Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TĨM TẮT TỔNG QUAN.........................................................................3
CHƯƠNG 2: MƠ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...................4
2.1.
Giới thiệu sơ lược về quán....................................................................................4
2.2.
Địa điểm kinh doanh.............................................................................................4
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM.................................................................................6
3.1.
Sản phẩm..............................................................................................................6
3.2.
Khách hàng...........................................................................................................7
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG...................................................................8
4.1.
Phân tích mơi trường và ma trận...........................................................................8
4.1.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ:............................................................................8
4.1.2. Phân tích mơi trường vi mô:............................................................................9
4.2.
Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài:...............................................10
4.3.
Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong:...............................................11
4.4.
Phân tích ma trận SWOT....................................................................................11
4.5.
Đánh giá thị trường.............................................................................................13
4.6.
Phân khúc thị trường...........................................................................................14
4.7.
Phân tích đối thủ cạnh tranh................................................................................14
4.8.
Vị thế cạnh tranh của quán café..........................................................................14
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING.................................17
5.1.
Chiến lược Marketing tổng thể...........................................................................17
5.2.
Chiến lược giá và Chiến lược phân phối.............................................................17
5.3.
Chiến lược chiêu thị............................................................................................22
5.4.
Về sản phẩm.......................................................................................................23
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ.................................................24
6.1
Dự tốn tài chính................................................................................................24
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ.........................................................................33
7.1.
Sơ đồ tổ chức về nhân sự....................................................................................33
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 1
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
7.2.
Nghĩa vụ.............................................................................................................33
7.3.
Yêu cầu nhân viên, đào tạo và khen thưởng.......................................................34
7.3.1.
Yêu cầu nhân viên........................................................................................34
7.3.2.
Đào tạo và khen thưởng...............................................................................34
CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................35
8.1.
Kế hoạch tài chính..............................................................................................35
CHƯƠNG 9: RỦI RO......................................................................................................43
9.1
Phân tích rủi ro....................................................................................................43
PHẦN 10: NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN
PINK COFFEE..............................................................................................................44
10.1.
Những dự định trong tương lai........................................................................44
10.1.1. Các mơ hình dịch vụ:...................................................................................44
10.1.2. Cơ cấu quản lý:............................................................................................44
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 2
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN
Ngày nay kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập đầu người ngày càng
tăng, kéo theo nhu cầu vui chơi giải trí và thư giãn của một số người dân trong các thành
phố lớn ngày càng tăng cao.
Sau những buổi học tập và làm việc căng thẳng, mệt mỏi thì các bạn trẻ học sinh,
sinh viên…. Thường kéo nhau đến những quán trà sữa để thư giãn, trò chuyện…..và một
phần học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng cũng thường đến những quán café gặp gỡ
bạn bè, đồng nghiệp….để trò chuyện, thư giãn và tận hưởng cảm giác sảng khoái khi
uống những ly cafe và những cốc nước uống mát lạnh khác.
Theo IPSARD nghiên cứu thì nhu cầu uống café của người dân tại TP.HCM là rất
lớn, hầu hết mọi trình độ đều thích uống café (48%), đa số phần lớn là giới kinh doanh và
học sinh, sinh viên. Vì vậy thị trường tại TP.HCM rất thích hợp để kinh doanh quán café
dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng nên chúng tôi đã lập kế hoạch kinh
doanh quán “Pink Coffee” để đáp ứng những nhu cầu trên.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 3
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1. Giới thiệu sơ lược về quán.
- Tên quán: “PINK COFFEE” - Địa điểm: Đường Hoàng Diệu, Q.Thủ Đức
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
- Tối đa hố sự hài lịng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng,…..
Tầm nhìn: Trong 3 năm tới lượng khách hàng chiếm 2% lượng khách hàng
toàn thành phố.
Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những giây phút thư giãn bên bạn bè,
người thân sau những giờ làm việc mệt mỏi.
Gía trị cốt lõi:
- Tôn trọng: Biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng, khơng ngừng hịan
thiện đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
- Thật thà: Ln kinh doanh có đạo đức.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 4
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
- Đổi mới: ln tìm ra những cái mới, khơng ngừng sáng tạo để mang đến cho
khách hàng cảm giác thoải mái nhất.
