Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chỉ dẫn kỹ thuật về công tác khảo sát xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.88 KB, 21 trang )

Bài viết của PGS. Lê Kiều (ĐH Kiến trúc HN) gửi đăng trên www.ketcau.com – Tháng 2/2009
1


HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, QUY PHẠM,
CHỈ DẪN KỸ THUẬT VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG

PGS. Lê Kiều

1. Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chỉ dẫn kỹ thuật
về công tác khảo sát xây dựng

1.1 Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chỉ dẫn kỹ thuật
trong các hoạt động sản xuất và dịch vụ

Để quản lý được sự bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
trên địa bàn toàn quốc, Quốc Hội nước ta đã ban hành Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật mang số 68/2006/QH11, thông qua quốc hội trong kỳ họp thứ 9
khóa XI. Luật này quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Hệ thống luật pháp và các quy định về chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ở
nước ta được diễn tả qua sơ đồ :























Để quy định mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và các đặc tính kỹ thuật nhằm đánh
giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong
các hoạt động kinh tế- xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối
tượng này. Các loại văn bản để chi phối chất lượng sản phẩm được quy định như
sau:
LUẬT
Các quy định bằng văn bản của quốc gia được soạn
thảo và được quốc hội thông qua nhằm quy định các
chế tài để điều hành một lĩnh vực nào đó trong các
hoạt động của Nhà Nước hoặc của cộng đồng dân
cư.
NGHỊ ĐỊNH
Văn bản của Chính phủ nhằm giải thích và hướng
dẫn thi hành Luật đã được Quốc hội thông qua.
THÔNG TƯ
Văn bản của cấp Bộ ban hành nhằm thi hành cụ thể
nghị định của Chính phủ.
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009

2











































hng dn sn xut v thi cụng nhng cụng vic phc tp, cú nguy c gõy tai
nn v s c, cú cỏc yờu cu c bit, cỏc c quan qun lý Nh nc v xõy dng
hoc cỏc c s sn xut , kinh doanh hoc c s nghiờn cu khoa hc cụng ngh
QUY CHUN K THUT
là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ
thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, quá trình, môi trJờng và các
đối tJợng khác trong hoạt động kinh tế - xã
hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ
sinh, sức khoẻ con ngJời; bảo vệ động vật,
thực vật, môi trJờng; bảo vệ lợi ích và an
ninh quốc gia, quyền lợi của ngJời tiêu
dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nJớc có
thẩm quyền ban hành dJới dạng văn bản để
bắt buộc áp dụng.
TIấU CHUN

là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu
quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh
giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình,
môi trJờng và các đối tJợng khác trong hoạt
động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất
lJợng và hiệu quả của các đối tJợng này.
QUY TRèNH K THUT
L mi quan h v thi gian tin hnh cỏc thao tỏc k thut
hoc cụng tỏc k thut nhm thc hin c s to ra sn
phm cú cht lng cao v hp lý nht
QUY PHM K THUT
L ch dn v cỏc thnh phn ca cụng vic thc hin mt
cụng tỏc k thut vi trỡnh t hp lý, cú hiu qu; liu lng
vt liu s dng c la chn v pha ch chớnh xỏc, phi
hp cỏc thnh phn cụng vic cú hiu qu nhm to ra sn
phm cú cht lng theo quy nh.
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
3

a ra loi vn bn ch dn k thut , c cỏc c quan xõy dng tiờu chun son
tho v ban hnh theo quy nh ca Lut tiờu chun v quy chun k thut.
Đối tJợng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tJợng của hoạt động
trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
a) Sản phẩm, hàng hoá;
b) Dịch vụ;
c) Quá trình;
d) Môi trJờng;
đ) Các đối tJợng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội.
Chính phủ quy định chi tiết về đối tJợng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và
đối tJợng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.

Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật l:
1. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm nâng cao chất lJợng và
hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng
hoá và dịch vụ trên thị trJờng trong nJớc và quốc tế.
2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh
quốc gia, vệ sinh, sức khoẻ con ngJời, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có
liên quan, bảo vệ động vật, thực vật, môi trJờng và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên.
3 !"#$%!&'()!%*#()!+,(-!./0!%123!0-34(!.5!+,(-!./0!637!0-34(!89!%-3:%!
phải bảo đảm công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử .5!8-;()!)<7!%*=!()$1!
8-;()!0>(!%-1?% đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thJơng mại.!Việc xây dựng
tiêu chuẩn @-A1!bảo đảm sự tham gia và đồng thuận của các bên có liên quan.
4. Việc xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải:
a) Dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu
hiện tại và xu hJớng phát triển kinh tế - xã hội;
b) Sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nJớc ngoài làm
cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, trừ trJờng hợp các tiêu chuẩn
đó không phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, kỹ thuật, công nghệ của Việt
Nam hoặc ảnh hJởng đến lợi ích quốc gia;
c) Ưu tiên quy định các yêu cầu về tính năng sử dụng sản phẩm, hàng hóa;
hạn chế quy định các yêu cầu mang tính mô tả hoặc thiết kế chi tiết;
d) Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống quy chuẩn
kỹ thuật của Việt Nam.




Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
4


Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn hiện nay nhJ sau:
Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn của Việt Nam bao gồm:
1. Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN;
2. Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS.
Trc khi cú Lut Tiờu chun v quy chun, trờn t nc ta do hon cnh lch s
ó cú cỏc dng tiờu chun nh: TCVN, TCXD, TCXDVN, cỏc TCN nh 22 TCN,
11 TCN, 14 TCN do cỏc B ban hnh lm cho vic thng nht qun lý tiờu chun
cú nhiu khú khn.

Hin nay chỳng ta ch cũn cú cỏc loi tiờu chun sau õy:
1. Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho
một phạm vi rộng hoặc chứa đựng các quy định chung cho một lĩnh vực cụ thể.
2. Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tJợng của
hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
3. Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối
tJợng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
4. Tiêu chuẩn phJơng pháp thử quy định phJơng pháp lấy mẫu, phJơng pháp
đo, phJơng pháp xác định, phJơng pháp phân tích, phJơng pháp kiểm tra, phJơng
pháp khảo nghiệm, phJơng pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối
tJợng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
5. Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu
cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hoá.
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn đJợc thống nhất nhJ sau:
* Tiêu chuẩn đJợc áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện.
Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng khi
đJợc viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật.
* Tiêu chuẩn cơ sở đJợc áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố
tiêu chuẩn.
Đối với quy chuẩn kỹ thuật trong Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quy định

nhJ sau:
"B!%-C()!637!0-34(!89!%-3:%!.5!8D!-1B3!637!0-34(!89!%-3:%
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam
bao gồm:
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN;
* Quy chuẩn kỹ thuật địa phJơng, ký hiệu là QCĐP.
Các loại quy chuẩn kỹ thuật bao gồm :
1. Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp
dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá
trình.
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
5

