Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Sự hình thành thành phần KTQD dưới cách nhìn của phép mâu thuẫn biên chứng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.76 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập khảo sát tổng hợp
Phần 1: Khái quát chung về công ty
In Hàng Không.
I. Quá trình ra đời và phát triển của công ty In HàngKhông.
1. Sự hình thành và các giai đọan thay đổi hình thức pháp lí
của công ty In Hàng Không.
Ngày nay, với chính sách mở cửa của mình, Việt nam hớng toàn bộ nền
kinh tế theo cơ chế thị trờng có sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nớc. Chỉ khi bớc sang nền kinh tế thị trờng đầy biến
động các doanh nghiệp Việt nam mới chợt hiểu rằng: phải nâng cao chất lợng
để đảm bảo tồn tại trong sự cạnh tranh gay gắt.
Muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải nắm bắt các xu thế thay
đổi, tìm ra những yếu tố then chốt đảm bảo thành công, cần phải hiểu rỗ
điểm mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh, biết đợc những mong muốn của
khách hàng từ đó đa ra đợc những chiến lợc phát triển phù hợp cho doanh
nghiệp.
Hoạt động thơng mại nói chung và dịch vụ in ấn nói riêng cũng đang đứng
trớc sự thách đố của thị trờng, sự đòi hỏi của xã hội, phát triển dịch vụ đã trở
thành phổ biến và là những nhu cầu không thể thiếu đợc của các tầng lớp dân
c trong xã hội. Ngày nay khách hàng có điều kiện lựa chọn hơn và nhu cầu
cũng đa dạng hơn. Cũng nh các ngàng công nghiệp kháckhi tham gia vào thị
trờng luôn có đối thủ cạnh tranh, để có đợc điều đó. Công ty In Hàng Không
cần phải tìm hiểu thị trờng, nắm bắt nhu cầu khách hàng, biết rõ điểm mạnh
yếu của công ty cũng nh các đối thủ cạnh tranh, từ đó đa ra những kế hoạch
chiến lợc phù hợp với năng lực của công ty và tình hình môi trờng. Hàng
1
không là một ngành kinh tế kĩ thuật hiện đại. Các chứng từ ấn phẩm của
ngành có đặc thù cao, phải có chất lợng đạt tiêu chuẩn quốc tế, đó là cơ sở
chính để công ty In Hàng Không thành lập và phát triển.
Công ty In Hàng Không đợc thành lập 01/04/1985 theo quyết định số
427/QP ngày 19/03/1985 của Bộ Quốc phòng. Công ty In Hàng Không là


đơn vị thành viên của tổng công ty, là doanh nghiệp nhà nớc, hạch toán độc
lập, tự chủ về tài chính, có tài khoản riêng. Công ty là một doanh nghiệp in
tổng hợp của ngành hàng không dân dụng Việt nam. Trụ sở chính của công
ty đặt tại Sân bay Gia Lâm- Hà nội, chi nhánh phía Nam đặt tại 85 Nguyễn
Thái Bình TP HCM.

Tiền thân của công ty In Hàng Không là xởng in hàng không thuộc Binh
đoàn 909(Tổng cục Hàng không) đợc thành lập theo quyết định của Bộ Quốc
phòng, và từ 4/1985 xởng in chính thức đi vào hoạt động.
03/03/1990 Tổng cục trởng Tổng cục Hàng không ký thành lập xí nghiệp
In Hàng Không.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của ngành hàng không là các ấn phẩm, chứng từ,
dịch vụ ngành đạt tiêu chuẩn quốc tế(trớc đây toàn phải đặt ở nớc ngoài) bởi
vậy xí nghiệp In Hàng Không đợc Tổng cục Hàng khôngdân dụng Việt nam
quyết định đầu t máy móc. Chuyển công nghệ cao in offset và flexo là công
nghệ tiên tiến hơn với thiết bị đồng bộ nhập từ CHLB Đức. Khi nền kinh tế
Việt nam chuyển sang cơ chế thị trờng, xí nghiệp in đã mở rộng quan hệ kinh
tế bên ngoài, khai thác đợc một khối lợng lớn các cộng việc in, một mặt đáp
ứng nhu cầu thị trờng, mặt khác đem lại nguồn thu cho xí nghiệp, đảm bảo
việc làm cho cán bộ công nhan viên và nâng cao thu nhập cho họ.
Ngày 14/09/1994 Bộ trởng Bộ Giao thông vận tải kí quyết định số
148/QD/TTKB-LD thành lập lại doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tổng công
ty Hàng không đân dụng Việt nam(Vietnam AIRLINES).
Tên doanh nghiệp: Công ty In Hàng Không(IHK)
Tên tiếng Anh : Aviation Printing Company.
2
Địa chỉ : Sân bay Gia Lâm_Hà nội.
Tel : (84-4)8272851-8272008
Fax : (84-4)87221026
E-mail :

