnh bi Hip nh chung v
thng mi dch v (GATS).
1.1.1.2. Các phương thức cung cấp dịch vụ và các ngành dịch vụ trong GATS
GATS không a ra khái nim, nh ngha v dch v và thng mi dch v.
Thay vì a ra các khái nim này, GATS dành s quan tâm cho nhng quy nh v
các phng thc cung ng dch v gia các nc thành viên. Theo GATS, thng
mi dch v quc t là s cung cp dch v theo bn phng thc sau:
Phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới: là phng thc dch v c
cung cp t lãnh th ca mt thành viên n lãnh th ca bt k mt thành viên nào
khác. Theo hình thc này, ngi cung cp dch v và ngi th hng dch v ti
nc mình, ch có dch v c cung cp t lãnh th nc này sang nc kia thông
qua s vn ng ca bn thân dch v, nh dch v chuyn phát nhanh, dch v thu
phát truyn hình
Phương thức tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài:là phng thc mà ngi tiêu
dùng dch v hoc công ty s dng dch v nc khác. Theo hình thc này, dch
v c cung cp mt nc thành viên và ngi nhn dch v phi sang nc
s dng dch v, nh dch v du lch, dch v du hc, dch v sa cha tàu
bin, Vic di chuyn tài sn ca ngi tiêu dùng cng thuc phng thc này nh
vic gi mt con tu hoc các thit b khác ra nc ngoài sa cha Phng thc
này không bt buc phi có s di chuyn ca bn thân ngi tiêu dùng.
Phương thức hiện diện thương mại: là phng thc mà dch v c cung
cp bi ngi cung cp dch v ca mt nc thành viên, thông qua s hin din
thng mi trên lãnh th ca bt k mt thành viên nào khác. Ngi cung cp dch
v thit lp s có mt ca mình mt nc thành viên khác cung cp dch v
thông qua hình thc pháp nhân nh lp vn phòng i din, chi nhánh, công ty
con Chng hn nh dch v ngân hàng, siêu th, vn phòng lut s
Phương thức hiện diện thể nhân: là phng thc theo dch v c cung
cp bi ngi cung cp dch v ca mt nc thành viên thông qua s hin din th
nhân trên lãnh th ca bt k thành viên nào khác. Ngi cung cp dch v c i
6
din ca mình sang nc thành viên khác cung cp dch v thông qua hình thc
ngi làm công, làm thuê ca mình. H ch lu trú tm thi ti nc s ti. Chng
hn nh dch v chuyên gia, dch v iu tra th trng, dch v t vn pháp lý,
Bn phng thc trên c nh ngha da vào xut x ca ngi cung cp
dch v và ngi tiêu dùng dch v, kt hp vi mc và hình thc hin din theo
lãnh th trong thi gian mà dch v c cung cp. Vic phân bit gia các phng
thc cung cp dch v là tâm im ca quá trình m phán theo các yêu cu, xut
ca GATS. ây là mt vn không n gin vì trong nhiu trng hp không th
phân nh rõ ràng. Có khi trong cùng mt quá trình li bao hàm nhiu phng thc
cung cp. Ví d, mt nhà t vn có th chun b mt bn báo cáo chuyn cho
khách hàng bng h thng in t ( phng thc cung cp dch v qua biên gii),
n gp khách hàng nc ngoài tho lun vic thc hin bn báo cáo ( phng
thc hin din th nhân) và mi nhân viên ca khách hàng n nc mình tham
d o to k nng (phng thc tiêu dùng dch v nc ngoài) h tr cho
vic thc hin .
Vi bn phng thc cung cp dch v nh trên, phm vi iu chnh ca
GATS bao gm 12 ngành và 155 phân ngành (hay tiu ngành), chim gn ht các loi
dch v. Riêng i vi các dch v do chính ph cung cp và không mang tính thng
mi, không có tính cnh tranh thì không thuc phm vi iu chnh ca GATS.
