TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích An
Lớp : Nhật 1
Khóa : 44E
Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS Phạm Duy Liên
Hà Nội - 2009
MC LC
DANH MỤ C CHƢ̃ VIẾ T TẮ T
LỜ I MỞ ĐẦ U 1
CHƢƠNG 1: Tổ ng quan về SGDHH. 4
1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của SGDHH 4
1.2. Khái niệm và đặ c điể m củ a SGDHH. 5
1.2.1. Khi nim v SGDHH . 5
1.2.1. Đc đim của SGDHH. 7
1.3. Vai trò của SGDHH. 8
1.3.1. Th hin quan h cung cầu v một số mt hàng trong một thời gian nhất định. 8
1.3.2. Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa. 8
1.3.3. Giá niêm yết tại SGDHH là cơ sở tham khảo v giá cả trên thị trƣờng. 9
1.3.4. Hạn chế rủi ro cho các nhà kinh doanh. 9
1.4. Điề u kiệ n cầ n thiế t cho việ c hì nh thà nh và phá t triể n SGDHH . 10
1.4.1. Phải có nn kinh tế vận hành theo quy luật thị trƣờng 10
1.4.2. Phải c h thống php l đầy đủ, chặ t chẽ . 10
1.4.3. Có số lƣợng lớn các bên tham gia giao dịch. 11
1.4.4. Hàng hóa cần đƣợc tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn của quốc tế. 11
1.4.5. Phải có h thống thanh toán hin đại. 12
1.4.6. Phải c một thị trƣờng giao ngay hoạt động c hiu quả 12
1.4.7. C s quản l cht ch của nhà nƣớc 12
1.4.8. C quan h hợp tc quốc tế sâu rộng. 13
1.5. Cc thnh viên của SGDHH 13
1.5.1. Thành viên môi giới 14
1.5.2. Thành viên kinh doanh 15
1.5.3. Cc nhà đầu tƣ mua và bn gin tiếp tại SGDHH. 17
1.5.4. Cc cơ quan, tổ chức c liên quan đến SGDHH. 17
1.6. Hàng hóa trên SGDHH. 18
1.7. Cc nguyên tắc hoạt động cơ bản của SGDHH. 18
1.7.1. Nguyên tắc công khai. 18
1.7.2. Nguyên tắ c trung gian. 19
1.7.3. Nguyên tắc đấu giá. 19
1.8. Các hoạt động mua bá n cơ bản tại SGDHH. 21
1.9. Kinh nghiệm xây dựng và phát triển một số SGDHH trên thế giới. . 23
1.9.1. Sàn giao dịch hàng hóa Tokyo – TOCOM. 23
1.9.2. Sàn giao dịch hàng hóa Dalian – DCE. 31
CHƢƠNG 2: Thƣ̣ c trạ ng Sở giao dị ch hà ng hó a tạ i Việ t Nam. 35
2.1. Quá trình xây dựng và hoàn thiện quản lý Nh nƣớc đối với SGDHH.
35
2.1.1. Php luật điu chnh. 35
2.1.2. Quản l Nhà nƣớc đối với SGDHH . 36
2.2. Điều kiện thà nh lậ p SGDHH tại Việ t Nam. 39
2.3. Quá trình hình thành và phát triển SGDHH ở Việt Nam. 41
2.3.1. Chợ đầ u mố i 41
2.3.2. Mộ t số sà n giao dịch hà ng hó a đầ u tiên tạ i Việ t Nam. 42
2.3.2.1. Sàn giao dịch hạt điu. 43
2.3.2.2. Trung tâm Giao dịch thủ y sả n Cần Giờ. 43
2.3.3. Trung tâm gao dịch cà phê Buôn Ma Thuậ t. 46
2.3.3.1. Giớ i thiệ u chung về Trung tâm gao dịch cà phê Buôn Ma Thuậ t . 46
2.3.3.2. Đc đim của BCEC. 52
2.3.3.3. Thành viên của BCEC 53
2.3.3.4. Cơ chế hoạt động của BCEC 55
2.3.3.5. Tnh hnh giao dịch của BCEC trong thời gian gần đây . 63
2.4. Đá nh giá chung về thƣ̣ c trạ ng SGDHH ở Việ t Nam trong thờ i gian
vƣ̀ a qua. 65
2.4.1. Hệ thố ng phá p luậ t. 65
2.4.2. Hợ p đồ ng. 65
2.4.3. Quản l. 67
2.4.4. Hàng ha 68
2.4.5. Sƣ̣ hạ n chế trong phƣơng thức mới của ngƣời tham gia 69
CHƢƠNG 3: Giải php pht trin cho SGDHH tại Vit Nam. 71
3.1. Triển vọng phát triển của SGDHH tại Việt Nam. 71
3.1.1. Những cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập. 71
3.1.2. Nề n kinh tế Việ t Nam – mộ t nề n kinh tế đang và sẽ phá t triể n mạ nh . 75
3.2. Định hƣớng phát triển SGDHH tạ i Việ t Nam 82
3.3. Giải php phá t triể n SGDHH tại Việt Nam. 84
3.3.1. Tăng cƣờ ng công tá c tạ o hà ng cho SGDHH 84
3.3.2. Xây dng và củng cố cơ sở hạ tầng kỹ thuậ t, hệ thố ng thông tin phụ c vụ giao dịch và
thanh toá n. 91
3.3.3. Nâng cao nhậ n thƣ́ c doanh nghiệ p và tích cƣ̣ c đà o tạ o nguồ n nhân lƣ̣ c . 94
3.3.4. Hoàn thin khuôn khổ pháp lý. 97
3.3.5. Hội nhập quốc tê v SGDHH. 97
KẾ T LUẬ N 98
TI LIU THAM KHO 100
DANH MỤ C CHƢ̃ VIẾ T TẮ T
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thi Bnh Dƣơng
Asia-Pacific Economic Cooperation
ASEAN
Hip hội các Quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast Asian Nations
BCEC
Trung tâm giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuậ t
BUONMATHUOT coffee exchange center
C-Com
Trung tâm giao dị ch hà ng hó a
Central Japan Commodty Exchange – Osaka
CEA
Tổ chức giao lƣu thƣơng mại
Commodity Exchange Act
Cholimex
Công ty xuất nhập khẩu và đầu tƣ Chợ Lớn
DCE
Sàn giao dịch hàng ha Dalian, Trung quố c
Dalian Commodity Exchange
FCM
y ban thƣơng gia
FDI
Đầu tƣ trc tiếp từ nƣớc ngoài
Foreign Direct Investment
FIA
Tổ chức công nghip hàng ha tƣơng lai - Mỹ
Future Industry Asociation
FOA
Tổ chức giao dịch tƣơng lai và quyn chọn – Anh
Future and Option Asociation
LIFFE
Sàn giao dịch của thị trƣờng London
GDP
Tổng sản phẩm trong nƣớc
NĐ-CP:
Nghị định-Chính phủ
SGDHH:
Sở giao dịch hàng hóa
TCVN:
Tiêu chuẩn Vit Nam
TOCOM
Sở giao dị ch há ng hó a Tokyo, Nhậ t Bả n
Tokyo Commodity Exchange
TMCP:
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
TNHH:
Công ty trách nhim hữu hạn
TT-BCT:
Thông tƣ Bộ Công Thƣơng
TTGD:
Trung tâm giao dịch
UBND
y ban nhân dân
USD
Đô la Mỹ
VND
Vit Nam đồng
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
1
LỜ I MỞ ĐẦ U
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thời gian qua, các loại thị trƣờng nhƣ thị trƣờng tài chính, thị trƣờng
hàng hóa, thị trƣờng dịch vụ… ở nƣớc ta đã đƣợc mở rộng và phát trin.