2. Địa điểm kinh doanh
Để đảm bảo thành cơng thì địa điểm kinh doanh quán café cần phải đảm bảo các
yếu tố sau:
-
Vị trí đơng dân cư.
-
Gần các trường Cao đẳng, Đại học và các trường Trung học phổ thông, cơng viên
văn hóa….
-
Hệ thống giao thơng thuận lợi thơng thống.
Mặt bằng rẻ, giá thành, chi phí thấp.
Vì lý do đó nên chúng tôi chọn địa điểm mở quán tại 223 Đường Hoàng Diệu,
quận Thủ Đức. Đây là một địa điểm kinh doanh đầy thuận lợi. Dự kiến khai trương ngày
20/12/2012.
Quán tọa lạc tại ngã ba số 223 đường Hoàng Diệu, phường 10, quận Thủ Đức là
nơi tập trung dân cư đông đúc, cách Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật khoảng 2km, Đại học
Ngân Hàng 3km. Xung quanh đó có rất nhiều công ty, trường học,.... Café “Pink Coffee”
tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế qn đã tạo ra khơng gian
thống đãng và n tĩnh cách biệt với khơng khí ồn ào, náo nhiệt bên ngồi, rất thích hợp
cho những ai u thích sự n tĩnh và thư giãn.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 5
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM.
1. Sản phẩm.
Các loại sản phẩm kinh doanh của qn có 4 nhóm:
I. CAFE
II. TRÀ-
III. NƯỚC
YAOURT- SIRƠ
DINH DƯỠNG
IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP
Cafe
Trà lipton
Chanh
dâu
Cafe đá
Trà lipton sữa
Chanh dây
bơ
Cafe sữa nóng
Trà lài
Chanh muối
Sinh tố
dừa
Cafe sữa đá
Trà đào
Cam vắt
sapơchê
Cafe rum
Trà dâu
Cam vắt mật ong
cà chua
Cafe sữa rum
Trà cam
Tắc ép
cà rốt
Cafe capuchino
Trà chanh dây
Cafe capuchino
đá
Bạc xỉu
Dừa tươiNước ép
dâu
Trà gừng
La hán quả
thơm
Trà bí đao
Sâm dứa
táo
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 6
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Bạc xỉu đá
Yaourt đá
Sâm dứa sữa
Cacao nóng
Yaourt chanh
Coktail
nho
Cacao đá
Yaourt cam
Xí muội
cà chua
cà rốt
Sữa tươi
Yaourt dâu
Sting dâu
Chocolate
Yaourt bạc hà
Number one
Chocolate đá
Sirô sữa
Twister
Sirô sữa dâu
Pepsi
Sirô sữa chanh
Coca cola
Sirô sữa cam
7 up
Sirô sữa bạc hà
Trà xanh
cam
Dr.Thanh
2. Khách hàng
Theo khảo sát của chúng tôi, nhu cầu giải trí ở độ tuổi 15-35 chiếm 48% dân số
của TP.Hồ chí Minh ( Nguồn: Cục thống kê và Ủy ban dân số TP.HCM).Trong độ tuổi
này thì phân khúc khách hàng của quán chúng tôi là rất cao nên đầy tiềm năng.
Khác hàng mục tiêu của quán là: học sinh, sinh viên và các đối tượng khác.
Hành vi khách hàng:
-
Nhóm học sinh: đây là nhóm khách hàng tuổi teen, năng động, thích thể
hiện bản thân
-
Nhóm sinh viên: Đây là nhóm khách hàng ở độ tuổi thanh niên muốn giao
lưu, gặp gỡ, trò chuyện cùng bạn bè sau những giờ học căng thẳng mệt mỏi.
- Nhóm đối tượng khác: bao gồm cơng nhân, nhân viên…..đây là nhóm khách
hàng trung niên nên có nhu cầu gặp gỡ bạn bè chia sẻ thông tin sau những giờ làm việc
căng thẳng.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 7
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Phân tích mơi trường và ma trận
4.1.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ:
Mơi trường kinh tế:
Việt Nam là 1 trong 3 quốc gia Đông Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế
có mơi trường kinh doanh tốt nhất thế giới do hãng tin Bloomberg thực hiện.
Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của
người dân tăng, tuy nhiên lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên
cao.
Mơi trường chính trị:
Nước ta có nền chính trị ổn định, mơi trường đầu tư ngày càng thơng
thống hơn phù hợp cho việc phát triển kinh doanh.