GATS bao gm các nguyên tc c áp dng vô iu kin (tc là không ph
thuc vào quá trình m phán) và các bin pháp c áp dng có iu kin (ch yu
da trên các cam kt là kt qu m phán ca mi nc). Nhng nguyên tc áp
dng vô iu kin là nhng nguyên tc chung mà mi nc thành viên u phi
tuân theo nh Nguyên tc i ng ti hu quc (iu II); Ngha v minh bch hoá
(iu III), Liên kt kinh t ( iu V và Vbis); Tha nhn ln nhau ( iu VII);
Thông l kinh doanh (iu IX); Các nhà cung cp dch v c quyn và c quyn (
iu VIII); Thanh toán và chuyn tin (iu XI), Còn nhng nguyên tc c áp
dng có iu kin nh i x quc gia, tip cn th trng c áp dng i vi
7
các lnh vc và trong chng mc nc thành viên có cam kt thc hin ch không
áp dng i vi các lnh vc mà nc cha cam kt.
Vì vy, không phi ngay lp tc mi lnh vc dch v u phi tuân th y
các nguyên tc ca GATS, mà tu thuc vào kt qu m phán và các cam kt
trong lnh vc dch v, mt quc gia s thc thi m ca th trng y hay hn
ch i vi lnh vc dch v . Cho n khi bt u các cuc m phán, các thành
viên (k c các nc ang phát trin) u cho rng các chính sách dch v u ng
i vi nhà cung cp dch v nc ngoài và vic tuân th các nguyên tc s ph
thuc vào tng lnh vc mà các nc có ch nh m phán cam kt mt mc
t do hoá nào .
1.1.1.3. Những nguyên tắc chủ yếu của GATS
Nguyên tắc Đãi ngộ Tối huệ quốc (MFN)
Nguyên tc MFN (iu 2) là ngha v bt buc ca GATS, theo mt nc
thành viên phi dành ngay lp tc và không iu kin cho dch v và ngi cung
cp dch v ca bt k thành viên nào khác s i ng không kém thun li hn s
i ng mà nc thành viên dành cho dch v và ngi cung cp dch v
tng t ca bt k nc nào khác (cho dù nc có phi là thành viên hay
không).
Tuy nhiên, có vn phát sinh là trc khi GATS bt u có hiu lc mt s
nc thành viên có nhng hip nh song phng (hoc hip nh khu vc) theo
các bên dành cho nhau ch u i khá rng v lnh vc dch v. Các nc
này cho rng h không th xoá b ngay các hip nh hoc em nhng u i
riêng trc y áp dng cho các nc thành viên GATS. Vì vy, các nc thành
viên ca GATS nht trí i n tha thun rng h có th tip tc duy trì nhng
u i ngoi l vi mt s nc và vi mt s hình thc dch v. Mun vy, các
nc thành viên phi quy nh rõ trong Danh mc min tr i x Ti hu quc
nhng bin pháp c min tr và thi hn min tr bên cnh nhng cam kt khác.
Nhng bin pháp min tr này phi c nêu ra khi m phán gia nhp GATS và
sau , nu có sa i thì các nc thành viên phi c gng mc tng th các
8
cam kt sau khi sa i không kém thun li hn các mc cam kt trong Danh mc
có c trc .
Hi ng Thng mi Dch v thc hin vic rà soát li Danh mc min
tr này trong vòng 5 nm, k t ngày Hip nh WTO có hiu lc, tc là vào nm
2000. V nguyên tc, các min tr này không c kéo dài quá thi hn 10 nm và
phi chm dt trc nm 2005. Bên cnh , GATS còn cho phép các thành viên
c dành iu kin thun li hn i vi các nc láng ging chung biên gii
nhm thúc y trao i dch v phát trin.