Chúng ta đã c nhiu mt hàng xuất khẩu có thế mạnh nhƣ cà phê, cao su, gạo,
chè. Nhiu loại hình kinh doanh mới đã đƣợc du nhập nhằm đp ứng nhu cầu
ngày càng lớn của ngƣời tiêu dùng, của cc nhà đầu tƣ nhƣ nhƣợng quyn
thƣơng mại, bán hàng trc tuyến, đa dạng hóa các sản phẩm bảo him, sản
phẩm tài chính. Nhƣng bên cạnh những thuận lợi đ, cc nhà sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa, nhất là nông sản của chúng ta còn gp quá nhiu rủi ro, nhất là
những rủi ro do s biến động nhanh v giá cả nông sản khi tham gia xuất
khẩu, mà ngƣời chịu nhiu rủi ro nhất chính là những nhà sản xuất, xuất khẩu
cà phê, cao su, gạo Do đ, xây dng một thị trƣờng giao dịch mới đ hạn
chế rủi ro, tạo ra kênh đầu tƣ mới cho cc nhà đầu tƣ trên thị trƣờng là đòi hỏi
khách quan của quá trình phát trin và hội nhập sâu hơn nữa của Vit Nam
vào nn kinh tế thế giới. Đ là vic phải xây dng Sở giao dịch hàng hóa
nông sản. Tuy nhiên, không phải có nhu cầu là có th xây dng đƣợc Sở giao
dịch hàng hóa, nó còn phụ thuộc vào nhiu điu kin bắt buộc theo các quy
luật nhất định, bởi vì hoạt động mua bán hàng hóa thông qua Sở giao dịch là
một vấn đ khá phức tạp. Đ hnh thành đƣợc Sở giao dịch đã kh nhƣng đ
duy trì nó hoạt động có hiu quả, phát huy đƣợc tác dụng mong muốn còn khó
hơn nhiu.
Phƣơng thƣ́ c giao dị ch trên SGDHH vẫ n cò n chƣa phổ biế n ở Việ t Nam .
Mặ c dù phá p luậ t quy đị nh về SGDHH đã ra đờ i đƣợ c hơn 2 năm và việ c hì nh
thành một số trung tâm giao dịch hàng ha ở Miề n Nam, nhƣng hoạ t độ ng
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
2
diễ n ra ở đó chƣa đá p ƣ́ ng vớ i vai trò thƣ̣ c sƣ̣ củ a mộ t SGDHH hiệ n đạ i và
vẫ n cò n nhiề u hạ n chế cầ n khắ c phụ c .
Xây dƣ̣ ng đƣợ c mộ t SGDHH hiệ n đạ i và hoạ t độ ng hiệ u quả ở Việ t Nam
s không ch g iúp pht trin hoạt động xuất nhập khẩu , trao đổ i hà ng hó a
trong và ngoà i nƣớ c mà cò n kí ch thích phá t triể n , cải tiến và nâng cao chất
lƣợ ng, số lƣợ ng cũ ng nhƣ chủ ng loạ i củ a hà ng hó a , đồ ng thờ i gi c ả hình
thành một cách hợp lý khách quan do thị trƣờng đấu giá cạnh tranh công khai
minh bạ ch và sẽ trá nh đƣợ c tì nh trạ ng é p giá giƣ̃ a ngƣờ i mua và ngƣờ i bá n
Xuấ t phá t tƣ̀ thƣ̣ c tế trên , vớ i mong muố n nâng cao vai trò củ a SGDHH
tại Vit Nam , e đã lƣ̣ a chọn đ tài : “Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n Sở
giao dịch hà ng hó a tạ i Việ t Nam ” làm đề tà i nghiên c ứu cho khoá luận tốt
nghip. Đề tà i tậ p trung nghiên cƣ́ u cá i nhì n tổ ng quá t nhấ t về mô hình
SGDHH, và thc trạng hoạt đ ộng giao dịch tại SGDHH tại Vit Nam nhằm
đƣa ra nhƣ̃ ng giả i phá p phù hợ p .
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu mà đ tài hƣớng tới là giúp mọi ngƣời c ci nhn
tổ ng quan về SGDHH , vai trò , nhƣ̃ ng điề u kiệ n cầ n thiế t để hì nh thà nh và
pht trin của SGDHH . Đề tà i tậ p trung phân tích tình hì nh cá c SGDHH ở
Việ t Nam và có dẫ n chiế u mộ t số SGDHH nổ i tiế ng trên thế giớ i nhằ m so
snh, đá nh giá và rú t ra bà i họ c kinh nghiệ m để tƣ̀ đó đề xuấ t mộ t số giả i phá p
đ pht trin SGDHH ở nƣớc ta.
3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu:
Đề tà i tậ p trung nghiên cƣ́ u cá c vấ n đề liên quan tớ i SGDHH , cc văn
bản php luật trong và ngoài nƣớc quy định v SGDHH , thƣ̣ c trạ ng cá c hoạt
độ ng giao dịch diễ n trên SGDHH ra trong và ngoà i nƣớ c và giả i phá p thú c
đẩ y SGDHH hoạ t độ ng có hiệ u quả .
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
3
Phạm vi nghiên cứu của đ tài tập trung chủ yếu những vấn đ liên
quan tớ i SGDHH tạ i Việ t Nam nhƣ lị ch sƣ̉ ra đờ i, hệ thố ng phá p luậ t điề u
chnh, điề u kiệ n để thà nh lậ p và thƣ̣ c trạ ng hoạ t độ ng củ a mộ t số SGDHH tạ i
Việ t Nam. Trong đó chú trọ ng nhấ t đế n Trung tâm giao dị ch cà phê Buôn Ma
Thuộ t, bở i đây là mô hì nh SGDHH hiệ n đạ i nhấ t và cho đến giờ là mô hnh
chuẩ n hó a đầ u tiên về SGDHH ở Việ t Nam .