Mơi trường xã hội:
Dân số ở thành phố Hồ Chí Minh cao với hơn 8 triệu dân, mật độ dân cư đơng đúc
4000 người/km2 (Theo cục thống kê 2011). Văn hóa xã hội đa dạng phong phú, đặc biệt
ảnh hưởng mạnh của văn hóa Phương Tây, Hàn Quốc….
Mơi trường tự nhiên:
Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ
lụt thích hợp kinh doanh, buôn bán. Môi trường ô nhiễm nặng: nguồn nước, khơng khí,
tiếng ồn. Vì vậy người dân cần không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 8
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Môi trường cơng nghệ:
Cơng nghệ ln thay đổi rất nhanh chóng, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra
những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm cũ, công nghệ cũ trở nên lạc hậu trước đối thủ
cạnh tranh.
4.1.2. Phân tích mơi trường vi mô:
Đối thủ tiềm năng:
Đây là thị trường đầy hứa hẹn, mức độ canh tranh chưa cao, nhưng trong tương lai
sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Các sản phẩm thay thế:
Các sản phẩm mà khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn khi không đến quán café
như trà sữa, qn kem.....
Khách Hàng:
Do khách hàng chính của chúng tơi chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên
nên họ có cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm
nhất là hình thức phục vụ và khơng gian có thoải mối hay khơng... Ngồi ra, theo tìm
hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ
còn cân nhắc những điều sau:
- Quán café có đầy đủ tiện nghi khơng?
- Mức giá có phù hợp khơng?
- Có phục vụ nhanh khơng?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ khơng?
Đối thủ cạnh tranh:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 9
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì khơng chỉ có qn café của mình
mà cịn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng tơi
phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng.
Nhà cung cấp:
Theo quan niệm của tơi thì nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng tạo nên thành
công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những
thuận lợi to lớn cho qn café của chúng tơi,nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất
lượng, giá hợp lý là điều khơng dễ. Qua q trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung
cấp chính của chúng tơi là: café TRUNG NGUYÊN, VINAMILK, COCACOLA, các
công ty nước giải khác….
2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi:
Các yếu tố bên ngồi
Tầm quan trọng
Trọng số
Tổng điểm
1. Mơi trường kinh tế
0.15
3
0.45
2. Mơi trường chính trị
0.03
2
0.06
3. Mơi trường xã hội
0.14
3
0.42
4. Môi trường tự nhiên
0.1
4
0.4
5. Môi trường công nghệ
0.01
2
0.02
6. Đối thủ tiềm năng
0.2
3
0.6
7. Các sản phẩm thay thế
0.1
3
0.3
8. Khách hàng
0.17
3
0.51
9. Đối thủ cạnh tranh
0.1
3
0.3
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 10
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Tổng cộng điểm
3.16
Kết luận:Kinh doanh quán cafe đang ở môi trường kinh doanh thuận lợi.
3. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong:
Tổng
Các yếu tố bên trong
Tầm quan trọng
Trọng số
1. Tài chính
0.25
3
0.75
2. Nhân sự
0.3
3
0.9
3. Tổ chức
0.2
2
0.5
4. Marketing
0.2
1
0.2
Tổng cộng điểm
điểm
2.35
Kết luận:Tổng số điểm 2.35 => Quán còn nhiều điểm yếu trong nội bộ cần điều chỉnh.
4. Phân tích ma trận SWOT
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 11
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
O
T
- Có khách hàng tiềm - Cạnh tranh với các
Ma trận
năng
quán cũ
- Tìm được nguồn cung
SWOT
cấp nguyên liệu tốt
- Mật độ dân cư cao, số
dân đông
S:
SO
ST
- Sản phẩm đa dạng, chất lượng pha chế -Thu hút khách hàng - Theo dõi và kiểm
cao
tiềm năng
- Khơng gian phục vụ thống mát, ngăn - Nguồn nguyên liệu ổn
nắp,….
