Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo dục bảo vệ môi trường trong các môn học ở cấp tiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.8 KB, 62 trang )

Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG CÁC MÔN HỌC Ở CẤP TIỂU HỌC
PHẦN I (Phần chung)
MUC TIÊU, NÔI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, MỨC ĐỘ TÍCH HƠP
̣
̣
VỀ GIÁO DUC MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC MÔN HOC Ơ CẤP
̣
̣
TIÊU HOC.
̉
̣
I, MỤC TIÊU CHUNG CẦN ĐẠT VỀ GDBVMT TRONG CÁC MÔN HỌC
1/ Học viên cần biết và hiểu:
học.

- Mục tiêu, nội dung giáo dục BVMT trong môn học.
- Phương pháp và hình thức dạy học lồng ghép, tích hợp. giáo dục BVMT trong môn
- Cách khai thác nội dung và soạn bài để dạy học lồng ghép, tích hợp giáo dục BVMT trong
môn học.

2/ Học viên có khả năng:
- Phân tích nội dung, chương trình môn học, từ đó xác định các bài có khả năng lồng
ghép, tích hợp giáo dục BVMT trong môn học.
- Soạn bài và dạy học (môn học) theo hướng lồng ghép, tích hợp giáo dục BVMT.
- Tích cực thực hiện dạy học lồng ghép, tích hợp giáo dục BVMT vào môn học.

*. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN
VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


* Mục tiêu của phần này giúp học viên trả lời được các câu hỏi sau:
- Thế nào là môi trường?
- Tại sao phải giáo dục bảo vệ môi trường?
* Môi trường và giáo dục bảo vệ môi trường đã và đang là một vấn đề được cả thế giới nói
chung, Việt Nam nói riêng đặc biệt quan tâm. Chất lượng môi trường có ý nghĩa to lớn trong sự
phát triển bền vững đối với cuộc sống con người. Môi trường là một khái niệm quen thuộc và
tồn tại xung quanh chúng ta.
* Học viên làm việc
- Căn cứ vào kinh nghiệm, kiến thức về môi trường và các thông tin về môi trường trên các
phương tiện thông tin mà thầy (cô) biết, hãy thảo luận các câu hỏi sau:
1. Mơi trường là gì ?
2. Thế nào là môi trường sống ?
3. Quan niệm của bạn về môi trường tự nhiên và môi trường xã hội ?
1. Mơi trường là gì?
* Có nhiều quan niệm về mơi trường
- Môi trường là một tập hợp các yếu tố xung quanh hay là các điều kiện bên ngồi có tác
động qua lại (trực tiếp, gián tiếp) tới sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
- Theo điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường (2005) “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát
triển của con người.
Tóm lại : Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ
mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát
triển của con người và thiên nhiên.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

1


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát

2. Thế nào là môi trường sống ?
- Môi trường sống của con người theo nghĩa rộng là tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội
cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người như tài nguyên thiên nhiên, đất, nước và
khơng khí, ánh sáng, cơng nghệ, kinh tế, chính trị, đạo đức, văn hố, lịch sử và mĩ học.
- Môi trường sống của con người được phân thành : môi trường sống tự nhiên và môi
trường sống xã hội
* Môi trường tự nhiên
Bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hóa học, sinh học tồn tại ngồi ý muốn của
con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sơng,
biển cả, khơng khí, động vật, thực vật, đất nước… Mơi trường tự nhiên cho ta khơng khí để thở,
đất để xây dựng nhà cửa, trồng cõy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên cần
cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hóa các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để
giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú.
* Môi trường xã hội
Là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Đó là những luật lệ, thể chế, cam kết, quy
định, ước định … ở các cấp khác nhau như: Liên hợp quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh,
huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tơn giáo, tổ chức đồn thể,… Mơi
trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức
mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với thế giới sinh
vật khác.
Ngồi ra người ta cịn phân biệt khái niệm Môi trường nhân tạo : Bao gồm tất cả các
nhân tố vật lí, sinh vật, xã hội do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống,
như ô tô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên …và chịu sự chi phối của con
người.
* Môi trường nhà trường bao gồm không gian trường, CSVC trong trường như phịng
học, phịng thí nghiệm, thầy giáo, cô giáo, HS, nội quy của trường, các tổ chức xã hội như Đồn,
Đội
* Mơi trường (theo nghĩa rộng): là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự
sinh sống, sản xuất của con người như tài ngun thiên nhiên, khơng khí, đất, nước, ánh sáng,
cảnh quan, quan hệ xã hội…

* Môi trường (theo nghĩa hẹp): bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan
tới chất lượng cuộc sống con người.
Tóm lại, Mơi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát
triển.

II. CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG
* Học viên làm việc:
- Mơi trường đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong đời sống của chúng ta. Theo bạn, môi
trường có những chức năng cơ bản nào ?
- Hãy mơ tả các chức năng của môi trường qua một sơ đồ ?
- Độc lập suy nghĩ sau đó trao đổi trong nhóm về quan điểm của mình

* CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG

2

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát

Chứa đựng các
nguồn tài ngun
thiên nhiên

Khơng gian sống
của con người

MƠI
TRƯỜNG

Lưu trữ và cung
cấp các nguồn
thông tin

Chứa đựng các
phế thải do
con người tạo ra

1. Môi trường cung cấp không gian sống của con người và các lồi sinh vật
- Khoảng khơng gian nhất định do môi trường tự nhiên đem lại, phục vụ cho các hoạt động
sống con người như khơng khí để thở, nước để uống, lương thực, thực phẩm…
- Con người trung bình mỗi ngày cần 4m3 khơng khí sạch để thở, 2,5 lít nước để uống, một
lượng lương thực, thực phẩm để sản sinh ra khoảng 2000 -2400 calo năng lượ ng ni sống con
người.
Như vậy, mơi trường phải có khoảng khơng gian thích hợp cho mỗi con người được tính
bằng m2 hay hecta đất để ở, sinh hoạt và sản xuất. Môi trường cung cấp các nguồn tài nguyên
cần thiết phục vụ cho đời sống và sản xuất của con người.
2. Môi trường cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết phục vụ cho đời sống và sản xuất
của con người.
Để tồn tại và phát triển, con người cần các nguồn tài nguyên để tạo ra của cải vật chất,
năng lượng cần thiết cho hoạt động sinh sống, sản xuất và quản lí. Các nguồn tài nguyên gồm:
- Rừng: cung cấp gỗ, củi, dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Các thủy vực cung cấp nguồn nước, thuỷ hải sản, năng lượng, giao thông thuỷ và địa bàn
vui chơi giải trí…
- Khơng khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, gió, mưa…
- Các loại khống sản, dầu mỏ cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho mọi hoạt động
sản xuất và đời sống.
3. Môi trường là nơi chứa đựng và phân huỷ các phế thải do con người tạo ra trong cuộc
sống.

Con người đã thải các chất thải vào môi trường. Các chất thải dưới sự tác động của các vi
sinh vật và các yếu tố môi trường khác như nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí... sẽ bị phân huỷ, biến đổi.
Từ chất thải bỏ đi có thể biến thành các chất dinh dưỡng nuôi sống cây trồng và nhiều sinh vật
khác, làm cho các chất thải trở lại trạng thái nguyên liệu của tự nhiên. Nhưng sự gia tăng dân số,
đơ thị hố, cơng nghiệp hố làm số lượng chất thải tăng lên không ngừng dẫn đến nhiều nơi,
nhiều chỗ trở nên quá tải, gây ô nhiễm môi trờng.
4. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp các nguồn thông tin
Con người biết được nhiều điều bí ẩn trong quá khứ do các hiện vật, di chỉ phát hiện được
trong khảo cổ học; liên kết hiện tại và quá khứ, con người đã dự đoán được những sự kiện trong
tương lai. Những phản ứng sinh lí của cơ thể các sinh vật đã thơng báo cho con người những sự
cố như bão, mưa, động đất, núi lửa… Mơi trường cịn lưu trữ, cung cấp cho con người sự đa
dạng các nguồn gen, các loài động vật, các hệ sinh thái tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên…

III. Thành phần của môi trường
Môi trường là một phạm trù rất rộng, nó bao gồm đất, nước, khơng khí, động vật và thực
vật, rừng, biển, con người và cuộc sống của con người. Mỗi lĩnh vực này được coi là thành phần
của môi trường và mỗi thành phần của mơi trường, chính nó lại là mơi trường với đầy đủ ý nghĩa