Nguyên tắc Đối xử quốc gia và tiếp cận thị trường
Nguyên tc i x quc gia (National Treatment- NT), cng nh nguyên tc
MFN, c xây dng trên nn tng ca nguyên tc không phân bit i x. Tuy
nhiên, theo quy nh ca GATS, nguyên tc MFN c áp dng ngay lp tc, vô
iu kin mà mi thành viên GATS phi chp nhn, nhng có ngoi l. Còn nguyên
tc i x quc gia không phi là ngha v chung mà là ngha v có iu kin và
c m phán trong quá trình gia nhp. Kt qu m phán v m ca th trng và
i x quc gia c ghi nhn trong Danh mc cam kt c th. Theo , i vi
nhng lnh vc c cam kt, mi thành viên phi dành cho dch v và ngi cung
cp dch v ca bt k nc thành viên nào khác s i ng không kém thun li
hn s i ng mà thành viên , ang và s dành cho dch v và ngi cung cp
dch v ca nc mình. S vi phm nguyên tc i x quc gia s làm cho iu
kin cnh tranh ca dch v hay ngi cung cp dch v trong nc có li hn so
vi dch v hay ngi cung cp dch v nc ngoài. Mc ch ca GATS là nhm
d b nhng hn ch và phân bit i x i vi ngi cung cp dch v nc
ngoài. Do , mc cam kt thc hin nguyên tc i x quc gia ca mt nc
th hin mc m ca th trng dch v ca nc .
Tuy nhiên, theo quy nh ca GATS, nhng thit hi hoc bt li trong cnh
tranh thun tuý (mà nguyên nhân là do c tính "ngoi quc" ca dch v và nhà
cung cp dch v nc ngoài) s không c n bù. Ví d do thói quen, s thích,
9
vn hoá, ngôn ng nên mt s dch v hoc nhà cung cp dch v nc ngoài
không c ngi tiêu dùng nc s ti chp nhn.
m bo cho ngi cung cp dch v nc ngoài c hng nhng iu
kin v cnh tranh tng ng vi ngi cung cp dch v trong nc, GATS quy
nh các thành viên phi loi b 6 loi hn ch sau y trong nhng lnh vc có cam
kt m ca th trng, dù là quy mô vùng hoc trên toàn lãnh th:
(1) Hn ch v s lng nhà cung cp dch v .
(2) Hn ch v tng giá tr các giao dch dch v và tài sn.
(3) Hn ch s lng các giao dch hoc s lng u ra ca dch v.
(4) Hn ch s lng ngi c tuyn dng trong mt lnh vc dch v c
th hoc bi mt nhà cung cp dch v c th.
(5) Hn ch vic tham gia góp vn ca nc ngoài.
(6) Hn ch loi hình pháp nhân.
K t khi GATS có hiu lc ti nay, s lng các ngành dch v c a
vào Danh mc cam kt c th ngày càng m rng. Hn 70 nc thành viên WTO ã
lp l trình cam kt áp dng nguyên tc i x quc gia cho dch v chuyên môn,
dch v du lch, dch v bo him, dch v ngân hàng và các dch v tài chính khác;
khong 30 nc lp l trình cam kt cho dch v giáo dc, dch v vn hóa, th
thao. S m rng phm vi các ngành dch v c cam kt áp dng nguyên tc i
x quc gia là mt trong nhng thách thc i vi các nc kém phát trin ang
m phán gia nhp GATS, trong có Vit Nam.[28]
1.1.2. Các quy định riêng của GATS đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng
GATS có riêng ph lc v dch v tài chính và iu chnh các dch v tài chính
nh dch v bo him, các dch v liên quan n bo him, dch v ngân hàng và
các dch v tài chính khác. Ph lc này không áp dng i vi các loi dch v do
chính ph hoc i din ca chính ph cung ng tc là hot ng ca các ngân hàng
trung ng, các loi bo him xã hi bt buc và các t chc công do chính ph tài
tr. GATS cng cho phép các thành viên s dng các bin pháp thn trng bo
h nhng nhà u t, ngi gi tin, ngi nm gi các hp ng bo him hoc
10
nhng ngi nm gi các chng t tài chính áo hn thuc s hu ca mt nhà
cung cp dch v tài chính, min là nhng bin pháp thc hin không ngc li
các cam kt và các ngha v ca GATS.