2. Quy chuẩn kỹ thuật an toàn bao gồm:
a) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an
toàn cháy nổ, an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt,
an toàn hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tJơng thích điện từ trJờng, an
toàn bức xạ và hạt nhân;
b) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực
phẩm, an toàn dJợc phẩm, mỹ phẩm đối với sức khoẻ con ngJời;
c) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức
ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và
hoá chất dùng cho động vật, thực vật.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trJờng quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất
lJợng môi trJờng xung quanh, về chất thải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quá trình quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong
quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng,
bảo trì sản phẩm, hàng hóa.
5. Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong
dịch vụ kinh doanh, thJơng mại, bJu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài

chính, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, du lịch, giải trí, văn hoá, thể
thao, vận tải, môi trJờng và dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
E)372(!%F0G!@-HI()!%-J0!K@!LM()!637!0-34(!89!%-3:%
* Quy chuẩn kỹ thuật đJợc áp dụng bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.
* Quy chuẩn kỹ thuật đJợc sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù
hợp.
1.2 H thng quy chun, tiờu chun, quy trỡnh, quy phm, ch dn k thut v
cụng tỏc kho sỏt xõy dng

1.2.1 Căn cứ hiện hành của hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy
phạm, chỉ dẫn kỹ thuật về công tác khảo sát xây dựng

lm cn c cho vic son tho v ban hnh cỏc tiờu chun v quy chun trong
cụng tỏc kho sỏt xõy dng, cn bỏm vo cỏc quy nh ca c quan qun lý Nh
Nc v cụng tỏc kho sỏt xõy dng.
Ngh nh 16/2005/N-CP V qun lý d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh, cú cỏc
iu 57 v 58 quy nh v nng lc ca ch nhim kho sỏt xõy dng v iu kin
nng lc ca t chc t vn khi kho sỏt xõy dng.
Ngh nh 209/2004/ N-CP V qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng cú chng
III , cp n vn qun lý cht lng kho sỏt xõy dng.
C th chng ny cú cỏc iu sau õy liờn quan trc tip n cụng tỏc kho sỏt
xõy dng:


Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
6

Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng


1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức tJ vấn thiết kế hoặc nhà thầu khảo
sát xây dựng lập và đJợc chủ đầu tJ phê duyệt.

2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc
khảo sát, từng bJớc thiết kế, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Mục đích khảo sát;
b) Phạm vi khảo sát;
c) PhJơng pháp khảo sát;
d) Khối lJợng các loại công tác khảo sát dự kiến;
đ) Tiêu chuẩn khảo sát đJợc áp dụng;
e) Thời gian thực hiện khảo sát.
Điều 7. PhSơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng
1. PhJơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng lập và
đJợc chủ đầu tJ phê duyệt.
2. PhJơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng đJợc chủ đầu tJ phê duyệt;
b) Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng đJợc áp dụng.
Điều 8. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng gồm:
a) Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình;
c) Vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng;
d) Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng đJợc áp dụng;
đ) Khối lJợng khảo sát;
e) Quy trình, phJơng pháp và thiết bị khảo sát;
g) Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát;
h) Đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thiết kế, thi công xây dựng
công trình;
i) Kết luận và kiến nghị;
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009

7

k) Tài liệu tham khảo;
l) Các phụ lục kèm theo.
2. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng phải đJợc chủ đầu tJ kiểm tra, nghiệm
thu theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này và là cơ sở để thực hiện các bJớc
thiết kế xây dựng công trình. Báo cáo phải đJợc lập thành 06 bộ, trong trJờng hợp
cần nhiều hơn 06 bộ thì chủ đầu tJ quyết định trên cơ sở thỏa thuận với nhà thầu
khảo sát xây dựng.
3. Nhà thầu khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm trJớc chủ đầu tJ và pháp
luật về tính trung thực và tính chính xác của kết quả khảo sát; bồi thJờng thiệt hại
khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khối lJợng do khảo sát sai;
sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng không
phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại.
Điều 9. Bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng đJợc bổ sung trong các trJờng hợp sau đây:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, nhà thầu khảo sát xây dựng
phát hiện các yếu tố khác thJờng ảnh hJởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế;
b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện tài liệu khảo sát không
đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, nhà thầu thi công xây dựng phát hiện các yếu tố
khác thJờng so với tài liệu khảo sát ảnh hJởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế và
biện pháp thi công.
2. Chủ đầu tJ có trách nhiệm xem xét, quyết định việc bổ sung nội dung nhiệm
vụ khảo sát trong các trJờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này theo đề nghị của
các nhà thầu thiết kế, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng và chịu trách nhiệm
trJớc pháp luật về quyết định của mình.
Điều 10. Trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng về bảo vệ môi trSờng và
các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát
Trong quá trình thực hiện khảo sát tại hiện trJờng, nhà thầu khảo sát xây dựng

có trách nhiệm:
1. Không đJợc làm ô nhiễm nguồn nJớc, không khí và gây tiếng ồn quá giới
hạn cho phép;
2. Chỉ đJợc phép chặt cây, hoa màu khi đJợc tổ chức, cá nhân quản lý hoặc sở
hữu cây, hoa màu cho phép;
3. Phục hồi lại hiện trJờng khảo sát xây dựng;
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
8

4. Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong
vùng, địa điểm khảo sát. Nếu gây hJ hại cho các công trình đó thì phải bồi thJờng
thiệt hại.
Điều 11. Giám sát công tác khảo sát xây dựng
1. Trách nhiệm giám sát công tác khảo sát xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công
tác khảo sát xây dựng;
b) Chủ đầu tJ thực hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng thJờng xuyên, có
hệ thống từ khi bắt đầu khảo sát đến khi hoàn thành công việc. TrJờng hợp không
có đủ điều kiện năng lực thì chủ đầu tJ phải thuê tJ vấn giám sát công tác khảo sát
xây dựng.
2. Nội dung tự giám sát công tác khảo sát xây dựng của nhà thầu khảo sát xây
dựng:
a) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phJơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng
đã đJợc chủ đầu tJ phê duyệt;
b) Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký khảo sát xây dựng.
3. Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng của chủ đầu tJ:
a) Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà thầu khảo sát
xây dựng so với hồ sơ dự thầu về nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát,
phòng thí nghiệm đJợc nhà thầu khảo sát xây dựng sử dụng;
b) Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lJợng khảo sát và việc thực hiện quy

trình khảo sát theo phJơng án kỹ thuật đã đJợc phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm
tra phải đJợc ghi chép vào nhật ký khảo sát xây dựng;
c) Theo dõi và yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện bảo vệ môi
trJờng và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát theo quy định tại Điều 10
của Nghị định này.
Điều 12. Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng
1. Căn cứ để nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
a) Hợp đồng khảo sát xây dựng;
b) Nhiệm vụ và phJơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã đJợc chủ đầu tJ phê
duyệt;
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
9

c) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng đJợc áp dụng;
d) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
2. Nội dung nghiệm thu:
a) Đánh giá chất lJợng công tác khảo sát so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và
tiêu chuẩn khảo sát xây dựng đJợc áp dụng;
b) Kiểm tra hình thức và số lJợng của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
c) Nghiệm thu khối lJợng công việc khảo sát xây dựng theo hợp đồng khảo sát
xây dựng đã ký kết. TrJờng hợp kết quả khảo sát xây dựng thực hiện đúng hợp đồng
khảo sát và tiêu chuẩn xây dựng áp dụng nhJng không đáp ứng đJợc mục tiêu đầu
tJ đã đề ra của chủ đầu tJ thì chủ đầu tJ vẫn phải thanh toán phần đã nghiệm thu
theo hợp đồng.
3. Kết quả nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng phải lập thành biên bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Nghị định này. Chủ đầu tJ chịu trách nhiệm trJớc
pháp luật về việc nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

Các cơ quan soạn thảo tiêu chuẩn và quy chuẩn căn cứ vào các yêu cầu của cơ quan
quản lý Nhà NJớc, rà soát với các tiêu chuẩn đã ban hành và soạn mới với những

điều chJa có quy định để xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.

N O O!E-P()!%123!0-34(!-1B(!-5(-!+12(!63Q(!&?(!0;()!%K0!8-A#!RK%!S<7!L/()T!

Hiện nay, những tiêu chuẩn sau đây đang có giá trị pháp lý đJợc sử dụng :

1. Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 4419:1987 , Khảo sát cho xây dựng Nguyên
tắc cơ bản
2. Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD 160-1987 , Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho
thiết kế và thi công móng cọc.
3. Tiêu chuẩn xây dựng , TCXD 161 :1987 , Công tác thăm dò điện trong khảo
sát xây dựng
4. Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD 203: 1997, Nhà cao tầng Kỹ thuật đo đạc
phục vụ công tác thi công.
5. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam , TCXDVN : 366:2004 , Chỉ dẫn kỹ thuật
công tác khảo sát địa chất công trình cho xây dựng trong vùng karst.
6. Thông tJ số 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 , HJớng dẫn khảo
sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình
7. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam , TCXDVN 194 : 2006 , sửa đổi 1 : 2006 ,
Nhà cao tầng Công tác khảo sát địa kỹ thuật.
8. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 309:2004, Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình Yêu cầu chung.
9. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 364: 2006, Tiêu chuẩn kỹ thuật
đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình.

Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
10

Trc õy, nc ta ó cú nhng tiờu chun v cụng tỏc kho sỏt xõy dng, phn vỡ
thi gian khỏ lõu ri, quy trỡnh o c cú nhiu thay i, phn vỡ cú nhiu thit b,

phng tin o c mi nờn nhng tiờu chun trc õy, nu nhng tiờu chun no
cũn s dng c thỡ vn gi, tiờu chun khụng cũn phự hp ó c thay th cho
cp nht vi yờu cu phỏt trin mi ca t nc.

Tiờu chun Việt Nam, TCVN 4419:1987 , Khảo sát cho xây dựng Nguyên tắc cơ
bản , quy nh nhng yờu cu chung cho cỏc loi kho sỏt, t kho sỏt trc a,
kho sỏt a cht cụng trỡnh, khớ tng thy vn xõy dng mi, m rng hoc ci
to nh v cụng trỡnh; Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD 160-1987 , Khảo sát địa kỹ
thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc; do nhng yờu cu khụng khỏc
trc õy nhiu nờn tiờu chun ny vn gi hin hnh.
Tiêu chuẩn xây dựng , TCXD 161 :1987 , Công tác thăm dò điện trong khảo sát xây
dựng cp n nhng yờu cu chung cho vic s dng trong cụng tỏc kho sỏt xõy
dng nhng phng phỏp thm dũ a vt lý in ( gi tt l thm dũ in), Nhng
phng phỏp thm dũ ny núi chung l khụng ph bin, trng hp s dng hn
ch v vỡ khụng cú nhiu im mi ngy nay nờn vn s dng tiờu chun ca nm
1987.
Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD 203: 1997, Nhà cao tầng Kỹ thuật đo đạc phục vụ
công tác thi công l tiờu chun mi hỡnh thnh trong thi k i mi v nc ta bt
u phỏt trin t vic lm nh cao tng nờn cha cú bin ng cn thit phi
sa cha.
Nhng tiờu chun mi son tho v ban hnh gn õy nh Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam , TCXDVN : 366:2004 , Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công
trình cho xây dựng trong vùng karst ; Thông tJ số 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng
11 năm 2006 , HJớng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết
kế xây dựng công trình ; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam , TCXDVN 194 : 2006 ,
sửa đổi 1 : 2006 , Nhà cao tầng Công tác khảo sát địa kỹ thuật l nhng tiờu
chun mi ra i theo cỏc yờu cu ca cụng tỏc xõy dng trong thi k mi.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 309:2004, Công tác trắc địa trong xây
dựng công trình Yêu cầu chung , l tiờu chun thay th cho Tiờu chun Vit
Nam, TCVN 3972-1985 , Cụng tỏc trc a trong xõy dng l tiờu chun cú nhiu

im khụng cp nht c vi tỡnh hỡnh mi nờn c thay th.
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 364: 2006, Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử
lý số liệu GPS trong trắc địa công trình l tiờu chun mi, t khi cụng ngh GIS,
cụng ngh o c khụng trc tip cũn gi l cụng ngh vin thỏm c s dng
nc ta, t cụng ngh vin thỏm n s cn thit phi cú cụng ngh o v x lý s
liu trong trc a cụng trỡnh. Tiờu chun ny mi i vi nc ta, S ra i ca
cụng ngh GIS v GPS lm cho cụng tỏc o c nc ta nõng lờn rừ rt.





Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
11

2. Nguyờn tc ỏp dng quy chun, tiờu chun trong cụng tỏc kho sỏt xõy
dng

2.1 Nguyờn tc chung :
2.1.1. Quy chun
L những quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trJờng và các đối tJợng khác trong hoạt
động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con ngJời;
bảo vệ động vật, thực vật, môi trJờng; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi
của ngJời tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nJớc có thẩm quyền ban hành dJới dạng văn
bản để bắt buộc áp dụng.
Quy chun l vn bn phỏp quy bt buc ỏp dng vi cụng tỏc kho sỏt xõy dng
trờn t nc Vit Nam.
Bn iu kin khin cho quy chun l vn bn bt buc phi thc hin l :

Tuõn th quy chun nhm mc ớch bo v an ton, v sinh, sc khe cho
sinh mng con ngi v cng ng sng trong vựng nh hng ca khu vc
kho sỏt.
Bo m mụi trng sng ca con ngi v sinh thỏi , bo m s bo v
cỏc ng vt, thc vt ti khu vc chu nh hng ca kho sỏt xõy dng tỏc
ng.
Khụng xõm phm li ớch ca quc gia v an ninh , trt t cuc sng ca cng
ng.
Bo m quyn li ca ngi tiờu dựng cng nh cỏc quyn li khỏc ca
cng ng sinh sng trong khu vc b nh hng ca cụng tỏc kho sỏt xõy
dng.