định
- Địa điểm thuận lợi
-Số lượng khách hàng
- Giá hợp lý
sốt tình hình quản
lý
- Giành thắng lợi
trong cạnh tranh
đến với qn đơng
- Nhân viên nhiệt, tình vui vẻ, hoạt bát
- Có phục vụ trực tiếp bóng đá
1.1.1.1 W
WO
WT
- Quán mới thành lập, chưa có nhiều - Huy động nguồn vốn
-
khách hàng quen thuộc
nghiệm
- Chưa có nhiều kinh nghiệm
- Địa điểm thuê mướn
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 12
Học
hỏi
kinh
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Diễn giải ma trận SWOT
SO:
- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản phẩm
chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng
tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng thành
khách hàng, có thể tìm được các hợp đồng với các trang trại lớn. Khả năng giao tiếp và
người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.
ST:
- Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ thu hút nhiều
khách hàng mới đến với quán hơn.
- Dựa vào vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, kỹ sư chun ngành
có trình độ cao, nhân viên vui vẽ nhiệt tình tạo sức mạnh trong cạnh tranh.
WO:
- Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng khơng
ngoại lệ do đó chúng tơi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các cơ hội lạc quan của
cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy
động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh.
WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, việc
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong
làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm
5. Đánh giá thị trường.
Đáp ứng cho khách hàng ở Thủ Đức là chủ yếu, thông qua các cuộc tiếp xúc với
những người dân ở Thủ Đức chúng tơi được biết đa số những người ở đây có nhu cầu về
uống café để thư giản.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 13
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Do dó, nhu cầu cần có qn café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần
thiết,theo nghiên cứu thì ở Thủ Đức có khoảng 356 qn café lớn và rất nhiều quán café
nhỏ và vừa.
Khi xảy ra khủng hỗng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến qn café giảm đi
nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên.
Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .
Ví dụ: quán café Sina chỉ phục vụ vào buổi tối, khơng gian cịn hẹp, khơng thống, khách
hàng chủ yếu là những người có thu nhập khá…
=> Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu để có quán café để thư giản sẽ tăng.
6. Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các qn café chúng tơi phân khúc thị trường theocách sau:
-
Dựa vào độ tuổi
-
Dựa vào các tiêu chí hình thức qn café ta có thể mở ra những quán café thích
hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
7. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Hiện nay ở Thủ Đức (đường Hồng Diệu) đã có nhiều 14-15 qn cà phê, đó là
những đối thủ gần mà chúng tơi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách
hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ
còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café chúng tôi đã chuẩn bị
tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ởmức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối
thủ đang yếu.
8. Vị thế cạnh tranh của quán café
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cửa
hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh
của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí như sơ đồ
sau:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 14
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Cung cách phục vụ (Tốt)
D
B
C
Giá (thấp)
Giá (cao)
A
Cung cách phục vụ (Xấu)
Nhó A uán cốc lề đường
C
Pink coffee
B
Nhóm quán trà
D
a
Nhóm quán người thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dị thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối
thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ
rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa
có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được
một phần khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm các
quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh
viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và
chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung
cấp cộng với sự đồn kết chúng tơi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 15
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán nhóm (A), (C), và
vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua họ.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 16
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
1. Chiến lược Marketing tổng thể
Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung
niên ở khu vực xung quanh đó (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc
phát thêm hay khơng). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau.
Tặng thẻ khách hàng thân thiết (KHTT), uống trên 10 lần ở quán trong 1 tháng sẽ
được giảm giá 10% cho bất cứ đồ uống (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ
uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày). Thẻ chỉ có tác dụng trong tháng. Thẻ được đánh
dấu bằng chữ ký của nhân viên, ngày tháng và mã hiệu AA. Tặng thẻ khách hàng VIP cho
khách hàng có thẻ KHTT 6 tháng bất kỳ, thẻ VIP được giảm 20% cho bất cứ đồ uống nào
(lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày).
Thẻ có tác dụng cả năm.
Quảng cáo thơng qua các hình thức chủ yếu treo băng rơn ở các tuyến đường
chính.
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
2. Chiến lược giá và Chiến lược phân phối
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều
mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến
người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, cơng nhân viên.
Ln có chính sách ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên, nhóm khách hàng
là cơ quan, tổ chức offline của các diễn đàn, hội thảo chuyên đề:
Hóa đơn trên 300.000 thì được giảm 10%
Hóa đơn trên 500.000 thì được giảm 15%
Hóa đơn trên 1.000.000 thì được giảm 20%
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 17
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Khách hàng tại chỗ
Quán café Pink Coffee
Khách hàng mang về
Danh sách sản phẩm của quán café Pink Coffee
TÊN SẢN PHẨM
I.