Website : Ihk VN.com
Chi nhánh phía Nam : 126 Hồng Bàng-P.2-Q.TânBình-HCM
Phơng trâm sản xuất hiện nay của công ty là sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
theo địa chỉ khách hàng, bảo đảm tiến độ chất lợng và thời gian giao hàng
cho khách. Công ty đã thực hiện hạch toán độc lập, tự cân đối tài chính, coi
trọng hiệu quả kinh tế, lấy thu bù chi, phấn đấu giảm chi phí để có lãi, đồng
thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân sách Nhà nớc.
Công ty hiện tiến hành hoạch toán kinh doanh theo hai loại:
+ Hoạch toán theo dự án: Các công việc in vé, chứng từ, sổ sách, ấn phẩm
tạp chí ngành theo kế hoạch, sản phẩm làm xong đợc nghiệm thu và quyết
toán theo đơn giá đợc duyệt.
+ Hoạch toán kinh doanh:Các công việc in khai thác từ thị trờng thông qua
các hợp đồng in theo độ hoạch toán kinh doanh, cũng nh các hợp đồng cung
cấp sản phẩm tiêu dùng.
2.Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của
công ty In Hàng Không.

+ Chuyên in ấn, sản xuất các sản phẩm: Vé máy bay, chứng từ cao cấp, các
loại văn hóa phẩm, nhãn hàng hóa phục vụ cho ngành và ngoài ngành Hàng
không.
+ Sản xuất các nhãn mác bao bì bằng nhựa PP, PE,OPP các loại sản
phẩmbằng giấy(giấy khăn thơm, giấy hộp, giấy vệ sinh cao cấp) cung cấp
cho nganh dịch vụ vận tải Hàng không và tiêu dùng xã hội.
3
+ Kinh doanh thiết bị ngành in.
II. Phạm vi hoạt động của công ty In Hàng Không.
1. Thị trờng tiêu thụ của công ty In Hàng Không.

Công việc sản suất sản phẩm của công ty chủ yếu là tạp chí, thẻ hàng, vé
máy bay,chứng từ cao cấp sử dụng trong ngành, các loại sản phẩm giấy thơm,