Cụng tỏc kho sỏt xõy dng liờn quan n cỏc quy chun ó ban hnh nh Quy
chun xõy dng Vit Nam ban hnh theo quyt nh s 682/BXD-CSXD ngy
14/12/1996, Quy chun xõy dng Vit Nam mi, B Xõy dng ban hnh theo quyt
nh s 04/2008/Q-BXD ngy 3 thỏng 4 nm 2008 thay th phn II tp I ca cun
quy chun xõy dng 1996.
Hin nay ngoi vic ó ban hnh quy chun xõy dng Vit Nam t 1996, v cũn
tip tc sa cha v ban hnh thnh tng phn chớnh sa quy chun c nh va
trỡnh by trờn õy, Quy chun xõy dng Vit Nam cũn s ban hnh tip theo Quy
chun v nh v cụng trỡnh, Quy chun v iu kin t nhiờn trong xõy dng, quy
chun xõy dng cỏc cụng trỡnh h tng k thut ụ th - Quy chun an ton, phũng
chng chỏy cho cụng trỡnh xõy dng, quy chun cỏc cụng trỡnh giao thụng, quy
chun xõy dng cỏc cụng trỡnh thy li, quy chun xõy dng cỏc cụng trỡnh cụng
nghip.
B Ti nguyờn v Mụi trng va ra quyt nh s 16/2008/Q-BTNMT v vic
ban hnh Quy chun k thut quc gia v mụi trng. õy l mt b gm 8 tiờu
chun chi tit , ú l :

Bài viết của PGS. Lê Kiều (ĐH Kiến trúc HN) gửi đăng trên www.ketcau.com – Tháng 2/2009

12


1. QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
2. QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
3. QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ;
4. QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thuỷ sản;
5. QCVN 12:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy;
6. QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp dệt may;
7. QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
8. QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hoá chất
bảo vệ thực vật trong đất.
Quy chuẩn thông thường được trình bày những nét cơ bản, những khống chế giới
hạn được phép mà không đi sâu quá chi tiết. Nhắc lại : quy chuẩn là các quy định
bắt buộc áp dụng.

2.1.2 Các tiêu chuẩn :

Tiêu chuẩn là những điều kiện kỹ thuật để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ,
mà để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ thì có thể có nhiều cách nêu ra các
điều kiện kỹ thuật.
Tùy theo tính chất của sản phẩm, tùy theo mức đầu tư, tùy theo quan điểm kinh
doanh của chủ đầu tư mà lựa chọn các điều kiện kỹ thuật khác nhau. Vì lẽ đó,
những tiêu chuẩn được giới thiệu với chủ đầu tư chỉ là một phương pháp sản xuất,
dịch vụ . Chủ đầu tư căn cứ vào các yêu cầu của mình để lựa chọn tiêu chuẩn cho

thích hợp. Vì thế tiêu chuẩn phần lớn là khuyến khích áp dụng. Có thể có những
điều kiện kỹ thuật khác nhau nên nếu bắt buộc áp dụng một dạng tiêu chuẩn nào đó
sẽ là khiên cưỡng.
Tuy nhiên, một số tiêu chuẩn liên quan đến an toàn và an sinh, đến môi trường
công tác hoặc liên quan đến giống, cây trồng thì trong tiêu chuẩn lại ghi là những
điều này, những quy định này bắt buộc áp dụng.

Những công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách hoặc nguồn vốn từ Nhà Nước
đầu tư thì bắt buộc phải dùng Tiêu chuẩn Việt nam. Đây là yêu cầu của sự thống
nhất quản lý Nhà Nước.
Với những công trình mà chủ đầu tư muốn áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì phải
tuân theo quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 7 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng và quy chế ban hành kèm quyết định này và quyết định số
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
13

35/2006/Q-BXD ngy 22/11/2006 ca B trng B Xõy dng b sung ni dung
ca quyt nh 09/2005/Q-BXD.
Nguyên tắc để đJợc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài l :

1. Đảm bảo tạo ra các công trình, sản phẩm xây dựng :
a) an toàn sử dụng cho ngJời, công trình và công trình lân cận;
b) Đáp ứng các quy định của Việt Nam về an toàn sinh thái, bảo vệ môi
trJờng;
c) Đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật .
2. Đảm bảo tính đồng bộ và khả thi trong quá trình xây dựng từ thiết kế, thi công,
nghiệm thu đối với công trình và trong tổng thể công trình .
3. Phải sử dụng các số liệu đầu vào có liên quan đến điều kiện đặc thù Việt Nam
đJợc quy định trong các tiêu chuẩn xây dựng bắt buộc áp dụng thuộc các lĩnh vực
sau :

a) Điều kiện tự nhiên, khí hậu ;
b) Điều kiện địa chất, thuỷ văn ;
c) Phân vùng động đất , cấp động đất;
4. Tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài áp dụng phải đáp ứng với yêu cầu và quy định
của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.

Điều kiện tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài đJợc lựa chọn áp dụng

Các tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài đJợc lựa chọn áp dụng vào các hoạt
động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau :
1. Bảo đảm các nguyên tắc theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này;
2. Phải là những tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
3. Các quy định phải đáp ứng với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành;
4. Phải đJợc Chủ đầu tJ xem xét lựa chọn và quyết định áp dụng trJớc khi
lập hồ sơ thiết kế cơ sở;
5. Đối với công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nJớc, khi có tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam thuộc lĩnh vực liên quan phải sử dụng tiêu chuẩn của Việt Nam.
Trong trJờng hợp đặc biệt áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài cần đJợc Bộ
Xây dựng hoặc Bộ quản lý các công trình xây dựng chuyên ngành chấp thuận.

Một bộ hồ sơ xin phép để chấp thuận tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài phải bao
gồm:
Hồ sơ đăng ký áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài do chủ đầu tJ lập bao
gồm:
1. Công văn gửi NgJời quyết định đầu tJ hoặc Bộ Xây dựng hoặc Bộ quản lý
các công trình xây dựng chuyên ngành đề nghị xem xét, chấp thuận cho áp dụng
tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài vào xây dựng các công trình trên lãnh thổ Việt
Nam.
2. Danh mục mã số hiệu và nội dung các tiêu chuẩn nJớc ngoài kèm theo,
trong đó bao gồm :

a) Bản tiếng nJớc ngoài
b) Bản dịch ra tiếng Việt.
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
14

3. Bản thuyết minh về việc áp dụng các tiêu chuẩn trên, trong đó nêu rõ :
a) Lý do, mục đích, nội dung áp dụng tiêu chuẩn nJớc ngoài;
b) Phân tích sự đáp ứng các điều kiện theo Điều 5 của Quy chế này và kiến
nghị kèm theo nếu có.

Việc xem xét chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài đJợc quy định
sau đây:

1. NgJời quyết định đầu tJ tổ chức thẩm định và quyết định áp dụng tiêu
chuẩn xây dựng nJớc ngoài theo thẩm quyền và phạm vi quy định tại khoản 1 Điều
6 của Quy chế này. TrJờng hợp không đủ năng lực về chuyên môn thì thuê tJ vấn
thẩm tra trJớc khi ra văn bản .
2. Cơ quan đầu mối quản lý tiêu chuẩn xây dựng của các Bộ là Vụ Khoa học
Công nghệ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổ chức xem xét thẩm định
việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài, trình lãnh đạo Bộ/ hoặc đJợc uỷ
quyền của lãnh đạo Bộ ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc áp dụng
tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài vào công trình xây dựng tại Việt Nam.
3. Khi hồ sơ chJa đầy đủ điều kiện xem xét thẩm định, trong thời hạn 5 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Cơ quan đầu mối có văn bản yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
4. Thời hạn Cơ quan đầu mối có văn bản chấp thuận việc áp dụng tiêu chuẩn
xây dựng nJớc ngoài không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
5. Lệ phí thẩm định và chi phí thẩm tra áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nJớc
ngoài đJợc trích từ nguồn kinh phí của dự án.

6. NgJời quyết định đầu tJ, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành khi ra văn bản chấp thuận việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nJớc ngoài cho
cơ sở cần gửi về Bộ Xây dựng (Vụ Khoa học Công nghệ) một bộ hồ sơ gồm : văn
bản chấp thuận, danh mục và các tiêu chuẩn đJợc áp dụng (bản tiếng nJớc ngoài và
bản dịch ra tiếng Việt) để tổng hợp theo dõi, quản lý.

2.1.3 Phng thc s dng tiờu chun :

V s dng tiờu chun, iu nờn lm theo nh cỏc mu hp ng quc t l cn
nghiờn cu k ni dung cỏc tiờu chun liờn quan n sn xut v dch v, a cỏc
yờu cu v d liu ca tiờu chun thnh cỏc yờu cu ca ch u t trong iu kin
hp ng kinh t ký kt gia ch u t v cỏc nh thu. Cỏc yờu cu v c tớnh
k thut ca tng cụng vic nờn la chn c th theo tng iu khon ca tiờu
chun m khụng nờn ghi chung chung l theo mt tiờu chun no ú. iu ny lm
cho vic s dng tiờu chun gn lin vi sn xut v dch v c th ca d ỏn v
trỏnh c nhng khuyt tt l s mõu thun gia yờu cu v iu kin c th.

Tiờu chun cú nhiu mc , loi dng nh ó nờu trong mc 1.1 . Cú loi tiờu
chun l cỏc c trng k thut phi t, cú loi l quy trỡnh hp lý cn tuõn th
to ra sn phm hoc dch v ỳng yờu cu, cú loi ch l ch dn k thut nờn theo,
Bài viết của PGS. Lê Kiều (ĐH Kiến trúc HN) gửi đăng trên www.ketcau.com – Tháng 2/2009
15

thậm chí có tiêu chuẩn chỉ nhằm thống nhất thuật ngữ. Việc lựa chọn tiêu chuẩn để
sử dụng là công việc khó khăn của chủ đầu tư và những người tư vấn.
Trong bộ hồ sơ mời thầu, công việc khó là việc soạn thảo được các yêu cầu kỹ
thuật của các công tác thực hiện phải đạt ( technical requirements of works hoặc
còn gọi là specifications of works). Điều này khó tạo thành các mẫu để chủ đầu tư
tham khảo khi soạn thảo thư mời thầu. Soạn thảo tốt các đặc trưng kỹ thuật của sản
phẩm hay dịch vụ cần có người tư vấn có năng lực, có thực tiễn sản xuất và dịch

vụ. Các yêu cầu này càng kỹ bao nhiêu, công tác tư vấn giám sát càng thuận lợi khi
nghiệm thu công tác xây dựng hay dịch vụ hoàn thành, tránh được sự tùy tiện trong
thi công.

2.2 Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn khảo sát xây dựng:

2.2.1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4419:1987, Khảo sát cho xây dựng – Nguyên
tắc cơ bản:
Tiêu chuẩn này nêu các nguyên tắc cơ bản khi tiến hành khảo sát xây dựng. Nội
dung có 4 phần :
+ Nguyên tắc chung ( phần này bắt buộc phải áp dụng cho công tác khảo sát xây
dựng).
Trong phần này có 30 nguyên tắc phải tuân theo. Những nguyên tắc trong phần này
nhằm thống nhất khái niệm về các công tác phải thực hiện khi khảo sát xây dựng,
những yêu cầu cho từng nguyên tắc mà người làm khảo sát xây dựng bắt buộc phải
tuân theo
+ Khảo sát trắc địa ( phần này khuyến khích áp dụng ) có 19 nguyên tắc nên tiến
hành nhằm bảo đảm đúng quy trình, thỏa mãn các yêu cầu nghiên cứu về địa hình
của khu vực xây dựng.
+ Khảo sát địa chất công trình có 30 nguyên tắc về nghiên cứu và đánh giá điều
kiện địa chất công trình của khu vực xây dựng bao gồm điều kiện địa hình, địa
mạo, cấu trúc địa chất, thành phần thạch học, trạng thái và các tính chất cơ lý của
đất đá, điều kiện địa chất thủy văn và các quá trình cũng như hiện tượng địa vật lý
bất lợi cho công trình sẽ xây dựng bên trên hoặc bên trong.
+ Khảo sát khí tượng thủy văn có 10 nguyên tắc trong nghiên cứu điều kiện khí
hậu, khí tượng sẽ ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và sử dụng công trình.
Tiêu chuẩn này có 8 phụ lục để chỉ dẫn cụ thể khi tiến hành khảo sát xây dựng, đó
là:
• Phụ lục 1: Các phương pháp đo vẽ địa hình và điều kiện sử dụng
• Phụ lục 2 : Bảng phân cấp mức độ phức tạp của điều kiện địa chất công trình

• Phụ lục 3 : Các phương pháp thăm dò địa vật lý được sử dụng khảo sát địa
chất công trình
• Phụ lục 4 : Loại, chiều sâu và điều kiện sử dụng các công trình thăm dò
• Phụ lục 5: Phương pháp khoan các hố khoan địa chất công trình
• Phụ lục 6: Các phương pháp thí nghiệm đất đá ngoài hiện trường được sử
dụng trong khảo sát địa chất công trình
Bài viết của PGS. Lê Kiều (ĐH Kiến trúc HN) gửi đăng trên www.ketcau.com – Tháng 2/2009
16

• Phụ lục 7: Đặc trưng cơ lý của đất đá và yêu cầu xác định khi khảo sát địa
chất công trình
• Phụ lục 8: Các phương pháp thí nghiệm địa chất thủy văn được sử dụng
trong khảo sát xây dựng.

O O O U123!0-34(!S<7!L/()G!UVWX!NYZ[N\]^!G!_-A#!RK%!&`Q!89!%-3:%!@-M0!.M!0-#!
%-1?%!8?!.5!%-1!0;()!ab()!0c0 !
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu bổ sung về thành phần và khối lượng công
tác khảo sát địa kỹ thuật để thiết kế và thi công móng cọc. Tiêu chuẩn này có 4
phần và 3 phụ lục.
Tiêu chuẩn này là cơ sở pháp lý để nêu thêm các yêu cầu cho công tác khảo sát
chuyên dùng để thiết kế và thi công móng cọc. Tiêu chuẩn này có bổ sung một số
tư liệu để giúp cho thiết kế và thi công móng cọc tốt hơn.
Nội dung tiêu chuẩn này có 4 phần và 3 phụ lục, cụ thể các phần trong tiêu chuẩn :
+ Những quy định chung : Phần này đề cập đến những yêu cầu bổ sung về thành
phần và khối lượng công tác khảo sát địa kỹ thuật sử dụng khi thiết kế và thi công
móng cọc và cũng giới hạn không dùng cho các công trình nông nghiệp, thủy lợi,
năng lượng và các công trình dạng tuyến. Phần này có 7 quy định.
+ Các yêu cầu đối với công tác địa kỹ thuật : Phần này chỉ nêu những yêu cầu sử
dụng đặc thù cho móng cọc, những chỉ tiêu khảo sát phải cung cấp thêm để phục vụ
công tác thiết kế, thi công cọc được thuận lợi. Phần này có 13 yêu cầu cần bổ sung

để dùng cho móng cọc.
+ Thí nghiệm cọc trong điều kiện đất đặc biệt : Phần này có 25 điều mô tả nhằm thí
nghiệm các điều kiện làm việc được của cọc trong các điều kiện đất lún ướt, đất
trương nở, đất bị muối hóa. Mỗi điều kiện khác nhau của đất có yêu cầu khác
nhau, công tác khảo sát xây dựng phục vụ những công trình đặt trong môi trường
đất này phải làm rõ để giải pháp thiết kế và thi công cọc đạt hiệu quả tốt nhất.
+ Báo cáo khảo sát địa kỹ thuật : Phần này quy định chi tiết và cụ thể thêm cho kết
quả khảo sát chung nhất cũng như các kết quả sử dụng đặc thù cho thiết kế và thi
công móng cọc. Báo cáo này có 2 phần là phần thuyết minh của báo cáo và phần
các phụ lục kèm theo.
Như vậy, phần phụ lục không chỉ là dữ liệu kèm theo giúp cho người sử dụng có tư
liệu mà là phần nội dung phải báo cáo bắt buộc phải có khi báo cáo kết quả khảo
sát.
Các phụ lục là :
• Phụ lục 1 : Phương pháp thử cọc chuẩn
• Phụ lục 2: Phương pháp thí nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ( gọi tắt là thử
tĩnh cọc ) để tính lự ma sát âm
• Phụ lục 3 : Phương pháp thí nghiệm cọc bằng chấn động.

O O d U123!0-34(!S<7!L/()!G!UVWX!NYN!TN\]^!G!V;()!%K0!%-ea!Lf!&1B(!%*#()!
8-A#!RK%!S<7!L/()!

Đây là một dạng công tác có tính đặc thù để thăm dò địa vật lý điện theo 4 phương
pháp sau đây :
Bài viết của PGS. Lê Kiều (ĐH Kiến trúc HN) gửi đăng trên www.ketcau.com – Tháng 2/2009
17

• Phương pháp đo sâu bằng điện
• Phương pháp đo mặt cắt bằng điện
• Phương pháp nạp điện hố khoan

• Phương pháp trường điện thiên nhiên.

Tiêu chuẩn này sử dụng nhiều khi thăm dò xác định địa điểm của dự án, của khu
vực xây dựng. Thăm dò điện sử dụng nhiều trong nghiên cứu điều kiện tự nhiên
của vùng để lập các luận cứ về mặt khoa học , kỹ thuật cũng như để xác đinh tính
hợp lý về kinh tế kỹ thuật cho khu đất dự kiến lựa chọn cho dự án. Phương pháp sử
dụng điện thường đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xác định điều kiện thế nằm và sự phân bố các lớp đất đá theo diện và theo
chiều sâu
- Xác định và khoanh vùng cactơ ( karst ), nghiên cứu các quá trình liên quan
đến chúng
- Tìm kiếm và khoanh định các công trình kỹ thuật ngầm, móng công trình cũ
đã bị chôn vùi, hố sụt, các khe rạch và kênh mương bị lấp phủ …
- Nghiên cứu về khả năng trượt và sụt lở đất đá.

Gần đây, trong thi công phần ngầm các công trình và đặc biệt phần ngầm nhà cao
tầng có nhiều sự cố . Một trong những lý do gây sự cố là người thiết kế không nắm
vững những yếu tố địa chất công trình, địa chất thủy văn cũng như hiện trạng chôn
ngầm dưới lòng đất. Thực hiện tiêu chuẩn về thăm dò điện và kết quả của thăm dò
điện giúp chủ đầu tư, người thiết kế cũng như nhà thầu thi công hạn chế sự cố khi
xây dựng công trình ngầm.
Đây là tiêu chuẩn mà hiện nay nhiều chủ đầu tư, người thiết kế không biết nên
không thực hiện, không áp dụng. Với vai trò chủ nhiệm khảo sát cần nghiên cứu
kỹ và thông thạo với sự áp dụng tiêu chuẩn này.

O O g U123!0-34(!S<7!L/()G!UVWX!OZdT!N\\^G!E-5!0Q#!%>()!h!_9!%-3:%!&#!&$0!
@-M0!.M!0;()!%K0!%-1!0;() !

Tiêu chuẩn này dùng cho việc kiểm tra và nghiệm thu từng giai đoạn trong công
nghệ xây dựng nhà cao tầng, từ giai đoạn thiết kế, thi công , hoàn công cho đến quá

trình sử dụng công trình sau này. Kỹ thuật đo đạc ở đây được hiểu là đo biến dạng
trong công nghệ xây dựng không riêng cho nhà cao tầng mà còn cho các nhà dân
dụng và công nghiệp khác. Việc đo đạc biến dạng hết sức cần thiết cho quá trình
bàn giao , nghiệm thu và là một trong các thủ tục hợp pháp cho việc đưa công trình
vào sử dụng.
Nội dung của tiêu chuẩn này có 3 phần và một phụ lục. Các phần là :
+ Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn
+ Công tác đo đạc trong quá trình thi công : Phần này có 10 điều khoản , giúp cho
các tổ nhóm trắc địa lập các tài liệu cần thiết để thiết kế, chuyển bản vẽ từ thiết kế
ra thực địa, xây dựng hệ trục, hệ khung cho nhà cao tầng, nêu các dạng sơ đồ đo,
giới hạn sai số cho phép và hướng dẫn sử dụng và lựa chọn máy móc, dụng cụ bảo
đảm các hạn sai đó.
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
18

+ Hng dn v cụng tỏc o bin dng khi xõy dng nh cao tng bng phng
phỏp trc a. Phn ny cú 4 iu khon nhng mi iu li phõn nh thnh cỏc
hng dn chi tit nhm giỳp cho khõu o bin dng theo phng phỏp thng nht.
+ Ph lc A l ph lc duy nht nờu ra cỏc quy nh v cỏc mu o v cỏc quy
cỏch, bng biu trong tớnh toỏn bin dng. Trong ph lc ny cú 9 mu ghi chộp
s o lỳn cụng trỡnh, v bỡnh sai li thy chun o lỳn, bỡnh sai hiu s cao,
bng tng hp cao, bng tng hp kt qu o lỳn,bng tng hp kt qu quan
trc, kt qu o dch chuyn ngang thnh h o, bng tng hp kt qu o nc
ngm v bng tng hp kt qu o ỏp lc nc rng.

O O i U123!0-34(!S<7!L/()!j1B%!EQa!G!UVWXjE!T!dYYTOZZg!G!V-k!Ll(!89!%-3:%!
0;()!%K0!8-A#!RK%!&`Q!0-m%!0;()!%*n(-!0-#!S<7!L/()!%*#()!.o()!8Q*R% !

Nc ta, c th l min Bc nc ta, nhiu vựng cú lp t phõn b ỏ cacbụnat
l ngun gc sinh ra cỏc hang ng ngm hoc ni c gi l cỏct ( karst ). Ni

cú ỏ cacbụnat v hang ng karst thng lm cho cụng trỡnh b s c st, xp bt
ng. Tiờu chun ny ch dn cho cụng tỏc kho sỏt xõy dng ti cỏc vựng cú nn ỏ
cacbụnỏt ch ng lp nhim v kho sỏt a cht cụng trỡnh trong vựng cú karst ờ
ngi thit k cú cỏc phng ỏn phũng, chng s c do karst gõy ra.
Trờn lónh th nc ta, khi xõy dng cỏc cụng trỡnh cụng nghip, khu dõn c ụ th
cỏc vựng cú karst phi c kho sỏt a cht cụng trỡnh theo ch dn ca tiờu
chun ny. Nhng vựng, min cú karst nc ta gm:

1. Khu vực 1. Quần đảo núi sót karst nổi lên trên mặt các vựng vịnh khu vực Hải
Phòng- Quảng ninh và một phần ở Hà Tiên. Đá cacbonát có thành phần chủ yếu là
đá vôi khối lớn hoặc phân lớp dầy tJơng đối thuần khiết, đôi chỗ đá vôi nằm xen
kẹp với các đá trầm tích khác: cuội kết, cát kết, bột kết, sét kết. Đá vôi có tuổi
Đêvôn, cácbon và Permi. Quá trình karst vẫn đang phát triển mạnh, các núi sót
không có lớp phủ tàn tích, các hang động có kích cỡ lớn, có giá trị du lịch.
2. Khu vực 2. Vùng đồng bằng ven biển Hải Phòng-Quảng Ninh, Ninh Bình-Thanh
Hoá, Hà Tiên và một diện tích nhỏ ở Tây Ninh, có cao độ tuyệt đối biến đổi trung
bình từ 0.5

1.0m đến 8

10m. Đá cácbonát bị phủ bởi các trầm tích đệ tứ có chiều
dày từ 1

2m đến 10-15m hoặc sâu hơn, đôi chỗ nổi lên trên mặt đất tạo thành các
núi sót karst đơn độc. Đá cacbonat có thành phần chủ yếu là đá vôi Cacbon-Permi.
Karst phát triển trong đá vôi ở khu vực Hải Phòng-Quảng Ninh, Ninh Bình-Thanh
Hoá đến độ sâu 70

80m, hình thành các tầng hang động phát triển theo chiều
ngang và chiều sâu rất phức tạp. Khảo sát địa chất công trình trong khu vực này gặp

nhiều khó khăn, đặc biệt cho các công trình quan trọng với tải trọng lớn nhJ nhà
máy xi măng,
3. Khu vực 3. Vùng đồi núi mềm mại cấu thành chủ yếu bởi các đá phi cacbonat,
xen kẹp các đồi núi sót karst có kích cỡ khác nhau, phân bố rộng khắp ở các tỉnh
Nghệ An, Sơn La, Lai Châu, Tuyên Quang, Hà Giang. Đá cacbonat trong khu vực
này chủ yếu là đá hoa và đá vôi hoa hoá tuổi Proterozoi và paleozoi. Do sự phân bố
hạn chế của đá cácbonat trong khu vực này mà karst không ảnh hJởng nhiều đến
quy hoạch phát triển kinh tế và xây dựng.
Bi vit ca PGS. Lờ Kiu (H Kin trỳc HN) gi ng trờn www.ketcau.com Thỏng 2/2009
19

4. Khu vực 4. Bề mặt bóc mòn của các khối đá vôi lớn thuần khiết tuổi Cacbon-
Permi có cao độ tuyệt đối từ 100

200m đến 800

900m, phát triển tJơng đối tập
trung tại Quảng Bình, Nghệ An, Thái Nguyên, Cao Bằng. Karst trong khu vực này
phát triển mạnh cả dJới ngầm và trên bề mặt, tạo thành các hang động lớn ở phía
dJới và địa hình hiểm trở, phân cắt mạnh ở phía trên. Xây dựng các công trình lớn
nhJ hồ chứa nJớc sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Khảo sát địa chất công trình trong khu
vực này ít gặp khó khăn, bởi vì trong khu vực hầu nhJ không có lớp phủ.
5. Khu vực 5. Bề mặt bóc mòn-xâm thực của các khối đá vôi lớn nằm trong đới cà
nát và nâng mạnh tân kiến tạo, phân bố ở khu vực Hà Giang và Lai Châu. Cao độ bề
mặt khối đá có thể đạt tới 1000

1900m, địa hình hiểm trở, không có lớp phủ sJờn-
tàn tích. Đá vôi ở Hà Giang có tuổi Kebri-Orddovich, ở Lai châu có tuổi Dêvôn,
chúng bị phân cách rất mạnh bởi các thung lũng và các khe trũng sâu. Karst bề mặt
trong khu vực này phát triển mạnh hơn karst ngầm. Quá trình xâm thực đóng vai tr ò

quan trọng trong thành tạo địa hình. Khai thác sử dụng lãnh thổ khu vực này gặp
nhiều khó khăn.
6. Khu vực 6. Bề mặt san bằng và phân thuỷ, tạo thành đới hẹp chạy suốt từ Lai
Châu về Ninh Bình, cao độ tuyệt đối địa hình biến đổi từ 200

250m đến
1800

2000m. Đá cacbonat trong khu vực này là đá vôi trias dạng khối và phân lớp
dày. Đây là khu vực đặc trJng cho karst trJởng thành, ở đây có thể bắt gặp tất cả
các loại hình karst nhJ: thung lũng khô khép kín, cánh đồng xâm thực-hoà tan, các
dòng chảy ẩn hiện,hang động karst, hố sập và phễu karst, Chiều dầy của lớp phủ
sJờn- tàn tích từ 1

2m đến 10

15m. Phát triển kinh tế trong khu vực này tJơng đối
thuận lợi, nhJng khảo sát và xây dựng công trình sẽ gặp khó khăn.

Tiờu chun ny cú tớnh c thự cao nờn c trỡnh by trong chuyờn 9 trong
chng trỡnh o to ny.


Tiờu chun ny cú 6 phn, mi phn cú cỏc iu v cỏc chi tit , cú 4 phu lc, nhỡn
khỏi quỏt ni dung nh sau:
+ Nhng vn chung : cp n phm vi v i tng ỏp dng , thut ng v
nh ngha, ti liu trớch dn, c im hỡnh thnh, phỏt trin karst, c im iu
kin a cht cụng trỡnh trong vựng phỏt trin karst.

O O Y U-;()!%H!RC!ZYpOZZYpUU[qWX!()57!NZ!%-K()!NN!(ea!OZZY!G!"Hr()!Ll(!

