Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xây dựng, thử nghiệm bộ chỉ thị sinh học phục vụ quan trắc môi trường các lưu vực sông của việt nam áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông nhuệ đáy kết quả quan trắc môi trường n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 137 trang )


1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG





BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NƯỚC LƯU VỰC SÔNG NHUỆ - ĐÁY
(CÁC THÁNG 4, 6 , 8 , 10 NĂM 2009)


Cơ quan thực hiện:
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG









7629-12
28/01/2010


HÀ NỘI - 2009



2
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG





BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NƯỚC LƯU VỰC SÔNG NHUỆ - ĐÁY
(BỔ SUNG)

ĐỢT I THÁNG 4 NĂM 2009


Cơ quan thực hiện:
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG








HÀ NỘI THÁNG 4 NĂM 2009

3

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG





BÁO CÁO
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NƯỚC LƯU VỰC SÔNG NHUỆ - ĐÁY
(BỔ SUNG)

ĐỢT I THÁNG 4 NĂM 2009


Cơ quan thực hiện:
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG









HÀ NỘI THÁNG 4 NĂM 2009

4
I. MỞ ĐẦU

Áp dụng thử nghiệm bộ chỉ thị sinh học đã xây dựng năm 2009 trong
quan trắc môi trường nước LVS Nhuệ - Đáy. Đánh giá kết quả và đưa ra dự thảo
hướng dẫn chung cho việc áp dụng Bộ chỉ thị sinh học cho loại hình hệ sinh thái
thuỷ vực nước chảy của Việt Nam phục vụ quan trắc môi trường lưu vực sông.
Căn cứ Quyế
t định số ngày tháng năm 2009 về việc phê duyệt
thuyết minh đề tài khoa học “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xây
dựng, thử nghiệm bộ chỉ thị sinh học phục vụ quan trắc môi trường nước các lưu
vực sông của Việt Nam – áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông Nhuệ - Đáy” và
Quyết định số ngày tháng năm 2009 về việc phê duyệt dự toán kinh phí đề
tài khoa học công nghệ “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xây
dựng, thử nghiệm bộ chỉ thị sinh học phục vụ quan trắc môi trường nước các lưu
vực sông của Việt Nam – áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông Nhuệ - Đáy”
Trung tâm Quan trắc Môi trường - Tổng cục Môi trường tổ chức thực hiện hạng
mục Quan trắc môi trường nước lưu vực sông Nhu
ệ - Đáy, cụ thể là:
- Tiến hành bốn đợt quan trắc, nước mặt lưu vực sông gồm các chỉ tiêu
hóa lý cơ bản, chỉ tiêu kim loại nặng, chỉ tiêu sinh học vào tháng 4, 6, 8 và 10
năm 2009 tại 30 điểm trên lưu vực sông Nhuệ Đáy. Các thông số quan trắc được
bổ sung cụ thể hóa đối với từng đợt và từng điểm quan trắc.
- Nhập các số liệu quan trắc vào máy theo đúng m
ẫu quy định .
- Sử dụng kết quả quan trắc của 6 đợt quan trắc môi trường Quốc gia tại
40 điểm quan trắc trên lưu vực trong khuôn khổ nhiệm vụ Quan trắc môi trường
lưu vực sông Nhuệ-Đáy.
- Phân tích, xử lý số liệu quan trắc môi trường và lập báo cáo theo đúng
mẫu quy định .
- Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu quan trắc môi trường, xây dựng
Báo cáo các đợt quan trắc và tổng k
ết kết quả quan trắc năm theo đúng mẫu quy

định .

5
Bên cạnh đó, Trung tâm còn tiến hành thực hiện chương trình QA/QC
trong quan trắc môi trường. Cụ thể là: Hiệu chuẩn thiết bị đo nhanh trước khi
hiện trường; lấy mẫu trắng hiện trường, vận chuyển.
Dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung và kết quả thực hiện quan trắc
môi trường bổ sung đợt 1 vào tháng 4 năm 2009 trên LVS Nhuệ-Đáy:



6
II. THÔNG SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
II.1. Thông số và phương pháp quan trắc
Các thông số quan trắc được trình bày trong bảng sau:
Bảng-1: Các thông số quan trắc
Thành phần môi trường quan trắc
Nhóm thông số
Nước mặt
pH
Nhiệt độ (T
0
)
Độ đục
Độ dẫn điện (EC)
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)
Ôxy hoà tan (DO)
Nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD
5
)

Nhu cầu ôxy hoá học (COD)
Chất rắn lơ lửng (SS)
Amôni (NH
4
+
)
Tổng Nitơ Keldan (TKN)
Nitrat (NO
3
-
)
Nitrit (NO
2
-
)
Tổng Phốt pho (TP)
Clorua (Cl
-
)
Sắt (Fe)
Chì (Pb)
Hoá lý cơ bản
Cadimi (Cd),S
2–