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

3


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
của nó ( đất là thành phần môi trường, nhưng đất là một môi trường và được gọi là môi trường
đất. Tương tự, có mơi trường nước, mơi trường khơng khí, mơi trường sinh học…)
* Mơi trường có các thành phần chủ yếu sau:
Thạch quyển hay địa quyển ( lớp vỏ đất đá ngoài cùng cứng nhất của trái đất)
 Thuỷ quyển (lớp vỏ lỏng không liên tục bao quanh trái đất: nước ngọt, nước mặn)
 Sinh quyển (khoảng khơng gian có sinh vật cư trú- lớp vỏ sống của trái đất)

 Khí quyển (Lớp khơng khí dày bao bọc thuỷ và thạch quyển)


IV. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
* Học viên làm việc
Bằng kinh nghiệm và qua các tài liệu, qua các phương tiện thơng tin, bạn hãy thảo luận
trong nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là ô nhiễm môi trường ?
- Mơ tả khái qt và cho ví dụ cụ thể về tình trạng mơi trường của thế giới và của Việt
Nam. Nêu ngun nhân tình trạng đó?
1. Thế nào là ơ nhiễm mơi trường ?
- Ơ nhiễm mơi trường hiểu một cách đơn giản là :
+ Làm bẩn, thoái hố mơi trường sống.
+ Làm biến đổi mơi trường theo hướng tiêu cực toàn thể hay một phần bằng những chất
gây tác hại (chất gây ô nhiễm). Sự biến đổi môi trường như vậy làm ảnh hưởng trực tiếp
hay gián tiếp tới đời sống con người và sinh vật, gây tác hại cho nông nghiệp, công nghiệp
và làm giảm chất lượng cuộc sống con người.
Nguyên nhân của nạn ô nhiễm môi trường là các sinh hoạt hàng ngày và hoạt động kinh
tế của con người, từ trồng trọt, chăn nuôi đến các hoạt động công nghiệp, chiến tranh và công
nghệ quốc phịng,…
2. Vấn đề mơi trường tồn cầu hiện nay là gì?
- Mưa a xít phá hoại dần thảm thực vật.- Nồng độ carbonic tăng trong khí quyển, khiến
nhiệt độ trái đất tăng, rối loạn cân bằng sinh thái.- Tầng ô-zôn bị phá hoại làm cho sự sống trên trái
đất bị đe doạ do tia tử ngoại bức xạ mặt trời.(Tầng ơ-zơn có tác dụng sưởi ấm bầu khơng khí và
tạo ra tầng bình lưu, lọc tia cực tím có hại cho các sinh vật trên trái đất.)
- Sự tổn hại do các hố chất.
- Nước sạch bị ơ nhiễm.
- Đất đai bị sa mạc hố.
- Diện tích rừng nhiệt đới không ngừng suy giảm.
- Uy hiếp về hạt nhân.

3. Hiện trạng mơi trường Việt Nam :
- Ơ nhiễm mơi trường khơng khí: một số thành phố ơ nhiễm bụi tới mức trầm trọng; chất
thải giao thông, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động dịch vụ, sinh hoạt của con
người…
- Ơ nhiễm mơi trường nước.(Ngun nhân: Nhu cầu nước dùng cho CN, NN, và sinh hoạt
tăng nhanh; nguồn nước bị ô nhiễm; nạn chặt phá rừng; . . .
- Quản lí chất thải rắn: Hiệu quả thu gom thấp, hiệu quả xử lí chưa đạt yêu cầu, chưa có
phương tiện đầy đủ và thích hợp để xử lí chất thải nguy hại.
* Nguyên nhân dẫn đến tình trạng môi trường ở nước ta như hiện nay.
1/ Nhận thức về môi trường và BVMT của đại bộ phận nhân dân cịn thấp.
2/ Thiếu cơng nghệ để khai thác tài nguyên phù hợp.
3/ Sử dụng không đúng kĩ thuật canh tác, sử dụng thuốc không đúng kĩ thuật và lạm dụng
thuốc. .
4/ Khai thác rừng, săn bắn thú rừng … bừa bãi dẫn đến suy kiệt nguồn tài nguyên rừng, tài
nguyên đa dạng sinh học.
5/ Hoạt động khai thác dầu mỏ làm chết và hủy hoại nhiều loài hải sản biển…
6/ Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ tạo ra chất gây ơ nhiễm nước và khơng
khí.

4

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
7/ Sự gia tăng dân số và việc sử dụng nước quá tải.
4. Giáo dục bảo vệ môi trường trong trường Tiểu học
- Mục tiêu của phần này giúp học viên trả lời được các câu hỏi sau :
1- Thế nào là giáo dục bảo vệ môi trường?
2- Mục tiêu giáo dục BVMT trong trường tiểu học là gì ?

3- Các mức độ lồng ghép giáo dục BVMT và các môn học ở cấp tiểu học?

 . Khái niệm bảo vệ môi trường
* Học viên làm việc
Bằng sự hiểu biết và qua các phương tiện thông tin, bạn hãy suy nghĩ và trao đổi trong
nhóm về các vấn đề sau:
- Thế nào là giáo dục bảo vệ môi trường ?
- Sự cần thiết phải giáo dục môi trường ?
* Giáo dục bảo vệ mơi trường là gì?
- Giáo dục mơi trường là một q trình (thơng qua các hoạt động giáo dục chính quy và
khơng chính quy) hình thành và phát triển ở người học sự hiểu biết, kĩ năng, giá trị và quan tâm tới
những vấn đề về môi trường, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền vững về
sinh thái.
- Giáo dục BVMT nhằm giúp cho mỗi cá nhân và cộng đồng có sự hiểu biết và nhạy cảm
về môi trường cùng các vấn đề của nó (nhận thức); những khái niệm cơ bản về mơi trường và
BVMT (kiến thức) ; những tình cảm, mối quan tâm trong việc cải thiện và bảo vệ môi trường (thái
độ, hành vi) ; những kĩ năng giải quyết cũng như cách thuyết phục các thành viên khác cùng tham
gia (kĩ năng) ; tinh thần trách nhiệm trước những vấn đề về mơi trường và có những hành động
thích hợp giải quyết vấn đề (tham gia tích cực).
* Tại sao phải giáo dục bảo vệ môi trường?
- Môi trường Việt Nam và trên thế giới đang bị ô nhiễm và bị suy thoái nghiêm trọng đã gây
ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của một bộ phận lớn cư dân trên trái đất. Bảo vệ môi trường
đang là vấn đề cấp bách, nóng bỏng khơng chỉ ở Việt Nam mà cả trên toàn thế giới
- Sự thiếu hiểu biết về môi trường và GDBVMT là một trong những nguyên nhân chính gây
nên ơ nhiễm và suy thối mơi trường. Do đó GDBVMT phải là một nội dung giáo dục quan trọng
nhằm đào tạo con người có kiến thức, có đạo đức về mơi trường, có năng lực phát hiện và xử lí
các vấn mơi trường trong thực tiễn

V- MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC
* Học viên làm việc

- Dựa trên những kiến thức cơ bản về môi trường và giáo dục BVMT mà bạn đã biết, dựa
trên những kinh nghiệm dạy học về BVMT qua môn học ở Tiểu học, bạn hãy thực hiện các nhiệm
vụ sau:
1. Xác định mục tiêu giáo dục BVMT trong trường tiểu học.
2. Nêu tầm quan trọng của việc giáo dục BVMT trong trường tiểu học.
1- Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trường ở cấp tiểu học nhằm
- Làm cho học sinh bước đầu hiểu và biết
+ Các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí, ánh sáng, động thực vật. và quan hệ
giữa chúng.
+ Mối quan hệ giữa con người và các thành phần của mơi trường.
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Biện pháp bảo vệ môi trường xung quanh: (nhà ở, lớp, trường học, thôn xóm, bản làng,
phố phường…)
- Học sinh bước đầu có khả năng
+ Tham gia các hoạt động BVMT phù hợp với lứa tuổi (trồng, chăm sóc cây ; làm cho mơi
trờng xanh – sạch - đẹp).
+ Sống hòa hợp, gần gũi thân thiện với tự nhiên.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

5


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
+ Sống tiết kiệm ngăn nắp, vệ sinh, chia sẻ, hợp tác.
+ Yêu quý thiên nhiên, gia đình, trường lớp, quê hương, đất nước.
+ Thân thiện với môi trường.
+ Quan tâm đến môi trường xung quanh.
2. Tầm quan trọng của việc giáo dục BVMT trong trường tiểu học.
- Tiểu học là cấp học nền tảng, là cơ sở ban đầu rất quan trọng trong việc đào tạo các em

trở thành các công dân tốt cho đất nước “cái gì (về nhân cách) khơng làm được ở cấp Tiểu học thì
khó làm được ở các cấp học sau”
- GDBVMT nhằm làm cho các em hiểu và hình thành, phát triển ở các em thói quen, hành
vi ứng xử văn minh, lịch sự và thân thiện với mơi trường. Bồi dưỡng tình u thiên nhiên, những
xúc cảm, xây dựng cái thiện và hình thành thói quen, kĩ năng sống BVMT cho các em.
- Số lượng HS tiểu học rất đông chiếm khoảng gần 10% dân số. Con số này sẽ nhân lên
nhiều lần nếu các em biết và thực hiện được tuyên truyền về BVMT trong cộng đồng, tiến tới
tương lai có cả một thế hệ biết bảo vệ môi trường
Để thực hiện được mục tiêu, nội dung giáo dục BVMT trong trường tiểu học hiện nay, con
đường tốt nhất là :
- Tích hợp lồng ghép nội dung GDBVMT qua các môn học.
- Đa GDBVMT trở thành một nội dung của hoạt động NGLL.
- Quan tâm tới môi trờng địa phơng, thiết thực cải thiện mơi trờng địa phương, hình thành
và phát triển thói quen ứng xử thân thiện với môi trường.

VI- Phương thức, phương pháp và hình thức tích hợp, lồng ghép
giáo dục bảo vệ môi trờng qua các môn học
* Học viên làm việc:
1. Xác định các mức độ và cách thức lồng ghép GDBVMT qua các môn học.
2. Theo anh (chị) cần sử dụng những phương pháp nào để GDBVMT?
3. GDBVMT qua những hình thức nào?
1/ Phương thức tích hợp, lồng ghép
- Mức độ 1: Nội dung của bài học phù hợp với mục tiêu và nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.
- Mức độ 2: Một số phần của bài học phù hợp với nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.
- Mức độ 3: Nội dung của bài học có điều kiện liên hệ lơgic với nội dung giáo dục bảo vệ môi
trường.
2/ Hướng dẫn lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường theo từng mức độ
a) Mức độ 1 (lồng ghép toàn phần)
- Đối với bài học lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường mức độ này, giáo viên giúp học
sinh hiểu, cảm nhận đầy đủ và sâu sắc nội dung bài học chính là góp phần giáo dục trẻ một cách

tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường. Các bài học này là điều kiện tốt nhất để nội dung giáo dục
bảo vệ môi trường phát huy tác dụng đối với học sinh thông qua môn học.
b) Mức độ 2 (lồng ghép bộ phận)
- Khi dạy học các bài học tích hợp ở mức độ này, giáo viên cần lưu ý:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học.
- Xác định nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường tích hợp vào bài học là gì?
- Nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường tích hợp vào nội dung nào, hoạt động dạy học nào
trong quá trình tổ chức dạy học?
- Cần chuẩn bị thêm đồ dùng dạy học gì?
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học bình thường, phù hợp với
hình thức tổ chức và phương pháp dạy học của bộ mơn. Trong q trình tổ chức các hoạt động
dạy học giáo viên giúp học sinh hiểu, cảm nhận đầy đủ và sâu sắc phần nội dung bài học liên
quan đến giáo dục bảo vệ môi trường (bộ phận kiến thức có nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường)
chính là góp phần giáo dục trẻ một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường. Giáo viên cần lưu ý
khi lồng ghép, tích hợp phải thật nhẹ nhàng, phù hợp, và phải đạt mục tiêu của bài học theo đúng
yêu cầu của bộ môn .
c)* Mức độ 3 (liên hệ)

6

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
- Khi chuẩn bị bài dạy, giáo viên cần có ý thức tích hợp, chuẩn bị những vấn đề gợi mở,
liên hệ nhằm giáo dục cho học sinh hiểu biết về môi trường, có kĩ năng sống và học tập trong mơi
trường phát triển bền vũng.
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học bình thờng, phù hợp với
hình thức tổ chức và phơng pháp dạy học của bộ mơn. Trong q trình tổ chức các hoạt động dạy
học, giáo viên tổ chức, hớng dẫn học sinh liên hệ, mở rộng về GDBVMT thật tự nhiên, hài hịa,

đúng mức, tránh lan man, sa đà, gợng ép, khơng phù hợp với đặc trng bộ môn.
3/ Phương pháp
- Phương pháp thảo luận
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp trò chơi
- Phương pháp tìm hiểu, điều tra
4/ Hình thức lồng ghép
- Giáo dục thông qua các tiết học trên lớp .
- Giáo dục thơng qua các tiết học ngồi thiên nhiên , ở mơi trường bên ngồi trường lớp
như mơi trường ở địa phương.
- Giáo dục qua việc thực hành làm vệ sinh môi trường lớp học sạch, đẹp ; thực hành giữ
trường, lớp học sạch, đẹp.
- Giáo dục với cả lớp hoặc nhóm học sinh.

PHẦN II
TÍCH HỢP, LỜNG GHÉP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG CÁC MÔN HỌC Ở CẤP TIỂU HỌC
Môn 1 : Tiếng Việt
I . Mục tiêu, hình thức và phương pháp tích hợp
- Căn cứ mục tiêu, nội dung Chương trình và SGK mơn Tiếng Việt cấp Tiểu học và mục
tiêu giáo dục BVMT trong trường tiểu học, hãy trao đổi về hai vấn đề sau :
1. Mục tiêu giáo dục BVMT qua môn Tiếng Việt là gì ?
2. Mơn Tiếng Việt tiểu học có thể tích hợp giáo dục BVMT theo các phương thức nào?
1- Mục tiêu Giáo dục BVMT qua môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học nhằm giúp học sinh :
* Giáo dục BVMT qua môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học nhằm giúp HS :
- Hiểu biết về một số cảnh quan thiên nhiên, về cuộc sống gia đình, nhà trường và xã hội
gần gũi với HS qua ngữ liệu dùng để dạy các kĩ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết (Chính tả, Tập
viết, Tập làm văn), nghe - nói (Kể chuyện).
- Hình thành những thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với môi trường xung
quanh.

- Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường Xanh - Sạch - Đẹp qua các hành vi ứng
xử cụ thể : bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh môi trường và danh lam thắng cảnh của quê hương,
đất nước; bước đầu biết nhắc nhở mọi người bảo vệ môi trường để làm cho cuộc sống tốt đẹp
hơn.
2- Các phương thức tích hợp:
Căn cứ vào nội dung Chương trình, SGK và đặc thù giảng dạy mơn Tiếng Việt ở tiểu học
việc tích hợp giáo dục BVMT theo hai phương thức sau:
a/ Phương thức 1 : Khai thác trực tiếp
Đối với các bài học có nội dung trực tiếp về GDBVMT (VD : các bài Tập đọc nói về chủ
điểm thiên nhiên, đất nước, ...). GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu sắc nội dung bài

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

7


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
học chính là góp phần giáo dục trẻ một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường. Những hiểu
biết về môi trường được HS tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ
đó, các em sẽ có những chuyển biến về tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác bảo
vệ môi trường. Đây là điều kiện tốt nhất để nội dung GDBVMT phát huy tác dụng đối với HS thông
qua đặc trưng của môn Tiếng Việt.
b- Phương thức 2 : Khai thác gián tiếp
Đối với các bài học không trực tiếp nói về GDBVMT nhưng nội dung có yếu tố gần gũi, có
thể liên hệ với việc bảo vệ mơi trường nhằm nâng cao ý thức cho HS, khi soạn giáo án, GV cần có
ý thức “tích hợp”, “lồng ghép” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trường nhằm
giáo dục HS theo định hướng về GDBVMT. Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những
kiến thức về GDBVMT, có ý thức tìm tịi, suy nghĩ và sáng tạo để có cách liên thích hợp. GV cũng
cần xác định rõ : đây là yêu cầu “tích hợp” theo hướng liên tưởng và mở rộng, do vậy phải thật tự
nhiên, hài hồ và có mức độ ; tránh khuynh hướng liên hệ lan man, “sa đà” hoặc gượng ép, khiên

cưỡng, không phù hợp với đặc trưng mơn học.
* Căn cứ nội dung chương trình, SGK tiếng việt( 1,2,3,4,5), anh (chị) hãy thực hiện các
nhiệm vụ sau:
1. Nội dung tích hợp GD BVMT trong mơn TV của từng lớp là gì?
2. Xác định các bài học có khả năng tích hợp (lồng ghép) giáo dục BVMT và nêu nội dụng và
phương thức tích hợp của các bài đó (như ví dụ sau).

Tuần
VD :
12

Bài học
(lớp 3)

Nội dung cần tích hợp về
GDBVMT

TĐ :
Cảnh đẹp non
sơng

Phương thức tích hợp

Ghi chú

- Yêu quý cảnh đẹp ở các
- Khai thác trực tiếp - Sưu tầm
vùng miền trên đất nước ta. ND bài đọc qua câu tranh ảnh về
hỏi tìm hiểu bài (SGK). cảnh đẹp nói
đến trong câu

CD.

* Hoạt động của học viên
1. Xác định các bài học có khả năng tích hợp (lồng ghép) giáo dục BVMT và nêu nội dụng và
phương thức tích hợp của các bài đó (như ví dụ sau).(lớp 4)
Tuần
VD :
3

Nội dung cần tích hợp về
GDBVMT

Bài học
TĐ :
Thư thăm bạn

Phương thức tích
hợp

- Thấy rõ tác hại của lũ lụt ; - Khai thác gián tiếp
có ý thức BVMT để tránh hậu qua bài đọc : liên hệ
quả lũ lụt.
mở rộng từ nội dung
bài.

Ghi chú
- Sưu tầm
tranh ảnh về
cảnh lũ lụt để
minh hoạ


II. NộI dung, địa chỉ, mức độ tích hợp GDBVMT
ở các lớp trong mơn Tiếng Việt :
Lớp 1
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 1 bao gồm :
1.1. Giới thiệu về một số cảnh quan thiên nhiên, gia đình, trường học (mơi trường gần gũi
với HS lớp 1) qua các ngữ liệu dùng để dạy các kĩ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết (Chính tả,
Tập viết), nghe - nói (Kể chuyện).
1.2. Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường Xanh - Sạch - Đẹp qua các hành vi
ứng xử cụ thể : bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh môi trường và danh lam thắng cảnh của quê
hương, đất nước.

8

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
2- Gợi ý về nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuầ
n

Bài học

3

Bài 10.
ô-ơ

13


Bài 54.
ung - ưng

14

Bài 55.
eng iêng

16

Bài 68.
ot - at

17

20

27

29

Bài 70.
ôt - ơt

Bài 82.
ich - êch

Tập đọc
Hoa ngọc

lan

Tập chép
Hoa sen

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- Luyện nói về chủ điểm bờ hồ, kết hợp khai thác nội - Khai thác gián
dung GDBVMT qua một số câu hỏi gợi ý : Cảnh bờ hồ tiếp nội dung bài
có những gì ? Cảnh đó có đẹp khơng ? Các bạn nhỏ luyện nói.
đang đi trên con đường có sạch sẽ không ? Nếu được
đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào ?...
- Từ khố bơng súng
Liên hệ : Bông hoa súng nở trong hồ ao làm cho cảnh
vật thiên nhiên thế nào ? (Thêm đẹp đẽ).
(Giáo dục HS tình cảm u q thiên nhiên, có ý thức
giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước).

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài
học.

- Luyện nói về chủ điểm Ao, hồ, giếng, kết hợp khai
thác nội dung GDBVMT qua một số câu hỏi gợi ý :
Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu ? Ao, hồ, giếng
đem đến cho con người những ích lợi gì ? Em cần giữ
gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ,
hợp vệ sinh ?...


- Khai thác gián
tiếp nội dung bài
luyện nói.

- Bài ứng dụng :
Ai trồng cây,... Chim hót lời mê say.
(HS thấy được việc trồng cây thật vui và có ích, từ đó
muốn tham gia vào việc trồng và bảo vệ cây xanh để
giữ gìn mơi trường Xanh - Sạch - Đẹp).
- Bài ứng dụng :
Hỏi cây bao nhiêu tuổi,... Che trịn một bóng râm.
Liên hệ : Cây xanh đem đến cho con người những ích
lợi gì ? (Có bóng mát, làm cho mơi trường thêm đẹp,
con người thêm khoẻ mạnh,...).
(HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh ; có ý
thức BVMT thiên nhiên).
- Bài ứng dụng :
Tơi là chim chích... Có ích, có ích.
(HS u thích chú chim sâu có ích cho mơi trường thiên
nhiên và cuộc sống).

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài
đọc.
- Khai thác gián
tiếp nội dung bài
ứng dụng.

- Khai thác trực

tiếp nội dung bài
đọc.

- HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài (Nụ hoa lan màu
gì?... Hương hoa lan thơm như thế nào ?) / GV liên hệ - Khai thác gián
mở rộng để HS nâng cao ý thức yêu quý và BVMT : tiếp nội dung bài.
Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho
cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần
được chúng ta gìn giữ và bảo vệ...
- HS luyện nói (Gọi tên các loài hoa trong ảnh – SGK) /
GV khẳng định rõ hơn : Các lồi hoa góp phần làm cho
mơi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý
nghĩa...
- GV nói về nội dung bài, kết hợp GDBVMT trước khi
HS tập chép (hoặc củng cố cuối tiết học) : Hoa sen vừa
đẹp lại vừa có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi
bùn), do vậy ai cũng u thích và muốn gìn giữ để hoa
đẹp mãi.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

9


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n


32

33

Bài học

Tập chép
Hồ
Gươm

Tập đọc
Cây bàng

33

Tập đọc
Đi học

33

Kể
chuyện
Cơ chủ
khơng
biết q
tình bạn

35


Tập đọc
Anh hùng
biển cả

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- HS tập chép đoạn văn : Cầu Thê Húc màu son,... - Khai thác gián
tường rêu cổ kính. / GV kết hợp liên hệ GDBVMT (cuối tiếp nội dung bài.
tiết học) : Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi
tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người
dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng
có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
- HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (Theo em, cây bàng
đẹp nhất vào mùa nào ?) / GV nêu câu hỏi liên tưởng
về BVMT : Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải
được ni dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ?...
- HS luyện nói (Kể tên những cây được trồng ở sân
trường em) / GV tiếp tục liên hệ về ý thức BVMT, giúp
HS thêm yêu quý trường lớp.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

- HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (Đường đến trường có
những cảnh gì đẹp ?) / GV nhấn mạnh ý có tác dụng
gián tiếp về GDBVMT : Đường đến trường có cảnh
thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm,
nước suối trong, cọ xoè ô râm mát), hơn nữa cịn gắn

bó thân thiết với bạn HS (suối thầm thì như trị chuyện,
cọ x ơ che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi
học hằng ngày).

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

- Dựa vào nội dung câu chuyện, GV có thể rút ra bài
học và liên hệ về ý thức BVMT cho HS : Cần sống gần
gũi, chan hoà với các loài vật quanh ta và biết quý trọng
tình cảm bạn bè dành cho mình.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

- HS trả lời câu hỏi trong SGK và kết hợp luyện nói (bài
tập 3) : Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài :
+ Cá heo sống ở biển hay ở hồ ?
+ Cá heo đẻ trứng hay đẻ con ?
+ Cá heo thông minh như thế nào ?
+ Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai ?
(HS nâng cao ý thức BVMT : yêu quý và bảo vệ cá heo
- lồi động vật có ích)

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài
tập đọc và nội
dung luyện nói.

3- Mợt sớ lưu ý về u cầu tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 1

3.1. Những vấn đề chung về mơi trường tồn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên được nói đến trong
các bài học ở SGK Tiếng Việt 1 (chú trọng các bài luyện đọc ứng dụng ở phần Học vần, bài Tập
đọc – Chính tả ở chủ điểm Thiên nhiên - Đất nước ở phần Luyện tập tổng hợp).
3.2. Nguồn thực phẩm : Các loại cây, con dùng làm thực phẩm được nói đến trong các bài
Học vần (từ khố, từ ngữ ứng dụng, bài ứng dụng), các bài Tập đọc – Chính tả trong phần Luyện
tập tổng hợp (tập trung ở các chủ điểm Gia đình, Thiên nhiên - Đất nước).
3.3. Duy trì bền vững hệ sinh thái : Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, bảo vệ và chăm
sóc cây trồng (chú trọng các bài luyện đọc ứng dụng ở phần Học vần, bài Tập đọc – Chính tả ở
các chủ điểm Thiên nhiên - Đất nước, Gia đình ở phần Luyện tập tổng hợp).

10

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
3.4. Duy trì bền vững các lồi hoang dã : u thích các lồi vật hoang dã (một số lồi vật
nói đến trong bài ứng dụng ở phần Học vần ; trong bài Tập đọc, Kể chuyện ở phần Luyện tập tổng
hợp).

Lớp 2
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 2 bao gồm :
1.1. Giới thiệu thiên nhiên và môi trường, cuộc sống xã hội (đặc biệt là cuộc sống ở gia
đình, nhà trường và ngồi xã hội) được đề cập đến qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến thức và kĩ
năng, thể hiện ở các phân môn : Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Tập viết, Luyện từ và câu, Tập
làm văn. Giúp HS hiểu được ý nghĩa của môi trường Xanh - Sạch - Đẹp đối với việc nâng cao chất
lượng cuộc sống con người
1.2. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường : không phá hoại môi trường tự nhiên, trồng cây
gây rừng và làm đẹp cảnh quan mơi trường xung quanh; u q gia đình, bạn bè, quê hương đất
nước.

2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuầ
n

Bài học

2


Làm việc thật
là vui

5

LT&C
Ai là gì ?
Tập đọc – KC
Mẩu giấy vụn

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- HS luyện đọc và tìm hiểu bài / kết hợp gợi ý HS - Khai thác gián tiếp
liên hệ (dùng câu hỏi) : Qua bài văn, em có nhận nội dung bài.
xét gì về cuộc sống quanh ta ? (Mọi vật, mọi
người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ...).
Từ đó liên hệ ý về BVMT : Đó là mơi trường
sống có ích đối với thiên nhiên và con người
chúng ta.

- HS đặt câu theo mẫu (Ai là gì ?) để giới thiệu
trường em, giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, bn,
sóc, phố) của em. (BT3); từ đó thêm u q mơi
trường sống.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp
học luôn sạch đẹp.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.
- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

6
Tập viết
Chữ hoa D

10

- HS tập viết : Đẹp trường đẹp lớp. / Giáo dục ý - Khai thác trực tiếp
thức giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp.
nội dung bài.

Tập đọc – KC
Sáng kiến của
bé Hà

- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và
những người thân trong gia đình.

- Khai thác trực tiếp

nội dung bài.

Tập làm văn
Kể về người
thân

- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã
hội.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

11


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học
Tập đọc – KC
Bà cháu

11
Tập đọc
Cây xồi của
ơng em


Tập đọc – KC
Sự tích cây vú
sữa
Tập đọc
Mẹ
12

Nội dung tích hợp về GDBVMT
- GD tình cảm đẹp đẽ đối với ơng bà.

Phương thức TH
- Khai thác trực tiếp
nội dung bài

- Kết hợp GDBVMT thông qua các câu hỏi 2. Tại - Khai thác gián
sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày tiếp nội dung bài.
lên bàn thờ ông ? – 3. Tại sao bạn nhỏ cho rằng
quả xồi cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?
(GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi
khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ơng. Nhờ có
tình cảm đẹp đẽ với ơng, bạn nhỏ thấy yêu quý
cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh
người thân...).
- GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- HS trả lời câu hỏi trong SGK (chú ý câu 2 : Mẹ
làm gì để con ngủ ngon giấc ?), từ đó giúp các

em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình
tràn đầy tình yêu thương của mẹ.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

LT&C
Từ ngữ về tình
cảm gia đình

- Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành - Khai thác trực tiếp
câu hồn chỉnh (Cháu... ơng bà; Con... cha mẹ; nội dung bài.
Em... anh chị). (BT2). Nhìn tranh (SGK), nói 2-3
câu về hoạt động của mẹ và con. (BT3). / Giáo
dục tình cảm u thương, gắn bó với gia đình.

Tập đọc – KC
Bơng hoa niềm
vui

- Giáo dục tình cảm yêu thương những người - Khai thác trực tiếp
thân trong gia đình.
nội dung bài.

13
Tập đọc
Quà của bố

14


12

Tập đọc – KC
Câu chuyện bó
đũa

- GV giúp HS cảm nhận : Món quà của bố tuy chỉ - Khai thác gián tiếp
là những con vật bình thường nhưng là “cả một nội dung bài.
thế giới dưới nước” (cà cuống, niềng niễng đực,
niềng niễng cái... hoa sen đỏ, nhị sen vàng... con
cá sộp, cá chuối), “cả một thế giới mặt đất” (con
xập xành, con muỗm to xù, con dế...). Từ đó kết
hợp liên hệ mở rộng thêm (đối với HS khá, giỏi)
về GDBVMT : Em hiểu vì sao tác giả nói “Q
của bố làm anh em tơi giàu q !” (Vì có đủ “cả
một thế giới dưới nước” và “cả một thế giới mặt
đất” – ý nói : có đầy đủ các sự vật của mơi
trường thiên nhiên và tình u thương của bố
dành cho các con...).
- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia - Khai thác trực tiếp
đình.
nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n


Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

Tập đọc – KC
Hai anh em

- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia - Khai thác trực tiếp
đình.
nội dung bài.

Tập làm văn
Kể về anh chị
em

- GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên
nhiên qua nội dung viết ứng dụng : Ong bay
bướm lượn. (Hỏi : Câu văn gợi cho em nghĩ đến
cảnh vật thiên nhiên như thế nào ?).

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.


- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

15

Tập viết
Chữ hoa O
16
Tập làm văn
Kể ngắn về
con vật

19

Tập đọc – KC
Chuyện bốn
mùa

Chính tả
Gió

- GV nhấn mạnh : Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông - Khai thác gián tiếp
đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó nội dung bài.
với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn
và bảo vệ mơi trường thiên nhiên để cuộc sống
của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- GV giúp HS thấy được “tính cách” thật đáng
yêu của nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi

nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật
đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng,
ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây
bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm u q mơi
trường thiên nhiên.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

20
Tập đọc
Mùa xuân đến

Tập làm văn
Tả ngắn về
bốn mùa

21

22

Tập đọc – KC
Chim sơn ca
và bông cúc
trắng
Tập làm văn
Tả ngắn về loài
chim
LT&C
Từ ngữ về loài

chim

- GV giúp HS cảm nhận được nội dung : Mùa - Khai thác trực tiếp
xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nội dung bài.
nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý
thức về BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- GV hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Khai thác gián tiếp
: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường nội dung bài.
thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ
và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức
BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- BT1 (Nói tên các lồi chim trong những tranh
sau – SGK) : Sau khi HS nêu tên các loài chim
theo gợi ý trong SGK (đại bàng, cú mèo, chim
sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt), GV liên hệ : Các

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


13


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

lồi chim tồn tại trong mơi trường thiên nhiên
thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều lồi
chim q hiếm cần được con người bảo vệ (VD :
đại bàng).
23

28

Tập đọc
Nội quy Đảo
Khỉ
Tập làm văn
Tả ngắn về cây
cối

- HS luyện đọc bài văn và tìm hiểu những điều - Khai thác trực tiếp

cần thực hiện (nội quy) khi đến tham quan du nội dung bài.
lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý
thức BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục : Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm - Khai thác gián tiếp
gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của nội dung bài.
mơi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc
sống của con người.
3- Một số lưu ý về u cầu tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 2:
31

Tập đọc – KC
Chiếc rễ đa
tròn

3.1. Những vấn đề chung về mơi trường tồn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên, lồi vật quanh ta...
được nói đến trong các bài học ở SGK Tiếng Việt 2 (chú trọng các bài Tập đọc, Kể chuyện thuộc
chủ điểm Bạn trong nhà, Bốn mùa, Chim chóc, Mng thú, Sơng biển, Cây cối).
3.2. Khơng khí và ơ nhiễm khơng khí : Khơng khí đối với đời sống động vật và với cuộc
sống con người (tập trung ở các chủ điểm Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú).
3.3. Nguồn thực phẩm : Các loại cây, con dùng làm thực phẩm (chú trọng các bài thuộc
chủ điểm Chim chóc, Mng thú, Sơng biển, Cây cối).
3.4. Duy trì bền vững hệ sinh thái : Các vùng lãnh thổ đất nước, cơng viên, bảo vệ và chăm
sóc cây trồng (chú trọng các bài thuộc chủ điểm Bốn mùa, Cây cối).
3.5. Duy trì bền vững các lồi hoang dã : u thích các lồi vật hoang dã (chú trọng các bài
thuộc chủ điểm Chim chóc, Mng thú).