8-A#!RK%!&`Q!89!%-3:%!@-M0!.M!+/Q!0-c(!&`Q!&1sa!.5!%-1?%!8?!S<7!L/()!0;()!%*n(-!

õy khụng phi l tiờu chun nhng thụng t ny c th hin loi dng ging
nh tiờu chun ch dn k thut.
Cu trỳc ca thụng t ny cú 4 phn l :
I . Quy nh chung
II. Kho sỏt phc v la chn a im v thit k xõy dng cụng trỡnh
III. Trỏch nhim ca cỏc ch th trong cụng tỏc kho sỏt
IV. T chc thc hin

Bài viết của PGS. Lê Kiều (ĐH Kiến trúc HN) gửi đăng trên www.ketcau.com – Tháng 2/2009
20

Phần quy định chung có các chuyên mục: Phạm vi điều chỉnh, giải thích từ ngữ,
nhiệm vụ khảo sát, nội dung khảo sát , lựa chọn nhà thầu khảo sát, phương án kỹ
thuật khảo sát, chủ nhiệm khảo sát, giám sát khảo sát và báo cáo khảo sát.
Phần khảo sát phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình có các nội
dung : khảo sát phục vụ lựa chọn địa điểm, khảo sát phục vụ các bước thiết kế xây
dựng công trình.
Phần trách nhiệm của các chủ thể trong công tác khảo sát có các nội dung: đối với
chủ đầu tư xây dựng công trình, đối với nhà thầu khảo sát, đối với nhà thầu thiết kế,
đối với tổ chức và cá nhân giám sát khảo sát.
Phần tổ chức thực hiện quy định phân công giữa các cơ quan liên quan như cấp Bộ,
cấp tỉnh, thành, và trách nhiệm khi vi phạm công tác khảo sát theo thông tư này.

O O ^ U123!0-34(!S<7!L/()!j1B%!EQa!G!UVWXjE!N\g!T!OZZY!G!RtQ!&u1!N!T!OZZY!G!
E-5!0Q#!%>()!h!V;()!%K0!8-A#!RK%!&`Q!89!%-3:% !

Tiêu chuẩn này là cơ sở để lập phương án khảo sát địa kỹ thuật phục vụ thiết kế và
thi công nền móng nhà cao tầng.

Tiêu chuẩn này có 7 phần và các phụ lục như sau:

Các phần :
+ Phạm vi ứng dụng
+ Tài liệu viện dẫn
+ Thuật ngữ , định nghĩa
+ Quy định chung
+ Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác khảo sát địa kỹ thuật
+ Quan trắc địa kỹ thuật
+ Báo cáo khảo sát địa kỹ thuật

Các phụ lục:
+ Phụ lục A : Một số khái niệm, định nghĩa về nhà cao tầng
+ Phụ lục B : Chiều sâu các điểm thăm dò – Giai đoạn khảo sát cho thiết kế cơ sở
+ Phụ lục C : Bố trí mạng lưới thăm dò – Giai đoạn khảo sát cho thiết kế kỹ thuật
+ Phụ lục D : Các phương pháp thí nghiệm hiện trường
+ Phụ lục E : Các phương pháp thí nghiệm trong phòng

O O ] U123!0-34(!S<7!L/()!j1B%!EQaG!UVWXjE!dZ\TOZZgG!V;()!%K0!%*F0!&`Q!
%*#()!S<7!L/()!0;()!%*n(-!h!v23!0>3!0-3() !

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn và
trắc địa công trình, để cung cấp dữ liệu chuẩn xác dùng trong thiết kế và thi công
xây lắp, kiểm định, giám sát chất lượng các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này
thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 3972-85, Công tác trắc địa trong xây dựng. Tiêu
chuẩn cũ, TCVN 3972:85 áp dụng cho thi công và ngiệm thu công tác trắc địa
trong giai đọan xây lắp công trình. Tiêu chuẩn mới này ( TCXDVN 309 : 2004 này
khái quát hơn và phủ hết những nội dung của tiêu chuẩn cũ và mở rộng dể thực
Bài viết của PGS. Lê Kiều (ĐH Kiến trúc HN) gửi đăng trên www.ketcau.com – Tháng 2/2009
21


hiện nhiều công tác trong xây dựng như đo vẽ bản đồ trên địa hình tỷ lệ lớn, trắc
địa công trình để để cung cấp dữ liệu chuẩn xác dùng trong thiết kế và thi công xây
lắp, kiểm định, giám sát chất lượng các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này bao gồm các nội dung:
+ Phạm vi áp dụng
+ Tiêu chuẩn trích dẫn
+ Ký hiệu dùng trong tiêu chuẩn
+ Quy định chung
+ Khảo sát trắc địa địa hình phục vụ thiết kế công trình
+ Lưới khống chế đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn
+ Lưới khống chế thi công
+ Công tác bố trí công trình
+ Kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn công
+ Công tác đo lún, đo chuyển dịch nhà và công trình
+ Ghi chép, lưu trữ hồ sơ.

Tiêu chuẩn có các phụ lục:
- Phụ lục A : Các sơ đồ lưới bố trí công trình trên mặt bằng
- Phụ lục B : Dung sai cho phép về trắc địa khi lắp ghép các kết cấu bê tông
cốt thép đúc sẵn nhà công nghiệp
- Phụ lục C : Dung sai cho phép về trắc địa khi lắp ghép các kết cấu thép
- Phụ lục D : Một số máy toàn đac điện tử thông dụng ở Việt Nam
- Phụ lục E : Phân cấp các máy thủy bình thông dụng ở Việt Nam

O O \ U123!0-34(!S<7!L/()!j1B%!EQaG!UVWXjE!dYgT!OZZYG!U123!0-34(!89!%-3:%!
&#!.5!St!+D!RC!+1B3!wxy!%*#()!%*F0!&`Q!0;()!%*n(- !

GPS là chữ viết tắt từ tiếng Anh : Global Positioning System , dịch sang tiếng Việt
là Hệ thống định vị toàn cầu. Từ những năm 1970, đầu tiên là Hoa Kỳ, Nga rồi

đến các nước khác như Trung quốc , Nhật bản đã phóng những quả vệ tinh bay
quanh trái đất , nhằm xác định vị trí từng điểm trên mặt đất một cách chính xác,
không phụ thuộc thời tiết, ngày, đêm.
Bây giờ có thể thành lập lưới khảo sát công trình, lưới khống chế mặt bằng phục vụ
thi công và quan trắc chuyển dịch ngang công trình nhờ hệ thống định vị toàn cầu
này.
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam, TCXDVN 364:2006, U123!0-34(!89!%-3:%!&#!.5!
St!+D!RC!+1B3!wxy!%*#()!%*F0!&`Q!0;()!%*n(-!quy định về đo, vẽ , thành lập lưới trắc
địa công trình nhờ hệ thống định vị toàn cầu WGS-84 hoặc các hệ tọa độ khác sử
dụng các tham số cơ bản của elipxoid toàn cầu.
Đây là chuyên đề mới nên sẽ được trình bày rõ hơn trong chuyên đề 9 : Các tiến bộ
khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý hoạt động khảo sát xây dựng./.

( Lê Kiều, 1-2009)

×