Tổng Coliform
Động vật nổi
Thực vật nổi
Sinh học
Động vật đáy


Các thiết bị quan trắc gồm:
- Thiết bị định vị toàn cầu GPS : GPSMAP 76 CSX Garmin Mỹ
- Máy đo nhanh chất lượng nước Horiba U22XD.
- Máy ảnh số Power shot S5 IS Canon.
- Máy tính xách tay (Sony Vaio VGN_CR.490).
- Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng (Batomet) 6.2 lít Hãng WILDO (Mỹ)
- Chai nhựa chứa mẫu các loại: Vi sinh (250ml), Hóa nước (0.5 lít và 1.0
lít)
- Máy đo lưu tốc dòng chảy FP 201 Chobal water
- Đồng hồ bấm giây (Liên xô)
- Xô, thùng nhựa vậ
n chuyển mẫu từ Sông lên bờ.
- Lưới vớt hình chóp nón (kiểu Juday), đường kính miệng lưới 25 cm, chiều
dài lưới 90 cm, đường kính miệng lưới 25 cm, chiều dài lưới 90 cm. Vải
lưới vớt thực vật nổi cỡ 75 (75 sợi /cm), vải lưới vớt động vật nổi cỡ 49
để thu mẫu sinh vật nổi.

7
- Lưới lưới cào đáy bằng tay và lưới kéo hình tam giác cạnh đáy của miệng
lưới dài 25 cm, kích thước mắt lưới cỡ 0,5 mm để vớt động vật đáy .
Ngoài ra còn thu lượm mẫu động vật đáy bằng tay.
- Thùng xốp, bình cách nhiệt đựng nước đá bảo quản mẫu ngoài hiện
trường
- Thuyền, đò thuê của dân địa phương
Phương pháp đo đạc và phân tích như sau:

Bảng-2: Thông tin về trang thiết bị, phương pháp quan trắc

TT

Thông số
quan trắc
Phương pháp quan
trắc
Mô tả phương pháp
Trang thiết bị
thực hiện
Giới hạn
phát hiện
Ghi
chú

A. Lấy mẫu, đo, thử tại hiện trường

1 pH
TCVN 4559-1998;
TCVN 6492:1999.
Đo bằng máy đo Horiba U22XD
2 Nhiệt độ TCVN 4557-1998. Máy đo Horiba U22XD
0
C
3 Độ đục TCVN 6184-1996.
Đo bằng máy đo độ
đục với các thang đo
NTU hoặc FTU
Horiba U22XD NTU
4 EC APHA 2510
Đo bằng máy đo độ
dẫn điện.
Horiba U22XD S/m

5 DO TCVN 7325:2004.
Phương pháp đầu đo
điện hóa
Horiba U22XD mgO
2
/l
B. Phân tích trong phòng thí nghiệm
6 TSS APHA - 2540 B
Phương pháp trọng
lượng
Cân 0,1 mg/l
7 COD APHA-5220-D
Phương pháp đun hồi
lưu kín, so màu
UV-Vis Optizen
2120UV – Hàn
Quốc
5 mg/l
8 BOD
5
APHA-5210-B
Đo DO xác định
BOD
5
ngày
YSI-58 - Mỹ 1 mg/L
9 NH
4
+
APHA-4500-NH

3
-F Phương pháp phenat
UV-Vis Optizen
2120UV – Hàn
Quốc
0,006
mg/L

10 NO
2
-
APHA-4500NO
2
-B Phương pháp so màu
UV-Vis Optizen
2120UV – Hàn
Quốc
0,01 mg/l

8
TT
Thông số
quan trắc
Phương pháp quan
trắc
Mô tả phương pháp
Trang thiết bị
thực hiện
Giới hạn
phát hiện

Ghi
chú
11 NO
3
-
EPA-352.1 Phương pháp so màu
UV-Vis Optizen
2120UV – Hàn
Quốc
0,15 mg/l
12 TP
Phương pháp axit
ascobic APHA-
4500P
Phương pháp so màu
UV-Vis Optizen
2120UV – Hàn
Quốc
0,02 mg/l
13 Cl
-
APHA-4500Clo-B Chuẩn độ Brand - Đức
14 Coliform APHA-9222-B Màng lọc Trawag - Đức
1
Coliform/100ml

15 Kim loại
Với mẫu nước, Fe,
Pb và Cd xác định
bằng các phương

pháp APHA-
3500Fe-B, EPA-
239.2 và EPA-
213.2.
Với mẫu trầm tích,
các kim loại Zn, Cu,
Ni, Cd, Sn, Pb và Cr
xác định bằng
phương pháp EPA-
3050, 7000; Hg
bằng phương pháp
EPA-3050, 7471 và
As bằng phương
pháp EPA-3050,
7062

Quang phổ Hấp thụ
nguyên tử
Perkin-elmer –
AA800 - Mỹ
Pb: 2,0µg/l;
Cd : 0,2 µg/l

16 Dầu mỡ APHA-5520-B Trọng lượng Satorius - Đức 0,1 mg/l
17
Dư lượng
hoá chất
BVTV
(nhóm clo
hữu cơ)

EPA 8081
Phương pháp Sắc ký
Khí detector cộng
kết điện tử
(GC/ECD)
Agilent 6890N –
Mỹ
5ng/l
18 PCBs EPA 8082
Phương pháp Sắc ký
Khí detector cộng
Agilent 6890N –
Mỹ
200 ng/kg