khăn ăn cao cấp, túi nôn theo kế hoạch của Tổng công ty và các cơ quan
trong ngành hàng không. Trong đó tạp chí Hàng Không một tháng một số với
số lợng 5000 cuốn phục vụ trên các chuyến bay, tạp chí mang đến cho bạn
đọc những thông tin cần thiết về ngành Hàng không việt nam và nớc ngoài.
- Để phục vụ cho ngành hàng không và các chuyến bay, công ty còn in Tạp chí
Thông tin giải trí phát hành hai tháng một số với số lợng 7000 cuốn.
- Ngoài ra công ty còn đảm bảo kịp thời việc in vé máy bay, hóa đơn chứng
từ, thẻ hành lí...phục vụ cho các hãng cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn
Nhất, Đà Nẵng, Huế...với số lợng theo kế hoạch của Tổng công ty phục
vụ hàng triệu hành khách trong năm.
- Công ty còn in các bao bì màng mỏng PP, PE, bao bì, giấy tráng màng
mỏng, túi nôn, túi sách tay, phục vụ cho khách hàng. Sản xuất giấy thơm
đợc khách hàng đặc biệt a thích.
- Thị trờng của công ty trong ngành hàng không có ảnh hởng rất lớn đế kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty. Nguồn hàng trong ngành đem lại
doanh thu chính cho công ty và việc làm thờng xuyên, thu nhập ổn định
cho cán bộ công nhân viên.
2. Thị trờng tiêuthụ ngoài ngành của công ty In Hàng Không.
Ngoài việc phục vụ trong ngành của công ty In Hàng Không, công ty còn
nhận in theo hợp đồng và đơn đặt hàng của khách hàng, nên mặt hàng của
4
công ty rất đa dạng về chủng loại. Việc khai thác nguồn hàng ở bên ngoài rất
quan trọng. Bởi vậy công ty thờng xuyên có các hội nghị với khách hàng tạo
nên mối quan hệ để đáp ứng nhu cầu đòi hỏichất lợng kĩ thuật cao với những
mặt hàng chủ yếu là sách báo, tạp chí, cataloge, hóa đơn carbon phục vụ cho
dịch vụ du lịch cho các doanh nghiệp Hà nội, TP HCM và một số tỉnh khác.
Khăn thơm của công ty cũng đợc thị trờng chấp nhận, khách hàng
là những khách sạn, nhà hàng, du lịch, vận tải biển,các doanh nghiệp và
chế biến thực phẩm.
Ngoài ra công ty còn in bao bì nh túi chè cho công ty chè Kim Anh, vỏ

bọc bóng đèn Rạng Đông.
Trong nền kinh tế thị trờng, công ty In Hàng Không luôn tìm cách mở
rộng thị trờng tiêu thụ, khai thác hết công suất của công ty, đáp ứng nhu cầu
thị trờng và đem lại nguồn thu nhập cho công ty, đảm bảo việc làm và nâng
cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
3. Đặc điểm mặt hàng của công ty In.
Mặt hàng chính của công ty in là in sách, tạp chí hóa đơn chứng từ số l-
ợng khoảng 250 triệu trang in trong một năm. Với số lợng lớn nh vậy, công
ty luôn đa chất lợng sản phẩm lên hàng đầu, mặt hàng nhiều loại mẫu mã
luôn thay đổi đòi hỏi độ chính xác, phối màu chất lợngvật t, mẫu thiết kế hợp
lí, đã đáp ứng đợc nhu cầu của tất cả khách hàng.
Sản phẩm về bao bì màng mỏng PP, PE, tráng màng mỏng trên dây
truyền in cuốn nhiều màu với số lợng lớn, với máy thổi màng mỏng và gia
công sản phẩm sau khi tạo ra sản phẩm bao bì có chất lợng tốt, uy tín trên thị
trờng và đợc khách hàng tìm đến.
Sản phẩm giấy thơm vệ sinh và khăn ớt của công ty với số lợng 1200000
sản phẩm trong năm đã đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng.
5
Với đặc điểm là mặt hàng đa dạng, chất lợng cao đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng, công ty ngày càng đợc khách hàng biết đến và hợp tác đặt
hàng trong kinh doanh, sản xuất cũng nh liên kết,liên doanh mua bán cung
cấp nguyên vật liệu trong ngành in.
III.Các đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của công ty In Hàng Không.
1. Cơ cấu bộ máy quản lý.
a. Sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ tổ chức công ty in hàng không

b.Trách nhiệm và quyền hạn.
Để đảm bảo sản xuất có hiệu quả công ty đợc tổ chức theo mô hình trực
tuyến. Bộ máy quản lý gọn nhẹ, quản lý theo chế độ một thủ trởng .Đứng đầu

là một giám đốc công ty là ngời có quyền cao nhất,chịu mọi trách nhiệm với
Nhà nớc cũng nh toàn bộ cán bộ công nhân viên về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Tại công ty In Hàng Không phó giám đốc giúp việc trực
tiếp cho giám đốc , vừa là đại diện của cán bộ công nhân viên trong công
6
Giám đốc
Phó giám

P.Kinh
Doanh
Phòng
TC-KT
Phòng
TC-HC
Phòng
KH-SX
PX
Chế bản
C.nhánh
p.Nam
PX
SX Giấy
PX
In flexo
PX
Sách
PX
Inoffset
Phòng
QM

tyvới chức danh chủ tịnh công đoàn. Bên dới là các phòng ban chức năng và
các phân xởng sản xuất bao gồm:
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch sản xuất
Phòng vật t, cung ứng
Phòng chất lợng(QM)
Văn phòng khu việc phía nam
5 phân xởng sản xuất
Chức năng của từng bộ phận nh sau :
Phòng tổ chức hành chính : Làm tham mu và giúp việc cho giám đốc về
các vấn đề quản lý hồ sơ của công ty , văn th y tế , quản trị ,bảo vệ ,tiếp
khách, quản lý các vấn đề lao động, sắp xếp nhân lực.
Phòng kế toán tài chính : Làm tham mu giúp việc cho Giám đốc về tài
chính kế toán, thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh, thanh quyết toán
với Nhà nớc, lơng thởng...
Phòng kế hoạch sản xuất : giao dịch tìm việc làm cho Công ty, ký kết
các hợp đồng kinh tế, theo dõi sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật t, công
nghệ, kỹ thuật, làm thủ tục thanh lý hợp đồng, kết hợp với phòng tài
chínhđề xuất phơng án giá, xác định chí pohí sản xuất gia công sản phẩm.
Đây là phòng tham mu cho Giám đốc về công tác kế hoạch ngắn, dài hạn,
trực tiếp điều hành sản xuất của toàn công ty.
Phòng vật t , cung ứng : Có nhiệm vụ quản lý, thu mua cấp phát nguyên
vật liệu, theo dõi sử dụng nguyên vật liệu của các phân xởng, cân đối cấp
phát nguyên liệu sao cho hợp lý với nhu cầu sản xuất của các phân xởng.
7
Dự kiến kế hoạch thu mua vật liệu sao cho lợng dự trữ trong kho đảm bảo
cho tiến độ sản xuất của Công ty.
Phòng chất l ợng : Có nhiệm vụ lập kế hoạch chất lợng, góp phần nâng
cao chất lợng quản lý cũng nh chất lợng sản phẩm của công ty.

Văn phòng đại diện phía Nam : Đợc đặt tại TP.HCM để giao dịch tìm
nguồn hàng, tiếp thị bán sản phẩm của công ty.

F.X chế bản : Có nhiệm vụ sao chép bản vi tính, bình bảng, phối bảng để
tạo khuôn in phục vụ cho qui trình in.
F.X in offset : Có nhiệm vụ kết hợp khuôn in, giấy in để tạo ra sản phẩm
in theo yêu cầu qui trìnhkĩ thuật công nghệ.
F.X sách : Nhiệm vụ gia công các ấn phẩm đã đợc thực hiệntheo qui trình
công nghệ, tạo ra sản phẩm có chất lợng cao.
F.X Flexo :In và gia công bao bì màng mỏng PP, PE, bao bì giấy
trángmàng trên máy in Flexo.
F.X giấy : Có nhiệm vụ sản xuất giấy khăn thơm và giấy vệ sinhtheo đơn
đặt hàng, và trực tiếp phục vụ cho hàng nơi tiêu dùng.
Các phân xởng này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc Công ty
thông qua các Quản đốc phân xởng.
2. Đặc điểm lao động.
Gián tiếp: Giám đốc: Thạc sỹ về quản trị doanh nghiệp.
8
Phó giám đốc: Trình độ Đại học
Phòng ban gồm 5 phòng, gômg có 40 ngời
Tổ chức hành chính, phòng kế hoạch, phòng tài chính kế toán, phòng vật t
cung ứng, phòng chất lợng.
Trong đó 30 ngời có trình độ Đại học.
Lao động trực tiếp: bao gồm 5 phân xởng.
+ F.X chế bản có 11 ngời
Trình độ Đại học: 2
Bậc 5: 1
Bậc 4: 2
Bậc 3: 3
Bậc 2: 3