Cafe
ĐVT
GIÁ
Cafe
ly
10.000
Cafe đá
ly
10.000
Cafe sữa nóng
ly
12.000
Cafe sữa đá
ly
12.000
Cafe rum
ly
15.000
15.000
Cafe sữa rum
ly
Cafe capuchino
ly
20.000
Cafe capuchino đá
ly
20.000
Bạc xỉu
ly
12.000
Bạc xỉu đá
ly
12.000
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 18
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Cacao nóng
ly
15.000
Cacao đá
ly
15.000
Sữa tươi
ly
12.000
Chocolate
ly
15.000
Chocolate đá
ly
15.000
ly
10.000
II.
Trà-yaourt-sirô
Trà lipton
Trà lipton sữa
ly
12.000
Trà lài
ly
10.000
Trà đào
ly
10.000
Trà dâu
ly
10.000
Trà cam
ly
10.000
Trà chanh dây
ly
10.000
Trà gừng
ly
10.000
Trà bí đao
ly
10.000
Yaourt đá
ly
10.000
Yaourt chanh
ly
12.000
Yaourt cam
ly
12.000
Yaourt dâu
ly
12.000
Yaourt bạc hà
ly
12.000
Sirô sữa
ly
10.000
Sirô sữa dâu
ly
12.000
Sirô sữa chanh
ly
12.000
Sirô sữa cam
ly
12.000
Sirô sữa bạc hà
ly
12.000
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 19
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
III.
Nước dinh dưỡng
Chanh
ly
13.000
Chanh dây
ly
13.000
Chanh muối
ly
13.000
Cam vắt
ly
15.000
Cam vắt mật ong
ly
15.000
Tắc ép
ly
12.000
Dừa
ly
10.000
La hán quả
ly
10.000
Sâm dứa
ly
12.000
Sâm dứa sữa
ly
14.000
Coktail
ly
12.000
Xí muội
ly
10.000
Sting dâu
chai
10.000
Number one
chai
10.000
Twister
chai
10.000
Pepsi
lon
10.000
Coca cola
lon
10.000
10.000
7 up
chai
Trà xanh
chai
12.000
Dr.Thanh
chai
12.000
ly
15.000
IV.
Sinh tố-nước ép
Sinh tố dâu
bơ
ly
15.000
dừa
ly
15.000
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 20
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
sapôchê
ly
12.000
cà chua
ly
12.000
cà rốt
ly
12.000
Nước ép dâu
ly
15.000
thơm
ly
12.000
táo
ly
15.000
cam
ly
15.000
nho
ly
15.000
cà chua
ly
12.000
cà rốt
ly
12.000
3. Chiến lược chiêu thị
Trong 3 ngày đầu khai trương quán thì khách hàng sẽ giảm được 10% ( nếu có tờ rơi
sẽ giảm thêm 10%).
Trong những ngày tiếp theo khi khách hàng đến quán có mang theo tờ rơi thì sẽ
được tặng những món q nhỏ nhắn, xinh xắn…..
Vào những ngày lễ như Trung thu, Quốc khánh 2/9, Quốc tế phụ nữ, giáng sinh và
các ngày lễ khác trong năm thì qn sẽ có chương trình đặc biệt riêng cho từng ngày lễ sẽ
tạo cho khách hàng cảm giác ngạc nhiên, thú vị.
Vào những thời điểm có những sự kiện bóng đá như Euro, World Cup, Olympic,
Ngoại hạng Anh,…..Quán sẽ trực tiếp tường thuật những trận thi đấu để những cổ động
viên có thể thỏa mãn niềm đam mê bóng đá của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 21
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
4. Về sản phẩm
Quán phân ra làm 4 loại:
Café
Trà – yaourt - sirô
Nước dinh dưỡng
Sinh tố - nước ép
Với sự phong phú thức uống của mỗi loại thì khách hàng có thể thoải mái lựa chọn
những nước uống mà mình ưa thích.
Với đội ngũ nhân viên phục vụ chu đáo, nhiệt tình sẽ làm cho khách hàng cảm
thấy hài lịng tuyệt đối.