9
TT
Thông số
quan trắc
Phương pháp quan
trắc
Mô tả phương pháp
Trang thiết bị
thực hiện
Giới hạn
phát hiện
Ghi
chú
kết điện tử
(GC/ECD)

19 Phenol EPA 9065
Phương pháp Sắc ký
lỏng
HPLC
15 µg/kg


Đối với các chỉ tiêu động vật nổi, động vật đáy và thực vật nổi phương
pháp phân tích mẫu như sau:
Phân tích định tính các mẫu sinh vật nổi, sinh vật đáy chủ yếu theo các
sách định loại của các tác giả Việt Nam.
Phân tích định lượng thực vật nổi bằng buồng đếm Goriaev với dung tích
0,0009 ml.
Phân tích định lượng động vật nổi bằng buồng đếm Bogorov với dung
tích 10 ml.
Phân tích định lượng động vật đáy được tính bằng số lượng cá thể thu
được trên diện tích mặt đáy mà cào đáy đi qua.
II.2. Phương pháp và thiết bị lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường, các dụng cụ lưu giữ
mẫu, bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu, tiếp nhận mẫu phải tuân thủ đúng theo
hướng d
ẫn trong các TCVN tương ứng và dựa theo quy trình/quy phạm quan
trắc và phân tích môi trường của Tổng cục môi trường.
Các thủ tục đảm bảo chất lượng lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường được
tuân thủ đúng theo hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
(QA/QC) trong quan trắc và phân tích môi trường.
Tại mỗi điểm quan trắc để đảm bảo tính đại diện cao, m
ỗi mẫu đều được
lấy ở 3 tầng khác nhau theo mặt cắt thẳng đứng hoặc thu mẫu ở 3 vị trí khác
nhau: Bờ trái, bờ phải và giữa dòng theo các mặt cắt ngang. Mẫu đem phân tích

là mẫu trộn chung của 3 mẫu tại 3 vị trí nêu trên.

10
Các chỉ tiêu hoá lý (DO, pH, nhiệt độ, độ đục, độ dẫn điện ) được xác
định ngay tại hiện trường bằng thiết bị đo nhanh. Các thông số còn lại được xác
định bằng bằng cách thu mẫu và phân tích tại phòng thí nghiệm.
Mẫu sinh vật nổi được cố định trong dung dịch formalin 5%, mẫu sinh vật
đáy được cố định trong formalin 6-7%.
Khi tiến hành quan trắc tại hiện trường đã lập hồ sơ m
ẫu như: địa điểm
lấy mẫu, ký hiệu mẫu, thời gian lấy mẫu, các thông số đo nhanh, phương thức
lấy mẫu và bảo quản, các ghi chú nhận xét về nguồn lấy mẫu, điều kiện thời tiết,
trạng thái màu nước. Các thông tin về phương pháp và thiết bị lấy mẫu được
trình bày trong bảng sau:

11
III. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG NHUỆ -
ĐÁY
Lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy hiện đang chịu tác động mạnh mẽ của các
hoạt động KT - XH, nhất là của các khu công nghiệp, sản xuất làng nghề, khu
khai thác và chế biến, các tụ điểm dân cư Sự ra đời và hoạt động của hàng loạt
các khu công nghiệp thuộc các tỉnh, thành phố, các hoạt động tiểu thủ công
nghiệp trong các làng nghề, các xí nghiệp kinh tế quốc phòng cùng với các hoạt
động khai thác, chế biến khoáng sản, canh tác trên hành lang thoát lũ, chất thải
bệnh viện, trường học đã gây ra nhiều áp lực tác động xấu đến môi trường nói
chung và môi trường nước nói riêng của lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.
Tháng 4/2009 Trung tâm Quan trắc Môi trường đã tiến hành khảo sát, đo
đạc, lấy mẫu phân tích tại 30 điểm trên các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ -
Đáy.
Kết quả đo, phân tích được chi tiết trong Bảng 0-6.

Thời điểm khảo sát là đầu mùa mưa nên nước sông dâng cao do cống Liên
Mạc mở cửa cho nước sông Hồng chảy vào làm cho hàm lượng các chất ô
nhiễm được pha loãng, mức độ ô nhiễm nước mặt tại các vị trí khảo sát và hầu
hết các thông số đo được đều đạt quy chuẩn cho phép.
Báo cáo đã sử dụng QCVN 08 : 2008/BTNMT về Giá trị giới hạ
n các
thông số chất lượng nước mặt,để đánh giá chất lượng nước sông thuộc lưu
vực như sông Nhuệ, Đáy, Bôi, Hoàng Long, Châu Giang; sử dụng QCVN 14:
2008/BTNMT về Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa
cho phép trong nước thải sinh hoạt để đánh giá chất lượng nước các sông thoát
nước thuộc lưu vực sông Nhuệ -Đáy trong nội thành Hà Nội.

