Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

xây dựng giá cước hợp lý để ký kết hợp đồng vận chuyển tàu chuyến cho các tàu của công ty VOSCO trên tuyến việt nam đông bắc á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.7 KB, 24 trang )

BÀI TẬP LỚN
LỜI MỞ ĐẦU
Vận tải biển là một nghành sản xuất vật chất đặc biệt trong hệ thống các
ngành kinh tế quốc dân, nó có chức năng thực hiện các quá trình vận chuyển hàng
hoá và hành khách. Lao động của vận tải là tiếp tục quá trình hoàn thành các quá
trình sản xuất trong quá trình lưu thông làm tăng giá trị sản phẩm. Vì vậy vận tải
biển:
Tạo nên khuynh hướng định vị công nghiệp.
Tạo chi phí sản xuất của cải vật chất.
Tạo nên điều kiện hoạt động của xí nghiệp sản xuất.
Tạo nên chủng loại và qui mô sản xuất.
Tạo nên chất lượng sản xuất hàng hoá.
Đội tàu biển là nhân tố chủ yếu quyết định sự tồn tại và phát triển của
nghành kinh tế vận tải biển. Vì vậy cần tìm cách để khai thác tốt hơn đội tàu biển
chính là tìm cách để góp phần phát triển nghành kinh tế vận tải biển.Ngày nay
người ta thường sử dụng 2 hình thức tổ chức khai thác là: Tàu chuyến và tàu chợ.
Trong phạm vi bài tập này em xin trình bày xây dựng giá cước hợp lý để ký kết hợp
đồng vận chuyển tàu chuyến cho các tàu của công ty VOSCO trên tuyến Việt Nam -
Đông Bắc Á . Nội dung bao gồm:
Chương I. Phân tích số liệu ban đầu
Chương II. Tính toán các chỉ tiêu - Xây dựng giá cước
Chương III. Lập Fixture note
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 1
BÀI TẬP LỚN
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BAN ĐẦU
I. ĐƠN CHÀO HÀNG
From: Ocean pacific company
Sent: May, 15th, 2006
To: Shipping & Chartering Department
CARGO OFFER


Kindly proposed suitable vessel for following firm cargo
1,
6500
±
5% MT, Sugar in bag
1 SBP Hai phong, Viet nam/1 SBP Pusan, Korea
Lay can: 20 – 28/May, 2006
L/D rate: 2000/2500 MT per day WW DSHEXUU
Freight rate invite owners: 21 USD/MT FIOS BSS 1/1
Commision 2.5 PCT.
Other: GENCON 1994
2,
6000
±
5% MT, Rice in bag
1 SBP Sai Gon, Viet nam/ 1 SBP Wosan, Korea
Lay can: 25-30/ May, 2006
L/D rate: 2000/2500 MT per day WW DSHEXUU
Freight rate invite owners :21 USD/ MT FIOS BSS 1/1
Commision 2.5 PCT
Other: GENCON 1994
Dịch sang tiếng Việt:
1,
6500
±
5% MT, đường bao
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 2
BÀI TẬP LỚN
Một cầu cảng xếp an toàn là Hải phòng,Việt nam/ Một cầu cảng dỡ an toàn làPusan,

Hàn Quốc
Lay can: 20-28 tháng 5, 2006
Mức xếp/dỡ: 2000/2500 MT trên ngày, theo điều kiện ngày làm việc thời tiết cho
phép trừ khi có làm có tính.
Mức cước: 21 USD/MT chủ tàu được miễn chi phí xếp, dỡ và chi phí xếp hàng dưới
hầm tàu dựa trên một cầu xếp, một cầu dỡ.
Hoa hồng phí: 2,5%
Các điều khoản khác theo GENCON 1994
2,
6000
±
5% MT, Gạo bao
Cảng xếp/dỡ: Sài gòn, Việt nam/ Wosan, Hàn quốc
Lay can: 25-30 tháng 5, 2006
Mức xếp/dỡ: 2000/2500 MT trên ngày, theo điều kiện ngày làm việc thời tiết cho
phép trừ khi có làm có tính.
Hoa hồng phí: 2,5%
Mức cước : 21 USD/MT chủ tàu được miễn chi phí xếp, dỡ và chi phí xếp hàng dưới
hầm tàu dựa trên một cầu xếp, một cầu dỡ.
Các điều khoản khác theo GENCON 1994
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 3
BÀI TẬP LỚN
II.ĐỘI TÀU CỦA CÔNG TY
DANH SÁCH ĐỘI TẦU CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM (VOSCO)
STT Tên Tàu
Năm
đóng
Loại
Tàu