Theo phân loi ca GATS , ngành dch v ngân hàng bao gm các loi dch v
c th nh sau:
(1) Nhn tin gi và các khon tin t công chúng;
(2) Cho vay các hình thc, bao gm tín dng tiêu dùng, tín dng th chp,
bao tiêu và các giao dch thng mi khác;
(3) Thuê mua tài chính;
(4) Tt c các giao dch thanh toán và chuyn tin bao gm th tín dng, ghi
n, báo n, séc du lch và hi phiu ngân hàng;
(5) Bo lãnh và cam kt;
(6) Môi gii tin t
(7) Qun lý tài sn, nh qun lý tin mt, qun lý danh mc u t, mi hình
thc qun lý u t tp th, qun lý qu hu trí, các dch v trông coi bo
qun, lu gi và u thác;
(8) Các dch v thanh toán và quyt toán i vi các tài sn tài chính bao gm
chng khoán, các sn phm tài chính phái sinh và các công c thanh toán khác;
(9) Cung cp và chuyn thông tin v tài chính, và x lý d liu tài chính,
phn mm liên quan do các ngi cung cp dch v tài chính thc hin;
(10) T vn, trung gian môi gii và các dch v tài chính ph tr khác liên
quan n các hot ng t mc (1) n (11), k c tham chiu và phân
tích tín dng, t vn và nghiên cu u t và danh mc u t, t vn
th c và v chin lc và c cu công ty;
(11) Thng v tin hành t chu chi phí hoc nhân danh khách hàng, dù ti
s giao dch, trên th trng không chính thc hoc các sàn giao dch
khác v: các sn phm ca th trng tin t (k c séc, hoá n, giy
chng nhn tin gi); ngoi hi; các sn phm tài chính phái sinh bao
gm nhng không hn ch bi các giao dch tng lai hoc quyn giao
11
dch; các sn phm da trên t giá hi oái và lãi sut, k c các sn
phm nh là giao dch swap, tho thun t giá k hn (forward); chng
t có th chuyn nhng; các công c có th chuyn nhng khác và tài
sn tài chính, k c kim khí quý;
(12) Tham gia phát hành chng khoán, k c vic bo him phát hành và
hot ng i lý (dù theo cách công khai hoc theo tho thuân riêng) và
cung cp dch v liên quan ti vic phát hành ;
1.1.3. Tình hình chung về cam kết của các nƣớc thành viên WTO trong lĩnh
vực dịch vụ ngân hàng
Kt thúc vòng m phán Urugoay nm 1993, trong lnh vc dch v tài
chính, các cam kt v tip cn th trng và i x quc gia c 76 nc a ra
nhng vn cha kt thúc m phán. Các nc vn a ra các loi tr MFN rt
rng trên c s có i có li. Do trong Ph lc th hai v Dch v tài chính ca
GATS và trong Quyt nh v Dch v tài chính các thành viên ng ý m các
cuc m phán tip theo bàn v nhng vn liên quan.
ã có hai vòng m phán v lnh vc Dch v tài chính din ra vào nm
1995 và 1997 theo các thành viên WTO có th nâng, iu chnh hoc rút li toàn
b hoc mt phn nhng cam kt ca mình và cng có th a nhng loi tr MFN
khác. Vòng m phán th nht din ra vào nm 1995, kt thúc vòng m phán này
29 thành viên WTO ( coi EU là mt Thành viên) m rng các bn cam kt ca
mình và/hoc xoá b, nh ch hoc gim phm vi các loi tr MFN trong dch v
tài chính. Nhng cam kt mi này c a vào Ph lc th hai ca GATS có hiu
lc t ngày 1/9/1996. n tháng 4/1997, các cuc m phán v dch v tài chính li
c m li. Tính n ngày kt thúc m phán 12/12/1997, có tng cng 56 bn
cam kt i din cho 70 quc gia c chào và a vào Ngh nh th th 5 ca
GATS. n khi Ngh nh th này có hiu lc (1/3/1999) có 102 thành viên a ra
cam kt trong lnh vc dch v tài chính. Hin nay con s này là 107 nc[42].