Bảng-3: Giá trị giới h
ạn các thông số chất lượng nước mặt
(QCVN 08 : 2008/BTNMT)

Giá trị giới hạn
A B

TT

Thông số

Đơn vị
A1 A2 B1 B2
1 pH 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
2 Ôxy hoà tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
3 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l 20 30 50 100

12

(TSS)
4 COD mg/l 10 15 30 50
5 BOD
5
(20
o
C) mg/l 4 6 15 25
6
Amoni (NH
+
4
) (tính theo
N)
mg/l 0,1 0,2 0,5 1
7
Clorua (Cl
-
)
mg/l 250 400 600 -
8
Florua (F
-
)
mg/l 1 1,5 1,5 2
9 Nitrit (NO
-
2
) (tính theo N) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
10 Nitrat (NO
-

3
) (tính theo N) mg/l 2 5 10 15
11
Phosphat (PO
4
3-
)(tính theo
P)
mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5
12
Xianua (CN
-
)
mg/l 0,005 0,01 0,02 0,02
13 Asen (As) mg/l 0,01 0,02 0,05 0,1
14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,01
15 Chì (Pb) mg/l 0,02 0,02 0,05 0,05
16 Crom III (Cr
3+
) mg/l 0,05 0,1 0,5 1
17 Crom VI (Cr
6+
) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
18 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
19 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2
20 Niken (Ni) mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1
21 Sắt (Fe) mg/l 0,5 1 1,5 2
22 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
23 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,1 0,2 0,4 0,5
24

Tổng dầu, mỡ (oils &
grease)
mg/l 0,01 0,02 0,1 0,3
25 Phenol (tổng số) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,02
Hoá chất bảo vệ thực vật
Clo hữu cơ



Aldrin+Dieldrin
µg/l
0,002 0,004 0,008 0,01
Endrin
µg/l
0,01 0,012 0,014 0,02
BHC
µg/l
0,05 0,1 0,13 0,015
DDT
µg/l
0,001 0,002 0,004 0,005
Endosunfan (Thiodan)
µg/l
0,005 0,01 0,01 0,02
Lindan
µg/l
0,3 0,35 0,38 0,4
Chlordane
µg/l
0,01 0,02 0,02 0,03


26
Heptachlor
µg/l
0,01 0,02 0,02 0,05
27
Hoá chất bảo vệ thực vật
phospho hữu cơ
Paration
Malation


µg/l
µg/l


0,1
0,1


0,2
0,32


0,4
0,32


0,5
0,4

28
Hóa chất trừ cỏ
2,4D
2,4,5T
Paraquat

µg/l
µg/l
µg/l

100
80
900

200
100
1200

450
160
1800

500
200
2000
29
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Bq/l 0,1 0,1 0,1 0,1

13

30
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l 1,0 1,0 1,0 1,0
31
E. Coli MPN/
100ml
20 50 100 200
32
Coliform MPN/
100ml
2500 5000 7500 10000

Ghi chú: Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát
chất lượng nước, phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau:
A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích
khác như loại A2, B1 và B2.
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng
công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật th
ủy sinh, hoặc các mục
đích sử dụng như loại B1 và B2.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử
dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử
dụng như loại B2.
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất
lượng thấp.
Bảng-4: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị
tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt (QCVN 14 : 2008/BTNMT)

Giá trị C

TT Thông số
Đơn vị
A B
1
pH

5 - 9 5 - 9
2 BOD
5
(20
0
C) mg/l 30 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 500 1000
5
Sunfua (tính theo H
2
S) mg/l 1.0 4.0
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
7 Nitrat (NO
3
-
)(tính theo N) mg/l 30 50
8 Dầu mỡ động, thực vật mg/l 10 20
9
Tổng các chất hoạt động bề
mặt
mg/l
5 10
10

Phosphat (PO
4
3-
)
(tính theo P)
mg/l
6
10
11 Tổng Coliforms MPN/ 3.000 5.000

14

Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán
giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước
được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương
cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ s
ở tính toán
giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước
không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương
đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
hoặc vùng nước biển ven bờ).
100 ml