3.6. Mơi trường và xã hội : Trái đất là ngôi nhà chung; giữ gìn trật tự vệ sinh nơi cơng cộng
là góp phần xây dựng lối sống văn minh (chú trọng các bài thuộc chủ điểm Trường học, Bạn trong
nhà, Nhân dân).

Lớp 3
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 3 bao gồm :
1.1. HS hiểu biết một số cảnh quan tươi đẹp của môi trường tự nhiên của các địa phương
trên đất nước ta qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến thức và kĩ năng, thể hiện ở các phân mơn :
Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Tập viết, Luyện từ và câu, Tập làm văn.
HS thấy được tác hại của việc phá hoại môi trường : gây nên những thiệt hại lớn qua
các trận lũ, giông.
1.2. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường qua các hành động cụ thể : trồng cây, bảo vệ thiên
nhiên ; góp phần làm đẹp cảnh quan mơi trường của q hương đất nước.
2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuầ
n
3
5

14

Bài học
Tập làm văn
Kể về gia đình
Tập đọc – KC
Người lính

Nội dung tích hợp về GDBVMT
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.


Phương thức TH
- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết : Việc leo - Khai thác gián

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học

dũng cảm

8

Tập làm văn
Kể về người
hàng xóm
Chính tả
Q hương
ruột thịt

10
LT&C
So sánh


Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

rào của các bạn làm giập cả những cây hoa tiếp nội dung bài.
trong vườn trường. Từ đó, giáo dục HS ý thức
giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc
làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội.
- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.
- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta,
từ đó thêm u q mơi trường xung quanh, có ý
thức BVMT.
- Hướng dẫn BT2 (Hãy tìm những âm thanh
được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu
văn), GV gợi hỏi : Những câu thơ, câu văn nói
trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào
trên đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết, kết
hợp GDBVMT : Cơn Sơn thuộc vùng đất Chí
Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộcnhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong
câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt
Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở
Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp
trên đất nước ta.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.
- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.


Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

15


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học
Tập đọc – KC
Đất q, đất
u

Chính tả
Tiếng hị trên
sơng
Tập đọc
Vẽ q hương
11

LT&C
Từ ngữ về q
hương

Tập viết
Ơn chữ hoa G

Tập làm văn

Nói về quê
hương

16

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- GV kết hợp GDBVMT (cần có tình cảm u q, - Khai thác gián
trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) tiếp nội dung bài.
thông qua câu hỏi 3 : Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a
khơng thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt
cát nhỏ ? (GV nhấn mạnh : Hạt cát tuy nhỏ
nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao q”, gắn
bó máu thịt với người dân Ê-ti-ơ-pi-a nên họ
không rời xa được...).
- HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm u - Khai thác trực
q mơi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
tiếp nội dung bài.
- HS trả lời câu hỏi 1 : Kể tên những cảnh đẹp
được tả trong bài thơ ?, câu hỏi 2 : Cảnh vật quê
hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên
những màu sắc ấy ? / Từ đó giúp các em trực
tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê
hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.


- BT2 : Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm (Chỉ
sự vật ở quê hương / Chỉ tình cảm đối với quê
hương) : cây đa, gắn bó, dịng sơng, con đị, nhớ
thương, u quý, mái đình, thương yêu, ngọn
núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. / Giáo dục tình
cảm yêu quý quê hương.

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.

- Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao :
Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong
cảnh Loa Thành Thục Vương.

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.

- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

- Khai thác trực
tiếp nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ

Nội dung tích hợp về GDBVMT


Phương thức TH

- Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường
của quê hương miền Nam.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

Chính tả
Chiều trên
sơng Hương
12

Bài học
Tập đọc – KC
Nắng phương
Nam

n

- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, - Khai thác trực tiếp
từ đó thêm u q mơi trường xung quanh, có ý nội dung bài.
thức BVMT.

Tập đọc
Cảnh đẹp non
sơng

Tập làm văn
Nói, viết về

cảnh đẹp đất
nước
Chính tả
Đêm trăng trên
Hồ Tây

13

Tập đọc
Cửa Tùng

Chính tả
Vàm Cỏ Đơng

Tập đọc
Về q ngoại
16

Tập làm văn
Nói về thành
thị, nơng thơn

- HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý - Khai thác trực tiếp
nghĩa : Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những nội dung bài.
cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ
gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó, HS
thêm u q mơi trường thiên nhiên và có ý
thức BVMT.
- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên
nhiên và môi trường trên đất nước ta.


- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên
nhiên, từ đó thêm u q mơi trường xung
quanh, có ý thức BVMT.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ - Khai thác trực tiếp
đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý nội dung bài.
thức tự giác BVMT.
- Giáo dục tình cảm u mến dịng sơng, từ đó - Khai thác trực tiếp
thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức nội dung bài.
BVMT.
- GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua - Khai thác gián
câu hỏi 3 : Bạn thấy ở quê có những gì lạ ? (Gặp tiếp nội dung bài.
trăng gặp gió bất ngờ / ở trong phố chẳng bao
giờ có đâu ; gặp con đường đất rực màu rơm
phơi, gặp Bóng tre mát rợp vai người / Vầng
trăng như lá thuyền trơi êm đềm .... Từ đó liên hệ
và “chốt” lại ý về BVMT : Môi trường thiên nhiên
và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng
yêu.
- Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi
trường trên các vùng đất quê hương.

- Khai thác trực tiếp

nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

17


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học
Chính tả
Vầng trăng
quê em

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước - Khai thác trực tiếp
ta, từ đó thêm u q mơi trường xung quanh, nội dung bài.
có ý thức BVMT

LT&C
Ơn tập câu Ai
thế nào ?

- Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên
nhiên đất nước (nội dung đặt câu).


- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

Tập làm văn
Viết về thành
thị, nông thôn

17

- Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi
trường trên các vùng đất quê hương.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua
câu ca dao : ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng đào
tơ lụa làm say lòng người.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua
câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc /
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.


- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua
câu thơ : Quê em đồng lúa nương dâu / Bên
dịng sơng nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

21

Tập viết
Ôn chữ hoa O
ÔƠ

22

Tập viết
Ôn chữ hoa P

23

Tập viết
Ôn chữ hoa Q

28

Tập đọc – KC
Cuộc chạy đua
trong rừng

29


Tập viết
Ôn chữ hoa T

31

Tập làm văn
Thảo luận về
bảo vệ môi
trường

18

- GV liên hệ : Cuộc chạy đua trong rừng của các - Khai thác gián
loài vật thật vui vẻ, đáng yêu ; câu chuyện giúp tiếp nội dung bài.
chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong
rừng.
- HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ - Khai thác gián
em như búp trên cành), từ đó cảm nhận được vẻ tiếp nội dung bài.
đẹp của thiên nhiên. (Có thể hỏi : Cách so sánh
trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ
em ?).
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học



Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học
Tập đọc – KC
Người đi săn
và con vượn

32

Chính tả
Hạt mưa

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- Giáo dục ý thức bảo vệ lồi động vật vừa có ích - Khai thác trực tiếp
vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi nội dung bài.
sinh tất cả vì con) trong mơi trường thiên nhiên
- Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính - Khai thác gián
cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những tiếp nội dung bài.
đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,... đến
ủ trong vườn, trang đầy mặt nước, làm gương
cho trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đó, thêm u
q mơi trường thiên nhiên.