4. Phƣơng php nghiên cứu:
Đề tai sƣ̉ dụ ng phƣơng phá p duy vậ t biệ n chƣ́ ng , phân tí ch kinh tế , tiế p
cậ n hệ thố ng , suy luậ n lôgic , tổ ng hợ p thố ng kê , so sá nh đá n h giá đ phục
vụ mục đích nghiên cứu .
5. Bố cụ c khó a luậ n:
Ngoài phần lờ i mở đầu và kết luận, kha luận đợc kết cấu thành 3
chƣơng:
Chương 1: Tổ ng quan về SGDHH
Chương 2: Thƣ̣ c trạ ng SGDHH tạ i Việ t Nam
Chương 3: Giải php pht triể n cho SGDHH tạ i Việ t Nam
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới các thầy cô
gio trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã hết lòng dạy bảo và giúp đỡ chúng em
trong suốt bốn năm học vừa qua. Đc bit, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
thầ y giá o PGS.TS Phạ m Duy Liên – ngƣời đã tận tnh hƣớng dẫn và giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận này.
Mc dù đã nỗ lc cố gắng đ hoàn thành khoá luận một cách tốt nhất
song do năng lc và khả năng tiế p cậ n thƣ̣ c tế hạ n chế nên trong qu trnh
nghiên cứu và viết khoá luận, em không tránh khỏi những thiếu st. Do đ,
em mong nhận đƣợc s đng gp kiến của thầy cô giáo và các bạn sinh viên
đ khoá luận đƣợc hoàn thin và c nghĩa thc tiễn hơn.
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SGDHH.
1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của SGDHH.
SGDHH là một loại thị trƣờng đc bit đƣợc hình thành và phát trin đã
từ lâu ở những nƣớc có nn kinh tế thị trƣờng. SGDHH là mộ t trong nhƣ̃ ng tổ
chƣ́ c giao dị ch mua bá n cổ truyề n nhấ t trong thƣơng mạ i , trong tiếng Anh
SGDHH có nhiề u tên gọ i khá c nhau nhƣ : Commodity Exchange, Commodity
Future Market, Corn Exchange,… SGDHH xuất hin ở châu Âu từ thế kỷ 11
đến th kỷ 14 và n đƣợc phát hin ở Nhật Bản vào thế kỷ 17, SGDHH hin
đại bắt nguồn ở Chicago, Mỹ giƣ̃ a thế kỷ 19.
Trên thế giớ i hiệ n nay có trên 40 quố c gia có SGDHH hiệ n đạ i đƣợ c nố i
mạng giao dịch toàn cầu , chủ yếu tập trung ở cc nƣớc pht trin c tim lc
kinh tế mạ nh hoặ c có cá c hà ng hó a mũ i nhọ n nhƣ : Mỹ, Anh, Php, Nhậ t, Nga,
Trung Quố c , Nam Phi ,… Trong khố i ASEAN thì có Philipin , Indonesia,
Malaysia, Singapore cũ ng đã có SGDHH . Ngoài ra , nhiề u nƣớ c đã tổ chƣ́ c
đƣợ c cá c SGDHH hoạ t độ ng trong phạ m vi trong nƣớ c .
Nhƣ vậ y có thể thấ y rằ ng ban đầu SGDHH là thị trƣờ ng hà ng hó a tậ p
trung đầ u tiên ra đờ i để phụ c vụ cho nhu cầ u tiêu thụ nông sả n củ a nông dân ,
giúp họ trnh đƣợc những rủi ro cho hàng ha nông sản . Dầ n dầ n, cc cơ sở
giao dị ch đã vƣợ t xa khỏ i giớ i hạ n ban đầ u trở thà nh mộ t trong nhƣ̃ ng công cụ
đầ u tƣ hƣ̃ u hiệ u nhấ t trong ngà nh tà i chí nh . Yế u tố nà y củ a Sở giao dị ch đế n
cc giai đoạn sau trở thành tin đ đ thiết lập nên những Sàn giao dịch khc ,
hnh thành nên một ch uỗ i cá c sở trên thế giớ i . C th k đến cc Sở giao dịch
nổ i tiế ng trên thế giớ i nhƣ : Brazilian Mercantile and Futures Exchange –
BMF (Brazil); CME Group - CME (Chicago, US); New York Mercantile
Exchange – NYMEX (New York, US); NYSE Euronext (Europe); London
Metal Exchange – LME (London, UK); Risk Management Exchange – RMX
(Hannover, Deutschland); Australian Securities Exchange – ASX (Sydney,
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
5
Australia); Tokyo Commodity Exchange – TOCOM (Tokyo,Japan);
Singapore Commodity Exchange – SICOM (Singapore); Dalian Commodity
Exchange - DCE (Dalian,China);…
SGDHH ngày nay đã pht huy đƣợc những thế mạnh trong nn kinh tế
của cc nƣớc phát trin và đang pht trin. Sƣ̣ thay đổ i giá củ a cá c hà ng hó a
giao dị ch tạ i SGDHH chuyể n biế n tƣ̀ ng giây mộ t và gây ả nh hƣở ng không chỉ
đố i vớ i nề n kinh tế của một quốc gia đơn l mà cả với nn kinh tế của khu vc
và toàn cầu.
1.2. Khái niệm và đặ c điể m củ a SGDHH.
1.2.1. Khi niệm về SGDHH.
Tại k họp quốc hội Mỹ thứ 106 năm 2000, SGDHH đƣợ c nêu trong
Quy đị nh về hoạ t độ ng mu a bá n hà ng hó a tƣơng lai . SGDHH đƣợ c hiể u là th ị
trƣờng nơi nhiu loại mt hàng và cc hà ng hó a phi sinh đƣ ợc mua bán. Hầ u
hế t cá c SGDHH tiế n hà nh cá c giao dị ch trên khắ p thế giớ i vớ i sả n phẩ m chủ
yế u là cá c nông sả n và nh ững nguyên vật liu thô khc (nhƣ: lúa m, đƣờng,
bông sợi, ca cao, cà phê và các sản phẩm từ sữa, thịt lợn, dầu, kim loại ).
Những hợp đồng giao dịch bao g ồm hợ p đồ ng giao ngay , hợ p đồ ng tƣơng lai ,
và hợp đồng quyn chọn . Ngoài ra còn c những h ợp đồng phức tạp hơn bao
gồm cả nhƣ̃ ng quy định về t giá, phí môi trƣ ờng, điề u khoả n hon đ ổi và chi
phí vận chuyn
Trao đổi hàng ha tƣơng lai một mt hàng nào đ nghĩa là vic thỏa
thuận thời gian giao nhận một mn hàng nào đ. Một nông dân trồng ngô có
th bán hợp đồng k hạn mua ngô của mình cho một bên nào đ từ khi ngô
còn chƣa thu hoạch và đảm bảo gi bn khi đ s không thay đổi nhƣ khi k
hợp đồng. Vic mua bán hợp đồng k hạn giúp ngƣời nông dân tránh khỏi
nguy cơ mất giá hàng hóa còn bên mua hàng trnh đƣợc vic gi tăng. Cc
nhà đầu tƣ s mua các hợp đồng k hạn rồi bán lại cho bên mua hàng đ thu
lợi nhuận chênh lch.