+ F.X in OFFSET có 22 ngời trong đó
Trình độ Đại học: 2
Bậc 6: 1
Bậc 4: 5
Bậc 3: 8
Bậc2: 6
+ FX sách có 25 ngời trong đó
9
BËc 6: 2
BËc 4:5
BËc 3: 8
BËc 2: 6
+ FX giÊy cã 30 ngêi
Tr×nh ®é §¹i häc: 3
BËc 4: 5
BËc 3: 8
BËc 2: 5
BËc 1: 9
+ FX Flexo:56 ngêi
§¹i hoc: 4
BËc 7: 1
BËc 6: 1
BËc 4:5
BËc 3: 5
BËc 2: 4
BËc 1: 31
10
Chi nhánh phía Nam: 7 ngời, đều có trình độ Đại học.
Tổng số cán bộ CNV tính đến ngày 12/ 4/2001 là 210 ngời
Đảng viên 25 đồng chí

Đoàn viên công đoàn 210 ngời
- Công ty In Hàng Không nổi lên nh điểm sáng về sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty Hàng Không Việt nam. Những năm gần đây sự quan tâm
đối với ngời lao động không chỉ là công ăn việc làm thờng xuyên, ổn
định mà từ Ban Giám đốc đến CBCNV đều dợc bình đẳng về chính sách
đãi ngộ, chế độ bảo hiểm, y tế.

Công đoàn trở thành cầu nối tiếng nói nguyện vọng quyền lợi của công
nhân với ban lãnh đạo công ty. Bởi vậy những sản phẩm làm ra từ chính bàn
tay của ngời công nhân nh đợc hòa trộn cả trí tuệ, tài năng, sức lực tạo nên sự
mến mộ của khách hàng đối với công ty In Hàng Không.
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Sản phẩm chính của công ty là các sản phẩm trên chất liệu giấy, màng PP,
PE, giấy trắng màng mỏng và sản xuất giấy vệ sinh, khăn ăn cao cấp do đó
nguyên vật liệu sử dụng chính bao gồm:
Mực in: Các loại mực của Nhật nh Neuchanpion Apex đây là các loại
mực tốt cho in OFFSET chất lợng cao đối với các máy in hiện đại phù hợp
với khí hậu Việt nam, dùng để in những sản phẩm cao cấp nh mỹ thuật, tạo
màu sắc, rõ nét, nhanh khô có độ liên kết tốt.
Loai mực của Singapo, Mỹ, các liên doanh trong nớc cũng đảm bảo giá
thành vừa phải, có thể in phù hợp đa dạng sản phẩm. Hiện nay công ty đang
thờng xuyên sử dụng các loại mực này.
11
a. Giấy in : Công ty dùng rất nhiều các loại giấy khác nhau để phù hợp với
nhu cầu của khach hàng cho từng sản phẩm. Song đặc biệt do tính chất
đặc thùvà phục vụ 70% sản lợng cho ngành Hang Không về chứng từ hóa
đơn, nên nguồn vật liệu giây carbon liên tục đợc khai thác để sử dụng
nhằm đáp ứng nhu cầu của ngành.
Ngoài ra nguồn vật liẹu phải cung cấp cho giây chuyền công nghệ in
Flexo, với máy PP, PE, giấy tráng màng dùng cho gia công in túi nôn, túi

sách tay, bao bì hàng hóa, công ty mua từ các công ty nhựa trong nớc và
trong khu vực ASEA.
Giấy làm khăn ớt nhập từ Đài loan.
Nguồn cung cấp vật liệu cho Công ty đợc công ty tự khai thác trên thị tr-
ờng và mua theo giá thỏa thuận. Do đó công ty có thể quan hệ với nhiều nhà
cung ứng, đầu t trên thị trờng lựa chọn đối tợng phù hợp, thờng xuyên tìm
nguồn cung cấp nguyên vật liệu đáp ứng kịp thời đầy đủ thích ứng, phục vụ
cho việc sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng.
Sản phẩm của công ty có nhiều loại khác nhau, tuy nhiên vẫn có những
vật liệu có thể dùng chung để sản xuất ra những sản phẩm nh giấy, mực.
Thông thờng có thể mua với số lợng lớn, lâu dài. Tuy nhiên vẫn có những vật
liệu chỉ dùng cho sản xuất theo một đơn đặt hàng nào đó. Vì vậy Công ty
phải tính toán mua sao cho đủ để sản xuất.
4. Đặc điểm về máy móc thiết bị.
Từ 1985 đến 1991 Công ty chỉ có máy in TYPO lạc hậu với dây chuyền
không đồng bộ, chỉ in đợc những sản phẩm đơn giản. Đến nay Công ty nhập
thêm giây chuyền công nghệ in OFFSET.
Năm 1991 Công ty nhập dây chuyền đồng bộ công nghệ in OFFSET gồm
máy phơi Six và máy in một màu Heidenberg
( Cộng hòa liên bang Đức)
12
Năm 1994 nhập máy phơi khổ lớn và hai máy màu của CHLB Đức đáp
ứng đợc nhu cầu của ngành Hàng Không. Sản phẩm in của Công ty đã cạnh
tranh và đáp ứng đợc yêu cầu của khách hàng trên thị trờng.
Năm 1997 nhập thêm dây chuyền sản xuất của Đài Loan với công suất 60
nghìn sp/ 1 tháng. Thiết bị tẩm hơng liệu, đóng gói trên dây chuyền tự động
tạo cho sản phẩm có chất lợng cao, đảm bảo vệ sinh, đạt tiêu chuẩn quốc tế
về chất lợng.
Năm 1999 nhập thêm dây chuyền công nghệ in Flexo thế hệ mới, in thẻ từ
để phục vụ cho ngành.

Với công nghệ và thiết bị hiện đại đang có , Công ty In Hàng Không đã
tạo ra sản phẩm tạo niềm tin, uy tín với khách hành trong và ngoài ngành
Hàng Không, Công ty đạt doanh thu cao, lợi nhuận tăng đảm bảo thu nhập
cho ngời lao động.
5. Cơ cấu vốn.
Công ty In Hàng Không là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập,
có t cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu giao dịch riêng.
Tài sản và vốn pháp định của công ty In Hàng Không tính đến cuối năm
2001:
+Tổng vốn kinh doanh: 9 908 362 693 (đ)
+Vốn ngân sách cấp : 500.000.000 (đ)
+Vốn tự bổ sung : 9.408.362.693 (đ)
Phần II. Thực trạng sản xuất kinh doanhcủa
Công ty In Hàng Không.
I. Một số chỉ tiêu kinh tế chung.
13
1. Một số chỉ tiêu kinh tế những năm gần đây.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 1999- 2000- 2001
TT Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
1 Tổng doanh thu 11.802.000.000 13.305.755.838 16.965.490.906
2 Các khoản giảm trừ 202.000.000 283.722.415 599.555.729
-Hàng bàn bị trả lại 13.797.600
-Thuế doanh thu 202.000.000 269.924.815 599.555.729
3 Doanh thu thuần 11.600.000.000 13.022.053.423 16.365.935.177
4 Giá vốn hàng bán 9.570.602.000 9.971.978.288 14.106.018.748
5 Lãi gộp 2.029.398.000 3.050.075.135 2.259.916.428
6 Chi phí bán hàng
7 Chí phí QLDN 1.169.125.000 1.922.403.137 944.852.929
8 Lợi tức thuần từ HĐKD 860.273.000 1.127.671.998 1.315.063.449
9 Thu nhập hoạt đông TC 108.589.000 137.760.381 27.098.785

10 Chí phí hoạt động TC
11 Lợi tức HĐKD 108.589.000 134.760.381 27.098.785
12 Thu nhập bất thờng 15.000.000
13 Chi phí bất thờng
14 Lợi tức bất thờng 15.000.000
15 Tổng lợi tức trớc thuế 968.862.000 1.277.432.378 1.342.162.284
16 Thuế lợi tức phải nộp 302.163.000 477.101.332 469.756.799
17 Lợi tức để lại DN 666.699.000 800.331.046 872.405.485
2. Đánh giá kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh
Xem xét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
1999, 2000 và 2001 ta thấy:
+ Tổng doanh thu năm 2000 tăng so với năm 1999 là:
1.503.755.838(đ), với tỷ lệ tăng 13%.
Các khoản giảm trừ năm 2000 so với năm 1999 tăng không đáng kể, riêng
khoản tiền hàng bán bị trả lại tăng lên nhiều.
14

×