Tập làm văn
Nói, viết về

bảo vệ mơi
trường

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

Tập đọc – KC
Cóc kiện Trời

- GV liên hệ : Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên
nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người khơng
có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những
hậu quả đó.

- Khai thác gián
tiếp nội dung bài.

- HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân
hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn
cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên
nhiên, có ý thức BVMT.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

33
LT&C
Nhân hoá


34

Tập đọc
Mưa

- GV liên hệ : Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng - Khai thác gián
thêm tươi tốt ; mưa cung cấp nguồn nước cần tiếp nội dung bài.
thiết cho con người chúng ta.

3- Lưu ý về u cầu tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 3
3.1. Dân số, tài nguyên, môi trường : Dân số tăng nhanh dẫn đến khai thác quá mức tài
nguyên đất, rừng, dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và suy thối mơi trường (chú ý khai thác ở một số
bài học thuộc các chủ điểm Thành thị và Nông thôn, Ngôi nhà chung).
3.2. Những vấn đề chung về môi trường toàn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật quanh ta...
(chú ý khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Cộng đồng, Quê hương, Bắc-Trung-Nam,
Ngôi nhà chung).
3.3. Rủi ro, sức khoẻ, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm : Các thiên tai thường gặp; lợi ích
và sự có hạn của tài nguyên tự nhiên; khái niệm Xanh - Sạch - Đẹp nơi học, nơi ở, nơi đi lại (có
thể khai thác ở một số bài thuộc nhiều chủ điểm trong SGK Tiếng Việt 3, hai tập).
3.4. Các nguồn nước : Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (chú ý khai
thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Cộng đồng, Quê hương, Thành thị-Nông thôn, Ngôi nhà
chung, Bầu trời và mặt đất).
3.5. Đất đai và khoáng sản : Bảo vệ đất đai (chú ý khai thác ở một số bài học thuộc các
chủ điểm Quê hương, Thành thị và Nông thôn, Bảo vệ Tổ quốc, Bầu trời và mặt đất).
3.6. Nguồn thực phẩm : Các loại cây, con dùng làm thực phẩm (chú trọng bài học thuộc
các chủ điểm Quê hương, Thành thị và Nơng thơn).
3.7. Duy trì bền vững hệ sinh thái : Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, bảo vệ và chăm
sóc cây trồng (chú ý khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Tới trường, Bắc-Trung-Nam,
Thành thị và Nông thôn, Bảo vệ Tổ quốc, ).

3.8. Duy trì bền vững các lồi hoang dã : u thích các lồi vật hoang dã (chú ý khai thác
ở một số bài học thuộc các chủ điểm Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất).

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

19


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
3.9. Môi trường và xã hội : Trái đất là ngôi nhà chung ; giữ gìn trật tự vệ sinh nơi cơng cộng
là góp phần xây dựng lối sống văn minh (chú trọng bài học thuộc các chủ điểm Anh em một nhà,
Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất).

Lớp 4
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 4 bao gồm :
1.1. Thông qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến thức và kĩ năng, thể hiện ở các phân mơn
Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn, giúp HS hiểu biết về những cảnh
đẹp của tự nhiên, cảnh sinh hoạt trên đất nước và thế giới ; có tinh thần hướng thiện, u thích cái
đẹp ; thấy được tác hại của môi trường sống bị ô nhiễm do hoạt động công nghiệp hoặc do khai
thác tài ngun thiên nhiên khơng có kế hoạch.
1.2. Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống, chống lại các hành vi làm tổn
hại đến môi trường.
2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuầ
n
1

Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT


Phương thức TH

Kể chuyện
Sự tích hồ Ba
Bể

- Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do
thiên nhiên gây ra (lũ lụt).

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

Tập đọc
Thư thăm bạn
3

LT&C
MRVT Nhân
hậu - Đồn kết

4

7

8

15
17


20

Tập đọc
Tre Việt Nam

Kể chuyện
Lời ước dưới
trăng
Chính tả
Trung thu độc
lập

- HS trả lời các câu hỏi : Tìm những câu cho - Khai thác gián tiếp
thấy bạn Lương rất thơng cảm với bạn Hồng ? nội dung bài.
Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an
ủi bạn Hồng. Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý
thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho
cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con
người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh
phá hoại mơi trường thiên nhiên.
- Giáo dục tính hướng thiện cho HS (biết sống
nhận hậu và biết đoàn kết với mọi người).

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- GV kết hợp GDBVMT thơng qua câu hỏi 2 : Em
thích những hình ảnh nào về cây tre và búp
măng non ? Vì sao ? (Sau khi HS trả lời, GV có
thể nhấn mạnh : Những hình ảnh đó vừa cho

thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa
mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống).
- GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để
thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với
cuộc sống con người (đem đến niềm hi vọng tốt
đẹp).

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên
nhiên, đất nước.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

Chính tả
Cánh diều tuổi
thơ

- Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên - Khai thác trực tiếp
nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi nội dung bài.
thơ.

Chính tả
Mùa đơng trên
rẻo cao


- GV giúp HS thấy được những nét đẹp của - Khai thác gián tiếp
thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

thêm u q mơi trường thiên nhiên.
19

Chính tả
Kim tự tháp Ai
Cập
Tập đọc
Bè xi sơng
La

21
Tập làm văn
Cấu tạo bài

văn miêu tả
cây cối
Kể chuyện
Con vịt xấu xí

22

Tập đọc
Chợ Tết

LT&C
MRVT
Cái đẹp
Kể chuyện
KC được
chứng kiến,
tham gia
Tập đọc
Đoàn thuyền
đánh cá
24

- GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh
vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam
thắng cảnh của đất nước và thế giới.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

- GV tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK (chú ý - Khai thác trực tiếp

câu hỏi 1: Sông La đẹp như thế nào ?), từ đó HS nội dung bài.
cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất
nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý
thức BVMT.
- HS đọc bài Cây gạo và nhận xét về trình tự
miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây
cối trong môi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- GV liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh ta, - Khai thác gián tiếp
không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình nội dung bài.
thức bên ngồi.
- GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức
tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ
trong bài.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp
trong cuộc sống.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- GDBVMT qua đề bài : Em (hoặc người xung
quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng
(đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp ? Hãy

kể lại câu chuyện đó.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Qua bài thơ, giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp - Khai thác gián tiếp
huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị nội dung bài.
của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống
con người.

LT&C
Vị ngữ câu kể
Ai là gì ?
Tập làm văn
Tóm tắt tin tức

25

- Đoạn thơ trong BT1b (Luyện tập) nói về vẻ đẹp - Khai thác trực tiếp
của quê hương có tác dụng GDBVMT.
nội dung bài.
- HS tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công
nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Qua đó, thấy - Khai thác trực tiếp
được giá trị cao quý của cảnh vật thiên nhiên nội dung bài.
trên đất nước ta.

Tập làm văn
LT xây dựng
mở bài trong
bài văn tả cây

cối

- Thông qua các BT cụ thể, GV hướng dẫn HS
quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ
tả, có thái độ gần gũi, u q các lồi cây trong
mơi trường thiên nhiên.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

21


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học
Chính tả
Thắng biển

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- Giáo dục lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết - Khai thác trực tiếp
chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để nội dung bài.
bảo vệ cuộc sống con người.


26
Tập làm văn
LT miêu tả cây
cối
LT&C
MRVT Du lịch
– Thám hiểm
29

- HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên - Khai thác trực tiếp
nhiên, u thích các lồi cây có ích trong cuộc nội dung bài.
sống qua thực hiện đề bài : Tả một cây có bóng
mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu
thích.
- HS thực hiện BT4 : Chọn các tên sông cho - Khai thác gián tiếp
trong ngoặc đơn để giải các câu đố dưới đây. nội dung bài.
Qua đó, GV giúp các em hiểu biết về thiên nhiên
đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT.

Kể chuyện
Đơi cánh của
Ngựa Trắng
30

- GV giúp HS thấy được những nét ngây thơ và - Khai thác gián tiếp
đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo nội dung bài.
vệ các loài động vật hoang dã.

Kể chuyện

KC đã nghe,
đã đọc

- HS Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, - Khai thác trực tiếp
được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở nội dung bài.
rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường
sống của các nước trên thế giới.

