Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Công ty Cổ phần cao su Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tiểu Luận
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đối tượng : Công ty Cổ phần cao su Tây Ninh
Mã chứng khoán : TRC, niêm yết tại Hose.
Nguồn dữ liệu của báo cáo được lấy từ
/>type=S&MCty=TRC
/> />A. TỔNG QUAN :
1. Giới thiệu về công ty:
Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh tiền thân là đồn điền cao su của Pháp,
tháng 04/1975 được cách mạng tiếp quản lấy tên là Nông Trường Quốc doanh
Cao su Tây Ninh. Năm 1981, Nông Trường được nâng cấp lên thành Công ty lấy
tên là Công ty cao su Tây Ninh, là doanh nghiệp nhà nước và từ ngày
28/12/2006, công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Cao su Tây
Ninh.
Công ty Cổ phần Cao su Tây Ninh được cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký
kinh doanh số 4503000058 ngày 28/12/2006 với Vốn Điều lệ là
300.000.000.000 đồng (Ba trăm tỷ đồng) và hoạt động kinh doanh trong các lĩnh
vực:
- Trồng đầu tư, chăm sóc, khai thác, chế biến cao su nguyên liệu và tiêu thụ
sản phẩm.
- Công nghiệp hóa chất, phân bón và cao su.
- Thương nghiệp bán buôn, Kinh doanh vật tư tổng hợp, Kinh doanh nhà
đất.
- Khai hoang và sửa chữa xây dựng cầu đường.
- Xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, Thi công công trình Thủy lợi.
- Cưa xẽ gỗ cao su, đóng pallet và đồ dùng gia dụng.
- Mua bán xăng, dầu, nhớt, sản xuất thùng phuy sắt.
- Xay sát hàng nông sản, Dịch vụ ăn uống.
- Khảo sát, thiết kế các công trình xây dựng giao thông.


- Thi công xây lắp các công trình giao thông, các công trình thể thao, cấp
thoát nước, xử lý nước thải, mạng lưới điện đến 35 KV, san lấp mặt bằng.
Cơ cấu tổ chức của công ty gồm văn phòng chính bao gồm các phòng ban
và 2 xí nghiệp: xí nghiệp cơ khí chế biến và xí nghiệp kinh doanh dịch vụ.
2. Tình hình sản xuất kinh doanh và thị trường:
Diện tích khai thác của công ty hiện nay khoảng 6.000ha, quy mô tương
đối nhỏ so với các công ty khác thuộc Tổng Công ty Cao su Việt Nam, nhưng
nhờ áp dụng các biện pháp tái canh, khai thác thích hợp nên năng suất tăng
nhanh và đạt mức cao trong ngành, sản lượng mủ cao su hàng năm chủ yếu là do
công ty tự khai thác.
Do nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là mủ cao su được lấy từ các nông
trường trực thuộc công ty về chế biến, gia công để xuất khẩu nên công ty luôn
chủ động về nguồn nguyên liệu này. Chi phí sản xuất của công ty chủ yếu là chi
phí nhân công trực tiếp, chiếm 40% doanh thu theo định mức do Tổng công ty
Cao su Việt Nam ban hành, chiếm gần 70% giá thành sản xuất, các chi phí khác
chiếm khoảng 10% giá thành sản xuất của công ty.
Do đặc thù của ngành là sử dụng lao động phổ thông, khai thác theo
phương pháp thủ công nên hàm lượng công nghệ, thiết bị sản xuất trong ngành
không cao, lợi thế và sự khác biệt trong ngành chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố
như khí hậu, thổ nhưỡng, tay nghề và kinh nghiệm của đội ngũ kỹ thuật và công
nhân khai thác mũ cao su. Do có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực trồng và khai thác, chế biến mủ cao su nên trình độ tay nghề, kinh nghiệm
của người lao động là tương đối ổn định.
Ngoài ra, Công ty luôn tập trung vào việc nghiên cứu các giống cây mới,
cải tiến kỹ thuật canh tác và khai thác mủ cao su, do doanh thu xuất khẩu chiếm
40% sản lượng nên công ty đã áp dụng các biện pháp về quản lý chất lượng
nghiêm ngặt nhằm đáp ứng tiêu chuẩn cao về các sản phẩm, hoạt động
makerting đều theo hướng chỉ đạo chung của Tổng công ty và chỉ dừng lại ở
mức độ là xúc tiến thương mại.
B. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 :