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
6
K hạn của một mt hàng làm nổi rõ hai yếu tố cơ bản. Trƣớc tiên, giá trị
thc của mt hàng đ phải tồn tại. Thứ hai, bên mua hàng phải d đon đƣợc
hàng ha đ s tăng gi theo thời gian. Khi có khả năng này, bên mua hàng s
ký hợp đồng với bên bn đ mua hàng với mức giá không ch đủ đ đem lại
lợi nhuận cho họ tại thời đim đ mà còn giúp tạo ra nhiu lãi hơn khi gi trị
mn hàng đ tăng lên theo thời gian. Hình thức đầu tƣ vào k hạn của hàng
hóa là hoạt động kinh doanh sôi động nhất trên thị trƣờng hin nay. Mc dù
cũng tim ẩn một số nguy cơ rủi ro nhƣng thị trƣờng này ít biến động hơn
những thị trƣờ ng khc . Ngoại trừ trong trƣờ ng h ợp thiên tai hay những biến
động quá lớn, còn hầu hết trong cc trƣờng hợp giá trị thc của hàng hóa có
th d đon đƣợc.
Còn theo Luật v SGDHH của Nhật năm 2005, SGDHH cũ ng đƣợ c đề
cậ p tớ i là mộ t tổ chƣ́ c chỉ đ ạo những doanh nghip kinh doanh mua bá n hà ng
ha, giúp mở cửa thị trƣờng cần thiế t cho vi c tiến hành những trao đổi hàng
ha hay xá c định nh ững ch số hàng ha cũng nhƣ vic kim định chất lƣợng
những mt hàng trong danh sách, đả m bả o việ c giao hà ng và thanh toá n
Giao dịch mua bn hàng ha trên thị trƣờ ng c th phân chia thành 2 loại
căn cứ vào đối tƣợng, đó là :
+ Các giao dịch mua bán hàng hóa hin hữu.
+ Các giao dịch mua bn hàng ha mà ngƣời bán s sản xuất hoc mua
hàng hóa sau khi quan h mua bn đƣợc thiết lập (mua bn hàng ha tƣơng lai
hay cò n đƣợ c gọ i là mua khố ng - bn khống).
Khái nim mua bn hàng ha trong tƣơng lai đƣợc đ cập trong Luật
Thƣơng mại năm 2005 với tên gọi là mua bán hàng hóa qua SGDHH. Mua
bán hàng hóa qua SGDHH đƣợc hiu là hoạt động thƣơng mại, theo đ cc
bên thỏa thuận vic thc hin mua bán một lƣợng nhất định của một loại hàng
hóa nhất định qua SGDHH theo những tiêu chuẩn của SGDHH với gi đƣợc
thỏa thuận tại thời đim giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng đƣợc xác
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
7
định tại thời đim trong tƣơng lai
1
. Theo Nghị đị nh s ố: 158/2006/NĐ-CP Quy
định chi tiết Luật Thƣơng mại v hoạt động mua bán hàng hoá qua SGDHH ,
th SGDHH đƣợc định nghĩa là : “SGDHH là pháp nhân được thành lập và
hoạt động dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định của Nghị định này.”
Ni tm lại , SGDHH có thể hiể u là mộ t mộ t trung tâm củ a hoạ t độ ng
mua bá n hà ng hó a tương lai có cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t cầ n thiế t để hoạt động,
tiến hành giao dịch mua bá n hà ng hó a , niêm yế t cá c mứ c giá cụ thể hì nh
thành trên thị trưng giao dịch tại tng thi đim.
1.2.1. Đc điểm của SGDHH.
SGDHH trong điu kin của nn kinh tế hin đại, đƣợc quan nim là nơi
diễn ra các hoạt động mua bn, trao đổi, chuyn nhƣợng các loại hàng hóa
(trung và dài hạn), qua đ cc chủ th nắm giấy tờ mua bán sở hữu hàng hóa.
Xét v bản chất thì SGDHH có những đặc đim như sau:
- C cơ sở hạ tầng nhất định v mt bằng, hạ tầng công ngh thông tin để
tập trung và phân phối cc hàng ha…
- C ngƣời môi giới chuyên nghip thoả mãn cc tiêu chí định trƣớc.
- Hàng hoá tham gia giao dịch đƣợc định chuẩn chất lƣợng (bắt buộc),
thông thƣờ ng hà ng hó a đƣợ c mua bá n là nhƣ̃ ng mặ t hà ng có tí nh chấ t đồ ng
loại. C phẩm chất r ràng nhƣ : kim loạ i , ngũ cốc , cà phê, cao su… Thông
thƣờ ng SGDHH kinh doanh mộ t mặ t hà ng cá biệ t , tƣ́ c là chỉ giao dị ch mộ t
mn hàng cụ th . Nhƣng cũ ng có SGDHH tiế n hà nh đồ n g thờ i cá c giao dị ch
đố i vớ i mộ t số nhó m hà ng (chẳ ng hạ n vƣ̀ a giao dị ch nông sả n , vƣ̀ a giao dị ch
kim loạ i).
- Hình thức giao kết phải th hin bằng hợp đồng.
1
Khoản 1, Điu 63, Luật Thƣơng mại, 2005.
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
8
- Thanh toán bù trừ qua trung gian. Thông thƣờng vic thanh toán s
đƣợc ủy thác qua một ngân hàng.
- Có nhiu ngƣời bán và nhiu ngƣời mua. Thông qua SGDHH, ngƣời
mua có th tm đƣợc sản phẩm mong muốn với số lƣợng lớn, chất lƣợng tốt,
còn ngƣời bán có th bán hàng hóa của mình với một mức giá hợp lý nhất.
Ngoài ra, SGDHH cũng được coi là định chế tài chính trực tiếp: cả chủ
thế cung và cầu đu tham gia thị trƣờng một cách trc tiếp hoc thông qua
thành viên kinh doanh. Tại Sở giao dịch, hàng hóa giao dịch s có những quy
định nghiêm ngt mà tất cả cc thành viên đu phải tuân thủ. Qua đ làm thị
trƣờng hoạt động minh bạch, công khai, chất lƣợng cao hơn. SGDHH với tƣ
cách là thành viên tham gia thị trƣờng, bởi vậy bản thân SGDHH luôn tạo
điu kin thuận lợi cho các thành viên tham gia và có những hoạt động hợp lý
bảo v ngƣời tham gia thị trƣờng khác. SGDHH còn có vai trò là một trong
những công cụ quản lý tài chính của chính phủ, thông qua SGDHH chính phủ
có th thc thi các chính sách kinh tế của mình dễ dàng và nhanh chóng phát
huy hiu quả hơn.