Khơng gian qn ấm cúng, thân thiện, có đầy đủ tiện nghi, âm thanh, wifi…..sẽ tạo cho
khách hàng cảm thấy thật thoải mái sau những giờ học tập, làm việc mệt mỏi, căng thẳng
khi đến với quán.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 22
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ
6.1 Dự toán tài chính
Bảng 1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán
Bảng 2: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu của quán
Bảng 3: Dự trù công suất hoạt động của quán
Bảng 4: Tổng doanh thu
Bảng 5: Tính lương nhân viên
Bảng 6: Phụ cấp khẩu phần ăn
Bảng 7: Tính tổng chi phí
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 23
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
Bảng 1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán
STT
1
2
3
Hạng mục
Bàn mây trịn
Ghế mây
Bàn gỗ- kiếng vng
SL
50
200
25
ĐVT
Cái
Cái
Cái
Giá
450,000
300,000
420,000
Thành Tiền
22,500,000
60,000,000
10,500,000
4
Nệm ngồi
100
Cái
37,000
3,700,000
Ghi chú
Cửa hàng
trên Võ
Văn
Ngân
5
Đế lót ly bằng gỗ ( Chân
6
7
Minh)
Gạt tàn thuốc(TA58)
Mâm Inox (304-36cm)
Ly nhỏ uống trà đá
8
(Lucky LG-36-213,75
300
Cái
3,650
1,095,000
30
10
Cái
Cái
19,300
100,900
579,000
1,009,000
300
Ly
5,500
1,650,000
75
Ly
7,600
570,000
ml)
Ly nhỏ uống café sữa
9
nóng
(Lucky LG-36-203,50
ml)
Ly uống cafe đá
10
(Ocean Nyork B07811,
Coopmart
150
Ly
22,000
3,300,000
320ml)
Ly uống cam vắt, sinh tố
11
(Ocean Pils B00910,
150
Ly
10,600
1,590,000
12
13
14
300ml)
Fin pha café
Ly pha chế
Muỗng nhỏ
Muỗng Inox café đá và
50
4
75
Cái
Cái
Cái
5,600
17,000
1,800
280,000
68,000
135,000
200
Cái
4,800
960,000
100
Cái
1,200
120,000
5
Cái
63,000
315,000
2
Cái
60,000
120,000
15
16
17
18
café sữa
Cây khuấy nước
Bình thủy tinh lớn
(LUMINARC 1,3l)
Fin lớn pha café bằng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Giá do
siêu thị
Page 24
cung cấp
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
19
20
21
22
23
24
25
26
Inox
Tấm lượt café
Bình thủy Rạng Đơng
Nồi lớn nấu nước sơi
Bình chứa café pha sẵn
Kệ lớn đựng ly bằng
Inox
Các loại chai lọ khác
Dù gỗ lớn che nắng thời
trang
Dàn Amply (Pioneer
817S,360W)
2
2
1
1
Cái
Cái
Cái
Cái
25,000
147,000
500,000
120,000
50,000
294,000
500,000
120,000
2
Cái
600,000
1,200,000
1
Bộ
16
Cái
1
Cái
27
Đầu đĩa đa năng
1
Cái
28
Tivi 40 inch TCL
1
Cái
29
Tivi 32 inch TCL
3
Cái
30
Máy xay sinh tố SANYO
2
Cái
31
Tủ đơng đá, ướp lạnh
1
Cái
32
Máy điều hịa LG
2
Cái
33
Dàn loa (Mỹ ,500W/cặp)
2
Cặp
34
Cáp truyền quốc tế
1
Bộ
35
Lắp đặt internet và wifi
1
Bộ
36
Điện,đèn, nước
1
Bộ
37
Đồng phục nhân viên
Máy tính tiền CASIO
30
Bộ
1
Cái
38
TK- T200
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Page 25
1,000,0
00
1,490,0
00
8,390,0
00
1,900,0
00
9,990,0
00
5,990,0
00
950,000
8,500,0
00
7,300,0
00
3,500,0
00
600,000
1,500,0
00
35,000,
000
400,000
6,970,0
00
Giá do
siêu thị
điện máy
30/4 cung
1,000,000
cấp
Vatgia.co
23,840,000
m cung
cấp
8,390,000
1,900,000
9,990,000
17,970,000
1,900,000
8,500,000
14,600,000
Giá do
siêu thị
điện máy
Nguyễn
Kim cung
cấp
7,000,000
600,000
1,500,000
35,000,000
12,000,000
6,970,000
Giá dự
trù