I. PHÂN TÍCH TỶ LỆ :
1. Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán:
TT Nội dung
Năm
2009
Năm
2010
Năm 2011
1
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn
hạn 2.527 2.192 2.735
2 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh 2.205 1.867 2.355
Nhận xét :
Tỷ số nợ ngắn hạn (CR) và tỷ số thanh toán nhanh (QR) của năm 2009,
2010 và 2011 đều cao (lớn hơn 1) điều đó cho thấy Công ty có khả năng thanh
toán cao. Tuy nhiên, nó cũng cho thấy tỉ lệ đầu tư khá thấp chưa tương xứng với
tiềm năng phát triển của Công ty.
2. Các tỷ lệ tài trợ:
TT Nội dung
Năm
2009
Năm
2010
Năm 2011
1 Tỷ số nợ/tổng tài sản 21% 27% 23%
2 Tỷ số nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu 7% 3% 1%
3 Tỷ số thanh toán lãi vay 69.342 115.040 268.123
Nhận xét :
Các tỷ số tài trợ của năm 2011 đều giảm so với năm 2009 và năm 2010.
Điều này lại càng khẳng định rằng tỷ lệ đầu tư của Công ty còn thấp. Các khoản

đầu tư của Công ty chủ yếu là liên doanh liên kết, Công ty chưa mạnh dặn vay
vốn để mở rộng diện tích sản xuất.
3. Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:
TT Nội dung
Năm
2009
Năm
2010
Năm 2011
1 Vòng quay hàng tồn kho 8.777 6.950 6.646
2 Kỳ thu tiền bình quân 8.310 16.701 20.630
3 Vòng quay tổng tài sản 0.557 0.719 0.812
Nhận xét :
Vòng quay hàng tồn kho của Công ty giảm dần qua các năm, còn vòng
quay tổng tài sản lại tăng dần qua các năm thể hiện Công ty đang hoạt động khá
hiệu quả trong bối cảnh giá cao su biến động mạnh. Bên cạnh đó, kỳ thu tiền
bình quân lại tăng mạnh cho thấy Công ty kiểm soát tốt khoản phải thu, giảm
thiểu rủi ro bị chiếm dụng vốn trong tình hình lãi suất tăng cao.
4. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời:
TT Nội dung
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
1 Doanh lợi gộp bán háng và dịch vụ 34% 43% 41%
2 Doanh lợi ròng 35% 36% 43%
3 Suất sinh lời trên tổng tài sản 19% 26% 35%
4 Suất sinh lời trên vốn cổ phần thường 24% 36% 46%

5 Sức sinh lợi căn bản 21% 29% 39%
Nhận xét :
Các tỷ số thuộc nhóm khả năng sinh lời của tăng trưởng cao, điều này có
thể đánh giá hiệu quả tài chính của Công ty đã cải thiện rất nhiều. Công ty có
được điều này là nhờ năng suất khai thác cao cùng với ưu thế vườn cây cao su
trẻ.
5. Các tỷ lệ đánh theo góc độ thị trường:
TT Nội dung Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Tỷ lệ P/E
11.350 7.681 1.948
2 Tỷ lệ P/B
5.800 7.100 3.390
3 Dòng tiền trên mỗi cổ phần
5427.549 9632.948 17839.422
4 Tỷ số giá/dòng tiền
10.686 7.371 1.900
Nhận xét :
Các tỷ số giá thị trường cho thấy năm 2009 hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty là rất tốt, giá cổ phiếu tăng cao. Tuy nhiên, các tỷ số giá này đã bị
suy giảm mạnh trong năm 2011, nguyên nhân do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu, sự suy giảm mạnh trên thị trường chứng khoán Việt
nam … Đây là tình hình chung của kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới, Công ty
đang thể hiện bản lĩnh của mình để vượt qua giai đoạn khó khăn này.
II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU :
TT Nội dung
Năm
2009
Năm
2010
Năm

