Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Kế hoạch kinh doanh quán old coffee

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.09 KB, 47 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KINH DOANH

QUÁN OLD
COFFEE

Lớp:
GVHD:
Tiểu luận nhóm môn: Thực hành quản trị tổng hợp

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016

KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN OLD COFFEE


Ngày mở quán : 1/5/2016
Tên quán: Old Coffee
Địa chỉ: Số 5, đường số 6, phường Linh Chiểu, Quận Thủ đức
Thời gian mở cửa: 6h 30- 21h 30
Slogan: Khách hàng là thượng đế
Facebook quán: Old coffee
Số điện thoại quán: 0903546372
Tên chủ quán:

MỤC LỤC



CHƯƠNG 1. TÓM TẮT



1. Mô tả việc kinh doanh
CHƯƠNG 2. Tên quán: Old Coffee
CHƯƠNG 3. Địa điểm : 5, đường 6, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức
CHƯƠNG 4. Chọn ở đây vì nơi này không có quán café nào trang trí như quán của
chúng tôi, và đây cũng là một địa điểm có nhiều người sinh sống, qua lại đông
đúc ,có nhiều trường học, việc tạo sự mới lạ qua phong cách trang trí sẽ thu hút
được nhiều khách ghé qua.
CHƯƠNG 5. Sản phẩm: Bán café, soda…
CHƯƠNG 6. Slogan: “Khách hàng là thượng đế”
1. Sản phẩm và dịch vụ
Hot coffee
Giá
Espresso( cà phê đậm đặc theo phong cách ý)
25 K
Cappuccino (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng)
25 K
Cappuccino flavor (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng, mùi 30k
vanilla, caramel, hazelnut, tiramisu)
Caffe Latte (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng)
25 k
Caffe Latte with flavor (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng, kem 30 k
tươi, mùi vanilla, caramel, hazelnut, tiramisu)
Coffee Blended ( Cà phê xay)
Mocha/ White Mocha(Cà phê kết hợp chocolate đen/ trắng)
30k
Cappuccino
25 k
Frappuccino( Cà phê đậm đặc cùng sữa)
30k

Caramel Coffee( cà phê sữa kết hợp Caramel)
25 k
Almond milk Cappuccino ( Cà phê kết hợp sữa hạnh nhân)
25k
Affogato (Espresso,kem, kem tươi)
30k
Ice Mocha ( Chocolate, sữa tươi, đá)
30k
Mojotor Coffee ( Cà phê kết hợp lá bạc hà và chanh)
25k
Black forest coffee ( Cà phê kết hợp Chocolate và trái cherry )
30k
Matcha green tea
Matcha green latte ( Trà xanh, sữa tươi)
Matcha green Frappuccino ( Trà xanh, sữa tươi, siro, kem tươi)
Soda
Italian soda
Ice Cream Soda ( Soda, trái cây , kem, mùi, kem tươi)
CHƯƠNG 7. Menu quán :

25k
30k
25k
30k

4


CHƯƠNG 8.


8.1. Thị trường
CHƯƠNG 9. Nhân khẩu học:

CHƯƠNG 10. Tuổi trung bình từ: 15 đến 35
CHƯƠNG 11. Mức thu nhập trung bình từ: 3tr/ tháng trở lên.
CHƯƠNG 12. Phục vụ cho mọi người không phân biệt giới tính, nghề
nghiệp,.. nhưng khách hàng chủ yếu muốn nhắm tới là đối tượng trẻ.
CHƯƠNG 13. Địa lý: Quán OLD COFFEE. Tọa lạc tại Số 5, Đường Số 6,
Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức. Với mặt bằng thóang mát, rộng rãi,
nằm ngay mặt tiền thu hút tầm nhìn của khách hàng. Dân cư đông đúc,
gần các trung trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, trung tâm ngoại
ngữ, tin học, chợ,..
13.1. Sự cạnh tranh
CHƯƠNG 14. Những đối thủ cạnh tranh:
CHƯƠNG 15. Gián tiếp như: Urban, Trung Nguyên,...
CHƯƠNG 16. Trực tiếp như: quán cà phê Ban, Đỏ,...(những quán trong cùng
khu vực)
CHƯƠNG 17. Tiềm ẩn: các đối thủ sẽ và đang có ý định mở mô hình kinh
doanh này.
17.1. Hoạt động
CHƯƠNG 18. - Đáp ứng chiến lược thị trường bằng cách dùng hoạt động
kinh doanh PR, quảng cáo, banner, thông qua người thân, bạn bè, đưa ra
các chương trình, voucher hấp dẫn.
CHƯƠNG 19. - Chúng ta sẽ dùng hoạt động để tăng giá trị cho khách hàng
trong thị trường mục tiêu như : chiếm khách hàng từ đối thủ cạnh tranh,
giữ khách hàng, và nuôi dưỡng khách hàng. Đó là những cách để hoạt
động. Tuy nhiên có một số cách khác như tìm kiếm khách hàng tiềm năng
xung quanh môi trường quán bằng cách tạo mối quan hệ mật thiết.
CHƯƠNG 20. - Chúng ta thành công trong thị trường theo hướng kinh doanh
mang lại giá trị bản thân cho khách hàng mang lợi nhuận cho quán, giá

phù hợp với mọi đối tượng, chất lượng đảm bảo, an toàn vệ sinh thực
phẩm.
CHƯƠNG 21. - Hướng chúng ta nhấn mạnh vào hình thức, chất lượng phục
vụ của nhân viên, chất lượng của sản phẩm và hướng ít chú trọng đến ở
đây chính là đối thủ cạnh tranh. Vì quán được xây dựng và phát triển luôn
luôn đổi mới.
CHƯƠNG 22.
22.1. Đội ngũ quản lý
- Quán hoạt động theo dạng doanh nghiệp tư nhân.
- Gồm 9 người . Tuy nhiên số lượng nhân viên thuê thêm là
- 2 người phục vụ và 2 người pha chế và 1 bảo vệ ( số lượng thực tế có
thể nhiều hơn do đổi ca cho nhau)
- Chủ quán: Nguyễn Thụy Thùy Ngân
- Kế toán: Vũ Thị Thúy Rịu
- Marketing: Đào Thị Hợp
5


- Nguyên liệu: Trương Thị Tú Uyên
- Nhân viên pha chế: 2 người
- Nhân viên phục vụ : 2 người
- Bảo vệ: 1 người
22.2. Rủi ro/Cơ hội
CHƯƠNG 23. Để quán có thể phát triển thì chúng tôi sẽ chú trọng về phần
trang trí và chất lượng phục vụ, bên cạnh đó các đồ uống cũng phải ngon.
CHƯƠNG 24. Cùng với đó là chiến lược marketing để mọi người có thể biết
đến quán của mình thông qua quảng cáo trên mạng, phát tờ rơi, mối quan
hệ …
CHƯƠNG 25. Rủi ro có thể xảy ra là cạnh tranh: Số lượng quán mọc lên
ngày càng nhiều với nhiều phong cách khác nhau. Và những đối thủ thủ

tiềm năng khác là mối đe dọa đối với sự phát triển của quán.
CHƯƠNG 26. Vậy để hạn chế rủi ro chúng tôi sẽ nâng cao chất lượng phục
vụ lên, có các chương trình giảm giá, chăm sóc tốt cho những khách hàng
thường lui tới quán.
26.1. Tóm tắt về tài chính
CHƯƠNG 27. Bảng lưu chuyển tiền tệ.
CHƯƠNG 28.
CHƯƠNGCHƯƠNG
29.
30.
CHƯƠNG 31.
CHƯƠNG 33. Đ
CHƯƠNG 35.
CHƯƠNG 32. ơn vị :1000đ CHƯƠNG 34.
CHƯƠNGCHƯƠNG
36.
37.
Thán Doanh
CHƯƠNG 38.
CHƯƠNG 39. b CHƯƠNG 40. t CHƯƠNG 41. L CHƯƠNG 42.

g

thu

Định phí iến phí

ổng chi phí

ợi nhuận


Tháng

CHƯƠNGCHƯƠNG
43.
44.
CHƯƠNG 45.
CHƯƠNG 48. - CHƯƠNG 49.
0
CHƯƠNG 46. CHƯƠNG 47.
203265
5
CHƯƠNGCHƯƠNG
50.
51.
CHƯƠNG 52.
CHƯƠNG 53. 4 CHƯƠNG 54. 1 CHƯƠNG 55. 5 CHƯƠNG 56.

1

186000

87445

4081
CHƯƠNGCHƯƠNG
57.
58.
CHƯƠNG 59.
CHƯƠNG 60. 4

2 190000
87445 5028.97849
CHƯƠNGCHƯƠNG
64.
65.
CHƯƠNG 66.
CHƯƠNG 67. 4
3 192000
87445 5502.96774
CHƯƠNGCHƯƠNG
71.
72.
CHƯƠNG 73.
CHƯƠNG 74. 4
4 193000
87445 5739.96237
CHƯƠNGCHƯƠNG
78.
79.
CHƯƠNG 80.
CHƯƠNG 81. 4
5 195000
87445 6213.95161
CHƯƠNGCHƯƠNG
85.
86.
CHƯƠNG 87.
CHƯƠNG 88. 4
6 197000
87445 6687.94086

CHƯƠNGCHƯƠNG
92.
93.
CHƯƠNG 94.
CHƯƠNG 95. 4
7 199000
87445 7161.93011

31526
CHƯƠNG 61. 1
32473.9785
CHƯƠNG 68. 1
32947.9677
CHƯƠNG 75. 1
33184.9624
CHƯƠNG 82. 1
33658.9516
CHƯƠNG 89. 1
34132.9409
CHƯƠNG 96. 1
34606.9301

4474
CHƯƠNG 62. 5
7526.02151
CHƯƠNG 69. 5
9052.03226
CHƯƠNG 76. 5
9815.03763
CHƯƠNG 83. 6

1341.04839
CHƯƠNG 90. 6
2867.05914
CHƯƠNG 97. 6
4393.06989

6
CHƯƠNG 63.

7
CHƯƠNG 70.

8
CHƯƠNG 77.

9
CHƯƠNG 84.

10
CHƯƠNG 91.

11
CHƯƠNG 98.

12

CHƯƠNG 103.
CHƯƠNGCHƯƠNG
99.
100.

CHƯƠNG 101.
CHƯƠNG 102.

8

203000

87445

48109.9086

135554.908 CHƯƠNG 104. CHƯƠNG 105.
6 67445.0914
1

CHƯƠNGCHƯƠNG
106.
107.
CHƯƠNG 108.
CHƯƠNG 109. CHƯƠNG 110. CHƯƠNG 111. CHƯƠNG 112.
6


9

204000

87445

48346.9032

3

135791.903
2

68208.0967
7

2

CHƯƠNG 116. CHƯƠNG 117.
CHƯƠNGCHƯƠNG
113.
114.
CHƯƠNG 115.
48820.8924 136265.892 CHƯƠNG 118. CHƯƠNG 119.

10

206000

87445

7

5 69734.10753

3

CHƯƠNG 124.

CHƯƠNGCHƯƠNG
120.
121.
CHƯƠNG 122.
CHƯƠNG 123.

11

208000

87445 49294.88172

136739.881 CHƯƠNG 125. CHƯƠNG 126.
7 71260.11828
4
CHƯƠNG 131. CHƯƠNG 132.

CHƯƠNGCHƯƠNG
127.
128.
CHƯƠNG 129.
CHƯƠNG 130.

12

209000

87445 49531.87634

136976.876

3

72023.1236 CHƯƠNG 133.
6
5

CHƯƠNG 137.
CHƯƠNG 139.
CHƯƠNGCHƯƠNG
134.
135.
CHƯƠNG 136.
49768.8709 CHƯƠNG 138. 72786.1290 CHƯƠNG 140.

13

210000

87445

7

137213.871

3

6

CHƯƠNG 144. CHƯƠNG 145.
CHƯƠNGCHƯƠNG

141.
142.
CHƯƠNG 143.
50005.8655 137450.865 CHƯƠNG 146. CHƯƠNG 147.

14

211000

87445

9

6 73549.13441

7

CHƯƠNG 151. CHƯƠNG 152.
CHƯƠNGCHƯƠNG
148.
149.
CHƯƠNG 150.
50242.8602 137687.860 CHƯƠNG 153. CHƯƠNG 154.

15

212000

87445


2

2 74312.13978

8

CHƯƠNG 158. CHƯƠNG 159.
CHƯƠNGCHƯƠNG
155.
156.
CHƯƠNG 157.
50361.3575 137806.357 CHƯƠNG 160. CHƯƠNG 161.

16

212500

87445

3

5 74693.64247

9

CHƯƠNG 165. CHƯƠNG 166.
CHƯƠNGCHƯƠNG
162.
163.
CHƯƠNG 164.

50361.3575 137806.357 CHƯƠNG 167. CHƯƠNG 168.

17

212500

87445

3

5 74693.64247

10

CHƯƠNG 172. CHƯƠNG 173.
CHƯƠNGCHƯƠNG
169.
170.
CHƯƠNG 171.
50361.3575 137806.357 CHƯƠNG 174. CHƯƠNG 175.

18

212500

87445

3

5 74693.64247


11

CHƯƠNG 179. CHƯƠNG 180. CHƯƠNG 181.
CHƯƠNGCHƯƠNG
176.
177.
CHƯƠNG 178.
50716.8494 138161.849 75838.1505 CHƯƠNG 182.

19

214000

87445

6

5

4

12

CHƯƠNG 186. CHƯƠNG 187.
CHƯƠNGCHƯƠNG
183.
184.
CHƯƠNG 185.
50953.8440 138398.844 CHƯƠNG 188. CHƯƠNG 189.


20

215000

87445

9

1 76601.15591

1

CHƯƠNG 193. CHƯƠNG 194. CHƯƠNG 195.
CHƯƠNGCHƯƠNG
190.
191.
CHƯƠNG 192.
50716.8494 138161.849 75838.1505 CHƯƠNG 196.

21

214000

87445

6

5


4

2

CHƯƠNG 200. CHƯƠNG 201.
CHƯƠNGCHƯƠNG
197.
198.
CHƯƠNG 199.
50953.8440 138398.844 CHƯƠNG 202. CHƯƠNG 203.

22

215000

87445

9

1 76601.15591

3

CHƯƠNG 207. CHƯƠNG 208. CHƯƠNG 209.
CHƯƠNGCHƯƠNG
204.
205.
CHƯƠNG 206.
51427.8333 138872.833 78127.1666 CHƯƠNG 210.


23

217000

87445

3

3

7

4
7


CHƯƠNG 214. CHƯƠNG 215. CHƯƠNG 216.
CHƯƠNGCHƯƠNG
211.
212.
CHƯƠNG 213.
51427.8333 138872.833 78127.1666 CHƯƠNG 217.

24

217000

87445

3


3

7

5

CHƯƠNG 219.

Biến
CHƯƠNG 218.
phí/doan
h thu

CHƯƠNG 220.
CHƯƠNG 221.

CHƯƠNG 223.
CHƯƠNG 222.0.236994 CHƯƠNG 224.

624

CHƯƠNG 225.

CHƯƠNG 226.
CHƯƠNG 227.
CHƯƠNG 228.

Nội tại


kỳ vọng

CHƯƠNG 229. kỳ

vọng 2

CHƯƠNG 230.
CHƯƠNG 231.
CHƯƠNG 232.

IRR

29.6%

20.0%

CHƯƠNG 233. 20%

CHƯƠNG 236.

$
$ 86,456.2
8

CHƯƠNG 235.
CHƯƠNG 234.

NPV

0.00


CHƯƠNG 237.

$

-7,663.43

CHƯƠNG 238.
238.1. Nhu cầu về vốn
CHƯƠNG 239. Tên

CHƯƠNG 240. V

CHƯƠNG 241. % Sỡ

ốn góp

hữu

CHƯƠNG 242. A

CHƯƠNG 243. 100tr

CHƯƠNG 244. 40%

CHƯƠNG 245. B

CHƯƠNG 246. 50Tr

CHƯƠNG 247. 20%


CHƯƠNG 248. C

CHƯƠNG 249. 50tr

CHƯƠNG 250. 20%

CHƯƠNG 251. D

CHƯƠNG 252. 50tr

CHƯƠNG 253. 20%

CHƯƠNG 254.
CHƯƠNG 255.
CHƯƠNG 256.