1.3. Vai trò của SGDHH.
1.3.1. Thể hiện quan hệ cung cầu về một số mt hàng trong một thời gian
nhất định.
Do tính ƣu vit, chuyên môn hóa cao của SGDHH cho nên vic thông
kê lƣợng mua, lƣợng bán trong một khoảng thời gian nhất định là dễ dàng, có
tính chính xác. Vic th hin chính xác quan h cung cầu qua từng thời k này
giúp tất cả cc bên liên quan đến thị trƣờng nhƣ: nhà cung cấp, nhà vận
chuyn, nhà thanh toán, các thành viên của SGDHH, và nhà nƣớc đ có
những quyết định đúng đắn cho vic sản xuất, và đƣa ra cc chiến lƣợc kinh
doanh hay quản lý của mình.
1.3.2. Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa.
SGDHH là nơi tập trung nhiu ngƣời mua và nhiu ngƣời bán, chính vì
vậy vic trao đổi, mua bán hàng hóa diễn ra sẽ nhanh chng , dễ dàng hơn.
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
9
Hơn nữa, hàng hóa tại SGDHH đã đƣợc cc cơ quan chức năng kim định v
cả mt định tính và mt định lƣợng, vic mua bán diễn ra có sử dụng những
công ngh kỹ thuật hin đại từ khâu giao nhận đến khâu thanh toán rất thuận
lợi cho các bên. Bởi vậy tính thanh khoản của hàng hóa tại SGDHH s là điu
vƣợt trội so với các hình thức giao dịch thông thƣờng khc nhƣ chợ, cc đầu
mối thuần túy.
1.3.3. Giá niêm yết tại SGDHH l cơ sở tham khảo về giá cả trên thị
trƣờng.
Vic các doanh nghip hay các cá nhân muốn mua hàng nhƣng không
mua đƣợc hàng hóa trên SGDHH mà phải mua hàng hóa từ thị trƣờng bên
ngoài, khi đ gi cả đƣợc xc định tại SGDHH là căn cứ quan trọng đ hình
thành nên giá cả bên ngoài. Hơn nữa, các hàng hóa mà không giao dịch qua
SGDHH mà đƣợc mua bán bên ngoài thì vic hình thành giá cả bên ngoài đ
vẫn phụ thuộc lớn vào giá cả tại SGDHH. Vic tăng hay giảm giá cả hàng hóa
tại SGDHH cũng ảnh hƣởng đến vic tăng hay giảm giá cả hàng hóa ngoài Sở
giao dịch.
1.3.4. Hạn chế rủi ro cho các nhà kinh doanh.
Đối với bên bán, họ s bn trƣớc hàng hóa bằng hợp đồng giao sau nếu
lo ngại rằng giá hàng hóa s rớt quá thấp. Đc bit với mt hàng nông sản có
tính chất không ổn định và cũng kh d đon v sản lƣợng cũng nhƣ chất
lƣợng do chịu ảnh hƣởng lớn bởi các yếu tố t nhiên bên ngoài. Ví dụ nhƣ
một mt hàng nông sản nào đ đƣợc mùa, sản lƣợng tăng nhiu hơn so với
cùng k, nhƣ vậy nếu nhƣ cc hnh thức giao dịch thông thƣờng, giá bán s
giảm, ngƣời nông dân rất ít đƣợc lợi từ vụ mùa bội thu của mnh. Nhƣng nếu
giao dịch tại SGDHH ngƣời nông dân không những giảm đƣợc phần lớn rủi
ro cho khâu phân phối sản phẩm mà còn có th thu đƣợc lợi lớn từ các hợp
đồng giao sau đã k kết với mức giá ổn định trƣớc.
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
10
Còn ngƣợc lại với bên mua, nếu ngƣời mua không muốn mua với giá
quá cao, họ s mua trƣớc bằng hợp đồng giao sau ở một mức gi định trƣớc.
Phòng trƣờng hợp có th d đon rằng giá s tăng cao trong thời gian tới, vic
ký hợp đồng mua bn trƣớc s rất có lợi và hạn chế đƣợc rủi ro giá cả.
Ngoài ra, đối với hoạt động xuất nhập khẩu, thì vic tham gia vào Sở
giao dịch cũng giúp cho cc đơn vị kinh doanh có th hạn chế thấp nhất mức
rủi ro, nhất là với các rủi ro do thay đổi tỷ giá. Nhà nhập khẩu nếu d đon
đồng ngoại t thanh toán lên giá, s mua trƣớc bằng hợp đồng giao sau. Khi
đ nhà nhập khẩu s vẫn có th mua đƣợc hàng hóa với số lƣợng lớn, chất
lƣợng tốt mà vẫn thu đƣợc một khoản lãi do chênh lch tỷ giá này.
1.4. Điề u kiệ n cầ n thiế t cho việ c hì nh thà nh và phá t triể n SGDHH .
1.4.1. Phải có nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trƣờng
Trong nề n kinh tế vậ n hà nh theo quy luậ t thị trƣờ ng , giá cả hàng hóa
đƣợc phản ánh trung thc, khch quan, và chính xc . Vì rằng, trên Sở giao
dịch giá cả hàng hóa luôn biến động từng giờ theo giá của thị trƣờng. Ch khi
giá hàng hóa t do thay đổi, phản nh đúng quy luật thị trƣờng, không có một
bàn tay nào có th tc động, nhằm điu chnh, hoc bp méo th lúc đ, độ
chênh lch, rủi ro v giá của mt hàng mới đƣợc giảm thiu. Điu này đp
ứng đƣợc mục tiêu chủ đạo của Sở giao dịch là chia s rủi ro v giá cho thành
viên khi tham gia thị trƣờng. Và ch khi đ, Sở giao dịch mới có th phát huy
đƣợc hết vai trò của nó, mang lại hiu quả cao nhất cho các bên tham gia.
1.4.2. Phải c hệ thống php lý đầy đủ , chặ t chẽ .
Xây dng SGDHH không ch đơn thuần là vic tạo lập thị trƣờng và cứ
thế đƣa n vào giao dịch. Hoạt động tại các Sở giao dịch vô cùng phức tạp,
chứa đng những rủi ro, những biến động bất ngờ, có th mang lại cho ngƣời
này lợi nhuận khổng lồ, nhƣng cũng c th khiến cho ngƣời khác thua lỗ. Các
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
11
vấn đ nhƣ tính php l của chủ th tham gia giao dịch, của chính Sở giao
dịch, các vấn đ liên quan đến quyn và nghĩa vụ của ngƣời mua và ngƣời bán,
vấn đ v thanh toán, giải quyết tranh chấp, nghĩa vụ nộp thuế đu cần có
quy định cụ th trong những văn bản luật chính thức. Do đ, muốn xây dng
một sở giao dịch, duy trì nó hoạt động hiu quả thì cần có hành lang pháp lý
đồng bộ điu chnh riêng hoạt động mua bán qua Sở giao dịch.
1.4.3. Có số lƣợng lớn các bên tham gia giao dịch.
Mộ t thị trƣờ ng mạ nh là thị trƣờ ng tậ p trung nhiề u ngƣờ i mua và ngƣờ i
bn. Khi đó nâng cao hoạ t độ ng và giá trị củ a hà ng hó a hơn , đồ ng thờ i cũ ng
giúp cc nhà đầu tƣ c nhiu khả năng la chọn hơn , tƣ̀ đó sẽ khuyế n khí ch
nâng cao chấ t lƣợ ng sả n phẩ m , tính cạnh tranh trên thị trƣờ ng . Hơn nữa, một
trong những vai trò của SGDHH là phản ánh cung cầu của thị trƣờng v mt
hàng đƣợc giao dịch tại Sở. Mà điu này s không th đƣợc th hin đầy đủ
nếu số lƣợ ng tham gia mua bn trên SGDHH ch là thiu số trên thị trƣờng,
th s không đủ đ nói lên diễn biến của thị trƣờng. Hin nay, những Sở giao
dịch đƣợc đnh gi là thành công và c uy tín trên thế giới đu là những Sở
giao dịch có số lƣợng thành viên tham gia rất lớn.
1.4.4. Hàng hóa cần đƣợc tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn của quốc tế.
Đây là những đòi hỏi quan trọng vì rằng trên thị trƣờng giao dịch, chủ
yế u là giao dị ch giao sau , ngƣời mua và ngƣời bn không c cơ hội gp gỡ
trc tiếp đ giao dịch với nhau, tất cả đu thông qua vai trò của trung gian
môi giới, đt lnh và vai trò đầu mối khớp lnh của SGDHH. Do đ đ đảm
bảo quyn cũng nhƣ lợi ích chính đng của các chủ th tham gia giao dịch thì
mỗi Sở giao dịch đu đt ra các yêu cầu nghiêm ngt v chất lƣợng, khối
lƣợng, quy cách của từng loại hàng hóa trƣớc khi đƣa vào giao dịch. Tiêu
chuẩn hóa trên Sở giao dịch cũng là một dịp thuận tin đ Nhà nƣớc tiêu
chuẩn hóa và thống nhất chất lƣợng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế,
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
12
đồng thời nâng cao quy mô sản xuất đ tiến tới một nn sản xuất chuyên
nghip, c định hƣớng, năng suất cao và có chất lƣợng, tránh s sản xuất
thiếu tập trung.
1.4.5. Phải có hệ thống thanh toán hiện đại.
Vì rằng c đến 98% giao dịch qua sở đƣợc thanh l trƣớc ngày đo hạn
của hợp đồng. Đây là một thc tế, ngƣời tham gia giao dịch phải đng phí
giao dịch và nộp tin bảo chứng, số tin ký quỹ tăng hoc giảm phụ thuộc vào
khối lƣợng giao dịch, vào số lƣợng hợp đồng đƣợc giao dịch của chủ th. Hơn
nƣ̃ a, bở i phƣơng phá p giao dịch kỹ thuậ t hiệ n đạ i củ a SGDHH , cc nhà đầu tƣ
c th ngồi tại nhà đt lnh và k kết hợp đồng đin tử . Điề u đó ké o theo sƣ̣
cầ n thiế t phả i có mộ t hệ thố ng thanh toá n an toà n và đả m bả o . Mỗi ngày có
hàng triu giao dịch đƣợc thc hin c liên quan đến vic thanh toán tại Sở
giao dịch đòi hỏi phải có h thống thanh toán chính xác hin đại, thu hú t và
tạo tâm l an toàn cho cc nhà đầu tƣ .
1.4.6. Phải c một thị trƣờng giao ngay hoạt động c hiệu quả .
Mc dù ch có 2% giao dịch đƣợc thanh l vào ngày đáo hạn nhƣng
chúng ta muốn xây dng đƣợc thị trƣờng này chúng ta phải có một thị trƣờng
giao ngay hoạt động có hiu quả. Khi các quyết định của nhà đầu tƣ trên Sở
giao dịch phụ thuộc nhiu vào cc thông tin liên quan đến giá cả từ thị trƣờng
giao ngay và ngƣợc lại các thông tin từ Sở giao dịch là cơ sở đ các bên thc
hin giao dịch trên thị trƣờng giao ngay. Chính tính chất hai chiu đ làm cho
giữa thị trƣờng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch và thị trƣờng giao ngay
phụ thuộc lẫn nhau. Do đ, khi xây dng Sở giao dịch hàng hóa không th
không tính đến vai trò của thị trƣờng giao ngay.
1.4.7. C sự quản lý cht ch của nh nƣớc .
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
13
Cần có nguồn lc phục vụ cho công tác quản l nhà nƣớc, vận hành thị
trƣờng. Vì rằng, đây là một thị trƣờng có s kết hợp cht ch giữa yếu tố
thƣơng mại và tài chính, rủi ro trên thị trƣờng có th đến bất cứ lúc nào, trong
khi đ chúng ta lại hoà n toàn chƣa c kinh nghi m vận hành n. Do đ, đòi
hỏi khi xây dng thị trƣờng này, chúng ta phải c chính sch đào tạo đ có
đƣợc nguồn nhân lc phục vụ cho công tác quản l nhà nƣớc, tham gia vận
hành Sở giao dịch và là những nhà môi giới, tƣ vấn chuyên nghip.
1.4.8. C quan hệ hợp tc quốc tế sâu rộng .
Trong quá trình toàn cầu hóa, thị trƣờng củ a mỗ i quố c gia là m ột bộ
phận của thị trƣờng quốc tế, do đ khi xây dng Sở giao dịch nông sản chúng
ta phải họ c tập kinh nghim, mô hình tổ chức, cách thức quản l, điu hành…
từ các Sở giao dịch nƣớc ngoà i, đ vận dụng một cách có hiu quả phù hợp
với điu kin của nƣớ c mnh. Hơn nữa, với vic gắn kết các thị trƣờng thông
qua h thống máy tính nối mạng toàn cầu, các thông tin từ thị trƣờng quốc tế
tất yếu s ảnh hƣởng đến thị trƣờng trong nƣớc, những biến động mang tính
quốc tế tất yếu s tc động đến tất cả thị trƣờng, do đ nhu cầu hợp tác quốc
tế là một đòi hỏi tất yếu để xây dng thị trƣờng tạ i SGDHH.
1.5. Cc thnh viên của SGDHH
Thành viên của SGDHH bao gồm: thành viên môi giớ i và thành viên
kinh doanh. Khách hàng của SGDHH bao gồm các nhà đầu tư mua và bán
hàng hóa gián tiếp thông qua thành viên kinh doanh của SGDHH.
SGDHH đƣợc thành lập và hoạt động có liên quan tới nhiu các bộ ban
ngành, tổ chức liên quan khác . Nhn chung , hầ u hế t cá c SGDHH trên thế giớ i
đu c cấu trúc nhƣ nhau , và ở Vit Na m cũ ng có c ấu trúc giố ng nhƣ cá c
SGDHH lớ n trên thế giớ i nhƣ TOCOM (Sàn giao dịch hàng hóa Tokyo -
Nhậ t), NYMEX (Sàn giao dịch hàng ha New York - Mỹ), hay DCE (Sàn
giao dịch hàng hóa Dalian - Trung Quố c ). Cấ u trú c về cá c thà nh viên và cc
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
14
cơ quan, tổ chƣ́ c liên quan c ủa SGDHH có th đƣợc mô tả qua hình v dƣới
đây:
Đối với mỗi quốc gia , quy mô và tổ chƣ́ c khá c nhau mà có nhƣ̃ ng quy
định về quyề n lợ i và nghĩa vụ củ a cá c thà nh viên củ a SGDHH là khá c nhau .
Vit Nam, Nghị định s ố 158/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật Thƣơng
mại v hoạt động mua bn hàng ho qua SGDHH và Thông tƣ 03/2009/TT-
BCT của Bộ Công Thƣơng cụ th hơn v Nghị định đã quy định cụ th v
điề u kiệ n, lĩnh vc hoạt động cũn g nhƣ quyề n lợ i và nghĩa vụ củ a cá c thà nh
viên tạ i SGDHH nhƣ sau :
1.5.1. Thành viên môi giới
Ch các thành viên môi giới mới đƣợc thc hin các hoạt động môi giới
mua bán hàng hoá qua SGDHH . Theo Nghị định s ố 158/2006/NĐ-CP Quy
định chi tiết Luật Thƣơng mại v hoạt động mua bán hàng hoá qua SGDHH
của Vit Nam, thành viên môi giới phải đp ứng đầy đủ cc điu kin sau đây:
Là doanh nghip đƣợc thành lập theo quy định của Luật Doanh
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
15
nghip.
Vốn php định là 5 tỷ đồng trở lên.
Gim đốc hoc Tổng gim đốc phải có bằng đại học, cử nhân trở lên,
c đủ năng lc hành vi dân s và không thuộc đối tƣợng bị cấm quản lý
doanh nghip theo quy định của Luật Doanh nghip.
Hoạt động tuân thủ theo Điu l hoạt động của SGDHH.
Nghĩa vụ của nhà môi giới:
Bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liu đƣợc giao đ thc hin vic môi
giới và phải hoàn trả cho bên đƣợc môi giới sau khi hoàn thành vic môi giới.
Không đƣợc tiết lộ, cung cấp thông tin làm phƣơng hại đến lợi ích của
bên đƣợc mô giới.
Chịu trách nhim v tƣ cch php lý của cc bên đƣợc môi giới,
nhƣng không chịu trách nhim v khả năng thanh ton của họ.
Không đƣợc tham gia hợp đồng giữa cc bên đƣợc môi giới, trừ
trƣờng hợp có ủy quyn của bên đƣợc môi giới.
Quyền của nhà môi giới:
Nhà môi giới có quyn hƣởng thù lao cho hoạt động môi giới của
mình phát sinh từ thời đim ký kết hợp đồng môi giới. Ngoài ra, nhà môi giới
có th đƣợc hƣởng một số quyn lợi khc đƣợc ghi cụ th trong hợp đồng.
1.5.2. Thành viên kinh doanh.
Ch những thành viên kinh doanh của SGDHH mới đƣợc thc hin các
hoạt động mua bán hàng hoá qua SGDHH . Nghị định s ố 158/2006/NĐ-CP
cũng nêu r cc điu kin cụ th mà mỗi thành viên kinh doanh cần phải đp
ứng đầy đủ, đ là:
Là doanh nghip đƣợc thành lập theo quy định của Luật Doanh
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
16
nghip.
Vốn php định là 75 tỷ đồng trở lên.
Gim đốc hoc Tổng gim đốc phải có bằng đại học, cử nhân trở lên,
c đủ năng lc hành vi dân s và không thuộc đối tƣợng bị cấm quản lý
doanh nghip theo quy định của Luật Doanh nghip.
Hoạt động tuân thủ theo Điu l hoạt động của SGDHH.
Quyền của thành viên kinh doanh:
Thành viên kinh doanh c quyn thc hin cc hoạt động t doanh
hoc nhận uỷ thc mua bn hàng ho qua SGDHH cho khch hàng.
Yêu cầu khch hàng k quỹ đ đảm bảo thc hin giao dịch trong
trƣờng hợp nhận uỷ thc thc hin vic mua bn hàng ho qua SGDHH cho
khách hàng.
Cc quyn khc quy định trong điu l hoạt động của SGDHH.
Nghĩa vụ của thành viên kinh doanh:
Thc hin nghiêm chnh và đầy đủ cc nghĩa vụ pht sinh từ cc giao
dịch qua SGDHH.
K quỹ bảo đảm tƣ cch thành viên, k quỹ giao dịch trƣớc khi thc
hin cc giao dịch qua SGDHH.
Nộp phí thành viên, phí giao dịch và cc loại phí khc theo quy định
của Điu l hoạt động của SGDHH.
Thiết lập h thống kim soát nội bộ, quản trị rủi ro và gim st, ngăn
ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ và trong giao dịch.
Trong trƣờng hợp nhận uỷ thc, phải k kết hợp đồng uỷ thc bằng
văn bản với khch hàng và ch đƣợc thc hin giao dịch cho khch hàng khi
nhận đƣợc lnh uỷ thc giao dịch từ khch hàng.
Cung cấp đầy đủ, trung thc và kịp thời thông tin cho khách hàng.
Lƣu giữ đầy đủ cc chứng từ và tài khoản phản nh chi tiết, chính xc
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
17
cc giao dịch cho khch hàng và cho chính mnh.
Ƣu tiên thc hin lnh uỷ thác giao dịch của khch hàng trƣớc lnh
giao dịch của chính mình.
Giao dịch trung thc và công bằng, vì lợi ích của khách hàng.
Đảm bảo hạch toán riêng hoạt động mua bán hàng hóa qua SGDHH
của từng khách hàng và của chính mình.