15
I. Sông Nhuệ
Oxy hòa tan

DO là thông số phản ánh nồng độ oxy hòa tan trong nước dọc theo sông

Nhuệ.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Cống Li ên
Mạc
Phúc La Cự ĐàCầu Chi ếc Đồng Quan Cống T hầnCống Nhật
Tựu
Đò Ki ềuCầu Hồng Phú
V ị tr í l ấy mẫu
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_1: Nồng độ DO dọc sông Nhuệ
Tại Cống Liên Mạc có giá trị DO cao nhất 6.9 mg/l do tại thời điểm quan
trắc, Cống Liên Mạc mở để lấy nước sông Hồng phục vụ nông nghiệp. Tiếp đến
là Cống Thần đạt quy chuẩn loại A1. Tại 7 điểm còn lại có 4 điểm (Phúc La, Cự
Đà, Cầu Chiếc và Đồng Quan) đều đạt quy chuẩn cho phép của QCVN 08 loại
B1. Tạ
i 3 điểm (Cống Nhật Tựu, Đò Kiều, Cầu Hồng Phú) giá trị DO đều thấp
hơn tiêu chuẩn (QCVN 08, Loại B). Giá trị DO thấp nhất tại Đò Kiều (điểm gần
nguồn nước thải của thành phố Hà Nội qua đập Thanh Liệt), nhìn chung nồng
độ oxy hoà tan trong nước trên sông Nhuệ đều đạt quy chuẩn cho phép, ngoại
trừ điểm Đò Kiều, Cống Nhật Tựu và Cầ
u Hồng Phú.

Chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ

- Chất rắn lơ lửng: Theo kết quả đo đạc tại 09 điểm quan trắc trên sông
Nhuệ, các điểm này có hàm lượng chất rắn lơ lửng đạt quy chuẩn cho phép so
với quy chuẩn nước mặt loại B1 (QCVN 08 : 2008/BTNMT) Hình _2.
Hàm lượng chất rắn lơ lửng tại Cống Nhật Tựu, Đò Kiều, Cầu Hồng Phú
có giá trị thấp hơn quy chuẩn cho phép loại A. Vị trí này có hàm lượng chấ
t rắn
lơ lửng thấp hơn quy chuẩn loại A1, nước sạch. Kết quả quan trắc tại các điểm

16
còn lại đều nằm trong (QCVN08:2008/BTNMT) loại B). Nhìn chung nước
tương đối sạch và đạt quy chuẩn nước mặt.
0
10
20
30
40
50
60
Cống Li ên Mạc Phúc La Cự ĐàCầu Chi ếc Đồng Quan Cống ThầnCống Nhật
Tựu
Đò Ki ềuCầu Hồng Phú
V ị t r í lấy mẫu
QCVN ( A 1) QCVN( B)

Hình_2: Chất rắn lơ lửng dọc sông Nhuệ
- BOD
5
: Trên sông Nhuệ, nồng độ BOD

5
nằm trong khoảng 1,53 – 17,06
mg/l, có giá trị cao hơn quy chuẩn loại B1 (15 mg/l). Giá trị BOD
5
cao nhất đo
được tại Cống Thần là (17,06mg/l); Điểm có giá trị nhỏ nhất đo được tại Cống
Liên Mạc là (1,53mg/l).
- COD: Nồng độ COD nằm trong khoảng (5 – 28,06 mg/l). Điểm quan
trắc có giá trị COD cao nhất là Đồng Quan (28,06 mg/l) nhỏ hơn quy chuẩn
nước mặt loại B1 (30 mg/l). Điểm quan trắc COD có giá trị thấp nhất là Cống
Liên Mạc (nhỏ hơn giới hạn phát hiện 5mg/l). Tất cả các đ
iểm quan trắc dọc
sông Nhuệ đều thấp hơn quy chuẩn loại B1 theo (QCVN08:2008/BTNMT).
Kim loại nặng

Hàm lượng các kim loại nặng được chỉ ra trong Bảng-10. Hàm lượng Cd
và Pb tại tất cả các điểm đều thấp hơn so với (QCVN 08: 2008/BTNMT),
điểm có hàm lượng chì cao nhất là Cống Liêm Mạc đạt 0,0023mg/l. Trong 09
mẫu phân tích hàm lượng Fe thì chỉ có 01 mẫu (Cống Nhật Tựu ) đạt quy chuẩn
cho phép, còn lại 08 mẫu cho kết quả dao động từ 2,87-6,82 mg/l, cao hơn so
với quy chuẩn cho phép (QCVN 08: 2008/BTNMT). Nguyên nhân chủ yếu do
mẫu bị ảnh hưởng b
ởi phù sa và nước thải của nhà máy.


17
Hợp chất Nitơ
- Kết quả phân tích chỉ số amoni cho thấy trong 09 điểm quan trắc dọc
sông Nhuệ cả 09 điểm có nồng độ NH
4

+
cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Trong đó
tại Cự Đà nồng độ amoni cao nhất đã vượt 88,2 lần quy chuẩn nước mặt loại A1
và 17,6 lần quy chuẩn nước mặt loại B1 (Hình_3), nguyên nhân chủ yếu nguồn
nước tại những điểm này bị ảnh hưởng bởi nước thải sinh hoạt của Thành phố
Hà Nội qua đập Thanh Liệt và các hộ dân hai bên bờ sông.
- Nồng độ nitrat tính theo Nitơ tại 09 đ
iểm quan trắc dọc sông Nhuệ
không đồng đều. Tại các điểm quan trắc thấp hơn quy chuẩn cho phép nhiều lần
là: Cống Liên Mạc, Phúc La, Cự Đà, Cầu Chiếc, Đồng Quan, Cống Thần, Cống
Nhật Tựu, Đò Kiều và Cầu Hồng Phú.
- Tại Hình_4 có 5 điểm quan trắc vượt quy chuẩn loại B1 (Phúc La, Cống
Thần, Cống Nhật Tựu, Đò Kiều và Cầu Hồng Phú). Trong đ
ó nồng độ nitrit đạt
quy chuẩn loại A1 tại 4 điểm: Cự Đà, Cống Liêm Mạc, Cầu Chiếc, và Đồng
Quan. Nồng độ Nitơ tổng số tại tất cả các điểm quan trắc dao động từ 3,1-9,38
mg/l.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C


