Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp hà thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THỊ Q HƢƠNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP HÀ THANH
Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. ĐỒN NGỌC PHI ANH

e


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối
với các Thầy, Cô của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, đặc biệt là các Thầy, Cơ
Khoa Kinh tế và Kế tốn đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng
nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi đến giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Đoàn Ngọc Phi
Anh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này với lời cảm
ơn sâu sắc nhất.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến các anh, chị em và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Quy Nhơn, ngày .... tháng .... năm 2021
Học viên thực hiện


Phạm Thị Quý Hương

e


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................ 6
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 7
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 7
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 8
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................... 9
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................... 10
1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................... 10
1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động ........................................... 10
1.1.2. Sự cần thiết phân tích hiệu quả hoạt động ........................................ 11
1.2. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .................................................................. 12
1.2.1. Nguồn thơng tin sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh
nghiệp .......................................................................................................... 12
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động ...................................... 15
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................... 20
1.3.1. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................ 20

1.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính .............................................................. 26

e


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 28
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP HÀ
THANH ........................................................................................................... 29
2.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠNG TY .................................................... 29
2.1.1. Giới thiệu Cơng ty ............................................................................. 29
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 30
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 31
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ............................................... 31
2.2.1. Sơ đồ tổ chức ..................................................................................... 31
2.2.2. Nhiệm vụ của các cấp và các bộ phận ............................................... 32
2.2.3. Tổ chức kế tốn tại Cơng ty .............................................................. 34
2.3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM
NGHIỆP HÀ THANH .................................................................................... 36
2.3.1. Thực trạng chung về công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng
ty .................................................................................................................. 36
2.3.2. Tổ chức cơng tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng ty ............. 37
2.3.4. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh phục vụ cho công
tác quản trị của Ban Giám đốc Công ty và cơ quan quản lý cấp trên ......... 40
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM
NGHIỆP HÀ THANH .................................................................................... 45
2.4.1. Kết quả đạt đuợc ................................................................................ 45
2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 46

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 49
CHƢƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH

e


LÂM NGHIỆP HÀ THANH ......................................................................... 50
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI .................................................................................................................. 50
3.1.1. Cơ hội, thách thức đối với Công ty hiện tại và tƣơng lai .................. 50
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho Công ty .................................................. 51
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY .................................................. 53
3.2.1 Giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức phân tích hiệu quả hoạt động
tại Cơng ty ................................................................................................... 53
3.2.2 Giải pháp hồn thiện tài liệu phân tích ............................................... 55
3.2.3 Giải pháp hồn thiện phƣơng pháp phân tích..................................... 56
3.2.4. Giải pháp hồn thiện nội dung phân tích .......................................... 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 78
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

e


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt
BCTC
CP
ĐBTC
DN
HQHĐ

Chữ viết đầy đủ
Báo cáo tài chính
Chi phí
Địn bẩy tài chính
Doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động

HTK

Hàng tồn kho

KD

Kinh doanh

KNSL
RE

Khả năng sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi kinh tế của tài sản

ROA


Tỷ suất sinh lợi của tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất lợi nhuận thuần

SX

Sản xuất

TC

Tài chính

TNHH
TS

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

e


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tổng TS tại Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Hà Thanh .................................................................... 41
Bảng 2.2: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận thuần, tỷ suất sinh lợi của TS tại
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh ................................ 42
Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi của VCSH tại Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Hà Thanh .................................................................... 44
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp một số thơng tin tài chính giữa các Công ty trong
cùng lĩnh vực Lâm nghiệp tại Bình Định năm 2019 ..................... 56
Bảng 3.2: Bảng phân tích xu hƣớng tăng trƣởng của các chỉ tiêu phản ánh
HQHĐ ........................................................................................... 57
Bảng 3.3: Bảng phân tích nhịp điệu tăng trƣởng của các chỉ tiêu phản ánh
HQHĐ ........................................................................................... 58
Bảng 3.4: Bảng hƣớng dẫn tính tốn số liệu tại Cơng ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Hà Thanh giai đoạn 2016 - 2019 ....................................... 59
Bảng 3.5: Bảng phân tích xu hƣớng tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh, giai đoạn 2016 –