2011
I TÀI SẢN
1 Tài sản ngắn hạn 0.385 0.548 0.613
1.1 Tiền và các khoản tương đương tiền 0.310 0.418 0.459
1.2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0.012 0.010 0.022
1.3 Các khoản phải thu ngắn hạn 0.013 0.033 0.045
1.4 Hàng tồn kho 0.049 0.081 0.085
1.5 Tài sản ngắn hạn khác 0.002 0.006 0.002
2 Tài sản dài hạn 0.615 0.452 0.387
2.1 Các khoản phải thu dài hạn 0.000 0.000 0.000
2.2 Tài sản cố định 0.409 0.318 0.238
2.3 Bất động sản đầu tư 0.000 0.000 0.000
2.4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.164 0.131 0.100
2.5 Tài sản dài hạn khác 0.042 0.003 0.048
II NGUỒN VỐN
1 Nợ phải trả 0.206 0.273 0.234
1.1 Nợ ngắn hạn 0.153 0.250 0.224
1.2 Nợ dài hạn 0.053 0.023 0.010
2 Nguồn vốn chủ sở hữu 0.794 0.727 0.766
2.1 Vốn chủ sở hữu 0.767 0.727 0.766
2.2 Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.028 0.000 0.000
Nhận xét :
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng dần qua các năm, trong khi
đó tỷ lệ tài sản dài hạn giảm đi, đã thể hiện chính sách phân bổ nguồn lực của
Công ty là tập trung đầu tư phát triển ngắn hạn. Đây là đặc điểm chung của các
doanh nghiệp trong ngành do hạn chế bởi quỹ đất khai thác và kỹ thuật khai
thác, chế biến.
Tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn thấp nên hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty ít chịu ảnh hưởng bởi lãi suất và áp lực thanh toán trong bối cảnh lãi
suất cao như hiện nay.

Cơ cầu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thể hiện chính sách
tài chính của doanh nghiệp là đầu tư vào tài sản cố định và đầu tư tài chính dài
hạn thông qua nguồn vốn chủ sở hữu.
III. PHÂN TÍCH CƠ CẤU LỜI LỖ :
TT Nội dung
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000 1.000 1.000
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0.000 0.000 0.000
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000 1.000 1.000
4 Giá vốn hàng bán 0.658 0.571 0.586
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 0.342 0.429 0.414
6 Doanh thu hoạt động tài chính 0.033 0.044 0.064
7 Chi phí tài chính 0.006 0.004 0.002
Trong đó : Chi phí lãi vay 0.005 0.004 0.002
8 Chi phí bán hàng 0.010 0.010 0.007
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 0.048 0.075 0.039
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 0.312 0.384 0.429
11 Thu nhập khác 0.083 0.032 0.053
12 Chi phí khác 0.025 0.013 0.007
13 Lợi nhuận khác 0.057 0.019 0.046
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 0.369 0.402 0.475
15 Chi phí thuế TN DN hiện hành 0.021 0.040 0.044
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0.000 0.000 0.000
17 Lợi nhuận sau thuế TN DN 0.348 0.362 0.431
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.000 0.000 0.000

Nhận xét :
Cùng với xu thế hồi phục của giá cao su thế giới trong giai đoạn 2010-
2011, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng khả quan hơn.
Doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng mạnh, lợi nhuận gộp cũng tăng cao. Điều
này đạt được là nhờ giá cao su tăng cao.
Thu nhập từ hoạt động tài chính cũng tăng mạnh nhờ tiền gửi ngân hàng
và chênh lệch tỷ giá.
IV. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH Z:
TT Nội dung
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
1 Tỷ số tài sản lưu động/tổng tài sản
0.385 0.548 0.613
2 Tỷ số lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản
0.070 0.109 0.221
3 Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi
vay/tổng tài sản
0.208 0.292 0.388
4 Tỷ số giá thị trường của VCSH/giá trị
sổ sách của tổng nợ
10.699 7.336 2.915
5 Tỷ số doanh thu/tổng tài sản
0.557 0.719 0.812
6 Mô hình chữ Z
8.652 7.185 5.001
Nhận xét :

