Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Christopher & Banks.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.33 KB, 33 trang )


Christopher & Banks Corp
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH
SVTH: Thang điểm 100%
NGUYỄN THỊ NGUYÊN 35K08.2 95%
NGUYỄN THỊ NGỌC NGUYÊN 35K08.2 90%
MAI THỊ KIỀU 35K08.2 90%
NGUYỄN THỊ KIỀU DUYÊN 35K08.1 90%
GVHD: NGUYỄN THANH LIÊM
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

1
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHRISTOPHER & BANKS CORP, ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH VÀ NGÀNH HOẠT ĐỘNG 3
1. Lịch sử của Christopher & Banks Corp 3
2. Giới thiệu công ty cạnh tranh 6
3. Nghiên cứu ngành bán lẻ trong lĩnh vực may mặc 6
II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH:
7
1. Phân tích khổi và chỉ số 7
1.1 Tài sản 7
1.2 Nguồn vốn 15
1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 21
2. Phân tích thông số 25
III. KẾT LUẬN
33
2
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHRISTOPHER & BANKS CORP, CÔNG
TY CẠNH TRANH VÀ NGÀNH HOẠT ĐỘNG
1. Lịch sử của Christopher & B anks Corp
Banks & Christopher Corp là công ty dựa vào Minneapolis chuyên về y phục của
phụ nữ. Banks & Christopher Corp được thành lập vào năm 1956 khi Gil Braun mở cửa
hàng Braun đầu tiên ở Minneapolis, MN.
Thời trang Brauns đã trở thành một công ty thương mại vào tháng 3 năm 1992, và vào
năm 2000 thời trang Brauns thay đổi tên thành Christopher & Banks Corp và Christopher &
Banks Corp cũng thêm CJ- bộ phận ngân hàng để tiếp tục phục vụ cho lối sống của khách
hàng và nhu cầu về kích thước.
Giới thiệu Ch ristopher & Banks Corp
Loại công cộng
Công nghiệp Bán lẻ
Được thành lập 1956
Người sáng lập Gil Braun
Trụ sở chính Plymouth, Minnesota , Hoa Kỳ
Số địa điểm 686 (2012)
Sản phẩm Quần áo phụ nữ
Phòng CJ Banks
Website christopherandbanks.com
 Christopher & Banks Corp, là một nhà bán lẻ dựa trên Minneapolis-may mặc và
phụ kiện của phụ nữ, hoạt động các cửa hàng bán lẻ thông qua các công ty con
thuộc sở hữu hoàn toàn của nó. Ngày 26 tháng 11 năm 2011, Christopher & Banks
Corp hoạt động 774 cửa hàng tại 45 bang, bao gồm 471 cửa hàng Christopher &
3
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Banks, 237 CJ Banks ở các cửa hàng, 43 cửa hàng khái niệm kép và 23 cửa hàng ổ
cắm.
 Christopher & Banks Corp cung cấp thời trang đặc biệt thiết kế theo phong cách
riêng và phối hợp với các chủng loại hàng may mặc của phụ nữ trong kích thước từ

4 đến 16. CJ Banks của Christopher & Banks Corp cung cấp các chủng loại tương
tự như hàng may mặc của phụ nữ trong các kích cỡ từ 14W đến 26W. Khái niệm
kép của Christopher & Banks Corp là các cửa hàng cung cấp cả hai: Christopher &
Banks và CJ Banks may mặc phục vụ khách hàng là những cô gái nhỏ nhắn, missy
và các phụ nữ có kích cỡ không thay đổi. Christopher & Banks Corp cũng hoạt
động các trang web thương mại điện tử cho hai thương hiệu của nó tại
www.christopherandbanks.com và www.cjbanks.com , ngoài việc cung cấp may
mặc và các phụ kiện được tìm thấy trong các cửa hàng, Christopher & Banks Corp
cũng cung cấp các kích cỡ và phong cách độc quyền chỉ có sẵn trực tuyến.
Tầm nhìn
 Christopher & Banks tin rằng cuộc sống đầy những khoảnh khắc đẹp cho phụ nữ
xinh đẹp, những người đã định hình cuộc sống. Christopher & Banks lấy cảm hứng
từ tất cả các giá trị Mỹ của mình, tin tưởng, trí tuệ và tinh thần. Dựa trên cảm hứng
của người phụ nữ, Christopher & Banks tạo ra quần áo và phụ kiện. Christopher &
Banks vẫn cam kết để đổi mới, chất lượng và thương hiệu. Nguyên tắc kiên quyết
của Christopher & Banks là đảm bảo sản phẩm của họ vượt quá mong đợi của
khách hàng - phụ nữ.
 Christopher & Banks tin rằng lòng trung thành của những người phụ nữ là xứng
đáng cho một thương hiệu. Từ cách tiếp cận trung tâm khách hàng, Christopher &
Banks nhận biết kích thước, tuổi tác, lối sống và mong đợi của khách hàng.
 Christopher & Banks nắm lấy cảm hứng từ tập thể để theo thu hút và giữ chân các
tài năng tầm cỡ hàng đầu. Christopher & Banks Corp tham gia trong một môi
trường giao tiếp cởi mở, hợp tác, trách nhiệm và tôn trọng.
Sứ mệnh của Christopher & Banks
4
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Nhiệm vụ của Christopher & Banks Corp là cung cấp:
 Cho Cổ đông với một sự đầu tư liên tục phát triển .
 Cho khách hàng của Christopher & Banks Corp một thương hiệu nổi tiếng, các
chủng loại sản phẩm hấp dẫn, khả năng tiếp cận đa kênh thuận tiện, Christopher &

Banks Corp phản ánh sự kính trọng và kiến thức về quần áo và lối sống của phụ nữ.
 Văn hóa của Christopher & Banks là cam kết tăng trưởng và phát triển, hiệu quả và
trách nhiệm, công nhận, khen thưởng và duy trì tài năng tầm cỡ hàng đầu.
 Cộng đồng của Christopher & Banks Corp với các nhân viên luôn quan tâm cam
kết hỗ trợ các vấn đề về sản phẩm cho khách hàng-phụ nữ và luôn gần gũi với trái
tim của khách hàng .
Giá trị cốt lõi
 Những giá trị cốt lõi của Christopher & Banks Corp có tác dụng như im lặng, quy
tắc xử sự - tập hợp các chia sẻ giá trị trong công việc cũng như trong cuộc sống.
 Nhân viên là tập hợp các nguyên tắc có tác dụng như la bàn nội bộ của Christopher
& Banks Corp và họ luôn luôn chỉ ra mọi cách làm việc.
Giao tiếp và hợp tác
 Christopher & Banks Corp thúc đẩy môi trường giao tiếp mở rộng về các ý tưởng
và luôn khuyến khích, trao đổi các thông tin.
Phối hợp
 Christopher & Banks Corp tin rằng trong quan hệ đối tác luôn theo đuổi những ý
tưởng có tính mới mẻ và thay đổi. Christopher & Banks Corp làm việc với nhau để
tạo sự khác biệt.
Trách nhiệm
 Christopher & Banks Corp đánh giá cao sự tin tưởng, lòng trung thành và sự xuất
sắt của các cá nhân.
5
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Tôn trọng
 Christopher & Banks Corp hết lòng tôn trọng khách hàng của chúng tôi.
2. Giới thiệu công ty cạnh tranh Abercrombie & Fitch (ANF):
 Công ty Abercrombie & Fitch hoạt động như một nhà bán lẻ trong lĩnh vực quần
áo thời trang và phụ kiện dành cho nam giới, phụ nữ, và trẻ em. Công ty có bốn
thương hiệu độc lập: Abercrombie & Fitch, Abercrombie Kids, Hollister và Gilly
Hicks, mỗi thương hiệu phục vụ cho các nhóm tuổi khác nhau. Công ty bán sản

phẩm thông qua cửa hàng của mình hoặc qua các trang web như abercrombie.com,
abercrombiekids.com, hollisterco.com, và gillyhicks.com.
 Tính đến ngày 29 tháng 10 năm 2011, công ty có tổng cộng 1.092 cửa hàng, bao
gồm 316 cửa hàng Abercrombie & Fitch, 179 cửa hàng Abercrombie Kids, 501
cửa hàng Hollister, và 18 cửa hàng Gilly Hicks tại Hoa Kỳ, và 10 cửa hàng
Abercrombie & Fitch, 4 cửa hàng Abercrombie trẻ em, 63 cửa hàng Công ty
Hollister, và 1 cửa hàng Gilly Hicks quốc tế. Công ty được thành lập vào năm
1892 và có trụ sở tại New Albany, bang Ohio, Hoa Kỳ.
 Abercrombie & Fitch đã mở hàng đầu châu Á đầu tiên tại Nhật Bản trong tháng
mười hai năm 2009, có nghĩa là nó có thể tận dụng lợi thế của thị trường châu Á,
đã được tập trung cho ngành công nghiệp bán lẻ. Tuy nhiên, như một nhà bán lẻ
thời trang, ANF cũng dễ bị thay đổi xu hướng thời trang và gia tăng giá cả hàng
hóa.
3. Ngành hoạt động
Việc gia tăng giá hàng hóa nguyên liệu, bên cạnh đó lượng cotton tiêu thụ vượt quá
lượng sản xuất bông vải trong năm năm liên tiếp, làm cho giá bông tăng 80,5% so với năm
ngoái sẽ gia tăng giá bán lẻ quần áo. Thiên tai cũng làm hư hỏng nghiêm trọng các loại cây
trồng trong các nước sản xuất bông lớn, chẳng hạn như Trung Quốc, Ấn Độ, và Pakistan.
6
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Điều này dẫn đến giảm lượng xuất khẩu bông từ các nước này và tăng nhập khẩu bông như
các quốc gia này đã tìm cách để bổ sung nguồn cung cấp bông. Với các nguồn cung cấp
bông hạn chế và giá cả tăng cao, các nhà bán lẻ, hoặc sẽ phải chấp nhận các chi phí nguyên
liệu cao hơn , cơ cấu lại các thành phần trang phục có ít bông của họ hoặc vượt qua những
chi phí cao hơn cho người tiêu dùng. Giá cao hơn hoặc chất lượng thấp hơn sẽ không
khuyến khích chi tiêu của người tiêu dùng, dẫn đến giảm doanh thu ròng.
II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Phân tích khối, chỉ số:
1.1 TÀI SẢN
7

Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
TÀI SẢN

Tiền và các khoản tương đương
tiền
$40,875 $8,279 $15,955 $14,063 $62,385 $53,991 $78,492 $78,814 $37,073 $43,712
Đầu tư ngắn hạn
-- -- -- -- -- -- -- -- -- --
Khoản phải thu
$1,595 $4,577 $3,370 $5,272 $4,753 $6,558 $10,254 $22,668 $4,639 $10,406
Hàng tồn kho
$18,999 $24,134 $31,300 $40,525 $37,871 $52,355 $43,840 $38,828 $38,496 $39,211
Thuê hoãn lại
-- $62 $1,152 $2,153 $2,568 $3,258 $4,451 $3,795 $3,509 --
Chi phí trả trước
$4,756 $4,025 $1,721 $3,852 $3,063 $10,666 $11,597 $1,938 $1,642 $1,989
Tài sản ngắn hạn khác
$2,733 $55,812 $72,844 $46,748 $30,000 $96,550 -- -- $64,251 $33,060
Tổng tài sản ngắn hạn
$68,957 $96,890 $126,34
2
$112,61
3
$140,64
0
$223,37
8
$148,63

5
$146,04
3
$149,61
0
$128,378
TÀI SẢN DÀI HẠN

Tài sản cố định
$57,725 $69,164 $96,951 $112,05
9
$118,34
2
$79,502 $133,59
9
$120,34
7
$96,109 $76,647
Tài sản khác
$1,936 $303 $83 $4,532 $4,481 $4,443 $29,558 $23,753 $21,578 $29,138
TỔNG TÀI SẢN
$128,61
8
$166,35
7
$223,37
6
$229,20
4
$263,46

3
$307,32
3
$311,79
2
$290,14
3
$267,29
7
$234,163
8
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Phân tích khối:
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
TÀI SẢN
TÀI SẢN
NGẮN HẠN

Tiền và các
khoản tương
đương tiền
31.78% 4.98% 7.14% 6.14% 23.68% 17.57% 25.17% 27.16% 13.87% 18.67%
Đầu tư ngắn
hạn
Khoản phải
thu
1.24% 2.75% 1.51% 2.30% 1.80% 2.13% 3.29% 7.81% 1.74% 4.44%
Hàng tồn kho
14.77% 14.51% 14.01% 17.68% 14.37% 17.04% 14.06% 13.38% 14.40% 16.75%
Thuế TNDN

hoãn lại
0.04% 0.52% 0.94% 0.97% 1.06% 1.43% 1.31% 1.31%
Chi phí trả
trước
3.70% 2.42% 0.77% 1.68% 1.16% 3.47% 3.72% 0.67% 0.61% 0.85%
TSNH khác
2.12% 33.55% 32.61% 20.40% 11.39% 31.42% 24.04% 14.12%
TỔNG TÀI
SẢN NGẮN
HẠN
53.61% 58.24% 56.56% 49.13% 53.38% 72.69% 47.67% 50.33% 55.97% 54.82%
TSCĐ
44.88% 41.58% 43.40% 48.89% 44.92% 25.87% 42.85% 41.48% 35.96% 32.73%
TSDH khác
1.51% 0.18% 0.04% 1.98% 1.70% 1.45% 9.48% 8.19% 8.07% 12.44%
TỔNG TÀI
SẢN
100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
9
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Phân tích khối đối với bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết được sự thay đổi cấu trúc tài sản cụ thể như sau:
Trong cấu trúc tổng tài sản thì công ty đầu tư vào tài sản ngắn hạn nhiều hơn so với tài sản dài hạn, đặc biệt, đỉnh cao là
vào năm 2007, tuy nhiên việc đầu tư vào tài sản này cũng xấp xỉ với nhau chỉ có năm 2007 công ty đầu tư vào tài sản ngắn hạn
gấp 2.6 lần so với đầu tư vào tài sản dài hạn và năm 2005, 2008 công ty lại đầu tư tài sản dài hạn nhiều hơn tài sản ngắn hạn .
Qua bảng phân tích trên, ta có thể thấy được công ty đầu tư vào tài sản ngắn hạn vẫn nhiều hơn so với tài sản dài hạn
mặc dù sự chênh lệch không cao và cũng chỉ có 2 năm 2005, 2008 thì đầu tư tài sản dài hạn mới nhiều hơn đầu tư ngắn hạn.
Nguyên nhân sự chênh lệch này là do công ty đầu tư vào hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác nhiều, đặc biệt tài sản ngắn
hạn được đầu tư nhiều, đỉnh điểm là năm 2003 (33.55%), 2004 (32.61%), 2007 (31,42%), đồng thời công ty cũng hoãn thuế
TNDN lại nhiều và tăng qua các năm.
Bên cạnh đó, khoản phải thu của công ty cũng biến động tăng giảm liên tục, đỉnh điểm là năm 2009 tăng đến 7.81% và

hàng tồn kho cũng nhiều, chứng tỏ công ty bán tín dụng nhiều và hàng hóa bán được không cao nên công ty ít đầu tư vào tài
sản cố định. Nhưng trong năm 2008, đầu tư vào tài sản dài hạn được nâng lên đến 52.33% cao nhất trong vòng 10 năm, nguyên
nhân là do hàng tồn kho giảm so với tiền và các khoản tương đương tiền và điều này cho thấy trong năm 2008 này hàng hóa
bán được nên công ty đầu tư vào tài sản dài hạn (như máy móc, thiết bị..) để gia tăng việc sản xuất.
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ của các tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản ngắn hạn:
10
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Cấu trúc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong tổng tài sản
11
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
12
Báo cáo phân tích tài chính GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Phân tích chỉ số:
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
TÀI SẢN
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
Tiền và các
khoản tương
đương
100.00% 20.25% 39.03% 34.40% 152.62% 132.09% 192.03% 192.82% 90.70% 106.94%
Khoản phải
thu
100.00% 286.96% 211.29% 330.53% 297.99% 411.16% 642.88% 1421.19% 290.85% 652.41%
Hàng tồn kho
100.00% 127.03% 164.75% 213.30% 199.33% 275.57% 230.75% 204.37% 202.62% 206.38%
Chi phí trả
trước
100.00% 84.63% 36.19% 80.99% 64.40% 224.26% 243.84% 40.75% 34.52% 41.82%
TSNH khác

100.00% 2042.15% 2665.35% 1710.50% 1097.69% 3532.75% 2350.93% 1209.66%
TỔNG TÀI
SẢN NGẮN
HẠN
100.00% 140.51% 183.22% 163.31% 203.95% 323.94% 215.55% 211.79% 216.96% 186.17%
Tài sản dài
hạn
100.00% 116.44% 162.64% 195.42% 205.87% 140.70% 273.47% 241.53% 197.26% 177.31%
TỔNG TÀI
SẢN
100.00% 129.34% 173.67% 178.21% 204.84% 238.94% 242.42% 225.59% 207.82% 182.06%
13

×