ng Liên M

c Phúc La C


Đ
àC

u Chi
ế
c
Đồ
ng Quan C

ng Th

nC

ng Nh

t
T

u
Đ
ò Ki

uC

u H


ng Phú
V ị trí lấy mẫu
QCVN ( A1) QCVN( B1)

Hình_3: Nồng độ Amoni

18
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
Cống Li ên
Mạc
Phúc La Cự ĐàCầu Chi ếc Đồng Quan Cống ThầnCống Nhật
Tựu
Đò Ki ềuCầu Hồng Phú
V ị t r í lấy mẫu
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_4: Nồng độ Nitrit (tính theo N) dọc sông Nhuệ
Coliform

Chỉ số coliform phân tích được trong đợt khảo sát trong tháng 4/2009 có
03 điểm: Đò Kiều, Cống Thần và Đồng Quan dọc sông Nhuệ dưới quy chuẩn
loại A1 (theo QCVN 08) Đồng Quan có thông số thấp nhất so với Đò Kiều và

Cống Thần
. Các điểm đạt quy chuẩn loại B1 gồm: (Cống Liên Mạc, Phúc La,
Cầu Chiếc, Cống Nhật Tựu và Cầu Hồng Phú).
0
10 0 0
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
Cống Liên
Mạc
Phúc La Cự ĐàCầu Chi ếc Đồng Quan Cống ThầnCống Nhật
Tựu
Đò Ki ềuCầu Hồng Phú
V ị tr í l ấy mẫu
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_5: Coliform dọc sông Nhuệ

III. Sông Đáy
Trong khuôn khổ đề tài khoa học công nghệ “Nghiên cứu cơ sở khoa học
và thực tiễn nhằm xây dựng, thử nghiệm phục vụ quan trắc môi trường nước lưu
vực sông của Việt Nam – áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông Nhuệ - Đáy”
năm 2009 để đánh giá chất lượng nước.


19

Ôxy hòa tan
Tại tất cả các điểm quan trắc trên sông Đáy, giá trị DO đo được tương đối
đồng đều tại Hình_6. Tại tất cả các điểm đo trên sông Đáy có 4 điểm vượt quy
chuẩn loại A1 (Độc Bộ, Đò Mười, Thượng Kiệm và Cửa Đáy), theo (QCVN
08: 2008/BTNMT).
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Cầu M ai
Lĩnh
Ba Thá Cầu T ế
Tiêu
Cầu Quế C ầu Phao
Kiện Khê
T hanh T ân Tr ung
Hiếu Hạ
Gi án Khẩu Khánh Phú Độc BộĐò M ười Thượng
Kiệm
Cửa Đáy Yên T r ị Trạm B ơm
Thanh Nộn
Xi măng
Việt T rung
V


trí l

y m

u
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_6: Hàm luợng DO dọc sông Đáy
Điều này chứng tỏ nồng độ ôxy hòa tan trong nước cao. Riêng tại điểm
Đò Mười có nồng độ DO cao nhất là 7,6 mg/l so với 16 điểm quan trắc trên
sông Đáy, điểm có nồng độ DO thấp nhất là Gián Khẩu và Trạm Bơm Thanh
Nộn 4,1mg/l. Nhìn chung DO tại 16 điểm dọc sông Đáy đều đạt tiêu chuẩn.
Chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ

Tại tất cả các điểm quan trắc trên sông Đáy, nồng độ chất rắn lơ lửng đo
được tại 16 điểm cho thấy có 03 điểm (Cầu Phao Kiện Khê, Đò Mười, Trạm
Bơm Thanh Nộn) có giá trị thấp hơn quy chuẩn loại A1. Tại 13 điểm còn lại đạt
quy chuẩn loại B1 theo (QCVN 08 : 2008/BTNMT). Điểm có giá trị cao nhất
tại Ba Thá đạt (40mg/l).