Ta thấy Z>2.99: Công ty nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá
sản. Tuy nhiên Z lại giảm dần qua các năm và tốc độ giảm mạnh. Công ty cần
đầu tư và hoạt động hiệu quả sao cho Z luôn luôn nằm trong vùng an toàn.
V. PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH :
1. Doanh thu hòa vốn :
Tổng Định Phí
Doanh thu hòa vốn =
Tổng biến phí
1 -
Tổng doanh thu
TT Nội dung ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu 1000 đ 440,353,171 757,981,621 1,195,284,314
2 Định phí 1000 đ 52,355,995 151,787,564 468,598,840
3 Biến phí 1000 đ 25,574,983 388,630,784 352,010,233
4 Doanh thu hòa vốn 1000 đ 148,955,926 311,498,371 664,207,351
Nhận xét :
Doanh thu hàng năm của Công ty điều vượt mức doanh thu hòa vốn năm,
có nghĩa doanh nghiệp đã thu hồi được chí phí cố định hàng năm và có lãi. Công
ty tăng vốn đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh nên định phí và biến phí tăng
đã làm cho doanh thu hòa vốn tăng.
2. Đòn bẩy tài chính :
DOL =






+
EBIT

FEBIT
DFL =







IEBIT
EBIT
DTL = DOL x DFL
TT Đòn bẩy tài chính Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Rủi ro kinh doanh DOL 0.939 1.200 1.479
2 Rủi ro tài chính DFL 1.015 1.009 1.004
3 Rủi ro tổng thể DTL 0.952 1.211 1.484
Nhận xét :
Công ty mở rộng đầu tư sản xuất đã làm định phí tăng dần qua các năm đã
làm cho DOL tăng lên tương ứng.
DFL giảm dần đã phản ánh Công ty đã ít sử dụng nợ trong cấu trúc vốn.
DTL tăng dần chứng tỏ Công ty đã cải thiện được tình hình sản xuất kinh
doanh, mở rộng đầu tư sản xuất.
VI. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN :
1. Phương pháp : Chiết khấu luồng thu nhập
Cổ tức 2011 là : D
0
= 2.000 đồng/cp
Lãi xuất chiết khấu : k = 9% năm
Dự đoán tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm không đổi : g = 5%
Áp dụng phương pháp chiết khấu luồng thu nhập (DCF)

MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KHÔNG NGỪNG
500.52
%)5%9(
%)51(000.2
)(
)1(
0
0
=







+
=

+
=
x
gk
gD
P

=> Giá trị hiện tại của cổ phiếu là : P
0
= 52.500 đồng
2. Phương pháp : Chỉ số P/E

Chỉ số P/E trung bình ngành cao su: 3.4
Dự kiến EPS năm 2012: 14.800
Giá trị cổ phiếu (2012) Po = 50.616 đồng
3. Phương pháp : Chỉ số P/E
EVA = (Vốn chủ sở hữu)(ROE – Chi phí vốn chủ sở hữu)
Giá trị thị trường của cổ phiếu = Giá trị theo sổ sách + Hiện giá của toàn
bộ EVA trong tương lai
Số liệu được tính toán ở sheet: Lượng giá, L41, Giá trị cổ phiếu (2012) Po
= 52.762 đồng
Nhận xét :
Giá trị hiện tại của cổ phiếu tính toán ở 3 phương pháp trên đều lớn hơn
50.000 đồng/cp. Trong khi giá thị trường hiện tại (10/2012) là 38.000 đồng/cp.
Như vậy giá thị trường thấp hơn giá thực của cổ phiếu. Là một nhà đầu tư chúng
ta nên mua cổ phiếu này.
VII. DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
Chứng khoán có tương quan nghịch với chứng khoán của Công ty CP cao
su Tây Ninh (TRC) là chứng khoán SGT của Công ty CP công nghệ viễn thông
sài gòn.
Hệ số tương quan: r = - 0.8282
Mã CK TRC SGT
TT Giá Bình phương Giá Bình phương
1 33.90 1,149.21 8.00 64.00
2 33.90 1,149.21 8.00 64.00
3 33.00 1,089.00 8.00 64.00
4 33.00 1,089.00 8.00 64.00
5 33.50 1,122.25 8.00 64.00
6 33.50 1,122.25 8.00 64.00
7 33.10 1,095.61 8.00 64.00
8 32.80 1,075.84 7.90 62.41
9 31.70 1,004.89 8.00 64.00