8


CHƯƠNG 257. MÔ TẢ VIỆC KINH DOANH
257.1. Tổng quan về ngành kinh doanh
CHƯƠNG 258. Ngày nay cùng với sự phát triển của đất nước nhiều lĩnh vực
ngành nghề ra đời và phát triển một cách nhanh chóng. Hòa cùng với sự
tấp nập hối hả vội vàng của dòng người. Đất nước phát triển chất lượng
cuộc sống được nâng lên khiến cho nhu cầu về ăn uống cũng được đòi hỏi
cao. Và các quán ăn uống mọc lên khắp nơi. Ở nơi Sài Gòn đông đúc này
thì chỉ cách vài chục mét lại có 1 quán nước, quán ăn thậm chí liền kề
nhau thành một con đường ăn uống. Hiện nay có rất nhiều quán nước nổi
tiếng như Highland Coffee, city café, café suối đá, café away….và còn rất

rất nhiều quán khác, mỗi quán đều có phong cách khác nhau tạo nên dấu
ấn riêng đối với khách hàng. Việc nhiều quán ra đời nhưng có những quán
thành công và có những quán không tạo được dấu ấn đành rút lui khỏi thị
trường này nên có thể nói là dễ vào nhưng cũng dễ ra.
258.1. Mô tả quán
CHƯƠNG 259. Tên quán: Old Coffee
CHƯƠNG 260. Địa điểm : 5, đường 6, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức
CHƯƠNG 261. Chọn ở đây vì nơi này không có quán café nào trang trí như
quán của chúng tôi, và đây cũng là một địa điểm có nhiều người sinh sống,
qua lại đông đúc ,có nhiều trường học, việc tạo sự mới lạ qua phong cách
trang trí sẽ thu hút được nhiều khách ghé qua.
CHƯƠNG 262. Sản phẩm: Bán café, soda…
CHƯƠNG 263. Slogan: “Khách hàng là thượng đế”
263.1. Lịch sử và hiện tại
CHƯƠNG 264. Chúng tôi cùng học ở trường Cao đẳng kinh tế đối ngoại,
khoa quản trị kinh doanh, cùng lớp và có cùng đam mê với kinh doanh
nên đã nghĩ ra ý tưởng mở một quán nước và chúng tôi đã bắt tay vào làm.
264.1. Mục đích và mục tiêu kinh doanh
- Sau 1 năm thì lấy lại vốn bỏ ra ban đầu.
- Sau 2,5 năm thì mở thêm một chi nhánh mới .
- Sau 5 năm thì có thêm 3 chi nhánh.
- Lâu dài: Mở được nhiều chi nhánh và làm hài lòng khách hàng.
264.2. Những yếu tố thành công then chốt
- Đối tượng quán hướng tới là những bạn trẻ, doanh nhân trẻ có độ tuổi
khoảng từ 15 –35.
- Vì số lượng quán café rất nhiều nên quán sẽ tạo sự khác biệt thông qua
cách trang trí và phục vụ. Cụ thể là tường được xây bằng gạch, sau đó
quét lên màu bạc nhìn cho nó cũ giống các căn nhà xây mà không tô ở
lâu ngày, bàn ghế bằng gỗ màu tối Quán sẽ tuyển nhân viên nữ có ngoại
hình xinh và phục vụ tốt nhất cho khách hàng hài lòng.

- Vốn góp ban đầu sẽ do 4 thành viên tham gia thành lập quán góp vào.
Tùy theo tỉ lệ tiền khác nhau mà người nào góp nhiều nhất sẽ là chủ
quán.
264.3. 1.6 Quyền sở hữu công ty
9


CHƯƠNG 265. Vốn góp ban đầu : 250Tr
CHƯƠNG 266. Kể

từ

1/5/2016

CHƯƠNG 270. Tên

CHƯƠNG 267. CHƯƠNG 268.
CHƯƠNG 271. Ch

CHƯƠNG 272. Số

CHƯƠNG 274. A

ức danhCHƯƠNG 275.
Chủ quán

CHƯƠNG 279. B

CHƯƠNG 280. Kế


toán
CHƯƠNG 283. C

CHƯƠNG 284. Kin

h doanh
CHƯƠNG 289. D

CHƯƠNG 290. Ma

CHƯƠNG 269.

CHƯƠNG 273. Tỷ

lệ %

phần
vốn
quyền sở
hữu 277. 40
CHƯƠNG
276.
CHƯƠNG
100tr
%
CHƯƠNG 278.
CHƯƠNG 281.
CHƯƠNG 282. 20
50Tr
%

CHƯƠNG 285.
CHƯƠNG 286. 20
50Tr
%
CHƯƠNG 287.
CHƯƠNG 291.
CHƯƠNG 292. 20
50Tr
%

rketing
292.1. . Chiến lược rút khỏi việc kinh doanh
CHƯƠNG 293. Nếu quán hoạt động không hiệu quả thì sẽ thay tên quán,
chuyển sang địa điểm mới va hình thức trang trí, menu khác. Nếu không
hiệu quả nữa thì sẽ sang nhượng lại quán cho người khác. Sẽ chia tiền theo
% vốn góp ban đầu của mỗi thành viên.

CHƯƠNG 294. SẢN PHẨM/DỊCH VỤ
Hot coffee
Espresso( cà phê đậm đặc theo phong cách ý)
Cappuccino (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng)
Cappuccino flavor (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng, mùi
vanilla, caramel, hazelnut, tiramisu)
Caffe Latte (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng)
Caffe Latte with flavor (Espresso, sữa nóng, bọt sữa nóng, kem
tươi, mùi vanilla, caramel, hazelnut, tiramisu)
Coffee Blended ( Cà phê xay)
Mocha/ White Mocha(Cà phê kết hợp chocolate đen/ trắng)
Cappuccino
Frappuccino( Cà phê đậm đặc cùng sữa)

Caramel Coffee( cà phê sữa kết hợp Caramel)
Almond milk Cappuccino ( Cà phê kết hợp sữa hạnh nhân)
Affogato (Espresso,kem, kem tươi)
Ice Mocha ( Chocolate, sữa tươi, đá)
Mojotor Coffee ( Cà phê kết hợp lá bạc hà và chanh)
Black forest coffee ( Cà phê kết hợp Chocolate và trái cherry )
Matcha green tea

Giá
25 K
25 K
30k

Matcha green latte ( Trà xanh, sữa tươi)

25k

25 k
30 k
30k
25 k
30k
25 k
25k
30k
30k
25k
30k

10



Matcha green Frappuccino ( Trà xanh, sữa tươi, siro, kem tươi)
Soda
Italian soda
Ice Cream Soda ( Soda, trái cây , kem, mùi, kem tươi)

30k
25k
30k

Menu quán Old Coffee
294.1. Mô tả sản phẩm/ dịch vụ
CHƯƠNG 295. Bạn là “ chuyên gia” về cà phê? Bạn muốn thưởng thức
những ly cà phê đậm đà, nguyên chất?
CHƯƠNG 296. Hãy đến với .... của chúng tôi, chúng tôi sẽ cung cấp cho các
bạn những ly cà phê nguyên chất nhất, chất lượng phục vụ tuyệt nhất.

CHƯƠNG 297.

CHƯƠNG 298.
CHƯƠNG 299. Điều tuyệt vời nhất ở quán chính là không gian, bầu không
khí của quán. Với thiết kế theo phong cách xưa cũ, sẽ mang bạn về lại với
những khoảng xa xưa, những thứ đã biến mất khi thành phố Hồ Chí Minh
ngày càng hiện đại.
299.1.1. Mô tả rõ về sản phẩm/dịch vụ
CHƯƠNG 300. Với nguồn cà phê tốt nhất được lấy từ Đắk Lắk, được chọn
lựa kỹ, và được chế biến thủ công, giúp giữ lại hương vị đậm đà và
nguyên chất của cà phê.
CHƯƠNG 301. Các hạt cà phê sẽ thường xuyên được cập nhật mới nhất,

không giữ lại những hạt cà phê cũ.
301.1.1. Giai đoạn phát triển
CHƯƠNG 302. Trong những năm gần đây, thị trường cà phê Việt Nam nói
chung và thị trường cà phê tại TP. HCM nói riêng bước vào giai đoạn
bùng nổ. Và nhiều loại hình thức kinh doanh khác nhau đã xuất hiện trên
11


thị trường như cà phê bệt, cà phê cóc, cà phê hát, cà phê vườn, cà phê
phim,...
CHƯƠNG 303. Khó khăn nhất ở đây là thị trường cà phê đang rầm rộ, nên có
rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh, từ những công ty hàng đầu về cà phê
cho đến các quán kinh doanh với quy mô nhỏ.
303.1. Những đặc trưng duy nhất hay những khía cạnh về quyền sở hữu của sản
phẩm/dịch vụ
CHƯƠNG 304. Biết rõ thị trường cạnh tranh của các quán cà phê hiện nay,
chúng tôi đặc biệt sẽ xây dựng phong cách quán theo một cách khác biệt.
Với khung cảnh chủ đạo là những ô gạch xây theo phong cách ngày xưa
không trét xi ngoài, không sơn tường, và được giăng đèn khiến cho phong
cảnh thêm lung linh.

CHƯƠNG 305.

CHƯƠNG 306. (hình ảnh minh hoạ)

CHƯƠNG 307.

307.1. Nghiên cứu và phát triển
CHƯƠNG 308. Theo thống kê của Chi cục Dân số- Kế hoạch hoá gia đình
TP. Hồ Chí Minh, mỗi năm có khoảng 300-400 ngàn sinh viên từ các tỉnh

đổ về học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,... tại Tp.HCM.
12


CHƯƠNG 309. Đối với các thương hiệu kinh doanh cà phê có khách hàng
mục tiêu là sinh viên bạn trẻ như chúng tôi, thì đây là một “mỏ vàng”.
CHƯƠNG 310. Theo khảo sát của nhóm chúng tôi (50 sinh viên), đối với câu
hỏi:
CHƯƠNG 311. - Anh/ chị đã từng uống cà phê tại một quán bất kỳ ở
tp.HCM?
CHƯƠNG 312. → 100% câu trả lời là đã từng đến một quán bất kỳ ở
tp.HCM.
CHƯƠNG 313. - Anh/ chị thường đến quán cà phê bao nhiêu lần trong 1
tháng?
CHƯƠNG 314. → 25 người: 2-3 lần / tháng
CHƯƠNG 315.
13 người: 3-4 lần /tháng
CHƯƠNG 316.
5 người: thường xuyên đến quán cà phê
CHƯƠNG 317. Với những con số trên, nhóm chúng tôi nhận định rằng nhu
cầu thị trường là rất lớn, và có thể tìm kiếm thuận lợi trong ngành này.
CHƯƠNG 318. Chưa kể khu vực chúng tôi lựa chọn kinh doanh còn có số
lượng nhân viên văn phòng đông, sẽ mang lại lợi nhuận từ đối tượng
khách hàng này. Theo điều tra khảo sát của nhóm chúng tôi (30 nhân viên
văn phòng):
CHƯƠNG 319. - Anh/ chị đã từng uống cà phê tại một quán bất kỳ ở
tp.HCM?
CHƯƠNG 320. → 100% câu trả lời là đã từng đến một quán bất kỳ ở
tp.HCM.
CHƯƠNG 321. - Anh/ chị có thường xuyên đến quán cà phê?

CHƯƠNG 322. → 15 người: ít nhất 1 lần / ngày
CHƯƠNG 323. 5 người: hơn 1 lần/ ngày
CHƯƠNG 324. 10 người: 2-3 lần/ tuần
324.1. Sản xuất
324.1.1. Sản phẩm
CHƯƠNG 325. Với nguồn cung cấp là vườn cà phê trên Đắk Lắk (của gia
đình), có thể đảm bảo từ chất lượng, đến khả năng cung ứng.
CHƯƠNG 326. Và đặc biệt là sản phẩm cà phê của quán sẽ được rang xay
thủ công, và có bí quyết riêng được truyền lại.
326.1.1. Dịch vụ
CHƯƠNG 327. Với không gian đẹp, thoáng mát, độc lạ sẽ mang lại cho
khách hàng những khoảng không thư giãn, thích hợp để hội họp bạn bè,
học tập, làm việc, .... Với khung cảnh theo phong cách cũ và đèn đẹp mắt
giúp đồng thời khích thích cả 5 giác quan của bạn.
327.1. So sánh thị trường
CHƯƠNG 328. Có một câu nói nổi tiếng rằng: “Bạn có thể thay đổi cả thế
giới bằng một nụ cười”. Nếu luôn tỏ ra vui vẻ vì bạn yêu quán, sản phẩm,
khách hàng, bạn sẽ bán được nhiều hơn. Khách hàng luôn muốn mua đồ từ
những người vui vẻ… Và quán Cafe của bạn sẽ ngày một đông.
13


CHƯƠNG 329. Để đối đầu với những đối thủ cạnh tranh đã đi trước và cả
những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, chúng tôi phải đảm bảo về chất lượng
lẫn dịch vụ phục vụ khách hàng chu đáo.
CHƯƠNG 330. Sản phẩm tốt, phục vụ tốt thì vẫn chưa đủ để cạnh tranh với
các đối thủ. Bên cạnh đó chúng tôi còn có đội ngũ nhân viên marketing
hùng hậu, được đào tạo về các chiến thuật marketing online, SEO,... có thể
giúp cho hoạt động của quán được nhiều người biết đến.
CHƯƠNG 331.


14


CHƯƠNG 332. THỊ TRƯỜNG
332.1. Những phân tích về ngành kinh doanh.
332.1.1. Những thông tin chung
- Quán nằm trong khu vực trọng điểm của khu quy hoạch khu đô thị, có
mật độ dân số đông đúc.Gần nhà thiếu nhi Thủ đức, Chợ Bắc Ninh, Vinvom Thủ
đức, Đại học sư phạm kĩ thuật….
- Dân cư chủ yếu buôn bán, văn phòng, học sinh, sinh viên, giáo viên,... nên
loại hình kinh doanh ở đây là cà phê
- Một số thương hiệu Việt đã đi theo cách đó có thể kể đến như cà phê
Trung Nguyên; Bia Sài gòn, sữa Vinamilk, bánh kẹo Kinh Đô, Hữu Nghị.... đã
được xuất khẩu tới hàng chục nước trên thế giới và đang có tốc độ tăng trưởng
rất tốt bất chấp sự suy thoái chung của cả nền kinh tế.
- Theo Tổ chức giám sát kinh doanh quốc tế (BMI), Việt Nam là thị trường
năng động với dân số gần 89 triệu người, đa phần nằm trong độ tuổi lao động,
cùng với đó là tỷ lệ tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng đạt 8% (giai đoạn
2011 - 2020) - mức tiêu thụ cao nhất ASEAN.Theo ước tính của BMI, ngành
thực phẩm và đồ uống của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kép, đạt 9,43%.
332.1.2. Kích cỡ, tỷ lệ tăng trưởng, xu hướng, những nhân tố phát động của tăng
trưởng gnp
- Khu vực có đông dân cư, chủ yếu là học sinh, sinh viên, dân văn phòng
nên khi quán được đặt ngay mặt tiền dễ dàng tìm kiếm, không gian quán rộng
rãi; tiếp giáp với nhiều tuyến đường, địa điểm tập trung nhiều người như nhà
thiếu nhi, sân bóng, chợ,…
- Hiện nay mọi người ưa chuộng kiểu pha chế trước mặt khách hàng hoặc
tự khách hàng pha chế ...khách hàng thường thích những nơi cũ mang phong
cách gần gũi với thiên nhiên, đời sống,..

- Ưa chuộng những sản phẩm sạch, an toàn.
332.1.3. Độ nhạy cảm của những chu kỳ kinh tế và tính thay đổi theo mùa
- Hiện nay, mô hình quán cà phê như “trăm hoa đua nở” để phục vụ nhu
cầu cảu người tiêu dùng. Nhưng những xu hướng này cũng bị ảnh hưởng từ bên
ngoài như “Take A Way” của nước ngòai. Do đó đòi hỏi chúng tôi phải có nhũng
đổi mới để phù hợp hơn với yêu cầu của khách hàng. Chúng tôi trân trọng nhu
cầu của khách hàng nên để đáp ứng vá thu hút khách chúng tôi luôn nắm bắt và
thay đổi hợp lý.
332.1.4. Những nhân tố pháp lý, chính trị và kih tế
- Theo sở kế hoạch và đầu tư thì nghành hàng này được đăng ký theo điều
561- 5610 theo quyết định số 377/ QĐ-BKH của thủ tướng chính phủ. Chúng
tôi tiến hành thư tục đăng ký kinh doanh với hình thức doanh nghiệp tư nhân.
- Ngoài ra chúng tôi còn chịu sự chi phối của luật doanh nghiệp năm 2005
và những quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Nhà nước đã có những qui định về hoạt động kinh doanh và những chính
sách thuế rất rõ ràng và dễ thực hiện, không có những quy định hay chính sách
nào gây thách thức cho doanh nghiệp.
332.1.5. Những nhân tố về văn hóa xã hội
15


- Hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng thì nền văn hóa cũng phát triển,
lối sống con người cũng phát triển. Kéo theo đó, đòi hỏi xã hội phải phát triển để
đáp ứng nhu cầu của con người.
- Bên cạnh đó vấn đề môi trường cũng được xã hội quan tâm, đặc biệt là
vấn đề thực phẩm bẩn, ô nhiễm môi trường,..
- Mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, khoa học- kỹ thuật,
điều kiện y tế cũng nâng cao không ngửng để phu hợp với sự phát tiển của xã
hội.
332.1.6. Những nhân tố kỹ thuật

CHƯƠNG 333. Như trên, ta có thể thấy nền kinh tế ngày càng phát triển là sự
trợ giúp to lớn của nền khoa học- công nghệ phát triển vượt bậc với những
thiết bị, máy móc thông minh. Với sự phát triển nhanh chóng như vậy,
chúng tôi cũng áp dụng nó cho việc kinh doanh của mình để có thể tạo ra
những sản phẩm cafe thơm ngon, chất lượng nhất mà vẫn đảm bảo vệ
sinh, an toàn khi đến tay người tiêu dùng.
CHƯƠNG 334.

334.1.1. Những tiêu chuẩn và mô hình tài chính
- Thị trường chủ yếu nhắm vào dân công sở, khách hàng tiềm năng là bạn
trẻ, sinh viên, dân văn phòng..
- Sản phẩm ở mức bình ổn giá (nếu tăng cũng vào mức 5%/ sản phẩm)
- Lượng dữ trữ chủ yếu là 5%: do chư yếu nhập mặt hàng tươi, mới.
- Lãi trung bình đạt 50tr/ Tháng .
CHƯƠNG 335.

335.1. Phân tích thị trường.
335.1.1. Phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu
CHƯƠNG 336. Nhân khẩu học:

CHƯƠNG 337. Tuổi trung bình từ: 15 đến 35
CHƯƠNG 338. Mức thu nhập trung bình từ: 3tr/ tháng trở lên.
CHƯƠNG 339. Phục vụ cho mọi người không phân biệt giới tính, nghề
nghiệp,.. nhưng khách hàng chủ yếu muốn nhắm tới là đối tượng trẻ.
CHƯƠNG 340. Địa lý: Quán OLD COFFEE. Tọa lạc tại Số 5, Đường Số 6,
Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức. Với mặt bằng thóang mát, rộng rãi,
nằm ngay mặt tiền thu hút tầm nhìn của khách hàng. Dân cư đông đúc,
gần các trung trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, trung tâm ngoại
ngữ, tin học, chợ,..
CHƯƠNG 341. Lối sống: Chủ yếu nhắm tới đối tượng khách hàng là lứa trẻ

có cái nhìn mới mẻ, chủ động. Thích sự phá cách, không gian thoáng để
làm việc, giải trí.
CHƯƠNG 342. Cường độ và những tác nhân mua hàng:
CHƯƠNG 343. Tại cửa hàng giá cả hợp lý theo mức thị trường: trung bình từ
khoảng 25 đến 30 ngàn cho 1 ly nước . Với chất lượng được kiểm duyệt
qua những đầu mối có uy tín được lựa chọn trên thị trường, đảm bảo 1
dịch vụ phục vụ tốt nhất đến khách hàng qua sự nhiệt tình, chu đáo, vui vẻ
của nhân viên.
16


CHƯƠNG 344. Thức uống được chế biến theo phương thức an toàn hợp vệ
sinh thực phẩm ( chế biến trước mặt khách hàng, khi được yêu cầu).
CHƯƠNG 345. Sản phẩm được trang trí bắt mắt, gây được ấn tượng cho
khách hàng, chiếm được lòng yêu thích của khách hàng.
CHƯƠNG 346. Cửa hàng được thiết kế theo phong cách cổ xưa nên luôn đảm
bảo không gian, không khí được thanh lọc, mang đến cảm giác thư thả cho
khách hàng đồng thời tạo ra không gian sạch và thú vị làm cho khách
hàng cảm thấy thoải mái nhất khi đến đây. Hệ thống vệ sinh từ nhập
nguyên liệu đến khâu ra thành phẩm luôn được đảm bảo và kiểm nghiệm
của cơ quan chức năng. Giúp khách hàng yên tâm về chất lượng của quán.
346.1.1. Độ lớn và những xu hướng của thị trường
CHƯƠNG 347. Hiện nay thị trường cà phê vô cùng rộng, có những thị trường
rộng lớn như thị trường cả nước, nước ngoài nhưng đặc biệt thị trường
rộng lớn nhất trong nước là TP.HCM. Trên hết thị trường này cần những
sản phẩm hợp với nhu cầu của khách hàng nên chúng tôi có những chiến
lược thay đổi, cải tiến phù hợp với nhu cầu đa dạng đó như xu hướng
“Take a way”,…
CHƯƠNG 348. Tập trung vào thị trường văn phòng luôn là thị trường đầu
não của chúng tôi. Vì đây là lượng khách hàng ổn định và nhiều nhất.

348.1.1. Nhu cầu thị trường
CHƯƠNG 349. Hiện tại thị trường đang phát triển dịch vụ ăn uống rất nhanh
chóng. Việt nam là một trong những nước có nhu cầu ăn uống tăng cao
không những ngon, bắt mắt, an toàn mà cón đảm bảo vệ sinh, hợp sở
thích. Từ những nhu cầu đó chúng tôi cho ra thị trường quán cà phê theo
hình thức tự phục vụ là chính nhằm phục vụ cho nhu cầu của khách hàng.
CHƯƠNG 350. Khách hàng đến vối chúng tôi có thể hưởng một dịch vụ tốt
nhất, cà phê và các loại thức uống đảm bảo vệ sinh, chất lượng. đến đây
bạn có một không gian đủ thoải mái để làm những điều bạn thích như
chụp hình selfile, hội họp bạn bè,... và mọi thứ sẽ được chế biến ngay tước
mắt khách hàng,…
350.1.1. Phát triển thị trường
- Trong tương lai giá cả sẽ tùy thuộc vào thị trường cung cấp sản phẩm
nhưng chúng tôi đảm bảo giá cả hợp với túi tiền người tiêu dùng ( không quá
40.000đ/ 1 ly cà phê và nước)
- Xã hội ngày càng phát triển, đặc biệt khi Việt Nam đã gia nhập vào TPP
thì xu hướng phát tiển là ngày càng rõ rệt. Khách hàng sẽ có nhiều loại: trong
nước và ngoài nước do đó cần cập nhật những loại thức uống phù hợp với sở
thích, nhu cầu của người tiêu dùng mà không làm mất đi những nét truyền
thống.
- Vấn đề thực phẩm bẩn ngày càng gây xôn xao dư luận nên khi chúng tôi
cung cung cấp thức uống luôn quan tâm đảm bảo chất lượng cũng như độ an
toàn của nó.
- Thị trường kinh doanh dịch vụ ăn uống đang ngày càng ở rộng và phát
triển ở mức độ tăng trưởng cao.
17


350.2. Phân tích sự cạnh tranh
350.2.1. Bối cảnh cạnh tranh

CHƯƠNG 351. Những đối thủ cạnh tranh chính là quán cà phê, quán nước,
quán ăn văn phòng (có bán kèm cà phê), quán vỉa hè. Với mức độ cạnh
tranh cao, số lượng cạnh tranh nhiều nhưng ít quán có nền tảng sâu trong
nghành, đa số là kinh doanh theo dạnh vỉa hè, còn dạng quán ăn văn
phòng nhiều nhưng thiên về món ăn.
CHƯƠNG 352. Do đó khi kinh doanh quán chúng tôi thường gặp phải sự
cạnh tranh về giá cả về chất lượng phục vụ và không gian. Nên chúng tôi
phải tạo ra sự khác biệt riêng theo phong cách của mình.
352.1.1. Liệt kê những đối thủ cạnh tranh chính
CHƯƠNG 353. Những đối thủ cạnh tranh:
CHƯƠNG 354. Gián tiếp như: Urban, Trung Nguyên,...
CHƯƠNG 355. Trực tiếp như: quán cà phê Ban, Đỏ,...(những quán trong
cùng khu vực)
CHƯƠNG 356. Tiềm ẩn: các đối thủ sẽ và đang có ý định mở mô hình kinh
doanh này.
356.1.1. So sánh sản phẩm/ dich vụ với đối thủ cạnh tranh
CHƯƠNG 357.
CHƯƠNG 358.
CHƯƠNG 359.
CHƯƠNG 360.
CHƯƠNG 361.
CHƯƠNG 362.
CHƯƠNG 363.

CHƯƠNG 364.
CHƯƠNG 366.
CHƯƠNG 365.
CHƯƠNG 367. Old
NHÂN TỐ coffee


CHƯƠNG 368.
CHƯƠNG 369. Đối thủ
gián tiếp
CHƯƠNG 375. Café, CHƯƠNG 376. Đa dạng
CHƯƠNG 374.
Sản phẩm các loại sinh tố trái
cây

CHƯƠNG 370.
CHƯƠNG 371. Đối
thủ trực tiếp
CHƯƠNG 377. Đa
dạng

CHƯƠNG 372.
CHƯƠNG 373. Đ
ối thủ tiềm ẩn
CHƯƠNG 378. C
hưa rõ

CHƯƠNG 380. Bình CHƯƠNG 381. Giá cao CHƯƠNG 382. Giá CHƯƠNG 383. C
CHƯƠNG 379.
dân
dân 387. Ngu hưa
rõ 388. C
Giá
CHƯƠNG 385. Nguyê CHƯƠNG 386. Nguyên bình
CHƯƠNG
CHƯƠNG
CHƯƠNG 384.


Chất lượng n liệu Sạch. Được liệu được nhập khẩu yên liệu được
nhập khẩu từ những có nguồn gốc rõ ràng nhập, mua lại.
nguồn gốc rõ ràng.
CHƯƠNG 390. Chủ
CHƯƠNG 389.

Đối tượng yếu là tuổi teen và
nhân viên văn
phòng

hưa rõ

CHƯƠNG 391. Giới văn CHƯƠNG 392. Giới CHƯƠNG 393. C

phòng, hoặc người có văn phòng, sinh
thu nhập cao
viên, học sinh

hưa rõ

18


CHƯƠNG 395. Giao CHƯƠNG 396. Giao
CHƯƠNG 394.

Dịch vụ

hàng tận nơi


hàng tận nơi

CHƯƠNG 397. Giao CHƯƠNG 398. C

hàng tận nơi

hưa rõ

CHƯƠNG 400. Thời CHƯƠNG 401. Trên 10 CHƯƠNG 402. Trên CHƯƠNG 403. C
CHƯƠNG 399.

Tính ổn
định

gian hoạt động dự
kiến trong 5 năm

năm

CHƯƠNG 405. Thành CHƯƠNG 407. Rất
CHƯƠNG 404.

thạo trong chế biến thành thạo
các loại thức uống.
CHƯƠNG 406. Có thể
tạo
ra nhiều mùi vị
CHƯƠNG 411. Mới CHƯƠNG 412. Nổi
CHƯƠNG 410.

Danh
thành lập
tiếng toàn thành phố,
tiếng
đất nước
CHƯƠNG
416.
Thuận
CHƯƠNG 417. Đắc địa
CHƯƠNG 415.
Địa điểm lợi
CHƯƠNG 421. Phong CHƯƠNG 422. Theo 1
CHƯƠNG 420.
Cảm quan cách cổ điển, hiện khuôn
đại
CHƯƠNG 426. Trực CHƯƠNG 427. Sự quen
CHƯƠNG 425.
tiếp chế biến. Mang thuộc, yên tĩnh
Phương
lại cảm giác thích
thức bán
thú cho khách hàng
hàng
CHƯƠNG 431. Tiện CHƯƠNG 432. Tiện lợi
CHƯƠNG 430.
lợi
Chính
sách tín
dụng
CHƯƠNG 436. Tờ

CHƯƠNG 437. Khuyến
CHƯƠNG 435.
mãi, truyền hình
Công tác rơi, khuyến mãi,
quảng cáo pouchur khuyến
mãi, giảm giá, mạng

hội,.... 441. Mới, CHƯƠNG 442. Quen
CHƯƠNG
CHƯƠNG 440.
Hình ảnh mang phong cách thuộc
riêng
Sự thành
thạo

5 năm

hưa rõ

CHƯƠNG 408. ThànCHƯƠNG 409. C

h thạo

hưa rõ

CHƯƠNG 413. Đượ CHƯƠNG 414. C

c nhiều người
hưa rõ
trong khu vực biết

CHƯƠNG 418. ThuậCHƯƠNG 419. C
n lợi
hưa rõ
CHƯƠNG 423. Bình CHƯƠNG 424. C
dân, cũ
hưa rõ

CHƯƠNG 428. TheoCHƯƠNG 429. C

phong cách bán
hàng cũ

hưa rõ

CHƯƠNG 433. Tiện CHƯƠNG 434. C

lợi

hưa rõ

CHƯƠNG 438. Tờ

CHƯƠNG 439. C

rơi, khuyến mãi

hưa rõ

CHƯƠNG 443. Bình CHƯƠNG 444. C


dị

hưa rõ

CHƯƠNG 445.

445.1.1. Lợi thế cạnh tranh và định giá tương đối
CHƯƠNG 446. Mục tiêu:

CHƯƠNG 447. Giá : mức tăng giá bình quân dự trên thu nhập và biến động
trên thị trường, nhưng vẫn hướng tới xu hướng thực hiện bình ổn giá tạo
ra lượng khách hàng thân thiết, tăng lượng khách hàng tiềm năng.
CHƯƠNG 448. Vị trí : tăng vị trí yêu thích trong lòng khách hàng, góp phần
củng cố vị trí quán trong thị trường, bên cạnh đó có chiến lược tầm nhình
cho tương lai.

19


CHƯƠNG 449. Chất lượng: ngày càng khẳng định chất lượng cả về sản phẩm
và dịch vụ, từ đó cải thiện, bổ sung, nâng cao thêm chất lượng nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
CHƯƠNG 450. Nội bộ
CHƯƠNG 451. Năng lực tài chính: tìm kiếm thêm nhà đầu tư, đối tác hợp tác
góp phần xây dựng một nguồn năng lượng tài chính dồi dào phục vụ cho
việc cung cấp những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất đến vối khách hàng.
CHƯƠNG 452. Công tác tiếp thị: cần đưa ra những chiêu bài tiếp thị hiệu quả
như: giảm giá, đưa ra các pouchuer khuyến mãi,.. để khách hàng có thể
biết đến quán một cách tốt nhất.
CHƯƠNG 453. Các chương trình quản cáo và ngân sách: để phục vụ cho việc

đưa sản phẩm của quán đến người tiêu dùng cần phải dự trù cho ngân sách
khoảng 10tr/ 3 tháng.
CHƯƠNG 454. Nhân viên được tuyển chọn dựa trên tiêu chí: nhiệt tình, vui
vẻ, thật thà. Nên khi phục vụ chúng tôi cam kết sẽ đem lại sự hài lòng cho
khách hàng. Bên cạnh đó, chúng tôi dựa vào tiêu chí nhân “ “ là một gia
đình, nên khi đến quán chúng ta sẽ cảm thấy sự đoàn kết, thân thiện của
mọi người.
CHƯƠNG 455. Thị phần và phân phối
CHƯƠNG 456. Bằng cách phân phối những sản phẩm chất lượng đến trực
tiếp đến tay người tiêu dùng, đặc biệt là nhóm khách hàng tuổi “teen” và
dân văn phòng sẽ tạo ra một thị phần khá lớn tại khu vực này, từ đó củng
cố tạo ra một thị phần chắc chắn.
CHƯƠNG 457. Hình thức kinh doanh này không thuộc dạng độc quyền nên,
qua trình phân phối sản phẩm chủ yếu là trong khu vực và bằng hình thức
trực tiếp giao đến tay người tiêu dùng. (take a way khi có yêu cầu)
457.1.1. Những cơ hội chiến lược
CHƯƠNG 458. Những lợi thế cạnh tranh để khai thác thị trường: chúng tôi
có một quy trình chế biến an toàn theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực
phẩm, đảm bảo tính sức khỏe cho người tiêu dùng.
CHƯƠNG 459. Chúng tôi cam kết chất lượng đến từng sản phẩm cho khách
hàng của mình, giúp khách hàng tin tưởng vào sản phẩm.
CHƯƠNG 460. Với giá cả hợp lý, chúng tôi tin rằng khách hàng có thể hài
lòng với sản phẩm mà mình sử dụng.
CHƯƠNG 461. Với phong cách trang trí theo khuynh hướng xưa nhưng
không mất đi vẻ sang trọng, kết hợp với sự phục vụ tận tình, vui vẻ của
nhân viên sẽ đem đến cảm giác thư thái, vui vẻ đến với khách hàng.
CHƯƠNG 462. Vị trí địa lý thuận lợi dễ di chuyển, đậu đỗ xe, tầm nhìn
thoáng giúp cho khách hàng dễ tìm đến quán
462.1.1. Những rào cảnh khi gia nhập và rút khỏi thị trường
CHƯƠNG 463. Những rào cản thường gặp khi gia nhập thị trường:

- Chi phí vốn cao
- Chi phí tiếp thị cao
- Sự chấp nhận của người tiêu dùng
20


- Những quy định của nhà nước
- Nền kinh tế phát triển
- Những thay đổi trong công nghệ
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp còn yếu
CHƯƠNG 464. Những rào cản chúng ta gặp bên dưới thường gặp làm giới
hạn khả năng rời khỏi thị trường thậm chí là bắt buộc phải tiếp tục hoạt
động và không thể rút khỏi ngành.
CHƯƠNG 465.
CHƯƠNG 466.
CHƯƠNG 469.
CHƯƠNG 467. DỄ DÀNG GIA
CHƯƠNG 470. KHÓ KHĂN KHI GIA
NHẬP NẾU:
NHẬP NẾU:
CHƯƠNG 468.
CHƯƠNG 471.
CHƯƠNG 472. Công nghệ phổ
CHƯƠNG 476. Tri thức đã được cấp
biến
bằng hoặc công nhận quyền sở hữu
CHƯƠNG 473. Thương hiệu ít
CHƯƠNG 477. Khó khăn trong việc
nhượng quyền
chuyển đổi thương hiệu

CHƯƠNG 474. Tiếp cận được
CHƯƠNG 478. Kênh phân phối bị giới
kênh phân phối
hạn
CHƯƠNG 475. Ngưỡng trình độ
CHƯƠNG 479. Ngưỡng trình độ cao
thấp
CHƯƠNG 480. Dễ dàng rời bỏ
CHƯƠNG 483. Khó khăn khi rời bỏ
nếu: Tài sản dễ bán
nếu: Tài sản chuyên dụng
CHƯƠNG 481. Chi phí rút khỏi
CHƯƠNG 484. Chi phí rút khỏi thị
thị trường thấp
trường cao
CHƯƠNG 482. Kinh doanh độc
CHƯƠNG 485. Kinh doanh có tương
lập
quan nhau
CHƯƠNG 486.

21


CHƯƠNG 487. CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ VÀ BÁN HÀNG
487.1. Giới thiệu
CHƯƠNG 488. - Phân khúc thị trường của quán : phục vụ cho tất cả mọi
người sinh viên, học sinh, nhân viên văn phòng ,…. Ai cũng có thể thưởng
thức được những ly cà phê thơm ngon làm bằng thủ công, những hoặc
được cảm nhận và nghĩ về ngày xua với phong cách cổ xưa, trang trí mang

đậm hình ảnh chân thực.
CHƯƠNG 489. - Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của tất cả mọi người,
“quán” sẽ giao hàng tận nơi khi mua 5 ly cà phê hoặc có số lượng bill tùy
vào khoảng cách. Ngoài ra việc online trên facebook là 1 lợi thế khi kinh
doanh , “quán “ sẽ kinh doanh trên các trang mạng xã hội. Hầu hết là bán
lẻ tại quán, như vậy sẽ phục vụ chu đáo hơn cho khách hàng.
CHƯƠNG 490. -“Quán” hoạt động được 2 tháng sẽ đi vào quỹ đạo ổn định
về lượng khách, tiền chi tiêu, lượng bán online ,…. Những tháng đầu
thường thua lỗ hoặc không lời vì đang là thời gian bắt đầu tìm kiếm khách
hàng.
490.1. Chiến lược phân khúc thị trường
CHƯƠNG 491. - Phân khúc thị trường : đối tượng chủ yếu là sinh viên, nhân
viên văn phòng,…..
CHƯƠNG 492. - Thị trường mục tiêu : ngắm đến những người có nhu cầu
cao muốn tìm nơi yên tĩnh để làm việc như doanh nhân, nhân viên văn
phòng ,….
CHƯƠNG 493. - Nhu cầu của con người hiện nay là muốn có không gian yên
tĩnh, hầu hết giới trẻ ham mê tìm kiếm những không gian quán truyền
thống và gặp gỡ nói chuyện với nhau. Hiểu được tâm lý khách hàng là
quyết định thành công của quán.
CHƯƠNG 494. - Phân khúc theo địa lý : khu vực kinh doanh của quán tập
trung nhiều người từ các miền đến đây, và đây cũng là cơ hội kinh doanh
giao tiếp, buôn bán với nhau đem lại lợi nhuận cao cho cửa hàng.
CHƯƠNG 495. - Phân khúc theo lối sống : lối sống của những bạn sinh viên,
nhân viên công sở hiên nay thường ăn sang bằng cách uống 1 tách cà phê
hay một thứ nước trái cây nào đó. Hiểu rõ lối sống của khách hàng “quán
“ phục vụ các loại nước uống và cà phee, thức uống phong phú ,… đáp
ứng những “thượng đế”.
CHƯƠNG 496. - Phân khúc theo người sử dụng : sản phẩm thường xuyên sử
dụng những sản phẩm không tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng. Vì thế

đảm bảo chất lượng, uy tín đến khách hàng nhiều hơn .
496.1. Chiến lược mục tiêu
CHƯƠNG 497. Tiếp thị trên diện rộng: sau khi quán hoạt động thì sẽ
có đợt phát tờ rơi, phát voucher giảm giá thu hút khách hàng đến mua sản
phẩm,..
CHƯƠNG 498. Tiếp thị theo những cách khác nhau: tìm kiếm khách
hàng tiềm năng trên facebook, switter, line, zalo ,….
22


CHƯƠNG 499. Tiếp thị theo mục tiêu: thực hiện đối với khách hàng
mục tiêu để khách hàng tin tưởng hơn cho quán. Bên cạnh đó tập trung
chủ yếu giới thiệu cho nhân viên văn phòng , vì cần rộng, thoáng và thoải
mái cho đầu óc căng thẳng,..
499.1. Chiến lược định vị
CHƯƠNG 500. Những chiến lược để định vị thị trường của quán :
CHƯƠNG 501. Định vị dựa trên mối quan hệ với đối thủ cạnh tranh
(đối đầu, lợi thế về sự khác biệt)
CHƯƠNG 502. Định vị liên quan đến loại hay thuộc tính của sản phẩm
, có chất lượng tối ưu,phong cách trang trí quán đơn giản nhưng bát mắt và
thu hút ánh nhìn của khách hàng, tiết kiệm thời gian)
CHƯƠNG 503. Định vị dựa trên thị trường mục tiêu
CHƯƠNG 504. Định vị theo giá cả và chất lượng (chất lượng cao, giá
rẻ)
CHƯƠNG 505. Tái định vị (tạo cho sản phẩm cũ một hình ảnh mới)
CHƯƠNG 506. Sự kết hợp thông điệp và hình ảnh:
CHƯƠNG 507. Thông điệp tri ân đến khách hàng khi sử dụng dịch vụ
của chúng tôi sẽ được tặng những hình dán ngộ nghĩnh lên hình ảnh soo
hot, so cool,…..
CHƯƠNG 508. Hình ảnh nên được thể hiện ý đồ của bạn một cách

trực tiếp (mô tả sản phẩm, định giá, dịch vụ, ...) hoặc gián tiếp (biểu tượng
logo của quán, đồng phục áo thun năng động, hoặc những nhân tố được
thiết kế có tính gợi ý,...)
CHƯƠNG 509.

509.1. Chiến lược sản phẩm/dịch vụ
CHƯƠNG 510. - Sản phẩm mô hình quán nước theo hình thức cổ xưa, tạo
không gian cho khách hàng đầu tiên là khách hàng sẽ cảm nhận được sự
khác biệt so với những quán thông thường khác. Không gian, hương vị,
phong cách phục vụ mang đến sự hài long cho khách hàng thoải mái và
tiện lợi nhất.
CHƯƠNG 511. - Có người từng nói “nếu bạn chưa một lần thưởng thức qua
hương vị của espresso thì có nghĩa bạn chưa từng bao giờ đặt chân vào
đến thế giới của cà phê”. Thế nhưng, cà phê được pha bằng phin theo
cách truyền thống của người việt mình cũng ngon đâu kém, rất thơm và
đậm vị! Thật vậy, người Việt Nam pha cà phê ngon không kém đâu nhé
các bạn. Vì thế nhiều “quán được mọc lên để khẳng định khả năng kinh
doanh tốt như thế nào.
CHƯƠNG 512. - Sản phẩm bên “quán” sẽ được xay, làm trực triếp ngay tại
quầy trưng hàng. Những khách hàng nào yêu cầu tự làm cà phê thì sẽ được
thỏa mãn. Chỉ cần tự bỏ tiền ra mua nguyên liệu có sẵn trong quán để thực
hiện.
CHƯƠNG 513. - Điểm mạnh của quán : có không gian truyền thống chụp
hình, thư giãn, xả stresss, thức uống phong phú, được chọn lọc kỹ, cà phê
được rang xay tại nơi. Ngoài ra thiết kế quán là những vật liệu ngày xưa
23


truyền thống mang lại sự thân thiện gần gũi cho mọi người. Khách hàng
yên tâm về chắt lượng của sản phẩm dịch bên chúng tôi.

CHƯƠNG 514. - Điểm yếu : không nổi trội hơn điểm mạnh
CHƯƠNG 515. - Chính sự tận tình, khả năng phán đoán hoạt bát giúp cho
quán tồn tại tốt hơn. Bên cạnh đó khả năng duy trì mối quan hệ với khách
hàng tốt giúp cho việc kinh doanh trở nên dễ dàng hơn.
CHƯƠNG 516. - khi khách hàng vô quán, họ sẽ mua sản phẩm, sau đó là dịch
vụ. Đây là một dây chuyền hoạt động như một mắc xích trong kinh doanh.
516.1. Chiến lược định giá
CHƯƠNG 517. Chiến lược định gá của bạn là kỹ năng tiếp thị nhằm nâng cao
tính cạnh tranh của công ty bạn. Căn cứ vào chiến lược định giá mà đối
thủ cạnh tranh đang sử dụng, hãy nêu rõ chiến lược định giá của bạn và
giải thích chiến lược này sẽ có tác động sâu sắc đến khách hàng mục tiêu
của bạn trên thị trường như thế nào.
CHƯƠNG 518. Một vài chiến lược định giá thường được đưa ra.
CHƯƠNG 519. Vị thế cạnh tranh
CHƯƠNG 520. Định giá dưới giá cạnh tranh 20000
CHƯƠNG 521. Định giá trên giá cạnh tranh 30000
CHƯƠNG 522. Mức giá 30000
CHƯƠNG 523. Định giá theo nhiều cách
CHƯƠNG 524. Chiết khấu số lượng mua 10 tặng 1 voucher mua hàng
khuyến mãi vào lần mua sau.
CHƯƠNG 525. Chiết khấu thanh toán tiền mặt trực tiếp trên hóa đơn
tùy bill
CHƯƠNG 526. Chiết khấu theo mùa ( ví dụ mùa đông tặng ngay 5%
trên bill khi uống cà phê nóng, …)
CHƯƠNG 527. Khi thực hiện kế hoạch định giá của chúng tôi , chúng tôi
đảm bảo rằng đã xem xét đến tất cả những điều dưới đây:
CHƯƠNG 528. Giá của đối thủ cạnh tranh
CHƯƠNG 529. Chi phí trực tiếp/gián tiếp
CHƯƠNG 530. Giá bạn định bán trên thị trường, tỷ lệ lãi gộp và lãi
ròng cụ thể cho từng sản phẩm và dịch vụ

CHƯƠNG 531. Những chính sách tín dụng và thu hồi công nợ, v.v
CHƯƠNG 532. Khả năng có lãi
CHƯƠNG 533. Chứng minh khả năng tài chính
CHƯƠNG 534. Nhu cầu khách hàng
CHƯƠNG 535. Khách hàng sẽ sẵn sàng hoặc không sẵn sàng trả tiền
cho những sản phẩm /dịch vụ nào
CHƯƠNG 536. Khách hàng sẽ nhìn nhận được những thuộc tính và
những lợi ích cộng thêm như thế nào
CHƯƠNG 537. Những yếu tố tiết kiệm chi phí nào sẽ cuốn hút được
khách hàng
537.1. Kênh phân phối (chiến lược phân phối)
24


CHƯƠNG 538. Kênh phân phối khi các bạn bán sản phẩm hoặc mời được
khách hàng đến quán mà đem lại doanh thu đều được chia phần trăm hoa
hồng cụ thể phải làm như sau :
CHƯƠNG 539. Thu thập thông tin thị trường
CHƯƠNG 540. Cung cấp những thông tin nghiên cứu tiếp thị ảnh
hưởng tốt và xấu đến hệ thống cung ứng hàng
CHƯƠNG 541. Chương trình khuyến mãi sản phẩm của bạn
CHƯƠNG 542. Tăng giá
CHƯƠNG 543. Vận chuyển và sắp xếp hàng
CHƯƠNG 544. Đàm phán với khách hàng hoặc với những người trung
gian khác.
544.1. Chiến lược khuyến mãi và quảng cáo
CHƯƠNG 545. - Quảng cáo qua baner, voucher, tờ rơi, qua mạng xã hội, ….
CHƯƠNG 546. - Quán của chúng tôi sẽ giao tiếp với khách hàng trực tiếp,…
CHƯƠNG 547. - Khách hàng yêu thích sử dụng hàng giảm giá, vì thế thiết
kế 1 voucher giúp bán được hàng , bên cạnh đó dịch vụ cũng vì thế mà

nâng cao.
CHƯƠNG 548. - Qua sự thân thiện của nhân viên, khách hàng sẽ trả lời và
đóng góp ý kiến cho chúng tôi một cách vui vẻ.
CHƯƠNG 549.

549.1.1. Những phương tiện tiếp thị
CHƯƠNG 550. Tờ quảng cáo, tờ rơi
CHƯƠNG 551. Cho dùng thử miễn phí
CHƯƠNG 552. Những sự kiện từ thiện
CHƯƠNG 553. Những sản phẩm đặc biệt – túi xách, áo thun,...
CHƯƠNG 554. Chỉ ra những phương thức bán hàng, khuyến mãi và
thực hành cho nhân viên
CHƯƠNG 555. Quan hệ công chúng -- giống như một cố vấn về
những dịch vụ thông tin đại chúng và là một người lên kế hoạch cho các
sự kiện
CHƯƠNG 556. Gửi thư trực tiếp, phiếu mua hàng, danh sách khách
hàng
556.1.1. Ngân sách khuyến mãi
CHƯƠNG 557. Có bốn cách tạo ra ngân sách khuyến mãi:
CHƯƠNG 558. -Trích tỷ lệ % trên doanh số
CHƯƠNG 559. -Tất cả những quỹ có thể dùng
CHƯƠNG 560. -Đi theo sau sự cạnh tranh
CHƯƠNG 561. -Lập ngân sách theo từng công việc hoặc theo từng mục tiêu
561.1. Chiến lược bán hàng
CHƯƠNG 562. - Kế hoạch bán và phân phối sản phẩm , dịch vụ ngay tại
quán, và trên các trang mạng xã hội. Có bảng chi tiết đính kèm.
CHƯƠNG 563. - Sản phẩm và dịch vụ sẽ được bán hàng cá nhân của những
nhân viên phục vụ và bán trực tiếp tại quán.
CHƯƠNG 564. - Thu tiền và giải quyết ngay tại quán.
25



×