Nhìn chung, các cam kt mi qua hai vòng m phán cha ng nhng bc
tin quan trng. V phm vi cam kt theo ngành, hu ht các bn chào cam kt c th
12
trong dch v tài chính bao hàm các dch v ct lõi trong bo him, ngân hàng, chng
khoán. Ít hn mt chút là các bn chào v các lnh vc nh trung gian bo him, cung
cp và chuyn giao thông tin tài chính. Ch có khong mt na bn chào có cam kt
dch v tài chính cp n trao i thng mi v các công c phái sinh.
V phm vi phng thc các cam kt a ra, hin vn chim a s là các
cam kt v hin din thng mi (Phng thc 3). Bc tin phng thc này là
cho phép s hin din thng mi ca các nhà cung cp dch v tài chính nc
ngoài thông qua vic loi b hoc ni lng (i) nhng gii hn v phn s hu ca
nc ngoài trong các nh ch tài chính a phng; (ii) nhng gii hn v hình
thc pháp lý ca hin din thng mi (chi nhánh, công ty con, i lý, c quan i
din, ); và (iii) nhng gii hn v vic m rng nhng hot ng hin có.
c bit, các Thành viên a ra cam kt m bo s hin din thc t ca
các chi nhánh và công ty con ti thi im hin ti ca các t chc tài chính nc ngoài
thuc s hu toàn b hoc phn ln ca ngi nc ngoài trong trng hp bn chào
tr nên hn ch hn hin trng nc do s thay i lut l nc . Các nc nh
Braxin, Hng Kông, Trung Quc, Inonêxia, Malaisia, Pakistan, Philipin và Thái Lan
a ra nhng cam kt nh vy theo kt qu ca các cuc m phán gn y.
Mc cam kt ca các nc là không ging nhau, tu thuc vào nhiu yu
t: nh trình nhn thc, mc tiêu m phán, tình hình kinh t, và mong mun
ca các nc thành viên khác i vi nc này v.v
i vi các nc phát trin: a s nhng nc này u chp nhn coi iu
khon Cách hiu (Understanding) là cn c a ra các cam kt, do phm vi
cam kt rt rng, bao trùm rt nhiu phân ngành dch v tài chính, và mc cam
kt cng rt cao, ít hn ch c a ra. i vi các nc ang và chm phát trin:
nhìn chung mc cam kt và phm vi cam kt ca các nc này hn ch hn
nhiu so vi các nc phát trin, ch tr mt s nc ang phát trin và kém phát
trin mi gia nhp nh PaNama, Latvia là có cam kt tng i m. Trong s
nhng nc này, nhng nc là sáng lp viên ca WTO có phm vi cam kt trong
lnh vc tài chính nhìn chung rt hp, mc cam kt không ng nht và tng i
13
thp c bit i vi nhng nc có mc thu nhp thp. Dng nh, ti thi im ,
tm quan trng thng mi ca các ngành dch v ti các nc kém phát trin không
c coi là ln có th tr thành mi quan tâm ca các nn kinh t có thu nhp
cao.
Tuy nhiên ng lc m phán i vi các nc ang gia nhp WTO hin nay
hoàn toàn khác xa so vi nhng nc ang và kém phát trin là thành viên ca
WTO. Nu nh trc y, cam kt ca nhng nc này không c quan tâm mt
cách ng mc nên h có th a ra các cam kt rt cht ch thì nay các thành viên
WTO ch i các nc ang xin gia nhp WTO phi a ra nhng cam kt v tip
cn th trng và i x quc gia trong lnh vc dch v tài chính t do hn nhiu
so vi các cam kt ca các nc ang và kém phát trin là thành viên WTO.