10 32.00 1,024.00 7.90 62.41
11 31.90 1,017.61 7.90 62.41
12 31.60 998.56 7.90 62.41
13 31.90 1,017.61 7.90 62.41
14 32.20 1,036.84 7.90 62.41
15 32.60 1,062.76 8.20 67.24
16 32.50 1,056.25 8.20 67.24
17 32.70 1,069.29 7.80 60.84
18 34.30 1,176.49 7.90 62.41
19 35.00 1,225.00 7.90 62.41
20 34.00 1,156.00 7.60 57.76
21 34.30 1,176.49 7.40 54.76
22 34.60 1,197.16 7.30 53.29
23 34.60 1,197.16 7.00 49.00
24 34.50 1,190.25 6.80 46.24
25 34.00 1,156.00 7.00 49.00
26 33.90 1,149.21 7.00 49.00
27 33.70 1,135.69 7.00 49.00
28 33.70 1,135.69 6.90 47.61
29 33.00 1,089.00 7.00 49.00
30 34.20 1,169.64 7.00 49.00
31 35.90 1,288.81 6.80 46.24
32 36.70 1,346.89 6.70 44.89
33 37.20 1,383.84 6.70 44.89
34 37.20 1,383.84 6.60 43.56
35 38.00 1,444.00 6.50 42.25
36 39.90 1,592.01 6.20 38.44
37 38.00 1,444.00 5.90 34.81
38 39.00 1,521.00 6.10 37.21
39 38.80 1,505.44 5.80 33.64

40 39.30 1,544.49 6.00 36.00
41 39.30 1,544.49 6.00 36.00
42 39.00 1,521.00 5.70 32.49
43 38.00 1,444.00 5.70 32.49
44 38.00 1,444.00 5.70 32.49
45 38.20 1,459.24 5.60 31.36
46 38.40 1,474.56 5.60 31.36
47 39.30 1,544.49 5.40 29.16
48 40.40 1,632.16 5.20 27.04
49 41.50 1,722.25 5.00 25.00
50 41.20 1,697.44 4.90 24.01
51 42.00 1,764.00 4.70 22.09
52 43.80 1,918.44 4.50 20.25
53 42.50 1,806.25 4.30 18.49
54 41.70 1,738.89 4.50 20.25
55 41.60 1,730.56 4.70 22.09
56 39.70 1,576.09 4.90 24.01
57 40.50 1,640.25 4.80 23.04
58 40.60 1,648.36 5.00 25.00
59 40.00 1,600.00 4.80 23.04
60 40.50 1,640.25 4.70 22.09
61 40.60 1,648.36 4.50 20.25
62 40.90 1,672.81 4.60 21.16
63 40.00 1,600.00 4.70 22.09
64 40.50 1,640.25 4.80 23.04
65 41.00 1,681.00 4.70 22.09
66 41.30 1,705.69 4.70 22.09
67 42.00 1,764.00 4.80 23.04
68 42.00 1,764.00 4.80 23.04
69 42.30 1,789.29 5.00 25.00

