Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại công ty bảo hiểm cổ phần petrolimex thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.05 KB, 82 trang )

luËn v¨n tèt nghiÖp
M c l cụ ụ
Mục lục 1
Lời mở đầu 2
Chương I 4
Tổng quan về bảo hiểm trách nhiệm dân sự 4
của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 4
Chương II 29
Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ 3 tại công ty bảo hiểm xăng dầu 29
CHƯƠNG III 69
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại PJICO 69
`Kết luận 81
Tài liệu tham khảo 82
1
luËn v¨n tèt nghiÖp
L i m uờ ở đầ
Nhu c u i l i ã t lâu l m t nhu c u thi t y u c a con ng i.ầ đ ạ đ ừ à ộ ầ ế ế ủ ườ
Nhu c u n y c ng có xu h ng t ng nên cùng v i s phát tri n c a n nầ à à ướ ă ớ ự ể ủ ề
kinh t xã h i, c a ti n b khoa h c k thu t. Ng y nay v i s phát tri nế ộ ủ ế ộ ọ ĩ ậ à ớ ự ể
m nh m v s l ng, c ng nh ch ng lo i các ph ng ti n v n t i cạ ẽ ề ố ượ ũ ư ủ ạ ươ ệ ậ ả ơ
gi i ã dem l i cho con ng i m t ph ng th c v n chuy n thu n ti nớ đ ạ ườ ộ ươ ứ ậ ể ậ ệ
nhanh g n v ti t ki mọ à ế ệ
Tuy nhiên sự phát triển một cách nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng
giao thông đường bộ ngày càng trở nên phức tạp. Sự phát triển bất hợp lý
giữa mức độ tăng nhanh của các phương tiện cơ giới với tốc độ phát triển
của cơ sở hạ tầng giao thông cùng với việc thiếu ý thức của những người
tham gia giao thông đã làm cho tai nạn giao thông xảy ra ngày càng nhiều
và mức độ ngày càng nghiêm trọng gây thiệt hại về tài sản, tính mạng cho
cá nhân, cũng như toàn xã hội


Để giảm bớt những thiệt hại đó nhằm bảo dảm an toàn cho xã hội
đồng thời bảo vệ lợi ích trong hoạt động kinh doanh, công ty bảo hiểm
ptrolimex gọi tắt là PJICO đã triển khai loại hình bảo hiểm (Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ gới đối với người thứ ba). Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự là nghiệp vụ bảo hiểm quan trọng nó thực hiện hai mục tiêu:
- Thực hiện tốt nghị định 115/1997/NĐ/CP về việc quy định về chế
độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới nhằm bảo vệ
quyền lợi, lợi ích chính đáng và hợp pháp cho những người thiệt hại về
thân thể và tài sản cho chủ xe cơ giới gây ra đồng thời giúp chủ xe khắc
phục hậu quả
- Đóng góp không nhỏ trong tổng doanh thu hằng năm của công ty
PJICO là một công ty cổ phần hoạt động trên thị trường bảo hiểm
được 7 năm nhưng họ đã sớm khẳng định được mình trên thị trường bảo
hiểm phi nhân thọ. Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
2
luËn v¨n tèt nghiÖp
giới đối với người thứ ba tại công ty đã không ngừng phát triển, nó đóng
góp không nhỏ vào tổng doanh thu hằng năm của công ty và không ngừng
nâng cao uy tín của công ty trên thị trường bảo hiểm.
Tuy vậy trong thưc tế không thể tránh khỏi những khó khăn cũng
như những thiếu xót trong quá trình hoạt động, triển khai từ khâu khai thác
đến khâu giám định bồi thường. Qua thực tế hoạt động của công ty, nhận
thức được vai trò to lớn của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiện dân sự của chủ
xe cơ giới đối với người thư ba, sau thời gian thực tập tại văn phòng khu
vực VII em đã chọn đề tài: “Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại công ty bảo hiểm cổ phần
Petrolimex thực trạng và giải pháp”.
Kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
Chương I: Tổng quan về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới đối với người thứ 3.

Chương II: Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại công ty bảo hiểm xăng
dầu PJICO
Chương III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo
hiểm PJICO
Để hoàn thành đề tài này, em đã nhận đươc sự giúp đỡ tận tình của
các cán bộ chuyên môn ở phòng bảo hiểm khu vực VII và đặc biệt là sự
quan tâm chỉ bảo tận tình của cô giáo trực tiếp hướng dẫn thạc sĩ Nguyễn
Thị Định. Nhân đây em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với những quan tâm
giúp đỡ đó.
Song do th i gian h n ch v th i gian, ki n th c v kinh nghi mờ ạ ế ề ờ ế ứ à ệ
th c t nên b i vi t nay không th tránh kh i nh ng thi u xót. Kínhự ế à ế ể ỏ ữ ế
3
luËn v¨n tèt nghiÖp
mong nh n c s góp ý chân th nh c a th y cô giúp em ho n thi nậ đượ ự à ủ à à ệ
h n cho d t i n y. ơ ề à à
Ch ng Iươ
T ng quan v b o hi m trách nhi m dân s ổ ề ả ể ệ ự
c a ch xe c gi i i v i ng i th 3ủ ủ ơ ớ đố ớ ườ ứ
I. khái ni m chung v trách nhi m dân s v b o hi m tráchệ ề ệ ự à ả ể
nhi m dân sệ ự
1. Trách nhi m dân sệ ự
Ngày nay mọi hoạt động của cá nhân đều phải tuân thủ theo những
quy định của pháp luật, pháp luật sẽ công nhận và bảo vệ lợi ích chính đáng
cho mọi người. Một khi những lợi ích nay bị xâm phạm thì họ có quyền đòi
hỏi sự bồi thường và sự bù đắp hợp lý
Xuất phát từ việc cần thiết bảo vệ lợi ích chính đáng trên những quy
tắc đã được thể chế hóa thành một chế tài của pháp luật dân sự đó là trách
nhiệm dân sự và nó bắt buộc mọi công dân phải tuân thủ

Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm phát sinh do vi phạm nghĩa vụ
dân sự. Trong đó nghĩa vụ dân sự chính là việc mà theo quy định của pháp
luật thì một hoặc nhiều chủ thể không được làm hoặc bắt buộc làm một
hành động nào đó đối với một hoặc nhiều chủ thể khác. Người chịu trách
nhiệm dân sự mà không thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ đó thì phải chịu trách nhiệm đối với người bị hại và trước pháp luật.
Nhìn chung thì trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thường về vật
chất và tinh thần. Trong đó trách nhiệm bồi thường về vật chất và tinh thần
là trách nhiệm bồi thường những tổn thất vật chất thực tế, tính được thành
tiền do bên vi phạm nghĩa vụ dân sự gây ra bao gồm tổn thất về tài sản, chi
phí ngăn chặn thiệt hại, thu nhập thực tế bị giảm sút. Người thiệt hại về tinh
thần đối với người khác do xâm pham đến tính mạng sức khỏe, danh dự, uy
4
luËn v¨n tèt nghiÖp
tín của người khác thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm còn phải bồi
thường một khoản tiền cho người bị hại
Trong pháp luật dân sự thì ngoài việc gây ra thiệt hại đối với người
bị hại còn phải do hành vi vó lỗi của chủ thể mới phát sinh trách nhiệm dân
sự
2. Các y u t làm phát sinh trách nhi m dân sế ố ệ ự
2.1. c i m c a trách nhi m dân sĐặ đ ể ủ ệ ự
Trách nhiệm dân sự mang đầy đủ những đặc điểm chung của loại
hình trách nhiệm pháp lý
Thứ nhất: Trách nhiêm dân sự được coi là một biện pháp cưỡng chế
của pháp luật được thể hiện dưới dạng trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ dân
sự và trách nhiệm bồi thường thiệt hại nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên bị
hại
Thứ hai: Cùng với các biện pháp cưỡng chế thi hành nghĩa vụ dân
sự nó sẽ đem lại cho người thực hiện nghĩa vụ dân sự những hậu quả bất lợi
Thứ ba: Trách nhiệm dân sự do các cơ quan có thẩm quyền của nhà

nước thực thi theo trình tự và thủ tục nhất định đối với những ngưòi có
hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác nhưng chưa đủ để chịu
trách nhiệm hình sự trước pháp luật
2.2. Các y u t l m phát sinh trách nhi m dân sế ố à ệ ự
Theo quy định của của pháp luật thì những trường hợp mà thỏa mãn
các điều kiện sau đây sẽ phát sinh trách nhiệm dân sự :
- Phải có thiệt hại thực tế của bên bị hại
- Phải có lỗi của người gây ra thiệt hại
- Phải có mối quan hệ nhân quả giữa lỗi và thiệt hại thực tế
5
luËn v¨n tèt nghiÖp
Trách nhi m dân s bao g m trách nhi m dân s trong v ngo iệ ự ồ ệ ự à à
h p ng ợ đồ
Trách nhiệm dân sự theo hợp đồng phát sinh trên các cơ sở những
thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng. Như vậy trách nhiệm dân sự theo
hợp đồng chỉ phát sinh khi các bên có những mối quan hệ rằng buộc từ
trước và có các quan hệ trực tiếp đến hợp đồng ký kết, liên quan đến chủ
thể ký kết hợp đồng, họ đều là những người có đầy đủ năng lực hành vi. Nó
khác với trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng chủ thể gây ra có thể là do
người hoặc súc vật…
Bởi vậy trách nhiệm bồi thường cũng có sự khác nhau, liên quan đến
những người đại diện hợp pháp hặc chủ sở hữu (đối với vật và gia súc).
Đây chính là điểm khác nhau cơ bản giữa trách nhiệm dân sự trong và
ngoài hợp đồng. Việc phát sinh trách nhiệm dân sự thường là bất ngờ và
không ai có thể lường trước được. Nhiều những trường hợp thiệt hại vượt
quá khả năng tài chính của cá nhân, tổ chức
Do vậy các cá nhân cũng như các tổ chức đã tìm mọi các biện pháp
để hạn chế và kiểm soát tổn thất như:
- Tự chịu rủi ro
- Né tránh rủi ro

- Bảo hiểm
Tuy nhiên bi n pháp u vi t nh t, t t nh t l các cá nhân c ngệ ư ệ ấ ố ấ à ũ
nh các t ch c nên mua b o hi m. Qua ó các cá nhân chuy n giao r iư ổ ứ ả ể đ ể ủ
ro cho nh b o hi m, bù l i các cá nhân ph i óng cho nh b o hi mà ả ể ạ ả đ à ả ể
m t kho n phí v nh b o hi m s cam k t b i th ng cho ng iộ ả à à ả ể ẽ ế ồ ườ ườ
c b o hi m khi s ki n b o hi m x y ra.đượ ả ể ự ệ ả ể ả
6
luËn v¨n tèt nghiÖp
3. B o hi m trách nhi m dân sả ể ệ ự
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một loại hình bảo hiểm mà nguời
bảo hiểm cam kết bồi thường phần trách nhiệm dân sự của người bảo hiểm
theo cách thức và hạn mức đã được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng với
điều kiện người tham gia bảo hiểm phải đóng một khoản phí tương ứng
Mục đích của người tham gia chính là chuyển giao phần trách nhiệm
dân sự của mình mà chủ yếu là trách nhiệm bồi thường
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự ra đời từ rất sớm và ngày
càng phát triển. Hiện nay có rất nhiều các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm
như :
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ
3
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hành
khách trên xe
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tầu biển
- Bảo hiểm trách nhiệm đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
- Bảo hiểm trách nhiệm đối với sản phẩm và của chủ lao động đối
với người lao động
Mặc dầu có rất nhiều nghiệp vụ bảo hiểm dân sự nhưng mỗi nghiệp
vụ đều mang những đặc điểm chung của bảo hiểm trách nhiệm dân sự :
Thứ nhất: Đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng. Đó chính là
trách nhiệm hay nghĩa vụ bồi thường. Hơn nữa trách nhiệm là bao nhiêu lại

không xác định được ngay ở lúc tham gia bảo hiểm. Mức độ thiệt hại
thường xác định dựa trên mức độ lỗi của người gây ra và mức độ thiệt hại
của bên thứ ba.
7
luËn v¨n tèt nghiÖp
Thứ hai: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự thường được thực hiện dưới
hình thức bắt buộc
Thứ ba: Phương thức bảo hiểm có thể là có hoặc không có giới hạn
Bởi vì thiệt hại trách nhiệm dân sự chưa xác định được ngay tại thời
điểm tham gia bảo hiểm và thiệt hại này có thể sẽ là rất lớn. Bởi vậy để
nâng cao trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm thì các công ty bảo
hiểm thường đưa ra các hạn mức trách nhiệm, tức là mức bồi thường bị
giới hạn bởi số tiền bảo hiểm
Tuy vậy cũng có một số nghiệp vụ bảo hiểm lại không áp dụng
hạn mức trách nhiệm. Hình thức bảo hiểm này khiến các nhà bảo hiểm
không xác định được mức độ thiệt hại của các rủi ro, không xác định được
số tiền bảo hiểm vì vậy trách nhiệm bồi thường chính là toàn bộ trách
nhiệm phát sinh của người được bảo hiểm. Thế nhưng loại bảo hiểm này
rất dễ đẩy các công ty vào tình trạng phá sản. Do vậy khi nhận bảo hiểm
không có giới hạn thì các công ty phải sử dụng các biện pháp nhằm phân
tán rủi ro để bảo vệ mình.
II. S c n thi t tri n khai nghi p v b o hi m trách nhi mự ầ ế ể ệ ụ ả ể ệ
dân s c a ch xe c gi i đ i v i ng i th 3ự ủ ủ ơ ớ ố ớ ườ ứ
1. c i m và tính n ng ng c a xe c gi iĐặ đ ể ă độ ủ ơ ớ
Xe cơ giới là tất cả các loại xe hoạt động trên đường bộ bằng chính
những động cơ của mình và được phép lưu hành trên lãnh thổ của mỗi quốc
gia. Xe cơ giới chiếm một số lượng lớn và có một vị trí quan trọng trong
ngành giao thông vận tải, một ngành kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả các
ngành nó là một sợi dây kết nối các mối quan hệ lưu thông hàng hóa giữa
các vùng, giữa trong và ngoài nước tạo điều kiện phát triển kinh tế và phục

vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. Ngày nay vận chuyển bằng xe cơ giới là
8
luËn v¨n tèt nghiÖp
hình thức vận chuyển phổ biến và sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế quốc
dân
Xe cơ giới có tính ưu điểm là tính cơ động cao và linh hoạt có thể di
chuyển trên địa bàn phức tạp, tốc độ cao và chi phí tương đối là thấp. Tuy
vậy vấn đề an toàn đang là vấn đề lớn đang được đặt ra đối với loại hình
vận chuyển này. Đây là hình thức vận chuyển có mức độ nguy hiểm lớn,
khả năng xảy ra tai nạn là rất cao do số lượng đầu xe dày đặc, đa dạng về
chủng loại, bất cập về chất lượng. Hơn nữa hệ thống đường xá ngày càng
xuống cấp lại không được tu sửa kịp thời. Đó chính là những nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến các vụ tai nạn giao thông gây thiệt hại lớn về người và của
cho nhân dân gây mất trật tự an toàn xã hội.
2. S c n thi t ph i tri n khai nghi p v b o h m trách nhi m ự ầ ế ả ể ệ ụ ả ể ệ
dân s c a ch xe c gi i i v i ng i th 3ự ủ ủ ơ ớ đố ớ ườ ứ
Sự phát triển nhanh chóng của các phương tiện cơ giới một mặt đem
lại cho con người một hình thức vận chuyển thuận tiện nhanh chóng kịp
thời, giá rẻ và phù hợp với đại đa số cư dân việt nam hiện nay.
Chỉ tính riêng việt nam hiện nay trong vòng hơn 10 năm qua các
phương tiện cơ giới đã có mức tăng trưởng khá cao đặc biệt là mô tô :
Từ năm 1990 đến năm 2001 bình quân hằng năm phương tiện cơ
giới đường bộ tăng 17,8% trong đó ô tô tăng 7,6% , xe máy xấp xỉ bằng
19,5%. Năm 2000 so với năm 1990 phương tiện cơ giới đường bộ tăng 4,5
lần, ô tô tăng 2,14 lần, xe máy tăng 4,64 lần. Một đặc điểm về cơ cấu
phương tiện cơ giới đường bộ nước ta là số lượng xe máy chiếm 91% tổng
số phương tiện cơ giới đường bộ và tuy mức độ tăng trưởng cao nhưng
nhìn chung mức cơ giới hóa là vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
Hiện nay Việt Nam có 75 xe trên 1000 dân trong khi Thái Lan có 190 xe
trên 1000 dân, Malaixia 340 xe trên 1000 dân. Tỷ lệ xe cũ nát có điều kiện

9
luËn v¨n tèt nghiÖp
an toàn thấp chiếm tỷ trọng lớn và tổng số xe được kiểm định so với tổng
số xe đang lưu hành còn quá thấp
Theo các chuyên gia trong thập kỷ tới phương tiện cơ giới nước ta
vẫn tăng cao. Mức tăng trưởng theo dự báo theo GDP thì cứ mỗi năm khi
GDP tăng 1% thì tổng lượng vận tải tăng từ 1,2% đến 1,5% đặc biệt là năm
2006 khi chúng ta mở cửa và thực hiện các cam kết cắt giảm thuế điều này
sẽ dẫn tới một lượng xe khổng lồ sẽ được nhập vào Việt Nam với giá rẻ
phù hợp với túi tiền người dân
Đối lập với tốc độ gia tăng của các phương tiện giao thông. Tốc độ
phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông còn nhiều hạn chế. Theo số liệu
thống kê cho thấy năm 1998 cả nước có 106.134 km đường bộ thì chỉ có
khoảng 28,7% là được giải nhựa nhưng chất lượng kém và ngày càng
xuống cấp trầm trọng. Cũng từ sự phát triển bất hợp lý này đã làm cho tình
hình tai nạn giao thông có xu hướng ngày càng tăng.
Theo số liệu thống kê của cục cảnh sát thì trung bình mỗi ngày xảy
ra 33 vụ tai nạn xe cơ giới, làm chết 20 người và bị thương 35 người, chưa
kể thiệt hại về vật chất và tinh thần. Số vụ tai nạn giao thông năm sau cao
hơn năm trước là 22,5%, số người bị chết và thương trong năm cao hơn
năm trước lần lượt là 27,78% và 30,6%.
Điểm đáng lưu ý ở dây chính là tai nạn xe cơ giới luôn chiếm tỷ lệ
cao trong các loại hình giao thông vận tải, chiếm 93,7% về số vụ, 94,13%
về số người chết, và 98,8% số người bị thương
Đất nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới đều phải đối mặt với
tình trạng tai nạn giao thông, phải đối mặt với những thiệt hại về người và
của mà các chủ phương tiện và người thiệt hại phải gánh chịu. Làm thế nào
để khắc phục dược những thiệt hại và nâng cao trách hniệm của các chủ
phương tiện. Từ xưa đến nay con người đã tìm ra các biện pháp kiểm soát
10

luËn v¨n tèt nghiÖp
rủi ro và tài trợ rủi ro thế nhưng biện pháp hữu hiệu nhất là tham gia bảo
hiểm.Việc tham gia bảo hiểm sẽ thành lập nên một quỹ tài chính, quỹ này
sẽ chi trả cho các đối tượng tham gia bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy
ra nhằm giúp đỡ người bị hại ổn định cuộc sống.
Như vậy nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
đối với người thứ 3 ra đời đã đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội và cũng là
điều mong muốn thiết tha của các chủ phương tiện.
3. C s hình thành tính b t bu c c a b o hi m trách nhi m ở ở ắ ộ ủ ả ể ệ
dân s c a ch xe c gi i i v i ng i th 3 ự ủ ủ ơ ớ đố ớ ườ ứ
Nhằm nâng cao trách nhiệm của chủ phương tiện xe cơ giới, bảo vệ
quyền lợi của nạn nhân ngày 10/3/88 HĐBT đã ban hành nghị định
30/HĐBT về việc quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc đối với trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. Ngày 17/12/1997 Chính phủ
ban hành nghị điịnh 115/NĐ/CP trong đó quy định rõ chủ xe cơ giới, kể cả
chủ xe là người nước ngoài có giấy phép lưu hành xe trên lãnh thổ Việt
Nam đều phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm của chủ xe cơ giới đối với
người thứ 3 tại các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước.
Sở dĩ nhà nước ta quy định tính bắt buộc của nghiệp vụ này là do:
Thứ nhất: Đó là nhằm bảo vệ những quyền lợi hợp pháp của những
người bị thiệt hại do lỗi của các chủ phương tiện gây ra, đồng thời cũng là
bảo vệ lợi ích của toàn xã hội
Thứ hai: Việc quy định bắt buộc còn nâng cao trách nhiệm trong
việc điều khiển xe, giúp cho các cơ quan quản lý số lượng đầu xe đang lưu
hành và thống kê đầy đủ các vụ tai nạn, cũng như những nguyên nhân của
nó để có các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất một cách có hiệu quả
11
luËn v¨n tèt nghiÖp
Thứ ba: Tính bắt buộc còn xuất phát từ việc thi hành nghiêm túc
những quy định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ dân sự chủ yếu là

nghĩa vụ bồi thường đã được quy định trong bộ luật dân sự, thể hiện sự
công minh và công bằng của pháp luật
4. Tác d ng c a b o hi m trách nhi m dân s c a ch xe c gi i ụ ủ ả ể ệ ự ủ ủ ơ ớ
i v i ng i th bađố ớ ườ ứ
4.1. i v i ch xeĐố ớ ủ
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của củ xe cơ giới không chỉ có vai trò
to lớn đối với người bị hại mà còn cả xã hội, nó là tấm lá chắn vững chắc
cho chủ xe khi tham gia giao thông
- Nó tạo tâm lý yên tâm, thoải mái, tự tin khi điều khiển các
phương tiện tham gia giao thông
- Bồi thường chủ động kịp thời cho các chủ xe khi phát sinh
trách nhiệm dân sự góp phần phục hồi lại tinh thần, ổn định sản suất, phát
huy quyền tự chủ về tài về chính, tránh thiệt hại kinh tế cho chủ xe
- Có tác dụng giúp chủ xe có ý thức trong việc đề phòng và hạn
chế tổn thất bằng cách tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới đối với người thứ 3.
- Góp phần xoa dịu bớt căng thẳng giữa chủ xe và người bị hại
4.2. i v i ng i th ba.Đố ớ ườ ứ
- Nhà bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại cho nạn nhân một
cách nhanh chóng kịp thời, không phụ thuộc vào tình trạng tài chính của
chủ xe
- Giúp người thứ ba ổn định tài chính và tinh thần
12
luËn v¨n tèt nghiÖp
4.3. i v i xã h iĐố ớ ộ
- Từ công tác giám định bồi thường. Mỗi công ty bảo hiểm sẽ
thống kê các rủi ro và những nguyên nhân gây ra rủi ro để từ đó đề ra các
biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất
- Loại hình bảo hiểm này còn góp phần làm giảm nhẹ gánh
nặng cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần tăng thu cho ngân sách

Nh v y v i t cách l m t nghi p v b o hi m mang tính b tư ậ ớ ư à ộ ệ ụ ả ể ắ
bu c nghi p v b o hi m trách nhi m dân s c a ch xe c gi i v iộ ệ ụ ả ể ệ ự ủ ủ ơ ớ ớ
ng i th 3 v a mang tính kinh t , v a mang tính xã h i, th hi n tinhườ ứ ừ ế ừ ộ ể ệ
th n t ng thân t ng ái, tính nhân v n, nhân o cao c . M i l n n aầ ươ ươ ă đạ ả ộ ầ ữ
kh ng nh tính khách quan c ng nh tính b t bu c c a nghi p v n y.ẳ đị ũ ư ắ ộ ủ ệ ụ à
III. Nh ng n i dung c b n c a nghi p v b o hi m tráchữ ộ ơ ả ủ ệ ụ ả ể
nhi m dân s c a ch xe c gi i đ i v i ng i th 3ệ ự ủ ủ ơ ớ ố ớ ườ ứ
1. i t ng b o hi m và ph m vi b o hi mĐố ượ ả ể ạ ả ể
1.1. i t ng b o hi mĐố ượ ả ể
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của củ xe cơ giới đối với người thứ 3 là
bảo hiểm trách nhiệm bồi thường của lái xe, chủ xe khi phương tiện đi vào
hoạt động gây thiệt hại cho người thứ 3. Như vậy đối tượng ở đây chính là
phần trách nhiệm dân sự, trách nhiệm bồi thường của chủ xe cơ giới đối với
những hậu quả tính được bằng tiền theo quy định của pháp luật khi chủ
phương tiện gây tai nạn làm thiệt hại về tính mạng tài sản, tinh thần cho
bên thứ 3.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng bên thứ 3 trong bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 là những người trực tiếp bị thiệt
hại do hậu quả của các vụ tai nạn ngoại trừ:
- Lái, phụ xe, nguời làm công cho chủ xe
13
luËn v¨n tèt nghiÖp
- Những người mà lái xe phải nuôi dưỡng như cha mẹ, vợ, chồng,
con cái
- Hành khách đi trên xe
- Tài sản tư trang hành lý của những người nói trên
- Các khoản phạt mà chủ xe, lái xe phải gánh chịu
Đối tượng được bảo hiểm không xác định được từ trước chỉ khi nào
lưu hành xe gây tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
đối với người thứ 3 thì đối tượng mới được xác định cụ thể.

Các điều kiện phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối
với người thứ 3 bao gồm:
- Có thiệt hại về tài sản, tính mạng hay sức khỏe của bên thứ 3
- Chủ xe phải có hành vi trái pháp luật. Có thể do vô tình hay hay cố
ý mà lái xe vi phạm luật giao thông đường bộ hoặc là vi phạm các quy định
khác của nhà nước
- Phải có mối quan hệ nhân quả giữa lỗi và thiệt hại thực tế
- Chủ xe, lái xe phải có lỗi
Trên thực tế chỉ cần đồng thời xảy ra 3 điều kiện thứ 1, thứ 2, thứ 3
là đã phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3.
Nếu thiếu một trong 3 điều kiện đó thì sẽ không phát sinh trách nhiệm dân
sự. Điều kiện 4 có thể có hoặc không vì nhiều khi tai nạn xảy ra là do tính
nguy hiểm cao độ của xe cơ giới mà hoàn toàn không có lỗi của chủ xe
1.2. Ph m vi b o hi mạ ả ể
1.2.1 Các rủi ro được bảo hiểm
14
luËn v¨n tèt nghiÖp
Trong nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối
với người thứ 3 các công ty bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro
bất ngờ không thể lường trước được gây tai nạn và làm phát sinh trách
nhiệm dân sự của chủ xe
Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về vật chất và tinh
thần, về con người, tài sản được tính toán theo những nguyên tắc nhất định.
Ngoài ra thì công ty bảo hiểm còn phải thanh toán cho chủ xe những khoản
chi phí mà họ đã chi ra nhằm đề phòng thiệt hại. Những chi phí này chỉ
được bồi thường khi nó phát sinh sau khi tai nạn xảy ra và được coi là cần
thiết và hợp lý.
Trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm được hạn mức trong
mức trách nhiệm ghi trong hợp đồng hay giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 các thiệt

hại nằm trong phạm vi trách nhiệm của người bảo hiểm gồm:
- Thiệt hại về tính mạng và tình trạng sức khỏe của bên thứ 3
- Thiệt hại về tài sản, hàng hoá của bên thứ 3
- Thiệt hại về tài sản làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh hoặc
làm giảm thu nhập
- Các chi phí cần thiết và hợp lý để thực hiện các biện pháp đề phòng
và hạn chế tổn thất, các chi phí đề xuất của bên bảo hiểm
- Những thiệt hại về tính mạng và tình trạng sức khoẻ của những
nguời tham gia cứu chữa, ngăn ngừa tai nạn, chi phí cấp cứu và chăm sóc
nạn nhân
Tuy nhiên căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu của người bảo
hiểm mà các công ty bảo hiểm có thể mở rộng phạm vi bảo hiểm cho
15
luËn v¨n tèt nghiÖp
những loại rủi ro khác. Những điều khoản bổ sung sẽ kéo theo người tham
gia phải đóng thêm một khoản phí
1.2.2. Các rủi ro loại trừ
Người bảo hiểm không chịu bồi thường thiệt hại của các vụ tai nạn
mặc dù có phát sinh trách nhiệm dân sự trong các trường hợp sau :
- Tai nạn xảy ra do hành vi cố ý của chủ xe, lái xe và người bị thiệt
hại
- Xe không đủ các điều kiện kỹ thuật và thiết bị an toàn để tham gia
giao thông theo quy định của điều lệ trật tự an toàn giao thông đường bộ
- Chủ xe hoặc lái xe vi phạm nghiêm trọng trật tự an toàn giao thông
đường bộ như :
+ Xe không có gi y phép l u h nh, gi y ch ng nh n ki m nh anấ ư à ấ ứ ậ ể đị
to n k thu t v môi tr ngà ỹ ậ à ườ
+ Lái xe không có b ng lái ho c b ng b t ch thuằ ặ ằ ị ị
+ Lái xe b nh h ng b i bia r u v các ch t kích thíchị ả ưở ở ượ à ấ
+ Xe tr ch t cháy, ch t n trái phép ho c l v n chuy n trái v iở ấ ấ ổ ặ à ậ ể ớ

quy nh trong gi y phép v n chuy nđị ấ ậ ể
+ Xe s d ng t p lái ho c l ua th thao, ua xe trái phép,ử ụ để ậ ặ à đ ể đ
ch y th khi s a ch aạ ử ử ữ
+ Xe i v o ng c m, khu v c c m, xe i êm không ènđ à đườ ấ ự ấ đ đ đủ đ
theo quy nhđị
+ v t tr trên xe r i xu ng ng gây thi t h i cho bên th 3Đồ ậ ở ơ ố đườ ệ ạ ứ
+ Thi t h i i v i t i s n b m t c p, b c p trong tai n nệ ạ đố ớ à ả ị ấ ắ ị ướ ạ
16
luËn v¨n tèt nghiÖp
+ Thi t h i dán ti p do xe b tai n n l m ng ng tr ho t ng s nệ ạ ế ị ạ à ư ệ ạ độ ả
xu t kinh doanh, gi m giá tr th ng m iấ ả ị ươ ạ
+ Chi n tranh ho c các nguyên nhân t ng t chi n tranhế ặ ươ ự ế
+ Tai n n x y ra ngo i ph m vi lãnh th n c s t i tham gia b oạ ả à ạ ổ ướ ở ạ ả
hi m ể
+ Xe tr quá trong t i ho c quá s l ng khách quy nhở ả ặ ố ượ đị
Ngo i ra doanh nghi p b o hi m c ng không ch u b i th ngà ệ ả ể ũ ị ồ ườ
thi t hai i v i nh ng t i s n c bi t bao g m: ệ đố ớ ữ à ả đặ ệ ồ
- V ng b c, á quýà ạ đ
- Ti n v các lo i g y t có giá tr nh ti nề à ạ ấ ờ ị ư ề
- c , tranh nh quý hi mĐồ ổ ả ế
- Thi h i, h i c tà à ố
2. Phí b o hi m và ph ng pháp tính phíả ể ươ
2.1. Phí b o hi m ả ể
Phí b o hi m l m t kho n ti n m ch xe c gi i ph i n p choả ể à ộ ả ề à ủ ơ ớ ả ộ
nh b o hi m hình th nh m t qu ti n t c l p, t p trung l nà ả ể để à ộ ỹ ề ệ độ ậ ậ đủ ớ
b i th ng thi t h i x y ra trong n m nghi p v theo ph m vi b ođể ồ ườ ệ ạ ả ă ệ ụ ạ ả
hi m v h n m c trách nhi m m ng i tham gia ã ký v i nh b oể à ạ ứ ệ à ườ đ ớ à ả
hi m trong h p ng b o hi m.ể ợ đồ ả ể
Bi u phí thì do b t i chính quy nh ngo i ra các công ty b oể ộ à đị à ả
hi m có th tho thu n v i các ch xe c gi i v i ng i th 3 theo sể ể ả ậ ớ ủ ơ ớ ớ ườ ứ ố

l ng u ph ng ti n c a mình. M t khác các u ph ng ti n l iượ đầ ươ ệ ủ ặ đầ ươ ệ ạ
khác nhau v ch ng lo i, v l n, xác su t x y ra tai n n l khácề ủ ạ ề độ ớ ấ ả ạ à
nhau. Do ó phí b o hi m s c tính riêng cho t ng lo i ph ngđ ả ể ẽ đượ ừ ạ ươ
ti n.ệ
17
luËn v¨n tèt nghiÖp
Vi c xác nh m c phí b o hi m nhìn chung l r t khó kh n, b iệ đị ứ ả ể à ấ ă ở
vì phí b o hi m l ngu n thu ch y u c a các công ty b o hi m nênả ể à ồ ủ ế ủ ả ể
m c phí t i thi u ph i th a mãn nhu c u thanh toán b i th ng v côngứ ố ể ả ỏ ầ ồ ườ à
tác phòng h n ch t n th t ng th i ph i m b o cho công ty cóđề ạ ế ổ ấ đồ ờ ả đả ả
c kho n l i nh t nh. Cùng v i s phát tri n m nh m c a thđượ ả ợ ấ đị ớ ự ể ạ ẽ ủ ị
tr ng b o hi m, ng y c ng có nhi u các công ty b o hi m gia nh pườ ả ể à à ề ả ể ậ
l m cho th tr ng ng y c ng tr nên c nh tranh gay g t. Chính vì v yà ị ườ à à ở ạ ắ ậ
vi c a ra m t m c phí thích h p l m t v n không d d ng iệ đư ộ ứ ợ à ộ ấ đề ễ à đố
v i các công ty b o hi m ớ ả ể
Phí b o hi m ph i l m t m c phí c nh tranh, không quá cao,ả ể ả à ộ ứ ạ
không quá th p so v i m c phí c a b t i chính quy nh. M c phí n yấ ớ ứ ủ ộ à đị ứ à
ph i m b o c nguyên t c s ông bù s ít v m b o c sả đả ả đượ ắ ố đ ố à đả ả đượ ự
cân i thu chi trong ho t ng kinh doanh c a công ty b o hi m đố ạ độ ủ ả ể
2.2. Ph ng pháp tính phíươ
Ph ng pháp tính phí ph i m b o có c s khoa h c, ph n ánhươ ả đả ả ơ ở ọ ả
y các y u t nh h ng có liên quan v m c phí ph i phù h pđầ đủ ế ố ả ưở à ứ ả ợ
v i kh n ng t i chính c a các ch ph ng ti n.ớ ả ă à ủ ủ ươ ệ
Ph ng pháp tính phí c thông qua con s th ng kê 5 n m vươ đượ ố ố ă ề
tr c. Công th c tính phí l : ướ ứ à F= f + d
Trong ó: F l phí thu m t u xeđ à ộ đầ
f l phí th c( phí b i th ng)à ự ồ ườ
d l ph phí( th ng t 20-30%)à ụ ườ ừ
f l phí thu n hay phí b i th ng v nó c xác nh theo côngà ầ ồ ườ à đượ đị
th c sau : ứ

18
luËn v¨n tèt nghiÖp
f=


=
=
n
i
i
n
i
ii
c
ts
1
1
i
s
: l s v tai n n x y ra có phát sinh trách nhi m dân s c aà ố ụ ạ ả ệ ự ủ
ch xe c b i th ng trong n m iủ đượ ồ ườ ă
i
T
: l s ti n b i th ng bình quân m t v trong n m i à ố ề ồ ườ ộ ụ ă
n: l s n m th ng kê(t 3 n 5 n m)à ố ă ố ừ đế ă
Ph phí: Th ng c xác nh theo m t t l nh t nh trênụ ườ đượ đị ộ ỷ ệ ấ đị số
phí c b n th ng t 20 n 30% m c phí c b nơ ả ườ ừ đế ứ ơ ả
d =
% ph phíụ
x

Phí cơ
b nả
(1-% ph phí)ụ
i v i các ph ng ti n thông d ng, m c r i ro l n nh xeĐố ớ ươ ệ ụ ứ độ ủ ớ ư
R moc, xe ch h ng h ng n ng thì tính thêm t l ph phí so v i m cơ ở à ạ ặ ỷ ệ ụ ớ ứ
phí c b n. i v i các ph ng ti n ho t ng ng n h n (d i 1 n m)ơ ả Đố ớ ươ ệ ạ độ ắ ạ ướ ă
th i gian tham gia b o hi m c tính tròn tháng v phí b o hi mờ ả ể đượ à ả ể
c tính nh sau:đượ ư
Dưới 3 tháng thì tính 30% phí năm, từ 3 đến 6 tháng thì tính 60% phí
năm, từ 6 đến 9 tháng thì tính 90% phí năm, từ 9 –12 tháng thì tính 100%
phí năm.
N u ng i tham gia óng phí c n m thì nh ng th i i m n oế ườ đ ả ă ữ ờ đ ể à
ó m xe không ho t ng n a ho c chuy n quy n s h u cho ng iđ à ạ độ ữ ặ ể ề ở ữ ườ
khác m không chuy n gi y b o hi m thì ch ph ng ti n s cà ể ấ ả ể ủ ươ ệ ẽ đượ
ho n tr l i phí b o hi m t ng ng v i s th i gian còn l i c a n mà ả ạ ả ể ươ ứ ớ ố ờ ạ ủ ă
P ho nà
l iạ
=
P n mă
x
S tháng xeố
không ho t ngạ độ
12 tháng
2.3. Các y u t l m t ng phíế ố à ă
• Những yếu tố làm phí thuần tăng
19
luËn v¨n tèt nghiÖp
+ Do số phương tiện tham gia bảo hiểm trong năm là thấp
+ Do số vụ tai nạn xảy ra có phát sinh trách nhiệm dân sự là nhiều
+ Số tiền bồi thường bình quân một vụ trong năm là lớn

• Những yếu tố làm phụ phí tăng
+ Do chi phí quản lý nghiệp vụ tăng
+ Do cho phí khai thác, giám định bồi thường tăng
+Do chi phí hạn chế và đề phòng tổn thất tăng
3. H p ng b o hi m ợ đồ ả ể
3.1. H p ng b o hi m ợ đồ ả ể
Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cấp theo yêu
cầu của người được bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm
giữa chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm.
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
với người thứ 3 gồm những thông tin chủ yếu sau :
- Phạm vi bảo hiểm
- Hạn mức trách nhiệm, phí bảo hiểm
- Thời hạn hợp đồng
- Các thông tin liên quan đến xe bảo hiểm, người bảo hiểm, người
được bảo hiểm
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Các quy định về giải quyết bồi thường tranh chấp
* Hi u l c b o hi m b t u v k t thúc theo quy nh nghi trênệ ự ả ể ắ đầ à ế đị
gi y ch ng nh n b o hi m. Doanh nghi p b o hi m ch c p gi y ch ngấ ứ ậ ả ể ệ ả ể ỉ ấ ấ ứ
20
luËn v¨n tèt nghiÖp
nh n b o hi m khi ch xe ã óng phí b o hi m (tr khi có tho thu nậ ả ể ủ đ đ ả ể ừ ả ậ
khác)
* Chuy n quy n s h uể ề ở ữ
Trong th i h n còn hi u l c nghi trong gi y ch ng nh n b o hi mờ ạ ệ ự ấ ứ ậ ả ể
n u có s chuy n quy n s h u m ch xe c gi i không có yêu c uế ự ể ề ở ữ à ủ ơ ớ ầ
hu b h p ng b o hi m thì m i quy n l i b o hi m liên quan nỷ ỏ ợ đồ ả ể ọ ề ợ ả ể đế
chi c xe c b o hi m v n còn hi u l c v i ch xe m iế đượ ả ể ẫ ệ ự ớ ủ ớ
* Hu b h p ngỷ ỏ ợ đồ

Tr ng h p có yêu c u hu b h p ng b o hi m, ch xe cườ ợ ầ ỷ ỏ ợ đồ ả ể ủ ơ
gi i ph i thông báo b ng v n b n cho doanh nghi p b o hi m bi t tr cớ ả ằ ă ả ệ ả ể ế ướ
15 ng y. Trong vòng 15 ng y k t ng y nh n c thông báo hu bà à ể ừ à ậ đượ ỷ ỏ
n u doanh nghi p b o hi m không có ý ki n gì thì h p ng m c nhiênế ệ ả ể ế ợ đồ ặ
b hu b , doanh nghi p b o hi m s ho n l i 80% phí b o hi m c aị ỷ ỏ ệ ả ể ẽ à ạ ả ể ủ
th i gian hu b , tr tr ng h p trong th i gian h p ng b o hi mờ ỷ ỏ ừ ườ ợ ờ ợ đồ ả ể
ang có hi u l c ã x y ra s ki n b o hi m.đ ệ ự đ ả ự ệ ả ể
3.2. Trách nhi m pháp lý trong h p ng b o hi mệ ợ đồ ả ể
3.2.1. Trách nhi m v quy n l i c a xe c gi iệ à ề ợ ủ ơ ớ
* Trách nhi mệ
- Khi yêu c u b o hi m ch xe c gi i ph i kê khai y vầ ả ể ủ ơ ớ ả đầ đủ à
trung th c nh ng n i dung trong gi y yêu c u b o hi m ự ữ ộ ấ ầ ả ể
- Khi tai n n giao thông x y ra thì ch xe c gi i có trách nhi m:ạ ả ủ ơ ớ ệ
+ C u ch a h n ch thi t h i v ng i v t i s n, b o v hi nứ ữ ạ ế ế ạ ề ườ à à ả ả ệ ệ
tr ng tai n n, thông báo ngay cho c nh sát giao thông n i g n nh t ườ ạ ả ơ ầ ấ để
ph i h p gi i quy t tai n nố ợ ả ế ạ
+ Không c di chuy n tháo d ho c s a ch a t i s n khi ch ađượ ể ỡ ặ ử ữ à ả ư
có ý ki n c a doanh nghi p b o hi m, tr tr ng h p l m nh v y lế ủ ệ ả ể ừ ườ ợ à ư ậ à
21
luËn v¨n tèt nghiÖp
c n thi t m b o cho ng i v t i s n ho c l ph i thi h nh theoầ ế để đả ả ườ à à ả ặ à ả à
yêu c u c a c quan có th m quy nầ ủ ơ ẩ ề
+ Ch xe ph i b o l u quy n khi u l i v chuy n quy n b iủ ả ả ư ề ế ạ à ể ề ồ
th ng cho doanh nghi p b o hi m ườ ệ ả ể
+ Ch xe ph i trung th c trong vi c thu th p các t i li u trong hủ ả ự ệ ậ à ệ ồ
s yêu c u b i th ng, t o i u ki n cho doanh nghi p b o hi m xácơ ầ ồ ườ ạ đ ề ệ ệ ả ể
minh trong quá trình xác minh h sồ ơ
+ N u thay i m c ích s d ng xe thì ch xe c gi i ph iế đổ ụ đ ử ụ ủ ơ ớ ả
thông báo ngay cho nh b o hi m i u ch nh tính phí b o hi mà ả ể để đ ề ỉ ả ể
+ Ch xe có ngh a v ph i óng y phí v úng h nủ ĩ ụ ả đ đầ đủ à đ ạ

*Quy n l iề ợ
- Ch xe có quy n h ng b i th ng khi có tai n n m phát sinhủ ề ưở ồ ườ ạ à
trách nhi m dân s thu c ph m vi b o hi m trong th i h n h p ng.ệ ự ộ ạ ả ể ờ ạ ợ đồ
S ti n b i th ng b gi i h n b i s ti n b o hi mố ề ồ ườ ị ớ ạ ở ố ề ả ể
- Ch xe có quy n yêu c u nh b o hi m s a i, b sung, huủ ề ầ à ả ể ử đổ ổ ỷ
b h p ng b o hi m ỏ ợ đồ ả ể
b.2 Trách nhi m v quy n l i c a doanh nghi p b o hi m ệ à ề ợ ủ ệ ả ể
- Cung c p cho ch xe c gi i quy t c, bi u phí v m c tráchấ ủ ơ ớ ắ ể à ứ
nhi m liên quan n trách nhi m dân s c a ch xe c gi i. T o i uệ đế ệ ự ủ ủ ơ ớ ạ đ ề
ki n cho các ch xe tham gia b o hi mệ ủ ả ể
- Nh ng v tai n n c bi t nghiêm tr ng (tai n n gây ch tữ ụ ạ đặ ệ ọ ạ ế
ng i ho c thi t h i v t i s n t 20 tri u ng tr nên) doanh nghi pườ ặ ệ ạ ề à ả ừ ệ đồ ở ệ
b o hi m ph i ph i h p ch t ch v i ch xe c gi i v các c quanả ể ả ố ợ ặ ẽ ớ ủ ơ ớ à ơ
ch c n ng gi i quy t tai n nứ ă để ả ế ạ
- C p cho bên mua b o hi m gi y ch ng nh n b o hi m v nấ ả ể ấ ứ ậ ả ể à đơ
b o hi m ả ể
22
luËn v¨n tèt nghiÖp
- Khi y h s thi doanh nghi p b o hi m ph i tr chođầ đủ ồ ơ ệ ả ể ả ả
ng i b h i khi s ki n b o hi m x y raườ ị ạ ự ệ ả ể ẩ
- Doanh nghi p b o hi m ph i có trách nhi m th c hi n cácệ ả ể ả ệ ự ệ
bi n pháp phòng v h n ch t n th tệ đề à ạ ế ổ ấ
- N u không tr ti n b o hi m thì ph i có v n b n gi i tích rõế ả ề ả ể ả ă ả ả
r ngà
- Doanh nghi p b o hi m có trách nhi m ph i h p v i các cệ ả ể ệ ố ợ ớ ơ
quan công an thu th p các gi y t c n thi t có liên quan n v taiđể ậ ấ ờ ầ ế đế ụ
n n thu c ph m vi b o hi m ạ ộ ạ ả ể
- Doanh nghi p b o hi m có trách nhi m ho n tr phí cho chệ ả ể ệ à ả ủ
xe khi có s thay i ch s h u ho c khi xe ch ho t ng m t sự đổ ủ ở ữ ặ ỉ ạ độ ộ ố
tháng trong n mă

* Quy n l i c a doanh nghi p b o hi m ề ợ ủ ệ ả ể
- Doanh nghi p b o hi m có quy n thu phí b o hi m v sệ ả ể ề ả ể à ử
d ng v o các kho n chi: b i th ng, phòng v h n ch t n th t, chiụ à ả ồ ườ đề à ạ ế ổ ấ
qu n lý, hoa h ng v u tả ồ à đầ ư
- Doanh nghi p b o hi m có quy n yêu c u bên mua b o hi mệ ả ể ề ầ ả ể
cung c p y , trung th c các thông tin liên quan n vi c giao k tấ đầ đủ ự đế ệ ế
v th c hi n h p ngà ự ệ ợ đồ
- Doanh nghi p b o hi m có quy n t ch i b i th ng cho chệ ả ể ề ừ ố ồ ườ ủ
xe c gi i v c ng có quy n khi u ki n v i các ch xe, bên th 3 liênơ ớ à ũ ề ế ệ ớ ủ ứ
quan trong vi c l i d ng tai n n nh m ch c l i b o hi m ệ ợ ụ ạ ằ ụ ợ ả ể
23
luËn v¨n tèt nghiÖp
4. Nh ng quy nh v trách nhi m b i th ng c a doanh nghi p ữ đị ề ệ ồ ườ ủ ệ
b o hi m ả ể
4.1. Công tác giám nhđị
Công tác giám nh t n th t nh m xác nh m c thi t h i c ađị ổ ấ ằ đị ứ độ ệ ạ ủ
bên th 3 v m c l i c a các ch ph ng ti n ng th i xác nhứ à ứ độ ỗ ủ ủ ươ ệ đồ ờ đị
xem nguyên nhân x y ra tai n n v xem xét nguyên nhân ó có thu cả ạ à đ ộ
pham vi b o hi m hay không thu c ph m vi b o hi m .ả ể ộ ạ ả ể
Trong công tác giám nh ph i có s ch ng ki n c a ba bên: chđị ả ự ứ ế ủ ủ
xe, ng i th 3 ho c l i di n h p pháp c a bên th 3, bên b o hi m.ườ ứ ặ à đạ ệ ợ ủ ứ ả ể
N u ch xe ho c ng i th 3 không th ng nh t v m c thi t h i doế ủ ặ ườ ứ ố ấ ề ứ độ ệ ạ
doanh nghi p b o hi m xác nh, hai bên s th a thu n ch n giám nhệ ả ể đị ẽ ỏ ậ ọ đị
viên chuyên nghi p giám nh l i. K t lu n n y s l k t lu n cu iệ đị ạ ế ậ à ẽ à ế ậ ố
cùng.
N u k t lu n c a giám nh viên có sai khác l n v i k t qu giámế ế ậ ủ đị ớ ớ ế ả
nh c a công ty b o hi m thì công ty b o hi m s ch u chi phí, ng cđị ủ ả ể ả ể ẽ ị ượ
l i thì ch xe ho c ng i th 3 ph i ch uạ ủ ặ ườ ứ ả ị
4.2. Xác nh thi t h i th c t c a bên th 3đị ệ ạ ự ế ủ ứ
Thông th ng thì thi t h i th c t c a bên th 3 bao g mườ ệ ạ ự ế ủ ứ ồ

- Thi t h i v t i s nệ ạ ề à ả
- Thi t h i v con ng iệ ạ ề ườ
* i v i thi t h i v t i s nĐố ớ ệ ạ ề à ả
Thi t h i v t i s n bao g m 2 tr ng h pệ ạ ề à ả ồ ườ ợ
Tr ng h p 1ườ ợ : T i s n b m t, b h h ng ho c b hu ho ià ả ị ấ ị ư ỏ ặ ị ỷ ạ
không th s a ch a c. Trong tr ng h p n y thi t h i v t i s n sể ử ữ đượ ườ ợ à ệ ạ ề à ả ẽ
c xác nh b ng giá mua c a t i s n cùng lo i trên th tr ngđượ đị ằ ủ à ả ạ ị ườ
24
luËn v¨n tèt nghiÖp
Tr ng h p 2ườ ợ : T i s n có th s a ch a c, thi t h i l chià ả ể ử ữ đượ ệ ạ à
phí h p lý s a ch a nó. N u ph i thay th m i ph i tr i giá trợ để ử ữ ế ả ế ớ ả ừ đ ị
kh u hao. C n l u ý thi t h i v t i s n không tính n nh ng thi t h iấ ầ ư ệ ạ ề à ả đế ữ ệ ạ
v nh ng h h ng phát sinh trong quá trình s a ch a m không liênề ữ ư ỏ ử ữ à
quan n tai n nđế ạ
* i v i thi t h i v con ng iĐố ớ ệ ạ ề ườ
- Trong tr ng h p b th ngườ ợ ị ươ
+ Các chi phí c n thi t v h p lý cho công vi c c u ch a, b iầ ế à ợ ệ ứ ữ ồ
d ng ph c h i s c kh e v ch c n ng b m t nh : chi phí c p c u,ưỡ ụ ồ ứ ỏ à ứ ă ị ấ ư ấ ứ
ti n hao phí v t ch t v các chi phí y t khác(thu c men, d chề ậ ấ à ế ố ị
chuy n,máu )…ề
+ Các chi phí h p lý v ph n thu nh p b m t c a ng i ch mợ à ầ ậ ị ấ ủ ườ ă
sóc n n nhân, kho n ti n c p d ng cho ng i m b nh nhân có ngh aạ ả ề ấ ưỡ ườ à ệ ĩ
v nuôi d ngụ ưỡ
+ Kho n thu nh p b gi m sút hay b m t c a ng i ó ả ậ ị ả ị ấ ủ ườ đ
+ Kho n ti n bù p nh ng t n th t v tinh th nả ề đắ ữ ổ ấ ề ầ
- Trong tr ng h p n n nhân b ch tườ ợ ạ ị ế
+ Chi phí h p lý, ch m sóc v c u ch a cho ng th 3 tr cợ ă à ứ ữ ườ ứ ướ
khi ch tế
+ Chi phí h p lý cho vi c mai táng(nh ng chi phí h t c khôngợ ệ ữ ủ ụ
c thanh toán)đượ

+ Ti n tr c p cho nh ng ng i m ng i th 3 ph i nuôiề ợ ấ ữ ườ à ườ ứ ả
d ng(nh v , ch ng, con cái )…ưỡ ư ợ ồ
Nh v y t ng thi t h i c a ng i th 3 s c xác nh như ậ ổ ệ ạ ủ ườ ứ ẽ đượ đị ư
sau:
25

×