20
0
10
20
30
40
50
60
Cầu M ai

Lĩnh
Ba Thá Cầu T ế
Tiêu
Cầu Quế Cầu Phao
Kiện Khê
T hanh
Tân
Trung
Hiếu Hạ
Gi án
Khẩu
Khánh
Phú
Độc BộĐò M ười Thượng
Kiệm
Cửa Đáy Yên T r ị Trạm
B ơm
Thanh
Nộn
Xi măng
Việt
Trung
V ị trí lấy mẫu
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_7: Chất rắn lơ lửng trên sông Đáy
- COD: Điểm có nồng độ đạt quy chuẩn loại A1 là: (Đò Mười đạt
6,9mg/l); các điểm có nồng độ đạt quy chuẩn loại B1 gồm (Cầu Mai Lĩnh, Ba
Thá, Tế Tiêu, Cầu Quế, Cầu Phao Kiện Khê, Thanh Tân, Trung Hiếu Hạ, Gián
Khẩu, Độc Bộ, Thượng Kiêm, Cửa Đáy, Yên Trị, Trạm Bơm Thanh Nộn và

Nhà máy xi măng Việt Trung)
Điểm có giá trị COD cao nh
ất tại (Cầu Mai Lĩnh là 22,8mg/l).
0
5
10
15
20
25
30
35
Vị trí lấy mẫu
COD(mg/l)
QCVN
(
A1
)
QCVN
(
B1
)

Hình_8: Nồng độ COD dọc sông Đáy

21
Tại 16 điểm quan trắc dọc sông Đáy, tại 8 điểm có giá trị BOD
5
dưới
QCVN loại A1 còn lại tất cả các điểm quan trắc dọc sông Đáy đều có giá trị
BOD

5
dưới quy chuẩn loại B1, theo (QCVN 08 : 2008/BTNMT).
Kim loại nặng

- Nồng độ các kim loại nặng được chỉ ra trong Bảng-10. Trong tổng số 16
điểm thì tất cả các điểm có nồng độ Fe vượt quá quy chuẩn cho phép, dao động
từ 2.54 đến 8,53 mg/l, cao hơn quy chuẩn cho phép loại B1 từ 1,6 đến 5,68 lần.
Nguyên nhân là do mẫu bị ảnh hưởng bởi phù sa nước thải các làng nghề.
- Cd và Pd: Hàm lượng Cd và Pb đều thấp hơn so với quy chuẩn loại A1,
theo kết quả phân tích tại bảng-10. Hàm lượ
ng Cd và Pd phát hiện rất nhỏ so với
quy chuẩn (QCVN 08 : 2008/BTNMT).
Hợp chất Nitơ

Kết quả phân tích chỉ số amoni cho thấy trong 16 điểm quan trắc dọc sông
Đáy có 4 điểm có nồng độ NH
4
+
cao hơn quy chuẩn cho phép loại B1 (Ba Thá,
Tế Tiêu, Cầu Phao Kiện Khê, Trạm Bơm Thanh Nộn). Điểm có nồng độ đạt quy
chuẩn loại B1 (Cầu Quế, Thanh Tân, Trung Hiếu Hạ Gián Khẩu, Khánh Phú, Đò
Mười, Nhà máy xi măng Việt Trung). Điểm đạt quy chuẩn loại A1 gồm ( Cầu
Mai Lĩnh, Độc Bộ, Thượng Kiệm, Cửa Đáy và Yên Trị). Điểm có nồng độ
amoni cao nhất là: Ba Thá 1,57mg/l gấp 3,14 lần.
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0

1.2
1.4
1.6
1.8
V

trí l

y m

u
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_9: Nồng độ Amoni dọc sông Đáy

22

0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
Cầu Mai
Lĩnh
Ba T há Cầu Tế
Tiêu
Cầu Quế Cầu Phao

Kiện Khê
Thanh
Tân
Tr ung
Hi ếu Hạ
Gi án
Khẩu
Khánh
Phú
Độc BộĐò Mười Thượng
Kiệm
Cửa Đáy Yên Tr ị Trạm
Bơm
Thanh
Nộn
Xi măng
Vi ệt
Tr ung
V ị trí lấy mẫu
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_10: Nồng độ Nitrit (tính theo N) dọc sông Đáy
Nồng độ nitrat tính theo N tại 16 điểm quan trắc dọc sông đều thấp hơn
tiêu chuẩn cho phép trong khi đó nồng độ nitrit vượt tiêu chuẩn loại B1 tại 12
điểm (Ba Thá, Tế Tiêu, Cầu Quế, Cầu Phao Kiện Khê, Thanh Tân, Trung Hiếu
Hạ, Độc Bộ, Đò Mười, Thượng Kiệm, Cửa Đáy, Trạm bơm Thanh Nộn và Nhà
máy xi măng Việt Trung. Điểm có nồng độ
cao nhất là Ba Thá có nồng độ
0,32mg/l gấp 8 lần so với quy chuẩn loại B1. Hàm lượng Nitơ tổng số tại tất cả
các điểm quan trắc giao động từ 0,4-5,0 mg/l

Coliform

Giá trị Coliform tại các điểm quan trắc tại Hình_11 không đồng đều. Các
điểm vượt quy chuẩn loại B1 gồm: (Cầu Mai Lĩnh, Ba Thá, Cầu Quế, Trung
Hiếu Hạ, Độc Bộ, Đò Mười, và Yên Trị). Các điểm đạt quy chuẩn loại B1 là:
(Khánh Phú, Thượng Kiệm và Cửa Đáy). Điểm có giá trị cao nhất là: Cầu Mai
Lĩnh có giá trị là 55000mg/l gấp 7,3 lần. Điểm giá trị thấp nhất là: C
ửa Đáy đạt
5500mg/l.