70 42.30 1,789.29 5.20 27.04
71 41.30 1,705.69 5.40 29.16
72 40.50 1,640.25 5.20 27.04
73 41.00 1,681.00 5.20 27.04
74 41.10 1,689.21 5.30 28.09
75 42.10 1,772.41 5.30 28.09
76 44.20 1,953.64 5.40 29.16
77 44.20 1,953.64 5.40 29.16
78 45.30 2,052.09 5.20 27.04
79 47.00 2,209.00 5.30 28.09
80 46.90 2,199.61 5.10 26.01
81 46.90 2,199.61 5.20 27.04
82 47.50 2,256.25 5.40 29.16
83 47.60 2,265.76 5.60 31.36
84 45.50 2,070.25 5.80 33.64
85 44.40 1,971.36 6.00 36.00
86 42.90 1,840.41 6.00 36.00
87 40.80 1,664.64 6.10 37.21
88 39.30 1,544.49 6.00 36.00
89 39.00 1,521.00 5.90 34.81
90 39.20 1,536.64 6.00 36.00
91 39.20 1,536.64 5.80 33.64
92 41.00 1,681.00 5.90 34.81
93 41.00 1,681.00 5.90 34.81
94 40.40 1,632.16 5.90 34.81
95 40.40 1,632.16 5.90 34.81
96 41.90 1,755.61 5.90 34.81
97 41.00 1,681.00 5.90 34.81
98 41.50 1,722.25 5.90 34.81
99 42.60 1,814.76 5.90 34.81

100 42.30 1,789.29 6.00 36.00
101 41.80 1,747.24 6.10 37.21
102 39.80 1,584.04 5.90 34.81
103 41.00 1,681.00 5.90 34.81
104 40.90 1,672.81 5.90 34.81
105 41.70 1,738.89 5.90 34.81
106 41.80 1,747.24 5.90 34.81
107 41.90 1,755.61 5.90 34.81
108 40.30 1,624.09 5.90 34.81
109 41.10 1,689.21 6.00 36.00
110 41.30 1,705.69 5.90 34.81
111 41.30 1,705.69 6.00 36.00
112 41.00 1,681.00 6.10 37.21
113 40.90 1,672.81 6.00 36.00
114 41.30 1,705.69 5.80 33.64
115 40.50 1,640.25 5.70 32.49
116 39.50 1,560.25 5.70 32.49
117 38.40 1,474.56 5.70 32.49
118 37.50 1,406.25 5.70 32.49
119 38.10 1,451.61 5.70 32.49
120 38.10 1,451.61 5.90 34.81
121 38.50 1,482.25 6.10 37.21
Tổng 4,723.40 186,220.30 735.70 4,606.01
Giá BQ 39.04 6.08
Phương
sai
15.30 1.11
Độ lệch
chuẩn
3.91 1.05

W 0.19 0.81
δ
2
TRC = 15.30
δ
TRC = 3.91
δ
2
SGT = 1.11
δ
SGT = 1.05






−+

=
SGTTRCSGTTRC
SGTTRCTRC
SGT
r
r
W
δδδδ
δδδ
2
22

2
[ ]
SGTTRC
WW
−=
1
=> W
SGT
= 0.81
W
TRC
= 0.19
Nhận xét :
Giá giao dịch bình quân của TRC (39.040 đồng/CP) cao hơn giá giao
dịch bình quân của SGT ( 6.080 đồng/CP)
Giá giao dịch của TRC có độ lệch chuẩn (3.910 đồng) lớn hơn của SGT
(1.050 đồng)
=> TRC có mức độ biến thiên về giá ( rủi ro ) cao hơn SGT. Để giảm rủi ro cần cơ
cấu danh mục đầu tư bộ 2 chứng khoán có tương quan nghịch này (r=-0.8282)
với tỷ trọng như sau : TRC = 19% và SGT = 81%.
KẾT LUẬN :
Qua phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo tài chính từ năm
2009 năm 2011 của Công ty Cổ phần cao su Tây Ninh, về tổng quan, cơ bản
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang phát triển và có hiệu quả. Công
ty đã tăng vốn đầu tư qua các năm để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cổ phiếu TRC có chi tiêu cơ bản tốt, P/E hấp dẫn, cổ tức cao và mức sinh
lời cao. Tuy nhiên thanh khoản của Công ty chỉ ở mức thấp do cơ cấu cổ đông
khá tập trung. Là một nhà đầu tư chúng ta nên nắm giữ dài hạn cổ phiếu TRS
cho mục đích đầu tư giá trị.

×