Tập đọc
Ăng-co-vát
31
Chính tả
Nghe lời chim
nói
Kể chuyện
Khát vọng
sống

- HS nhận biết : Bài văn ca ngợi cơng trình kiến - Khai thác trực tiếp
trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia xây nội dung bài.
dựng từ đầu thế kỉ XII : ăng-co-vát ; thấy được
vẻ đẹp của khu đền hài hồ trong vẻ đẹp của
mơi trường thiên nhiên lúc hồng hôn.
- Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường
thiên nhiên và cuộc sống con người.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục

những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

32
Tập đọc
Không đề

- GV giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong - Khai thác trực tiếp
cuộc sống gắn bó với mơi trường thiên nhiên của nội dung bài.
Bác Hồ kính yêu.

3- Lưu ý về u cầu tích hợp GDBVMT trong mơn Tiếng Việt lớp 4
3.1. Những vấn đề chung về mơi trường tồn cầu : Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật quanh ta...
(chú ý khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Thương người như thể thương thân, Tiếng
sáo diều, Vẻ đẹp muôn màu).
3.2. Rủi ro, sức khoẻ, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm : Các thiên tai thường gặp; lợi ích
và sự có hạn của tài ngun tự nhiên ; khái niệm Xanh - Sạch - Đẹp nơi học, nơi ở, nơi đi lại (có
thể khai thác ở một số bài thuộc các chủ điểm Những người quả cảm, Vẻ đẹp mn màu).
3.3. Khơng khí và ơ nhiễm khơng khí : Khơng khí đối với đời sống thực vật, động vật và với
cuộc sống con người (có thể khai thác ở một số bài thuộc các chủ điểm Tiếng sáo diều, Người ta
là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu).

22

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát

3.4. Các nguồn nước : Các nguồn nước, thể nước, vịng tuần hồn của nước (có thể khai
thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Thương người như thể thương thân, Người ta là hoa
đất, Những người quả cảm).
3.5. Duy trì bền vững các loài hoang dã : Bảo vệ, chăm sóc vật ni; u thích các lồi vật
hoang dã (có thể khai thác ở một số bài học thuộc các chủ điểm Vẻ đẹp mn màu, Khám phá thế
giới, Tình yêu cuộc sống).

Lớp 5
1- Nội dung tích hợp GDBVMT trong môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm :
1.1. Thông qua các ngữ liệu dùng để dạy kiến thức và kĩ năng, thể hiện ở các phân môn
Tập đọc, Kể chuyện, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn, cung cấp cho HS những hiểu biết về
đặc điểm sinh thái mơi trường, sự giàu có về tài ngun thiên nhiên.
1.2. Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với mơi trường
xung quanh.
2- Gợi ý nội dung, địa chỉ và mức độ cụ thể :
Tuầ
n

Bài học
Tập đọc
Quang cảnh
làng mạc ngày
mùa

1

Tập làm văn
Cấu tạo của
bài văn tả cảnh
Tập làm văn

Luyện tập tả
cảnh

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- GV chú ý khai thác ý “thời tiết” ở câu hỏi 3 :
Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã
làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động ?. Qua đó, giúp HS hiểu biết thêm về môi
trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

- Ngữ liệu dùng để Nhận xét (bài Hoàng hôn - Khai thác trực tiếp
trên sông Hương) và Luyện tập (bài Nắng trưa) nội dung bài.
đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp
của môi trường thiên nhiên, có tác dụng
GDBVMT.
- Ngữ liệu dùng để luyện tập (Buổi sớm trên - Khai thác trực tiếp
cánh đồng) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của nội dung bài.
môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.

Tập đọc
Sắc màu em
yêu

- GV chú ý kết hợp GDBVMT qua các khổ thơ : - Khai thác gián tiếp

Em yêu màu xanh,…Nắng trời rực rỡ. Từ đó, nội dung bài.
giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của
môi trường thiên nhiên đất nước : Trăm nghìn
cảnh đẹp,…Sắc màu Việt Nam.

Tập làm văn
Luyện tập tả
cảnh

- Ngữ liệu dùng để luyện tập (Rừng trưa, Chiều
tối) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi
trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Ngữ liệu dùng để luyện tập (Mưa rào) giúp HS
cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên, có tác dụng GDBVMT.
- GV liên hệ : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,
cụ già ở Mỹ Lai mà cịn tàn sát, huỷ diệt cả mơi
trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa,
ruộng vườn, giết hại gia súc,...).

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

2

3


Tập làm văn
Luyện tập tả
cảnh

4

Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở
Mỹ Lai

- Khai thác gián tiếp
nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

23


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

Chính tả

Dịng kinh q
hương

7

- Giáo dục tình cảm u q vẻ đẹp của dịng - Khai thác trực tiếp
kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung nội dung bài.
quanh.

Kể chuyện
Cây cỏ nước
Nam

- Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích - Khai thác trực tiếp
trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức nội dung bài.
BVMT

Tập làm văn
Luyện tập tả
cảnh
Tập đọc
Kì diệu rừng
xanh

- Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) - Khai thác trực tiếp
giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường nội dung bài.
thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm - Khai thác trực tiếp
nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được nội dung bà
tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối

với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ
đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức
bảo vệ môi trường.

LT&C
MRVT Thiên
nhiên

- GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết - Khai thác gián tiếp
về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước nội dung bài.
ngồi, từ đó bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó
với mơi trường sống.

Kể chuyện
KC đã nghe,
đã đọc

- HS Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc - Khai thác trực tiếp
nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. nội dung bài.
Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ
giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng
cao ý thức BVMT.

LT&C
MRVT Thiên
nhiên

- GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết - Khai thác gián tiếp
về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước nội dung bài.
ngồi, từ đó bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó

với mơi trường sống.

Tập đọc
Đất Cà Mau

8

- GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
văn, qua đó hiểu biết về mơi trường sinh thái ở
đất mũi Cà Mau :

9

Tập làm văn
LT thuyết trình,
tranh luận

10

24

Chính tả
Nỗi niềm giữ
nước giữ rừng

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh - Khai thác gián tiếp
hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc nội dung bài.

sống con người qua Bài tập 1 : Mở rộng lí lẽ và
dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các
bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu
chuyện nói về Đất, Nước, Khơng Khí và ánh
Sáng.
- Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án - Khai thác trực tiếp
những người phá hoại môi trường thiên nhiên và nội dung bài.
tài nguyên đất nước.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học


Phòng Giáo dục – Đào tạo Phù Cát
Tuầ
n

Bài học
Chính tả
Luật Bảo vệ
môi trường
Kể chuyện
Người đi săn
và con nai

11

Tập đọc
Tiếng vọng

LT&C

Quan hệ từ

Nội dung tích hợp về GDBVMT

Phương thức TH

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về
BVMT.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- Giáo dục ý thức BVMT, khơng săn bắt các lồi
động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp
của mơi trường thiên nhiên.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

- GV tìm hiểu bài để HS cảm nhận được nỗi băn - Khai thác trực tiếp
khoăn, day dứt của tác giả về hành động thiếu ý nội dung bài.
thức BVMT, gây ra cái chết đau lòng của con
chim sẻ mẹ, làm cho những con chim non từ
những quả trứng trong tổ “mãi mãi chẳng ra
đời”.
- GV hướng dẫn HS làm Bài tập 2 với ngữ liệu - Khai thác gián tiếp
nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho nội dung bài.
HS.

Tập làm văn

Luyện tập làm
đơn

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

LT&C
MRVT Bảo vệ
môi trường
12

- Hai đề bài làm đơn để HS lựa chọn đều có tác
dụng trực tiếp về GDBVMT.
- Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi
trường, có hành vi đúng đắn với môi trường
xung quanh.

- Khai thác trực tiếp
nội dung bài.

Kể chuyện
KC đã nghe,
đã đọc
LT&C
LT về quan hệ
từ

- HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có - Khai thác trực tiếp
nội dung bảo vệ mơi trường, qua đó nâng cao ý nội dung bài.
thức BVMT.

- Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của - Khai thác trực tiếp
thiên nhiên có tác dụng GDBVMT.
nội dung bài.

Tài liệu tập huấn về tích hợp, lồng ghép GDBVMT vào các môn học ở Tiểu học

25


×