2019 ............................................................................................... 60
Bảng 3.6: Bảng phân tích nhịp điệu tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh, giai đoạn 2016 –
2019 ............................................................................................... 61
Bảng 3.7: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE theo phƣơng trình
Dupont ........................................................................................... 63
Bảng 3.8: Bảng hƣớng dẫn tính tốn số liệu tại Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp hà Thanh ............................................................................ 63
Bảng 3.9: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE theo phƣơng trình
Dupont tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh ............ 64

e


Bảng 3.10: Bảng phân tích hiệu quả KD qua một số chỉ tiêu mà tác giả đề
xuất ................................................................................................ 67
Bảng 3.11: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận từng lĩnh vực KD mà tác giả đề
xuất ................................................................................................ 73
Bảng 3.12: Bảng so sánh một số chỉ tiêu phân tích phản ánh hiệu quả hoạt
động giữa các Công ty trong cùng lĩnh vực Lâm nghiệp tại Bình
Định năm 2019 .............................................................................. 75

e


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh ......... 32
Hình 3.1: Xu hƣớng tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Hà Thanh, giai đoạn 2016 - 2019..................... 60
Hình 3.2: Nhịp điệu tăng trƣởng của ROA, ROS và ROE tại ROE tại Công ty

TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh, giai đoạn 2016 - 2019 ........ 61
Hình 3 3: Tỷ suất lợi nhuận từng lĩnh vực hoạt động KD của Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Hà Thanh, giai đoạn 2017 - 2019..................... 74

e


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động (HQHĐ) là mối quan tâm hàng đầu không chỉ đối
với nhà quản trị bên trong doanh nghiệp (DN) mà còn đối với các đối tƣợng
liên quan khác bên ngồi DN nhƣ các cổ đơng, các tổ chức tín dụng, khách
hàng, nhà cung cấp… Thơng tin về HQHĐ của DN giúp nhà quản trị biết
đƣợc thực trạng hiệu quả kinh doanh (KD) của DN mình, triển vọng phát
triển, từ đó có những quyết định đúng đắn, chính xác, kịp thời trong quá trình
điều hành hoạt động KD của DN. Đối với các cổ đơng, các tổ chức tín dụng,
khách hàng, nhà cung cấp... thơng qua việc phân tích HQHĐ sẽ biết đƣợc khả
năng tài chính (TC), hiệu quả sử dụng các nguồn lực, khả năng sinh lợi
(KNSL) cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn, làm cơ sở đƣa ra các quyết định đầu
tƣ hiệu quả nhất. Nhƣ vậy, phân tích HQHĐ là cơng cụ đắc lực giúp nhà quản
trị bên trong cũng nhƣ các đối tƣợng bên ngoài có đƣợc các quyết định, giải
pháp phù hợp nhất trong hoạt động của mình.
Để DN có thể nhận thức đúng về thế mạnh cũng nhƣ hạn chế của đơn vị
mình thì cần thơng qua việc phân tích đánh giá tình hình hoạt động của DN,
trên cơ sở đó giúp nhà quản trị đƣa ra hoạch định, chiến lƣợc thích hợp nhằm
khắc phục những hạn chế và nâng cao HQHĐ của DN. Tuy nhiên không phải
DN nào cũng thực hiện tốt công tác này.
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh là Công ty 100% vốn nhà

nƣớc. Thực hiện theo quy định hiện hành, định kỳ hàng năm Công ty tiến
hành phân tích, đánh giá HQHĐ của DN để gởi cho cơ quan chủ quản cấp trên
mà đại diện là Sở TC Bình Định, tuy nhiên việc phân tích đánh hiện tại của
Cơng ty cịn sơ sài, chƣa phục vụ tốt cho công tác quản lý của chủ sở hữu,
ngƣời quản lý Cơng ty cũng nhƣ cải thiện tình hình hoạt động của Công ty.

e


2
Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài “Phân tích HQHĐ tại Cơng ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của
mình, với mong muốn có thể nâng cao chất lƣợng cơng tác phân tích HQHĐ
KD cũng nhƣ kết quả KD của Cơng ty.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Với bất kỳ DN nào khi tiến hành hoạt động KD cũng đều quan tâm đến
HQHĐ. Chính vì điều này, việc phân tích HQHĐ từ lâu đã đƣợc các nhà kinh
tế, nhà quản lý nghiên cứu, phân tích và đề xuất những chỉ tiêu đánh giá nhằm
tìm kiếm các giải pháp nâng cao HQHĐ.
Qua khảo sát cho thấy, có rất nhiều nghiên cứu trong và ngồi nƣớc về
phân tích HQHĐ trong các DN. Các đề tài nghiên cứu thƣờng đề cập đến các
chỉ tiêu phân tích, phƣơng pháp phân tích, phƣơng thức đo lƣờng HQHĐ
cũng nhƣ mối quan hệ giữa HQHĐ với các yếu tố nhƣ tài sản sử dụng, vốn
KD, chi phí (CP) KD... Bên cạnh đó, cũng có các nghiên cứu đề cập đến phân
tích hiệu quả KD trong các DN đặc thù nhƣ: chế biến gỗ, TC - ngân hàng...
Đề cập đến hoạt động KD và phân tích HQHĐ trong các DN nói chung
cũng nhƣ trong lĩnh vực lâm nghiệp nói riêng có khá nhiều nghiên cứu của
các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong và ngồi nƣớc.
@ Các cơng trình nghiên cứu ngoài nƣớc:
Phạm trù hiệu quả và HQHĐ từ lâu đã đƣợc các nhà nghiên cứu, nhà

quản lý kinh tế trên thế giới quan tâm nghiên cứu trên nhiều khía cạnh khác
nhau.
Trong một số nghiên cứu trƣớc đây, các nghiên cứu thƣờng đề cập đến
hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội. Cụ thể: V.I. Lênin trong
cuốn “Điện khí hóa tồn quốc” (1995, tr34) đã nêu rõ “đạt đƣợc kết quả cao
nhất với chi phí thấp nhất là mục đích của mọi hoạt động kinh tế” [8] hay
Samuelson và Dnorlhau (1997, trang 125) trong cuốn “Kinh tế học” nêu rõ

e


3
“hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh
tế để thõa mãn nhu cầu mong muốn của con ngƣời” [14]. Các quan điểm đƣợc
đƣa ra khi nền kinh tế thị trƣờng chƣa phát triển toàn diện và thành phần kinh
tế chủ yếu là kinh tế nhà nƣớc nên điểm chung của các quan điểm trên là chỉ
tập trung vào việc đánh giá hiệu quả thu đƣợc về mặt kinh tế, xã hội khi sử
dụng các nguồn lực xã hội vào các hoạt động kinh tế, xã hội. Vì vậy, hạn chế
lớn nhất của các nghiên cứu này là chƣa chú trọng đến HQHĐ của DN trong
khi DN là một thành phần của nền kinh tế.
Một nghiên cứu khác về nhóm các chỉ tiêu TC trong phân tích HQHĐ,
các tác giả ngƣời Mỹ là Riggo (2007) trong tác phẩm “Understanding the
financial score” [17] và Palepu, Heal và Bernard (1999) trong tác phẩm
“Business analysis valuation using financial statements” [16] và nghiên cứu
về phân tích Báo cáo tài chính (BCTC) (Financial reporting and analyis) [15]
đồng quan điểm khi đo lƣờng HQHĐ thông qua các chỉ tiêu TC, bao gồm:
(1) Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động, nhóm chỉ tiêu này sử
dụng để đánh giá khả năng sử dụng các nguồn lực kinh tế của DN trong q
trình hoạt động.
(2) Nhóm chỉ tiêu phản ánh KNSL, nhóm chỉ tiêu này dùng để phản ánh

KNSL của DN trong quá trình hoạt động.
Nhƣ vậy, ƣu điểm của các nghiên cứu này là đề xuất các chỉ tiêu phân
tích HQHĐ trên phƣơng diện TC khá tồn diện. Các chỉ tiêu này phản ánh
đƣợc hiệu suất sử dụng và HQHĐ của DN để cung cấp thông tin cho ngƣời sử
dụng cả bên trong và bên ngoài DN để từ đó đƣa ra quyết định. Tuy nhiên,
điểm hạn chế của các nghiên cứu này là chƣa đề cập đến các chỉ tiêu phân tích
hiệu quả về mặt xã hội trong khi mơi trƣờng xã hội có tác động rất lớn đến
hoạt động DN.

e


4
@ Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc:
Các nghiên cứu gần đây, các tác giả trong nƣớc đã chú trọng đến quan
điểm về phân tích hiệu quả và nội dung các chỉ tiêu đánh giá, đo lƣờng
HQHĐ trong các DN trên cả phƣơng diện TC và phi TC.
Đề cập đến phân tích HQHĐ trong các nghiên cứu của các tác giả
trong nƣớc đƣợc cơng bố trong các giáo trình, sách chuyên khảo đã đƣa ra
các chỉ tiêu phân tích về chỉ số HQHĐ nhƣ: hiệu suất sử dụng tài sản
(TS)/hàng tồn kho/các khoản phải thu/vòng quay TS/tỷ suất sinh lợi của
doanh thu (DT)/TS ngắn hạn/dài hạn/vốn chủ sở hữu (VCSH)/CP [1], [2],
[3], [5], [11]. Nhƣ vậy, mặc dù các quan điểm nghiên cứu tiếp cận trên các
khía cạnh khác nhau nhƣng có điểm chung là phân tích HQHĐ thơng qua
ba nhóm chỉ tiêu chính là:
(1) Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng, nhóm chỉ tiêu này phản
ánh hiệu suất sử dụng của các loại TS, nguồn lực trong DN, nhóm này đề cập
đến chỉ tiêu nhƣ hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn, TS dài hạn, hiệu suất sử dụng
hàng tồn kho, các khoản phải thu...trong quá trình hoạt động KD;
(2) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tần suất sử dụng, nhóm chỉ tiêu này đánh

giá tần suất sử dụng các yếu tố nguồn lực nhanh hay chậm trong kỳ hoạt động
thơng qua các chỉ tiêu phân tích vịng quay và số ngày vịng quay
(3) Nhóm chỉ tiêu phân tích KNSL, nhóm này dùng để đánh giá khả năng
tạo ra lợ nhuận (LN) của DN thông qua các chỉ tiêu nhƣ KNSL của DT, tổng
TS, VCSH hay KNSL của CP...
Tuy nhiên, nội dung các chỉ tiêu phân tích trong các cơng trình này đƣợc
trình bày dƣới dạng các chỉ tiêu tổng quát để áp dụng chung cho các loại hình
DN nói chung chứ khơng đề cập đến từng loại hình KD cụ thể nào. Vì vậy,
việc vận dụng các chỉ tiêu phân tích này vào từng loại hình KD cụ thể nói
chung và KD lâm nghiệp nói riêng địi hỏi các nhà phân tích phải vận dụng

e


5
cho phù hợp với đặc thù ngành nghề KD và đó cũng là câu hỏi cần làm rõ của
các nhà phân tích trong việc vận dụng phân tích cho các loại hình DN đặc thù.
Ngồi ra cịn có rất nhiều nghiên cứu về phân tích HQHĐ của các Cơng
ty, trong các đề tài nghiên cứu khoa học hoặc án tiến sĩ, thạc sĩ đối với nội
dụng phân tích HQHĐ trong các DN nói chung và trong các DN đặc thù
thuộc các lĩnh vực KD khác nhau cũng đƣợc nhiều nhà khoa học và nghiên
cứu sinh lựa chọn nghiên cứu. Cụ thể:
Tác giả Lê Thị Mai Hồng (2013) với nghiên cứu “Hồn thiện cơng
tác phân tích HQHĐ tại CTCP FOCOCEV Quảng Nam”, luận văn đã hệ
thống hóa, nêu các nhân tố tác động vào chỉ tiêu hiệu quả TC (ROE) và
phân tích mức độ ảnh hƣởng của các chỉ tiêu dựa vào phƣơng pháp phân
tích nhƣ so sánh, chi tiết, thay thế liên hoàn và phƣơng pháp Dupont.
Nghiên cứu đã đƣa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích hiệu
quả TC của Cơng ty [6].
Tác giả Nguyễn Thành Ln (2013) với nghiên cứu “Hồn thiện cơng

tác phân tích HQHĐ tại Công ty Cao Su Kon Tum”, luận văn đã đƣa ra một
số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty: hồn
thiện phân tích hiệu quả KD cá biệt, hồn thiện phân tích hiệu quả KD tổng
hợp, hồn thiện phân tích HQHĐ KD theo lĩnh vực hoạt động và đơn vị trực
thuộc. Qua đó tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích thay thế liên hồn dạng
tích số theo mơ hình Dupont để xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến chỉ tiêu ROE [7].
Tác giả Nguyễn Đăng Thành (2016) với nghiên cứu “Phân tích HQHĐ
tại Cơng ty Cổ phần Cao Su Gia Lai – Kon Tum”, luận văn đã đƣa ra một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty: hồn thiện
phân tích hiệu quả KD cá biệt, hồn thiện phân tích hiệu quả KD tổng hợp,
hồn thiện phân tích HQHĐ KD theo lĩnh vực hoạt động và đơn vị trực thuộc.

e


6
Qua đó tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích thay thế liên hồn dạng tích số
theo mơ hình Dupont để xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chỉ
tiêu ROE [12].
Tác giả Trần Thị Quỳnh Nhƣ (2017) với nghiên cứu “Phân tích HQHĐ
tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Lâm nghiệp Sông Kôn”, luận văn đã trình
bày thực trạng về phân tích HQHĐ tại DN, đánh giá những ƣu điểm, hạn chế
trong phân tích HQHĐ rồi từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác
phân tích HQHĐ của DN nhƣ hồn thiện tổ chức phân tích, phƣơng pháp
phân tích, nguồn thơng tin phục vụ cho phân tích, nội dung và hệ thống chỉ
tiêu phân tích [09].
Nhìn chung, vấn đề nghiên cứu về HQHĐ khá đƣợc quan tâm kể cả các
nghiên cứu trong nƣớc cũng nhƣ ngồi nƣớc. Tuy nhiên, theo tìm hiểu của tác
giả hiện nay chƣa có nghiên cứu nào về phân tích HQHĐ tại Công ty TNHH

MTV Lâm nghiệp Hà Thanh để nâng cao HQHĐ của Công ty. Do vậy, tác giả
nhận thấy việc nghiên cứu về cơng tác phân tích HQHĐ và đƣa ra giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác phân tích HQHĐ của Cơng ty trong điều kiện hiện
nay là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những nghiên cứu về phân tích HQHĐ, tác giả đã thực
hiện luận văn thạc sĩ của mình với đề tài “Phân tích HQHĐ tại Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh”.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nghiên cứu cơng tác phân
tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh trong thời gian
qua nhƣ thế nào; từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng
tác phân tích HQHĐ tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh trong
thời gian tới.

e


7
Từ mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn hƣớng đến xác định các mục
tiêu cụ thể của nghiên cứu này nhƣ sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về HQHĐ và phân tích HQHĐ
trong các DN.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng về cơng tác phân tích HQHĐ đang
áp dụng tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích
HQHĐ tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, luận văn hƣớng tới việc nghiên cứu và
giải quyết các câu hỏi nghiên cứu:
Một là, thực trạng cơng tác phân tích HQHĐ tại Công ty TNHH MTV

Lâm nghiệp Hà Thanh là nhƣ thế nào?
Hai là, những giải pháp nào là thích hợp để hồn thiện cơng tác phân
tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề thực trạng phân tích
HQHĐ tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh. Từ đó, tác giả đề
xuất các giải pháp cần thiết để hồn thiện phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Hà Thanh nhằm góp phần giúp Cơng ty đánh giá chính xác
hơn, tồn diện hơn về HQHĐ của Cơng ty để từ đó có giải pháp thích hợp
nhằm nâng cao HQHĐ của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về phân tích
HQHĐ trong các DN, thực trạng và giải pháp nâng cao HQHĐ của Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh.

e


8
+ Về khơng gian: Luận văn tập trung phân tích HQHĐ tại Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh.
+ Về thời gian: Luận văn tập trung phân tích HQHĐ tại Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Hà Thanh trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xác
định nguồn dữ liệu thu thập, phƣơng pháp thu thập, phạm vi thu thập và xử
lý dữ liệu nhƣ sau:
- Nguồn thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn
chính là nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp.

- Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc tác giả
thu thập từ các BCTC của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh, cụ
thể là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động KD, Thuyết minh
BCTC, các báo cáo quản trị và các dữ liệu khác có liên quan đến HQHĐ
của Cơng ty. Ngồi ra, tác giả cịn thu thập các thơng tin từ bên ngồi có
liên quan đến Cơng ty nhƣ xu hƣớng phát triển của ngành, các nhân tố ảnh
hƣởng đến HQHĐ trong lĩnh vực lâm nghiệp,… từ Internet, sách, báo có
liên quan để phục vụ cho cơng việc phân tích. Với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác
giả thu thập bằng cách tham khảo ý kiến trực tiếp các cán bộ quản lý có liên
quan đến HQHĐ nhƣ: Ban giám đốc, các trƣởng phịng, kế tốn trƣởng,...
- Phạm vi thu thập dữ liệu: Các vấn đề liên quan đến HQHĐ tại Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến
năm 2019 [3].
- Xử lý dữ liệu thu thập: Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến
hành tập hợp để phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ sổ sách, báo cáo
nhằm để đánh giá thực trạng cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Hà Thanh. Cịn đối với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến

e


9
hành ghi chép và tổng hợp lại nội dung các ý kiến để làm cơ sở cho những
nhận định của tác giả về cơng tác phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Hà Thanh.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận về HQHĐ
và phân tích HQHĐ trong DN.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đánh giá thực trạng phân tích HQHĐ tại
Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh. Dựa vào kết quả phân tích, luận

văn sẽ chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn tồn tại trong q trình
hoạt động tại Cơng ty. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng
cao HQHĐ tại Cơng ty.
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng
biểu, sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo. Đề tài đƣợc kết cấu gồm có 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích HQHĐ trong DN.
Chƣơng 2: Phân tích HQHĐ tại Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà
Thanh.
Chƣơng 3: Hồn thiện cơng tác phân tích và một số giải pháp nâng cao
HQHĐ của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Thanh.

e


10

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động
Từ xa xƣa, con ngƣời đã nhận thức đƣợc các nguồn lực, tài nguyên là có
giới hạn nên trong q trình lao động, con ngƣời ln tìm mọi cách để sử
dụng nguồn lực một cách có hiệu quả nhất. Điều đó cho biết ai cũng muốn
làm việc hiệu quả vì khơng hành động nào của con ngƣời là không hƣớng đến
hiệu quả cao hơn. Từ đó cho thấy, phạm trù hiệu quả đã có từ rất lâu và rất
quan trọng, là mối quan tâm hàng đầu của mọi hoạt động cụ thể nhất là trong

lĩnh vực kinh tế.
Trong từ điển Kinh tế học, hiệu quả đƣợc hiểu là: “Kết quả thực của việc
làm mang lại” [10]. Điều này cho thấy hiểu một cách chung nhất, hiệu quả là
một phạm trù kinh tế xã hội, là một chỉ tiêu phản ánh trình độ của con ngƣời sử
dụng các yếu tố cần thiết tham gia trong các hoạt động để đạt đƣợc kết quả với
mục đích của mình. Đây là một khái niệm rộng, bao gồm tất cả các lĩnh vực đời
sống, kinh tế, xã hội (từ sản xuất KD đến y tế, giáo dục, quốc phòng...), nó
khơng chỉ đề cập đến hiệu quả kinh tế mà cịn có hiệu quả xã hội.
Bản chất của HQHĐ là hiệu quả của nguồn lực, lao động xã hội đƣợc
xác định bằng cách so sánh lƣợng kết quả hữu ích cuối cùng thu đƣợc với
lƣợng hao phí nguồn lực, lao động xã hội.
Từ bản chất của HQHĐ, có thể đúc kết lại rằng: “HQHĐ là một phạm
trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của DN vào hoạt động KD sao
cho hao phí nguồn lực, tài lực là thấp nhất với lợi ích mang lại là cao nhất; lợi

e


11
ích mang lại bao gồm lợi ích cho bản thân DN và lợi ích cho cả xã hội.” Với
quan điểm này, tác giả đánh giá rằng HQHĐ đƣợc biểu hiện thông qua việc so
sánh: so sánh giữa nguồn lực bỏ ra với lợi ích thu đƣợc và ngƣợc lại, có thể so
sánh giữa lợi ích thu đƣợc với nguồn lực bỏ ra hoặc trên một đơn vị nguồn lực
bỏ ra. Đồng thời, HQHĐ phải đƣợc xem xét trong điều kiện không gian và
thời gian cụ thể và phải xem xét về phƣơng diện hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội.
HQHĐ của DN là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế, nhà quản
lý DN; vì vậy, việc phân tích HQHĐ là hết sức quan trọng và cần thiết. Vì
phân tích HQHĐ là việc xem xét, đối chiếu, so sánh và đánh giá HQHĐ của
DN thông qua các chỉ tiêu hiệu quả giữa hiện tại với quá khứ, giữa chi phí bỏ

ra với kết quả thu đƣợc, giữa hoạt động này với hoạt động khác, giữa hiệu quả
DN mình với hiệu quả của các DN khác trong cùng ngành KD...; các thông
tin này sẽ giúp cho các đối tƣợng sử dụng thơng tin có cơ sở khoa học để đƣa
ra quyết định KD của mình.
Tóm lại, qua phân tích nêu trên cho thấy: HQHĐ và các chỉ tiêu phân
tích HQHĐ là cơng cụ quan trọng và hữu ích để đánh giá chất lƣợng hoạt
động của DN; nó giúp các nhà quản lý và các bên hữu quan đánh giá chính
xác việc sử dụng và khai thác các nguồn lực của DN trong q trình hoạt
động KD có hiệu quả hay khơng; để dựa vào đó đƣa ra các quyết định phù
hợp với mục tiêu, mục đích mà mình quan tâm.
1.1.2. Sự cần thiết phân tích hiệu quả hoạt động
Phân tích hoạt động của DN hƣớng vào phục vụ nội bộ của DN nên rất
linh hoạt và đa dạng trong các phƣơng pháp và dạng thức báo cáo, trình bày.
Hoạt động phân tích nhằm giúp:
-

DN tự đánh giá mặt mạnh, mặt yếu để từ đó củng cố, cải tiến phƣơng

thức quản lý, điều hành DN mình cho phù hợp;

e


12
-

Khai thác tiềm năng thị trƣờng, nguồn lực nhằm đạt HQHĐ cao nhất;

-


Là cơ sở để đƣa ra các quyết định quản trị DN dựa trên các kết quả

phân tích HQHĐ của DN.
Nhƣ vậy, phân tích HQHĐ trong DN hết sức cần thiết và có vai trị quan
trọng đối với nhà quản trị trong DN [13].
1.2. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
1.2.1. Nguồn thơng tin sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động trong
doanh nghiệp
1.2.1.1. Thông tin từ hệ thống báo cáo tài chính
Khi phân tích HQHĐ trong DN, cần phải có các thông tin từ bên trong
của DN nhƣ thông tin từ BCTC và các báo cáo nội bộ của DN.
Hệ thống BCTC DN bao gồm các bảng chủ yếu sau:
-

Bảng cân đối kế toán;

-

Báo cáo kết quả hoạt động KD;

-

Bảng thuyết minh BCTC;

-

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.
a. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá


trị TS hiện có và nguồn hình thành TS đó của DN tại một thời điểm nhất định.
- Về mặt kinh tế: Số liệu phần TS cho phép đánh giá một cách tổng quát
quy mô và kết cấu TS của DN. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh các nguồn
tài trợ cho TS của DN.
- Về mặt pháp lý: Số liệu phần TS thể hiện giá trị các loại TS hiện có mà
DN có quyền sở hữu, quản lý và kiểm sốt đối với TS. Phần nguồn vốn thể
hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của DN về tổng số vốn KD với chủ nợ
và chủ sở hữu.

e


13
b. Báo cáo kết quả KD
Báo cáo kết quả hoạt động KD là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả KD của DN trong một thời kỳ theo các loại hoạt động,
tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN với Nhà nƣớc về thuế và các khoản phải
nộp khác.
Báo cáo kết quả hoạt động KD có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá
hiệu quả KD và công tác quản lý hoạt động KD của DN. Thơng qua báo cáo
kết quả hoạt động KD có thể kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về thu
nhập, CP và kết quả từng loại hoạt động cũng nhƣ kết quả chung của tồn
DN; có thể đánh giá hiệu quả và KNSL của DN, đồng thời đánh giá tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc về thuế và các khoản phải nộp khác.
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành
và sử dụng lƣợng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo
cáo của DN. Báo cáo lƣu chuyển tiền có tác dụng quan trọng trong việc phân
tích và đánh giá khả năng thanh toán, khả năng đầu tƣ, khả năng tạo ra tiền

cũng nhƣ việc giải quyết các mối quan hệ TC trong DN.
d. Thuyết minh BCTC
Thuyết minh BCTC của bộ BCTC của DN đƣợc lập để bổ sung chi tiết
về các thông tin nhƣ đặc điểm hoạt động, chế độ kế tốn áp dụng, giải thích
một số vấn đề về hoạt động SX KD và tình hình SX của DN trong kỳ báo cáo,
đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên Bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả hoạt động KD.
1.2.1.2. Các nguồn thơng tin khác
a. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế
Hoạt động KD của DN chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc mơi trƣờng
vĩ mơ nên phân tích BCTC cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong

e


14
nƣớc và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh
giá đầy đủ hơn tình hình và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với hoạt động
của DN. Những thông tin thƣờng quan tâm bao gồm:
- Thơng tin về tăng trƣởng, suy thối kinh tế.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ, tình
hình biến động của thị trƣờng chứng khốn, …
- Thơng tin về tỷ lệ lạm phát, ….
- Các chính sách kinh tế lớn của chính phủ, các chính sách chính trị,
ngoại giao của nhà nƣớc.
b. Thơng tin theo ngành
Ngồi những thơng tin liên quan đến mơi trƣờng vĩ mơ thì những thơng
tin liên quan đến lĩnh vực KD cũng rất cần thiết:
- Mức độ và yêu cầu của ngành.
- Mức độ cạnh tranh và quy mơ thị trƣờng.

- Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng hay mối quan hệ giữa DN với nhà
cung cấp và khách hàng.
- Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành.
- Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
c. Thông tin về đặc điểm hoạt động của DN
Mỗi DN đều có những đặc điểm KD và phƣơng hƣớng hoạt động riêng.
Những vấn đề cần quan tâm bao gồm:
- Mục tiêu và chiến lƣợc hoạt động của DN, gồm cả chiến lƣợc TC và
chiến lƣợc KD.
- Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu KD ở từng loại
hình DN.
- Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động KD.
- Mối liên hệ giữa DN với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng và các
đối tƣợng khác.

e


15
- Các chính sách hoạt động khác.
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động
1.2.2.1. Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi, phổ biến
trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích HQHĐ nói riêng. Mục đích của
so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trƣng riêng vốn có của đối
tƣợng nghiên cứu; từ đó, giúp cho các đối tƣợng quan tâm có căn cứ để đề ra
quyết định lựa chọn. Khi sử dụng phƣơng pháp so sánh, các nhà phân tích
thƣờng chú ý một số vấn đề nhƣ sau:[1];[2]; [3]; [5]:
- Điều kiện so sánh được của chỉ tiêu:
Để có thể so sánh đƣợc địi hỏi chỉ tiêu nghiên cứu đƣợc phải đảm bảo

thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phƣơng pháp tính tốn, thống
nhất về thời gian và đơn vị đo lƣờng.
- Gốc so sánh:
Gốc so sánh đƣợc lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian,
tuỳ thuộc vào mục đích phân tích. Về khơng gian, có thể so sánh đơn vị này
với đơn vị khác, bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực
khác,... Việc so sánh về không gian thƣờng đƣợc sử dụng khi cần xác định vị
trí, HQHĐ hiện tại giữa các DN, so với số bình quân ngành, bình quân khu
vực,... Khi so sánh về mặt không gian, điểm gốc và điểm phân tích có thể đổi
chỗ cho nhau mà khơng ảnh hƣởng đến kết luận phân tích. Về thời gian, gốc
so sánh đƣợc lựa chọn là các kỳ đã qua (kỳ trƣớc, năm trƣớc) hay kế hoạch,
dự toán. Cụ thể:
Khi xác định xu hƣớng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so
sánh đƣợc xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trƣớc hoặc hàng loạt
kỳ trƣớc (năm trƣớc). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với
trị số chỉ tiêu ở các kỳ gốc khác nhau;

e


16
Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, gốc so sánh
là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa trị số
thực tế với trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.
- Các dạng so sánh:
Các dạng so sánh thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích là so sánh bằng
số tuyệt đối, so sánh bằng số tƣơng đối và so sánh với số bình quân.
+ So sánh bằng số tuyệt đối
+ So sánh bằng số tƣơng đối
+ So sánh với số bình quân

1.2.2.2. Phương pháp liên hệ cân đối
Trong quá trình hoạt động sản xuất KD của DN hình thành nhiều mối
liên hệ cân đối về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình KD nhƣ:
Quan hệ cân đối giữa tổng TS và tổng nguồn vốn hình thành TS, giữa nguồn
thu, chi và kết quả, giữa nhu cầu sử sụng vốn và khả năng thanh toán, giữa
nguồn huy động và sử dụng vật tƣ trong SX KD,... Các mối liên hệ cân đối
này nếu đƣợc đảm bảo sẽ phản ánh một phần hoạt động SX KD của DN đang
diễn ra đều đặn và bền vững.
Phƣơng pháp liên hệ cân đối là phƣơng pháp mô tả và phân tích các hiện
tƣợng kinh tế khi mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng, có thể nói
rằng mối liên hệ cân đối dựa trên cơ sở là cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của
các yếu tố và quá trình SX KD. Dựa vào các mối quan hệ cân đối này, nhà
phân tích sẽ xác định đƣợc ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự biến động của
chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng phân tích. Phƣơng pháp liên hệ cân đối đƣợc sử
dụng nhiều trong công tác lập và xây dựng kế hoạch và ngay cả trong cơng
tác hạch tốn để nghiên cứu các mối liên hệ về lƣợng của các yếu tố và quá
trình KD. Trên cơ sở đó có thể xác định ảnh hƣởng của các nhân tố.
Để áp dụng phƣơng pháp liên hệ cân đối, các nhà phân tích thƣờng lập

e


×