23
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
C

u Mai
L
ĩ
nh
Ba Thá C

u Qu
ế

Tr ung
Hi
ế
u H

Khánh
Phú
Độ
c B
ộĐ
ò M
ườ
iTh
ượ
ng
Ki

m
C

a
Đ
áy Yên Tr

V ị trí l ấy mẫu
QCVN ( A 1) QCVN( B1)

Hình_11: Colifrom dọc sông Đáy
III.3. Sông nội thành Hà Nội


Ôxy hòa tan

Ôxy hoà tan tại Cầu Mới điểm sông Tô Lịch nội thành Hà Nội đo được có
nồng độ ôxy hòa tan là 2,6 mg/l.
Chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ

Hàm lượng chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ tại các sông nội thành Hà Nội
được chỉ ra trong Bảng-5.
Bảng-5. Hàm lượng chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ tại Cầu Mới
sông nội thành Hà Nội
Địa điểm SS(mg/l) BOD
5
(mg/l)
Cầu Mới 24 30,81
QCVN 14 :
2008/BTNMT
50 đến 100 30 đến 50

- Chất rắn lơ lửng tại Cầu Mới thuộc sông nội thành có nồng độ 24 mg/l
dưới quy chuẩn loại A theo (QCVN 14 : 2008/BTNMT)
Giá trị các thông số ô
nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt.
- Nồng độ BOD
5
tại Cầu Mới là 30,81 mg/l thấp hơn quy chuẩn loại B so
với quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT. Nhìn chung chất rắn lơ lửng và BOD
5
tại Cầu Mới đều đạt quy chuẩn cho phép so với quy định cho phép trong nước

24

thải sinh hoạt.
Kim loại nặng

Hàm lượng các kim loại nặng được chỉ ra trong Bảng-10. Hàm lượng Fe
tại Cầu Mới là 3,95 mg/l, cao hơn quy chuẩn loại B là 2,6 lần. Hai hàm lượng
Cd và Pb tại Cầu Mới đều thấp hơn nhiều lần so với quy chuẩn loại B. Nồng độ
pb và Cd đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN.
Hợp chất Nitơ

Tại điểm Cầu Mới quan trắc trên sông thuộc nội thành có giá trị amoni là
34,19 mg/l. Nồng độ tại điểm Cầu Mới gấp 7,9 lần so với quy chuẩn loại B
Nồng độ Nitrit tại điểm Cầu Mới quan trắc trên sông thuộc nội thành Hà
Nội thấp nhỏ hơn quy chuẩn.
Nồng độ nitrat 0,19 mg/l, nhỏ hơn quy chuẩn cho phép loại A
Nồng độ Nitơ tổng số t
ại điểm Cầu Mới quan trắc có nồng độ 36,47 mg/l
Coliform

Giá trị Coliform tại điểm quan trắc trên sông nội thành cao, có giá trị là
8900 MPN/100ml, vượt quá quy chuẩn loại B theo QCVN 14: 2008/BTNMT.
III.4. Các sông khác

Ngoài các sông kể trên, chất lượng nước mặt cũng được quan trắc tại sông
Bôi (Bến Đế), sông Hoàng Long (Nho Quan), sông Châu Giang (Cầu Phủ Lý và
Đầm Tái).
Ôxy hò a tan

Ôxy hòa tan tại tất cả các điểm quan trắc trên các sông: Bôi, Hoàng Long,
Châu Giang và sông Đào hầu như đều cao hơn B1 (QCVN 08 :
2008/BTNMT) riêng tại cầu Phủ Lý đạt quy chuẩn cho phép (4,1 mg/l)

Các điểm Nho Quan, Đầm Tái, Bến đế đều cao hơn QCVN loại A
(>
6mg/l).
Chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ


25
- Chất rắn lơ lửng, COD và BOD
5
tại các điểm quan trắc trên các sông
Bôi, Hoàng Long, Châu Giang và sông Đào đều nằm trong khoảng cho phép
(QCVN 08 : 2008/BTNMT), riêng chất rắn lơ lửng tại Đầm Tái dưới
quy chuẩn loại A (<20 mg/l).
- COD và BOD tại Cầu Phủ Lý và Đầm tái dưới quy chuẩn cho phép loại
B còn lại Bến Đế và Nho Quan dưới quy chuẩn cho phép loại A. Kết quả
được minh họa trong hình dưới đây:
0
10
20
30
40
50
60
Bến Đế Nho Quan Cầu Phủ Lý Đầm T ái
V ị tr í lấy mẫu
QCVN ( A) QCVN( B)

Hình_12: Chất rắn lơ lửng
0
5

10
15
20
25
30
35
Bến Đế Nho Quan Cầu Phủ Lý Đầm T ái
V ị tr í l ấy mẫu
QCVN ( A ) QCVN( B)

Hình_13: Nồng độ COD

×