iu này có th thy rõ qua kinh nghim ca nhng nn kinh t chuyn i mi
hoàn thành vic gia nhp WTO nh Kyrgyz, Latvia, Estonia, Georgia, PaNama,
Bulgaria, Ecuador, Mongolia, Mông C. Do nhiu nguyên nhân khác nhau, chng
hn nh c tính kinh t và a lý chính tr, mong mun sm gia nhp, hn ch v
kin thc và kinh nghim m phán v.v nên nhng nc này (ngoi tr Bulgaria
và PaNama) u a ra nhng cam kt y tham vng vi mc cam kt rt cao,
chp nhn hu nh vô iu kin yêu cu v t do hoá. iu này to ra mt tin l
không tt, gây áp lc i vi các nc gia nhp sau này, trong có Vit Nam.
1.1.4. Quá trình gia nhập WTO và cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực dịch
vụ ngân hàng
1.1.4.1. Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam
Nhn thc c tm quan trng ca vic gia nhp WTO, thc hin ch o
ca ng và nhà nc, Vit Nam tin hành np n xin gia nhp WTO vào
tháng 1 nm 1995. Tri qua hn 10 nm m phán, Vit Nam có nhng bc
tin áng k nhm thc hin mc tiêu sm gia nhp WTO.
Quá trình m phán gia nhp WTO ca Vit Nam nói chung và trong lnh
vc ngân hàng nói riêng ang t c kt qu tích cc. Tính n ht nm 2005,
trong khuôn kh m phán gia nhp WTO, Vit Nam kt thúc m phán song
14
phng vi 21 i tác gm Achentina, Braxin, Bulgary, Canada, Chile, Trung
Quc, ài loan, Colombia, Cuba, EU (gm 25 nc thành viên), El Salvador,
Iceland, n , Nht bn, Hàn quc, Nauy, Paraguay, Singapore, Thu s, Th nh
k và Uruguay. u nm nay Vit Nam kt thúc m phán song phng vi New
Zealand, Australia, Honduras và Dominica. Khong cách vi hai i tác còn li là
M và Mêhicô cng dn thu hp và ang i vào giai on cui. Theo ánh giá
ca các chuyên gia, nhiu kh nng Vit Nam gia nhp WTO vào cui nm 2006.
1.1.4.2. Cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
Trong quá trình m phán gia nhp WTO, cui nm 2001, u nm 2002,
NHNN Vit Nam chính thc gi bn chào u tiên v dch v ngân hàng, qua
chính thc bc vào giai on m phán v m ca th trng dch v ngân hàng.
Vi các nguyên tc ca WTO v thng mi dch v, bn chào v dch v ngân
hàng ly Hip nh thng mi Vit Nam- Hoa k làm trn, a ra các cam kt theo
quy nh ca GATS m phán.
Hip nh Thng mi Vit Nam- Hoa K (BTA) c kí kt vào nm 2000
và chính thc có hiu lc t ngày 10/12/2001. Hip nh này là s cam kt quc t
u tiên ca Vit Nam v lnh vc ngân hàng trong quá trình hi nhp kinh t quc
t. Do Hip nh thng mi Vit Nam Hoa K c kí kt da theo các nguyên
tc ca GATS và Hoa k là i tác ch yu ca WTO nên hin nay Hip nh này
ang là vn bn lut làm c s cho Vit Nam khi tin hành m phán song phng
vi tng quc gia hoc lãnh th thành viên WTO. Vic Vit Nam gia nhp WTO
nhìn chung cng s tuân th các cam kt và l trình t ra trong Hip nh thng
mi Vit Nam- Hoa K.
Nhìn li các hn ch c lit kê trong dch v tài chính ngân hàng ti Hip
nh thng mi Vit Nam Hoa K và i chiu vi qui nh pháp lý hin hành ca
Vit Nam thì các dch v ngân hàng ca M ti Vit Nam ch còn chu rt ít hn ch .
* Về hạn chế tiếp cận thị trường
Hip nh Thng mi Vit Nam- Hoa K có nhng quy nh rng hn hoc
bng pháp lut hin hành ca Vit nam c th nh sau: