Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Điều tra, đánh giá thực trạng phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.5 KB, 102 trang )

Uû ban D©n téc






BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI

§iÒu tra, ®¸nh gi¸ thùc tr¹ng ph¸t triÓn bÒn v÷ng
vïng d©n téc thiÓu sè vµ miÒn nói miÒn Trung

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI:
Lª Kim Kh«i














8071

HÀ NỘI - 2009




1
Phần Mở đầu

I. Tính cấp thiết của dự án
Nghị quyết Đại hội IX của Đảng đã khẳng định: Phát triển nhanh, hiệu
quả và bền vững, tăng trởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã
hội và bảo vệ môi trờng.
Để Nghị quyết của Đảng đi vào cuộc sống, ngày 17/8/2004 Thủ tớng
Chính phủ đã ký Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg về việc ban hành Định hớng
chiến lợc phát triển bền vững ở Việt Nam (Chơng trình Nghị sự 21 của Việt
Nam), với nội dung quan trọng là đánh giá thực trạng sự phát triển bền vững.
Ngày 24/7/2006 Bộ trởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc đã ký Quyết định số
184/QĐ-UBDT, thành lập Ban Chỉ đạo định hớng chiến lợc phát triển bền
vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam chiếm hơn 3/4 diện tích
tự nhiên của cả nớc, có vị trí đặc biệt quan trọng về môi trờng sinh thái đối với
cả nớc nhng nhiều nơi môi trờng đang bị suy thoái nghiêm trọng, và là nơi có
trình độ phát triển kinh tế xã hội còn rất thấp so với các vùng khác. Vì vậy để
đạt đợc mục tiêu phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi, góp
phần vào sự phát triển bền vững của cả nớc, việc điều tra, đánh giá thực trạng
phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi là rất cần thiết, nhằm tìm
ra cơ sở để xác định những lĩnh vực cần u tiên cho phát triển bền vững về kinh
tế, xã hội và môi trờng vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Năm 2007 dự án
Điều tra, đánh giá thực trạng phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền
núi Đông Bắc, Tây Bắc đã đợc thực hiện và đạt kết quả xuất sắc. Năm 2008 dự
án đợc thực hiện giai đoạn II tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ cũng đạt kết quả xuất sắc. Năm 2009 dự án đợc thực hiện tại vùng
dân tộc thiểu số và miền núi miền Trung.

II. Mục tiêu của dự án
1. Điều tra, đánh giá thực trạng về phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu
số và miền núi miền Trung.
2
2. Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền
núi miền Trung.
III. Thời gian và Địa bàn nghiên cứu
1. Dự án thực hiện trong năm 2009
2. Địa bàn nghiên cứu
- Vùng Bắc Trung Bộ: Tỉnh Quảng Bình (huyện Minh Hoá và huyện
Tuyên Hoá) ; tỉnh Thừa Thiên Huế (huyện A Lới và huyện Nam Đông).
- Vùng Nam Trung Bộ: Tỉnh Ninh Thuận (huyện Bắc ái và huyện Ninh
Phớc); Tỉnh Bình Thuận( huyện Bắc Bình và huyện Hàm Thuận Bắc).
IV. Nội dung điều tra
- Lĩnh vực kinh tế: Khoảng 5- 7 chỉ tiêu
- Lĩnh vực xã hội: Khoảng 15-17 chỉ tiêu
- Lĩnh vực về tài nguyên và môi trờng: Khoảng 5- 7 chỉ tiêu
- Lĩnh vực về thể chế: khoảng 2- 3 chỉ tiêu.
Để thu thập đợc số liệu của các lĩnh vực trên, dự án đã thực hiện:
- Phỏng vấn các cán bộ tỉnh, huyện, xã và một số các ban, ngành liên quan
để thu thập thông tin về lĩnh vực kinh tế, xã hội, tài nguyên, môi trờng và thể
chế, với mẫu phiếu phù hợp.
- Gửi theo đờng công văn mẫu phiếu điều tra lấy thông tin: (10 tỉnh có
Ban Dân tộc): 10 tỉnh x 3 mẫu phiếu = 30 phiếu
- Đi khảo sát thực tế:
+ Vùng Bắc Trung Bộ:

.Tỉnh: 2 tỉnh x (10 ban ngành x 2 ngời/ban) x 3 mẫu phiếu = 120 phiếu
. Huyện: 4 huyện x (10 phòng, ban ngành x 2ngời/phòng) x 3 mẫu phiếu
= 240 phiếu

+ Vùng Nam Trung Bộ:
Tỉnh: 120 phiếu; Huyện: 240 phiếu
* Tổng cộng: 30 phiếu + 720 phiếu = 750 phiếu
V. Phơng pháp điều tra nghiên cứu
- Điều tra bằng phiếu tại các tỉnh thuộc phạm vi điều tra của dự án.
- Phơng pháp điều tra bằng mẫu thống kê, gửi phiếu điều tra tới các tỉnh
liên quan xin cung cấp số liệu thứ cấp (Cục Thống kê).
3
- Thành lập các đoàn xuống cơ sở khảo sát (quan sát, phỏng vấn, thảo luận
nhóm, nghiên cứu điểm, thu thập số liệu, tài liệu, tổ chức hội thảo).
- Xin ý kiến chuyên gia (đặt các chuyên đề).
- Tổ chức hội thảo liên ngành.
- Phơng pháp kế thừa.
VI. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia thực
hiện dự án
1. Đơn vị chủ trì dự án: Vụ Kế hoạch Tài chính, Uỷ ban Dân tộc
2. Ban Chủ nhiệm dự án:
- Chủ nhiệm dự án: TS Lê Kim Khôi, Vụ trởng Vu Kế hoạch Tài chính,
Phó Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Công nghệ Uỷ ban Dân tộc, Uỷ viên
Thơng trực Ban Chỉ đạo định hớng chiến lợc phát triển bền vững vùng dân
tộc thiểu số và miền núi.
- Phó Chủ nhiệm dự án: KS. Ma Trung Tỷ, Uỷ viên th ký Hội đồng Khoa
học và Công nghệ Uỷ ban Dân tộc
- Th ký dự án: CN. Nguyễn Thị Đức Hạnh- CV Vụ Kế hoạch Tài chính
- Các thành viên thực hiện dự án:
+ TS. Nguyễn Văn Trọng, PVT Vụ Kế hoạch Tài chính,
+ CN. Trần Huy Thiệp, PVT Vụ Kế hoạch Tài chính,
+ KS. Đặng Hà Lự, PVT Vụ Kế hoạch Tài chính,
+ CN. Triệu Kim Dung, CVC Vụ Kế hoạch Tài chính,
+ CN. Nguyễn Huy Duẩn, CVC Vụ Kế hoạch Tài chính,

+ CN. Hồ Văn Thành, CVC Vụ Kế hoạch Tài chính,
+ KTS. Nguyễn Trọng Trung, CVC Vụ KHTC,
+ CN. Vũ Hoàng Anh, CV Vụ Kế hoạch Tài chính,
+ CN. Phạm Hồng Nhung, CVC Vụ Kế hoạch Tài chính,
+ CN. Vũ Thị Phơng Lan, CV Vụ KHTC,
+ TS. Nguyễn Cao Thịnh, Trởng phòng Th ký tổng hợp, Văn phòng Uỷ
ban Dân tộc
+ CN. Nguyễn Văn Thức, Trởng phòng Quản trị, Văn phòng Uỷ ban Dân
tộc
4
3. Các cơ quan, đơn vị phối hợp
- Văn phòng Phát triển bền vững quốc gia
- Tổng Cục Thống kê
- Ban Chỉ đạo định hớng chiến lợc PTBV Uỷ ban Dân tộc
- Các Ban Dân tộc và các Ban, ngành các tỉnh thuộc địa bàn nghiên cứu
của dự án.
- Một số Vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc.









































5
Phần I
Những vấn đề chung về phát triển bền vững




I. Phát triển bền vững
1. Khái niệm: Cho đến nay đã có nhiều khái niệm về phát triển bền vững
(PTBV) và mỗi khái niệm đều có nội hàm riêng của nó.
- Năm 1980 lần đầu tiên thuật ngữ PTBV do Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên
thế giới ( IUCN) đề xuất trong bản Chiến lợc bảo tồn thế giới với mục tiêu
tổng thể là đạt đợc sự PTBV bằng cách bảo vệ các tài nguyên sinh vật.
- Năm 1987, Uỷ ban Quốc tế về Môi trờng và Phát triển (WCED) trong
báo cáo Tơng lai của chúng ta đã đa ra định nghĩa tơng đối đầy đủ về
PTBV là Sự phát triển đáp ứng đợc nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn
thơng khả năng của các thế hệ tơng lai trong việc thoả mãn các nhu cầu của
chính họ.
- Một định nghĩa khác đã đợc đề cập trong cuốn sách hãy cứu lấy trái
đất do Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới, Chơng trình phát triển Liên hợp
quốc và Quỹ hoang dã Thế giới xuất bản (IUCN, UNDP, WWF, 1991) trong đó
định nghĩa PTBV là sự nâng cao chất lợng đời sống của con ngời trong lúc
đang tồn tại, trong khuôn khổ đảm bảo của các hệ sinh thái, còn tính bền vững
là một đặc điểm đặc trng của một quá trình hoặc một trạng thái có thể duy trì
mãi mãi.
- Nội hàm về PTBV đợc tái khẳng định tại Hội nghị Thợng đỉnh trái đất
về Môi trờng và Phát triển ở Rio de Janero, Braxin năm 1992 và đợc bổ sung
hoàn chỉnh tại Hội nghị Thợng đỉnh về PTBV tại Johannesburg, Nam Phi năm
2002: PTBV là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà
giữa ba mặt của sự phát triển. Đó là: Phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo
vệ môi trờng.
Từ các định nghĩa trên có thể nói một cách khái quát: PTBV là sự phát
triển hài hoà cả ba mặt kinh tế, xã hội và môi trờng nhằm không ngừng nâng
6

cao chất lợng cuộc sống của con ngời không những cho thế hệ hiện tại mà còn
cho các thế hệ mai sau.
2. Sơ đồ phát triển bền vững














Từ sơ đồ PTBV cho thấy một vấn đề quan trọng là làm thế nào để tam
giác PTBV phần giao nhau của ba mặt tăng trởng kinh tế, bảo vệ môi trờng
và công bằng xã hội ngày càng lớn lên và vững chắc trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia nói chung, của một vùng lãnh thổ nói riêng.
3. Phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trờng
a/ PTBV về kinh tế: Là sự tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế thể hiện ở
quá trình tăng trởng kinh tế ổn định và sự thay đổi về chất của nền kinh tế, gắn
với quá trình tăng năng suất lao động, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã
hội và bảo vệ môi trờng theo hớng tiến bộ. Mục tiêu của sự PTBV về kinh tế là
đạt đợc sự tăng trởng ổn định với cơ cấu hợp lý, đáp ứng đợc yêu cầu nâng
cao đời sống của ngời dân, tránh đợc sự suy thoái hoặc đình trệ trong tơng
lai, tránh để lại gánh nặng nợ nần cho các thế hệ mai sau.
Để đạt đợc sự PTBV về kinh tế, điều kiện tiên quyết phải có là:

-Tăng trởng kinh tế cao và ổn định.
-Tăng trởng kinh tế phải dựa trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hớng tiến bộ.
-Tăng trởng kinh tế phải dựa vào năng lực nội sinh là chủ yếu và phải
làm tăng năng lực nội sinh.
Bảo vệ
Tăng trởng môi trờng
Kinh tế
PTBV




Công bằng xã hội
7
b/ PTBV về x hội: Là quá trình phát triển đạt đợc kết quả ngày càng
cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo chế độ dinh
dỡng và chăm sóc sức khoẻ cho ngời dân, mọi ngời đều có cơ hội trong giáo
dục, có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ văn minh về đời
sống vật chất và tinh thần cho mọi thành viên của xã hội.
Để đạt đợc sự PTBV về xã hội, các vấn đề phải đợc chú trọng là:
- Tăng trởng kinh tế phải đi đôi với giải quyết việc làm cho ngời lao
động.
- Tăng trởng kinh tế phải đi đôi với xoá đói, giảm nghèo.
- Tăng trởng kinh tế phải đảm bảo ổn định xã hội và nâng cao chất lợng
cuộc sống của ngời dân.
c/ PTBV về môi trờng: Là khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên, phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý và kiểm soát có hiệu
quả ô nhiễm môi trờng.
Trong PTBV ngời ta còn đề cập tới khía cạnh đạo đức của vấn đề: Đó là

mọi ngời đều có quyền cơ bản nh nhau nh quyền đợc sống, quyền đợc tự
do, quyền đợc hởng tài nguyên và môi trờng của Trái đất. Các thế hệ đều có
quyền nh nhau trong việc thoả mãn các nhu cầu phát triển của mình. Các loại
sinh vật tạo nên sinh quyển nằm trong khối thống nhất của các hệ tự nhiên Trái
đất phải đợc đảm bảo quyền tồn tại cho dù nó có ý nghĩa nh thế nào đối với
con ngời. Mọi ngời đều có quyền lợi và nghĩa vụ nh
nhau trong việc bảo vệ
tài nguyên và môi trờng Trái đất, cũng nh việc bảo vệ con ngời vợt lên trên
mọi ranh giới địa lý, xã hội, t tởng, văn hoá.
4. Mục tiêu của phát triển bền vững
Tại hội nghị Thợng đỉnh Trái đất về Môi trờng và Phát triển năm 1992
tại Rio de Janerio Braxin, các nhà hoạt động kinh tế, xã hội, môi trờng cùng với
các nhà chính trị đã thống nhất về quan điểm PTBV và nhất trí với 8 mục tiêu sẽ
đợc thực hiện đến trớc năm 2015 là:
- Xoá tình trạng nghèo đói cùng cực;
- Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
- Khuyến khích bình đẳng về giới và nâng cao địa vị của phụ nữ;
8
- Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em;
- Nâng cao sức khoẻ sinh sản;
- Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác;
- Bảo đảm bền vững về môi trờng;
- Phát triển quan hệ đối tác toàn cầu phục vụ hoạt động phát triển.
Để thực hiện đợc các mục tiêu này, 18 chỉ tiêu đã đợc đề xuất với các
tiêu chí đánh giá cụ thể. Trong đó chỉ tiêu quan trọng nhất là sẽ giảm một nửa số
ngời sống trong tình trạng nghèo đói cùng cực đến trớc năm 2015. Đồng thời
để đạt đợc mục tiêu PTBV 9 nhóm xã hội chính cần tham gia một cách tích cực
nhất vào quá trình phát triển, đó là:
- Giới doanh nhân: Đây là đối tợng tác động tích cực vào tăng trởng,
phát triển kinh tế, nhng đồng thời cũng gây tác động tiêu cực dẫn tới hậu quả

làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy thoái môi trờng.
- Nông dân: Lực lợng đông đảo tham gia tích cực vào quá trình sản xuất
nông, lâm nghiệp, phát triển kinh tế, nhng cũng đồng thời gây tác hại tàn phá
môi trờng. Chỉ vì sinh kế mà họ đã khai thác bừa bãi các tài nguyên thiên
nhiên.
- Chính quyền địa phơng: Là các cấp trực tiếp xây dựng, quản lý và chỉ
đạo triển khai thực hiện Chơng trình PTBV trên địa bàn địa phơng.
- Cộng đồng các nhà khoa học: Là lực lợng có vai trò quyết định về chất
lợng và hiệu quả của việc thực hiện Chơng trình PTBV.
- Các dân tộc ít ngời: Đây là những ngời bản xứ đã đợc hình thành và
sống lâu năm ở những khu vực nhất đinh. Họ có các phong tục tập quán hàng
ngàn đời về sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hài hoà (kiến thức bản địa).
Mặt khác, hiện nay do sức ép về dân số và phát triển kinh tế, ở nhiều nơi họ lại là
những ngời khai thác tài nguyên thiên nhiên (nhất là rừng) một cách bừa bãi.
Trong PTBV, cả hai mặt trái ngợc này cần phải đợc chú ý một cách thoả đáng.
- Phụ nữ: Phụ nữ chiếm hơn một nửa dân số thế giới. Có hai khía cạnh
quan trọng nhất trong mối quan hệ của phụ nữ và PTBV. Một là, phụ nữ là ng
ời
chịu ảnh hởng trớc tiên của các tác động tiêu cực của sự phát triển không bền
vững. Hai là, họ có vai trò rất lớn trong tái tạo dân c nhân loại, giáo dục thế hệ
9
tơng lai hớng tới PTBV, tạo ra và quản lý các nhu cầu sử dụng tài nguyên Trái
đất.
- Các tổ chức phi chính phủ (NGO) ở nhiều nớc: Thông thờng các tổ
chức NGO có nhiều thuận lợi trong việc thực hiện các dự án thuộc các lĩnh vực
quyền con ngời, giảm nghèo và quản lý tài nguyên. So với các tổ chức Chính
phủ, NGO ít bị những quyền lợi chính trị quốc tế, thơng mại, ngoại giao chi
phối. Các NGO thờng hiểu biết sâu sắc hơn về các vấn đề địa phơng, vì vậy họ
dễ dàng thực hiện có hiệu quả các dự án phát triển cộng đồng.
Trên đây là 9 nhóm xã hội có vai trò rất quan trọng cần đợc huy động

tham gia vào các hoạt động của tiến trình PTBV.
5. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững
Bộ chỉ tiêu PTBV thờng đợc phân loại theo 4 lĩnh vực: Kinh tế, xã hội,
môi trờng và thể chế.
a/Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc
Năm 1996 Hội đồng PTBV của Liên Hợp Quốc (UNCSD) công bố dự thảo
134 chỉ tiêu cho các nớc sử dụng để báo cáo cho thế giới về sự PTBV. Năm
2001 UNCSD công bố khuôn khổ mới với 15 chủ đề và 58 chỉ tiêu cốt lõi PTBV
nhằm hỗ trợ các nớc trong việc đo lờng bớc tiến triển hớng tới sự PTBV,
trong đó lĩnh vực kinh tế có 14 chỉ tiêu, lĩnh vực xã hội có 22 chỉ tiêu, lĩnh vực
môi trờng có 16 chỉ tiêu; và lĩnh vực thể chế có 6 chỉ tiêu (xem bảng 1).

Bảng 1. Chủ đề và bộ chỉ tiêu

I. Lĩnh vực kinh tế
Chủ đề Chỉ tiêu
1. Cơ cấu kinh tế
1. GDP bình quân
2. Tỉ lệ đầu t trong GDP
3. Cán cân thơng mại, hàng hoá và dịch vụ
4. Tỉ lệ nợ trong GNP
5. Tổng viện trợ ODA hoặc nhận viện trợ ODA so với GNP
6. Mức độ sử dụng vật chất
7. Tiêu thụ năng lợng bình quân đầu ngời hàng năm
8. Tỉ lệ tiêu dùng nguồn năng lợng có thể tái sinh
9. Mức độ sử dụng năng lợng
2. Mẫu hình sản
xuất và tiêu
10. Xả thải rắn của công nghiệp và đô thị
10

dùng
11. Chất thải nguy hiểm
12. Chất thải phóng xạ
13. Chất thải tái sinh
14. Khoảng cách vận chuyển theo đầu ngời theo một cách
thức vận chuyển.
II. Lĩnh vực x hội
3. Công bằng
15. Phần trăm dân số sống dới mức nghèo khổ
16. Chỉ số Gini về bất cân đối thu nhập
17. Tỉ lệ thất nghiệp
18. Tỉ lệ trung bình của nữ so với nam
4. Y tế
19. Tình trạng dinh dỡng của trẻ em
20. Tỉ lệ chết dới 5 tuổi
21. Kỳ vọng sống của trẻ em mới sinh
22. Phần trăm dân số có thiết bị vệ sinh phù hợp
23. Dân số đợc sử dụng nớc sạch
24. Phần trăm dân số tiếp cận đợc các dịch vụ y tế ban
đầu
25. Tiêm chủng cho trẻ em
26. Tỉ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai
5. Giáo dục
27. Phổ cập tiểu học đối với trẻ em
28. Tỉ lệ ngời trởng thành đạt mức giáo dục cấp II
29. Tỉ lệ biết chữ của ngời trởng thành
6. Nhà ở
30. Diện tích nhà ở bình quân đầu ngời
7. An ninh
31. Số tội phạm trong 100.000 dân

8. Dân số
32. Tỉ lệ tăng dân số

33. Dân số thành thị chính thức và c trú không chính thức
9. Không khí
34. Phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính
35. Mức độ tàn phá tầng ozon
36. Mức độ tập trung của chất thải khí ở khu vực thành thị
III. Lĩnh vực môi trờng
10. Đất
37. Đất canh tác và diện tích cây lâu năm
38. Sử dụng phân hoá học
39. Sử dụng thuốc trừ sâu
40. Tỉ lệ che phủ rừng
41. Cờng độ khai thác gỗ
42. Đất bị hoang hoá
43. Diện tích thành thị chính thức và phi chính thức
11. Đại dơng,
biển và
bờ biển
44. Mức độ tập trung của tảo trong nớc biển

45. Phần trăm dân số sống ở khu vực bờ biển

46. Loài hải sản chính bị bắt hàng năm
11
12. Nớc sạch
47. Mức độ cạn kiệt của nguồn nớc ngầm và nớc mặt so
với tổng nguồn nớc.


48. BOD trong khối nớc

49. Mức tập trung của Faecal Coliform trong nớc sạch
13. Đa dạng sinh
học
50. Diện tích hệ sinh thái chủ yếu đợc lựa chọn
51. Diện tích đợc bảo vệ so với tổng diện tích
52. Sự đa dạng của các loài đợc lựa chọn
IV. Lĩnh vực thể chế
14. Khung khổ
thể chế
53. Chiến lực Phát triển bền vững quốc gia

54. Thực thi các Công ớc quốc tế đã ký kết
15. Năng lực thể
chế
55. Số lợng ngời truy cập Internet/1000 dân
56. Đờng điện thoại chính/1000 dân
57. Đầu t cho nghiên cứu và phát triển tính theo % của
GDP
58. Thiệt hại về ngời và của do các thảm họa thiên nhiên

b/ Bộ chỉ tiêu PTBV của một số nớc
Dựa trên bộ chỉ tiêu do UNCSD công bố, mỗi quốc gia dựa vào nhu cầu và
điều kiện cụ thể của mình để xây dựng một bộ chỉ tiêu thích hợp. Vì vậy mỗi
quốc gia có bộ chỉ tiêu về PTBV riêng, khác nhau cả về số lợng và chủ đề, cụ
thể:
- Indonesia: 21 chỉ tiêu
- Phillippine: 43 chỉ tiêu
- Trung Quốc: 80 chỉ tiêu

- Thái Lan: 16 chỉ tiêu
- Thuỵ Điển: 30 chỉ tiêu
- Hoa Kỳ: 32 chỉ tiêu
c/ Bộ chỉ tiêu PTBV của Việt Nam
- Lĩnh vực kinh tế
: gồm 12 chỉ tiêu
(1) GDP bình quân đầu ngời, tính theo VND (giá hiện hành) hoặc USD
(giá hiện hành)
(2) Tăng trởng GDP, tính theo phần trăm (%)
12
(3) Cơ cấu ngành kinh tế quốc dân: Nông, lâm, ng nghiệp Công nghiệp,
xây dựng- Dịch vụ; đợc tính bằng tỉ trọng (%) đóng góp của 3 nhóm ngành trên
vào GDP.
(4) Tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động, tính theo phần trăm
(%).
(5) Tỉ lệ đầu t so với GDP, tính theo phần trăm (%)
(6) Tỉ lệ vốn ODA và FDI trong vốn đầu t toàn xã hội, tính theo phần
trăm (%).
(7) Tỉ lệ đầu t cho nghiên cứu và triển khai so với GDP, tính theo phần
trăm (%)
(8) Tỉ lệ đầu t cho giáo dục so với GDP, tính theo phần trăm(%)
(9) Cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá, tính theo USD giá hiện hành hoặc
qui đổi ra VND theo tỉ giá chính thức.
(10) Tỉ lệ nợ so với GDP, tính theo phần trăm (%)
(11) Tiêu thụ năng lợng/GDP hàng năm
(12) Tỉ lệ tái chế và tái sử dụng rác thải.
- Lĩnh vực xã hội
: Gồm 17 chỉ tiêu
(13) Tổng dân số, tính theo triệu ngời
(14) Tỉ lệ dân số sống dới ngỡng nghèo, tính theo phần trăm (%)

(15) Chỉ số Gini về chênh lệch thu nhập
(16) Tỉ lệ tiền lơng của nam so với nữ, tính theo phần trăm (%)
(17) Tỉ lệ tử vong của các bà mẹ lúc sinh nở, tính theo phần trăm (%)
(18) Tỉ lệ trẻ em suy dinh dỡng dới 5 tuổi, tính theo phần trăm(%)
(19) Tỉ lệ thất nghiệp thành thị, tính theo phần trăm (%)
(20) Tuổi thọ ( kỳ vọng sống), tính hàng năm
(21) Dân số đợc sử dụng nớc sạch, tính theo phần trăm (%)
(22) Tỉ lệ biết chữ của ngời lớn, tính theo phần trăm (%)
(23) Tỉ lệ phổ cập THCS đối với trẻ em trong độ tuổi, tính theo phần trăm
(%)
(24) Tỉ lệ sinh viên đại học và cao đẳng trên 1000 dân, tính theo phần trăm
(%)
(25) Tỉ lệ lao động qua đào tạo, tính theo phần trăm (%)
13
(26) Tỉ lệ dân số tiếp cận các phơng tiện truyền thông hiện đại, tính theo
phần trăm (%)
(27) Diện tích nhà ở bình quân đầu ngời ở thành phố, tính theo m
2
/ngời
(28) Số lợng tội phạm trong năm trên 100.000 dân
(29) Số tai nạn giao thông trong năm trên 100.000 dân
- Lĩnh vực tài nguyên môi trờng
: Gồm 12 chỉ tiêu
(30) Tỉ lệ che phủ rừng, tính theo phần trăm (%)
(31) Tỉ lệ diện tích khu bảo tồn thiên nhiên so với diện tích tự nhiên, tính
theo phần trăm (%)
(32) Tỉ lệ nông nghiệp đợc tới, tiêu, tính theo phần trăm (%)
(33) Tỉ lệ đất bị suy thoái hàng năm, tính theo phần trăm (%)
(34) Tỉ lệ khai khoáng ( khoáng sản chính)
(35) tỉ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nớc thải/ rác thải

rắn, tính theo phần trăm (%)
(36) Số doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO 14001
(37) Phát thải các khí nhà kính, tính theo tấn/năm
(38) Tỉ lệ các vùng đô thị có mức ô nhiễm không khí vợt quá tiêu chuẩn
cho phép.
(39) Hệ sinh thái đang bị đe doạ và các loài có nguy cơ diệt chủng, tính
bằng số lợng.
(40) Sản lợng cá đánh bắt hàng năm, tính bằng nghìn tấn
(41) Tổn thất về kinh tế do thiên tai, qui đổi ra tiền.
- Lĩnh vực thể chế
: Gồm 3 chỉ tiêu
(42) Số địa phơng có Chơng trình nghị sự 21
(43) Công cụ PTBV: Số lợng các văn phòng, cán bộ hoạt động trong các
Văn phòng PTBV
(44) Huy động nguồn tài chính cho việc xoá đói giảm nghèo: Vốn ODA
huy động cho xoá đói giảm nghèo các năm theo hớng PTBV.
d/ Bộ chỉ tiêu PTBV của các địa phơng ở Việt Nam
14
Bộ chỉ tiêu PTBV đợc lựa chọn cho các địa phơng thông qua việc phát
phiếu thăm dò ý kiến các chuyên gia các địa phơng (bao gồm các nhà kinh tế,
các nhà quản lý, các nhà khoa học, các doanh nghiệp)
- Lĩnh vực kinh tế
: Gồm 7 chỉ tiêu
(1) GDP bình quân đầu ngời, tính theo VND (giá hiện hành), lấy từ Niên
giám thống kê của địa phơng.
(2) Tăng trởng GDP, tính theo phần trăm (%), lấy từ Niên giám thống kê
của địa phơng
(3) Cơ cấu ngành kinh tế quốc dân: Nông, lâm, ng nghiệp công nghiệp,
xây dựng- dịch vụ, tính bằng tỉ trọng đóng góp của 3 nhóm ngành trên vào GDP,
lấy từ Niên giám thông kê của địa phơng.

(4) Tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động, tính theo phần trăm
(%), lấy từ Niên giám thông kê của địa phơng.
(5) Tỉ lệ thu/chi ngân sách, tính theo phần trăm (%), tính từ số liệu trong
Niên giám thông kê của địa phơng.
(6) Kim ngạch xuất khẩu, tính theo USD (giá hiện hành) hoặc qui đổi ra
VND theo tỉ giá chính thức, lấy từ Niên giám thông kê của địa phơng.
(7) Tỉ trọng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) trên địa phơng so với
cả nớc, tính theo phần trăm (%), lấy từ Niên giám thống kê của địa phơng.
- Lĩnh vực xã hội
: Gồm 14 chỉ tiêu
(8) Tổng dân số, tính theo triệu ngời, lấy từ Niên giám thông kê của địa
phơng.
(9) Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tính theo phần trăm, lấy từ Niên giám thông
kê của địa phơng.
(10) Tỉ lệ dân số sống dới ngỡng nghèo, tính bằng phần trăm (%),lấy từ
công bố kết quả của các cuộc điều tra mức sống.
(11) Tỉ lệ trẻ em suy dinh dỡng dới 5 tuổi hoặc tỉ lệ trẻ em tử vong dới
5 tuổi, hoặc tỉ lệ trẻ em đợc tiêm chủng, tính theo phần trăm (%),lấy từ Niên
giám thông kê của địa phơng.
(12) Tỉ lệ thất nghiệp thành thị, tỉ lệ thời gian làm việc đợc sử dụng của
lao động ở nông thôn, lấy từ Niên giám thông kê của địa phơng.
15
(13) Tuổi thọ bình quân, tính bằng năm, lấy theo kết quả tổng điều tra dân
số.
(14) Dân số đợc sử dụng nớc sạch, tính bằng phần trăm (%), lấy từ Niên
giám thông kê của địa phơng.
(15) Tỉ lệ dân số đợc tiếp cận hệ thống vệ sinh, tính bằng phần trăm (%),
lấy từ Niên giám thông kê của địa phơng.
(16) Tỉ lệ biết chữ ở ngời lớn, tính theo phần trăm (%), lấy từ kết quả
tổng điều tra dân số.

(17) Tỉ lệ phổ cập THCS đối với trẻ em trong độ tuổi, tính theo tỉ lệ phần
trăm (%), lấy theo thống kê ngành giáo dục địa phơng.
(18) Tỉ lệ lao động đợc đào tạo, tính theo phần trăm (%), lấy theo số liệu
thống kê của địa phơng.
(19) Tỉ lệ dân số tiếp cận các phơng tiện truyền thông hiện đại, tính theo
phần trăm (%), lấy theo số liệu thống kê của địa phơng
(20) Số ngời phạm pháp trong năm trên 100.000 dân, lấy theo thống kê
ngành công an địa phơng
(21) Số tại nạn giao thông trong năm trên 100.000 dân, lấy theo thống kê
ngành công an địa phơng.
- Lĩnh vực tài nguyên môi trờng
: Gồm 6 chỉ tiêu
(22) Tỉ lệ che phủ rừng, tính theo phần trăm (%),lấy từ Niên giám thông
kê của địa phơng.
(23) Tỉ lệ diện tích khu bảo tồn thiên nhiên so với diện tích tự nhiên, tính
theo phần trăm (%).
(24) Tỉ lệ đất nông nghiệp đợc tới, tiêu, tính theo phần trăm (%),lấy từ
Niên giám thông kê của địa phơng.
(25) Tỉ lệ đất bị suy thoái hàng năm, tính theo phần trăm (%),lấy từ Niên
giám thông kê của địa phơng.
(26) Tỉ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nớc thải/ chất thải
rắn, tính bằng phần trăm (%), lấy từ Niên giám thống kê của Ban Quản lý khu
công nghiệp.
16
(27) Số doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO 14001, lấy từ Niên giám thống
kê của Ban quản lý khu công nghiệp.
- Lĩnh vực thể chế
: Gồm 2 chỉ tiêu
(28) Chiến lợc PTBV của địa phơng
(29) Công cụ PTBV

ii. ChƯơng trình nghị sự 21 của Việt Nam
Chơng trình Nghị sự 21 toàn cầu (Agenda 21) đợc 179 nớc tham dự
Hội nghị Thợng đỉnh toàn cầu về môi trờng và phát triển năm 1992 cam kết
thực hiện. Đó là một khung kế hoạch chung để thiết kế các chơng trình hành
động nhằm đạt đợc sự PTBV trong thế kỷ 21. Tính đến cuối năm 2003 đã có
70/191 nớc (chiếm 36%) đã xây dựng, phê duyệt và thực hiện Chơng trình
Nghị sự 21 quốc gia, với nhiều tên gọi khác nhau nhng đều nhằm mục đích để
PTBV trong thế kỷ 21.
1. Chơng trình Nghị sự 21 của Việt Nam
Ngày 17/8/2004 Thủ tớng Chính phủ ký Quyết định số 153/2004/QĐ-
TTg về Định hớng Chiến lợc phát triển bền vững ở Việt Nam (Chơng trình
Nghị sự 21 của Việt Nam), bao gồm 4 nội dung chính: (1) Đánh giá thực trạng
phát triển dới góc độ bền vững; (2) Mục tiêu dài hạn, những nguyên tắc chính
của PTBV; (3) Những lĩnh vực hoạt động cần u tiên nhằm tiến tới PTBV (kinh
tế, xã hội, môi trờng); và (4) Tổ chức thực hiện PTBV.
Trong chính sách phát triển của Việt Nam có 19 lĩnh vực u tiên, đó là:
(1) Duy trì tăng trởng kinh tế nhanh và bền vững
(2) Thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo hớng thân thiện với môi
trờng
(3) Thực hiện quá trính công nghiệp hoá sạch
(4) Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
(5) Phát triển các vùng và địa phơng
(6)
Xoá đói giảm nghèo
(7) Giảm mức tăng dân số và tạo việc làm
(8) Định hớng quá trình đô thị hoá và di dân
(9) Nâng cao chất lợng giáo dục
17
(10) Chăm sóc sức khoẻ, cải thiện điều kiện lao động và vệ sinh môi
trờng

(11) Chống suy thoá, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất
(12) Bảo vệ môi trờng nớc và sử dụng bền vững tài nguyên nớc
(13) Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng
sản
(14) Bảo vệ môi trờng biển, ven biển, hải đảo và phát triển tài nguyên
biển
(15) Bảo vệ và phát triển rừng
(16) Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp
(17) Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại
(18) Bảo tồn đa dạng sinh học
(19) Giảm nhẹ biến đổi khí hậu , phòng chống thiên tai
2. Tổ chức thực hiện Chơng trình Nghị sự 21 của Việt Nam
a/ Cấp Trung ơng
- Thành lập Hội đồng Phát triển Bền vững Quốc gia (Quyết định số
1032/QĐ-TTg ngày 27/9/2005). Hội đồng do Phó Thủ tớng Chính phủ làm chủ
tịch, Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t làm Phó Chủ tịch thờng trực, đại diện
Lãnh đạo các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trờng và Bộ Khoa học và Công
nghệ làm Phó Chủ tịch, và 40 thành viên, đại diện cho các cơ quan Đảng, Quốc
hội, các Bộ, ngành, địa phơng, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Hội đồng có
nhiệm vụ giúp Thủ tớng Chính phủ trong việc thực hiện Chơng trình Nghị sự
21 của Việt Nam.
- Văn phòng Phát triển Bền vững đợc thành lập theo Quyết định số
685/QĐ-BKH, ngày 28/6/2004 của Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t, đặt tại Bộ
Kế hoạch và Đầu t, là cơ quan Thờng trực giúp việc cho Hội đồng Phát triển
Bền vững Quốc gia.
- Các bộ, ngành triển khai thực hiện Chơng trình Nghị sự 21. Uỷ ban Dân
tộc đã thành lập Ban Chỉ đạo Định hớng Chiến lợc Phát triển bền vững vùng
dân tộc thiểu số và miền núi (Quyết định số 184/QĐ-UBDT, ngày 24/7/2006 của
Bộ trởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc) và ban hành Quyết định số 55/QĐ-
UBDT, ngày 13/2/2007 về Qui chế hoạt động và tổ chức của Ban Chỉ đạo, có văn

18
phòng Ban Chỉ đạo đặt tại Vụ Kế hoạch Tài chính để giúp việc Ban Chỉ đạo.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn cha thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo. Vụ Kế
hoạch Tài chính thực hiện nhiệm vụ Thờng trực Ban chỉ đạo.
b/ Cấp địa phơng
Chơng trình Nghị sự 21 của Việt Nam có nêu: Mỗi địa phơng (tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ơng) cần xây dựng Định hớng chiến lợc phát
triển bền vững nhằm khẳng định những hoạt động cụ thể của địa phơng mình
để tiến tới PTBV trên cơ sở tham chiếu những định hớng lớn của Chiến lợc
Phát triển kinh tế xã hội và Định hớng Chiến lợc phát triển bền vững ở Việt
Nam.
Căn cứ Thông t số 01/2005/TT-BKH do Bộ Kế hoạch và Đầu t ban hành
để hớng dẫn thực hiện Định hớng Chiến lợc Phát triển bền vững ở Việt Nam,
các địa phơng xây dựng Chơng trình Nghị sự 21 của mình theo các bớc.
- Bớc 1
: Chuẩn bị:
+ Lập kế hoạch
+ Hình thành bộ máy
+ Xây dựng cơ chế
+ Dự tính nguồn lực
+ Lựa chọn thí điểm
- Bớc 2
: Phân tích thực trạng
+ Kinh tế
+ Xã hội
+ Môi trờng
+ Thể chế
+ Những điểm mạnh, yếu, xung đột, nguyên nhân
- Bớc 3
: Xây dựng các văn kiện

+ Mục tiêu
+ Quan điểm PTBV dài hạn
+ Lĩnh vực u tiên để xây dựng Định hớng Chiến lợc PTBV địa phơng
+ Dự án thí điểm
- Bớc 4
: Chỉ đạo thực hiện
+ Kế hoạch hành động
19
+ Chỉ tiêu giám sát
+ Báo cáo định kỳ
+ Cơ chế phối hợp liên ngành





























20
Phần II
Thực trạng phát triển bền vững vùng
dân tộc thiểu số và miền núi miền Trung

I. Khái quát đặc điểm miền Trung

Miền Trung gồm 14 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng. Trong đó có 6
tỉnh Bắc Trung Bộ là: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế và 8 tỉnh Nam Trung Bộ là: Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận. Diện tích tự
nhiên toàn vùng là 96.364,8 km
2
.
a/ Về điều kiện tự nhiên
Miền Trung là vùng có điểm bất lợi về điều kiện tự nhiên nhng cũng có
tiềm năng nổi trội về phát triển cảng biển, du lịch, giao lu quốc tế. Vùng này có
lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, sông suối ngắn, độ dốc cao, ven biển. Mỗi tỉnh gắn
với một lu vực sông ngăn cách bởi các đèo. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
thờng bị ảnh hởng bởi hạn hán, lũ lụt, bão. Trên lãnh thổ mỗi tỉnh trong vùng
đều có trục giao thông ngang nối từ cửa khẩu đất liền giáp với các nớc Lào,

Campuchia với trục quốc lộ số 1 và với cảng biển.
Miền Trung nằm trên trục giao thông xuyên quốc gia (đờng sắt, đờng
bộ), lại có đờng biển và đờng hàng không, hệ thống cảng giữ chức năng cửa
ngõ ra biển cho cả Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Campuchia; tơng lai
không xa cả đối với Đông Bắc Thái Lan và Mianma. Điều đó tạo cho vùng có
khả năng thuận lợi để phát triển sản xuất hàng hoá, mở rộng giao lu kinh tế với
cả nớc và quốc tế.
Miền Trung có nguồn khoáng sản đa dạng, phong phú, quy mô không lớn.
Cho đến nay đã phát hiện đợc một số tài nguyên có giá trị kinh tế lớn. Đáng kể
nhất là quặng sắt chiếm khoảng 61%, Cromit chiếm 100%, đá vôi chiếm 40%,
cát thuỷ tinh chiếm 60% so với cả nớc; là vùng có nhiều địa danh nổi tiếng có
thể phát triển mạnh dịch vụ và các loại hình du lịch thu hút khách trong nớc và
quốc tế.
b/ Về trình độ phát triển
21
Miền Trung hiện đang có kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ và lạc hậu, đặc
biệt là ở vùng dân tộc và miền núi. Toàn vùng có 25 huyện nghèo, 1108 xã miền
núi, trong đó KVI có 278 xã, chiếm 25,11%; 440 xã KVII, chiếm 39,74% và có
389 xã đặc biệt khó khăn, chiếm 35,14%; và 2872 thôn đặc biệt khó khăn, chiếm
hơn 35% (xem Bảng 1 và Biểu đồ 1).

Bảng 1 - Tổng hợp 3 khu vc, thôn đặc biệt khó khăn và huyện nghèo miền Trung
Trong đó
STT Tỉnh
Tổng số

Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Số thôn đặc
biệt khó khăn
Số huyện

nghèo
1 Thanh Hoá 193 22 101 70 615 7
2 Nghệ An 232 90 60 81 775 3
3 Hà Tĩnh 116 33 56 27 273
4 Quảng Bình 61 27 34 243 1
5 Quảng Trị 46 13 13 20 168 1
6 Thừa Thiên Huế 40 7 19 14 68
7 Quảng Nam 104 12 42 50 236 3
8 Quảng Ngãi 79 13 23 43 206 6
9 Bình Định 45 5 22 18 130 3
10 Phú Yên 41 11 21 9 61
11 Khánh Hoà 48 23 21 4 17
12 Ninh Thuận 29 3 13 13 72 1
13 Bình Thuận 70 45 19 6 8
14 Đà Nẵng 4 1 3
Tổng 1108 278 440 389 2872 25
Nguồn: Chính phủ, Uỷ ban Dân tộc




22
Biểu đồ 1. Ba khu vực miền Trung theo trình độ phát triển
35.14%
25.11%
39.75%
KVI
KVII
KVIII


c/ Về dân số
Theo số liệu điều tra dân số ngày 1/4/1999, dân số miền Trung là
18.092.417 ngời, trong đó dân số 6 tỉnh Bắc Trung Bộ là 10.012.371 ngời và
dân số 8 tỉnh Nam Trung Bộ là 8.080.046 ngời. Dân tộc thiểu số chiếm 7,86%,
trong đó dân tộc thiểu số Bắc Trung Bộ chiếm 8,39% và dân tộc thiểu số Nam
Trung Bộ chiếm 7,33%. Tính bình quân dân số dân tộc thiểu số miền Trung chỉ
chiếm 7,86% dân số của vùng. Dân tộc thiểu số ở miền Trung phân bố không
đồng đều cả về số dân tộc cũng nh dân số (xem Bảng 2 và Biểu đồ 2).
Phần lớn đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống ở miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.

Bảng 2- Dân số và dân tộc thiểu số miền Trung
STT Tỉnh Dân số
(ngời)
Số dân
tộc thiểu
số
Tỷ lệ dân tộc thiểu số
(%)
Bắc Trung Bộ
1 Thanh Hoá 3,467,601 27 14.4
2 Nghệ An 2,858,748 20 13.35
3 Hà Tĩnh 1,268,968 4 1.0
4 Quảng Bình 797,176 25 8.9
5 Quảng Trị 575,000 2 9.0
6 Thừa Thiên Huế 1,044,875 7 3.71
Tổng (1-6) 10,012,368 8.39
23
Nam Trung Bộ
7 Đà Nẵng 684,846 9 0.57

8 Quảng Nam 1,373,687 19 6.8
9 Quảng Ngãi 1,190,144 24 11.6
10 Bình Định 1,460,700 31 2.0
11 Phú Yên 787,282 19 5.0
12 Khánh Hoà 1,031,390 31 4.64
13 Ninh Thuận 504,997 22 21.98
14 Bình Thuận 1,047,000 19 6.09
Tổng (7-14) 8,080,046 7.33
Tổng (1-14) 18,092,414 7.86
Nguồn: Số liệu điều tra dân số 1/4/1999 - Uỷ ban Dân tộc, một số thông tin cơ bản các tỉnh
vùng DT&MN, NXB Thống kê, Hà Nội - năm 2003
Biểu đồ 2. Tỷ lệ dân tộc thiểu số ở miền Trung so với dân số của vùng
Bắc Trung Bộ
91.61%
8.39%
DT đa số
DTTS
Nam Trung Bộ
92.67%
7.33%
DT đa số
DTTS

II. Thực trạng phát triển bền vững của các địa phơng
thuộc địa bàn nghiên cứu của dự án
Trong quá trình điều tra khảo sát ở địa phơng thuộc địa bàn nghiên cứu
của dự án, ngoài việc thu thập số liệu theo phiếu điều tra, tại mỗi vùng, đoàn
nghiên cứu đã phối hợp với địa phơng tổ chức 6 cuộc hội thảo (2 cuộc hội thảo
tại 2 tỉnh và 4 cuộc hội thảo tại 4 huyện). Nh vậy, 2 đoàn nghiên cứu đã tổ chức
12 cuộc hội thảo tại vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Kết quả điều tra khảo

sát đợc xử lý, tổng hợp, phân tích đánh giá theo nội dung của dự án.
1. Phát triển kinh tế
1.1. Một số thành tựu
24
a/ Về tăng trởng kinh tế
Mặc dù còn nhiều khó khăn, nhng kinh tế của các tỉnh tiếp tục phát triển,
tốc độ tăng trởng năm sau đều cao hơn năm trớc. Nhìn chung tốc độ tăng
trởng kinh tế của các tỉnh năm 2008 cao hơn năm 2007 và năm 2007 cao hơn
năm 2006. Tốc độ tăng trởng của các nhóm ngành công nghiệp, dịch vụ năm
2008 cũng cao hơn năm 2007 và năm 2007 cũng cao hơn năm 2006: Nhóm
ngành nông, lâm, ng nghiệp ở một số tỉnh thì tốc độ tăng trởng giảm. Tốc độ
tăng trởng kinh tế của các tỉnh năm 2006, năm 2007 và 2008 đều cao hơn bình
quân chung của cả nớc ( xem Bảng 3 và Biểu đồ 3)
Bảng 3. Tăng trởng kinh tế của 4 tỉnh năm 2006, 2007 và 2008
Đơn vị tính: %
Tỉnh Quảng Bình Tỉnh Thừa Thiên Huế Tỉnh Ninh Thuận Tỉnh Bình Thuận Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2006 2007 2008 2006 2007 2008 2006 2007 2008
Tăng
trởng
kinh tế
11,4 11,6 11,4 13,2 13,4 10,0 14,1 11,4 9,0 13,9 12,1 16,4
Nông,
lâm,
ng
nghiệp
4,6 2,7 5,2 4,9 2,29 2,42 21,7 10,7 5,1 6,1 8,1 7,8
Công
nghiệp-
xây
dựng

16,6 17,9 20,2 13,1 19,2 17,2 11,5 12,1 15,5 19,5 11,2 24,5
Dịch vụ 12,1 12,4 12,1 21,0 26,0 34,0 6,7 11,7 10,0 16,3 16,9 15,8
Nguồn: Số liệu điều tra của dự án








×