Nhƣ vậy, có th thấy s khác bit của thành viên môi giới và thành viên
kinh doanh. Điu kin đ trở thành thành viên kinh doanh phức tạp và đòi hỏi
nhiu vốn, kinh nghim và kỹ thuật hơn thành viên môi giới. Bởi vậy mà bên
cạnh hoạt động môi giới nhƣ thành viên môi giới thì thành viên kinh doanh
còn có th t mình tham gia vào thị trƣờng với tƣ cch là nhà đầu tƣ.
1.5.3. Cc nh đầu tƣ mua v bn gin tiếp tại SGDHH.
V điu kin đ trở thành thành viên kinh doanh của SGDHH đòi hỏi quy
mô rất lớn v vốn, kỹ thuật…bởi vậy cc nhà đầ u tƣ phải hoạt động dƣới hình
thức ủy quyn cho các thành viên kinh doanh hoc qua môi giới. Cc nhà đầu
tƣ mua và bn gin tiếp tại SGDHH gồm có:
Bên cung cấp hàng hóa: những nhà xuất khẩu hàng hóa, những ngƣời
nông dân, những chủ trang trại lớn c hàng ha đủ tiêu chuẩn đ giao dịch tại
SGDHH …
Bên mua hàng: cá nhân, tổ chức, các DN nhập khẩu nƣớc ngoài.
1.5.4. Cc cơ quan, tổ chức c liên quan đến SGDHH.
Cơ quan quản l nhà nƣớc: thủ tƣớng chính phủ, Bộ Công thƣơng, Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Ngân hàng nhà nƣớc.
Cơ quan t quản: SGDHH, Hip hội các nhà kinh doanh.
Tổ chức lƣu k và thanh ton bù trừ, trung tâm giao nhận hàng hóa.
Tổ chức đnh gi kim định chất lƣợng hàng hóa.
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
18
1.6. Hàng hóa trên SGDHH.
Mỗ i quố c gia có quy đị nh riêng về hà ng hó a giao dị ch trên SGDHH .
Trong mỗ i thờ i kỳ , s c danh mục hàng ha đƣợc giao dịch , số lƣợ ng, tiêu
chuẩ n hà ng hó a giao dị ch cũ ng sẽ đƣợ c đơn vị quả n lý trƣ̣ c thuộ c quyế t đị nh
đ phù hợp với điu kin và chính sch của từng quốc gia .
Vit Nam , danh mục hàng ha đƣợc phép giao dịch mua bán qua
SGDHH đƣợc Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng công bố cụ th trong từng thời k.
Điu này đồng nghĩa rằng SGDHH ch có th tổ chức thc hin hoạt động
mua bán các loại hàng hóa thuộc danh mục hàng hoá do Bộ trƣởng Bộ Công
thƣơng quy định. Chất lƣợng, đơn vị đo lƣờng và các tiêu chuẩn khác của
hàng hoá phải đƣợc SGDHH công bố công khai, chính xác và phù hợp với
pháp luật v tiêu chuẩn, đo lƣờng hin hành.
1.7. Cc nguyên tắc hoạt động cơ bản của SGDHH.
1.7.1. Nguyên tắc công khai.
SGDHH phải xây dng trên cơ sở h thống thông tin công bố tốt. Theo
luật định, các chủ th tham gia c nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thc và kịp
thời những thong tin có liên quan tới nhà cung cấp, thời gian…qua cc
phƣơng tin thông tin đại chúng, sở giao dịch, và các tổ chức có lien quan.
Vic khai thác thông tin phải thỏa mãn cc điu kin nhƣ:
Chính xác: những thông tin công khai nhƣng không xc thc hoc
không tin cậy có th dẫn tới những quyết định đầu tƣ sai lầm của cc nhà đầu
tƣ, ảnh hƣởng đến quyn lợi của cc nhà đầu tƣ, vi phạm nguyên tắc Do đ
đòi hỏi thông tin đƣợc công bố cần phải chính xác.
Kịp thi: nếu cc thông tin đƣợc công khai nhƣng không kịp thời,
chạm chễ, lạc hậu thì s làm cc nhà đầu tƣ mất cơ hội hoc gây thit hại cho
cc nhà đầu tƣ.
Thự c trạ ng và giả i phá p phá t triể n SGDHH tạ i Việ t Nam Lê Thị Bích An
19
Dễ tiếp cận: nghĩa là công khai thông tin trên SGDHH nhƣng phải dễ
tiếp cận cho nhà đầu tƣ. Chính v vậy, SGDHH ở cc nƣớc trên thế giới đã sử
dụng rất nhiu phƣơng tin đ công khai thông tin nhƣ bo chí, pht thanh
truyn hình, mạng lƣới thông tin của SGDHH.
Nguyên tắc công khai nhằm bảo v nhà đầu tƣ, song đồng thời n cũng
c hàm nghĩa rằng, một khi đã đƣợc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời,
chính xc th ngƣời đầu tƣ phải chịu trách nhim v các quyết định đầu tƣ của
mình.
1.7.2. Nguyên tắ c trung gian.
Theo nguyên tắc này, những ngƣời mua bán cuối cùng s không giao
dịch trc tiếp với nhau, họ ch cần biết ngƣời môi giới của họ, vì mọi hoạt
động đ thông qua trung gian môi giới. Trên SGDHH các giao dịch đƣợc thc
hin thông qua các tổ chức trung gian của các SGDHH là các thành viên môi
giới hay thành viên kinh doanh. Bản thân thành viên kinh doanh cũng là một
nhà đầu tƣ, xong thành viên kinh doanh cũng nhận s ủy thác của cc nhà đầu
tƣ khc. Cc nhà đầu tƣ gin tiếp chƣa đủ điu kin đ trở thành viên kinh
doanh của SGDHH muốn giao dịch tại sở phải ủy thác cho thành viên kinh
doanh. Vic giao dịch đƣợc ƣu tiên cho cc nhà đầu tƣ gin tiếp khc trƣớc
thành viên kinh doanh.
1.7.3. Nguyên tắc đấu giá.
Mọi vic mua bn trên SGDHH đu hoạt động trên nguyên tắc đấu giá.
Nguyên tắc đấu giá da trên mối quan h cung cầu trên thị trƣờng quyết định.
Căn cứ vào cc phƣơng thức đấu giá, có các loại đấu gia nhƣ sau:
Đấu giá trực tiếp: là hình thức đấu gi trong đ cc bên gp nhau trc
tiếp tại SGDHH đ thƣơng lƣợng giá.
Đấu giá gián tiếp: là hình thức đấu giá mà các bên không gp nhau
trc tiếp mà vic thƣơng lƣợng gi đƣợc thc hin gián tiếp thông h thống
đin thoại và mạng máy tính.