Trọng Tải Nơi
Đóng
GRT NRT DWT
1 Cabot Orient 1984 Hàng khô 2826 1283 4485 Nhật
2 Sông Ngân 1998 Hàng khô 4726 2085 6205 Nhật
3 Sông Hằng 1985 Hàng khô 3946 2315 6379 Nhật
4 Vĩnh Long 1982 Hàng khô 3811 2726 6477 Nhật
5 Vĩnh Thuận 2000 Hàng khô 4143 2504 6500 VN
6 Vĩnh An 2001 Hàng khô 4143 2148 6500 VN
7 Vĩnh Hưng 2002 Hàng khô 4143 2148 6500 VN
8 Sông Tiền 1984 Hàng khô 3933 2457 6503 Nhật
9 For Tune Navigator 1978 Hàng khô 3746 2655 6560 Nhật
10 For Tune Freihtor 1978 Hàng khô 3737 2339 6560 Nhật
11 Sông Tiền 1989 Hàng khô 4565 2829 7060 Nhật
12 Vĩnh Hòa 1989 Hàng khô 5505 2273 7317 Nhật
13 Vĩnh Phước 1986 Hàng khô 7166 3322 12300 Nhật
14 Thái Bình 1979 Hàng khô 8414 5860 15210 Anh
15 Ocean Star 2000 Hàng khô 11376 6331 18366 Korea
16 Morning Star 1983 Hàng khô 11894 8120 21353 Nhật
17 Silver Star 1995 Hàng khô 13865 7718 21967 Nhật
18 Vegar Star 1994 Hàng khô 13713 7721 22035 Nhật
19 Golden Star 1983 Hàng khô 14287 8450 23790 Nhật
20 Polar Star 1984 Hàng khô 15120 8699 24835 Nhật
21 Đại Long 1988 Dầu SF 18055 10502 29997 Nhật
22 Đại Hùng 1988 Dầu SF 18055 10502 29996 Nhật
23 Diamon Star 1990 Hàng khô 17130 9499 27000 Nhật
24 Đại Việt 2005 Dầu SF 25124 9118 37432 Korea
25 Lan Hạ 2006 Hàng khô 8280 3985 12500 VN
26 Đại Nam Dầu SF 37000 VN
Sinh viên : Lê Thị Oanh

Lớp: KTB48-ĐH1 4
BÀI TẬP LỚN
III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TUYẾN ĐƯỜNG BẾN CẢNG
1.Tình hình bến cảng:
Qua số liệu về đơn chào hàng ta nhận thấy có các cảng với những đặc trưng như sau
a, Cảng Hải phòng:
* Điều kiện tự nhiên
Cảng Hải Phòng nằm ở hữu ngạn sông Cửa Cấm ở vĩ độ 20
0
52’ bắc và kinh độ
106
0
41’ Đông. Chế độ thuỷ triều là nhật triều với mực nước triều cao nhất là 4,0m, đăc biệt
cao là 4,23m, mực nước triều thấp nhất là 0,23m.
Cảng chịu hai mùa rõ rệt: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau là gió Bắc- Đông bắc, từ
tháng 4 đến tháng 9 là gió Nam-Đông nam.
Cảng Hải phòng cách phao số 0 khoảng 20 hải lý, từ phao số 0 vào cảng phải qua
luồng Nam triệu, kênh đào Đình Vũ rồi vào sông Cửa Cấm. Từ nhiều năm nay luồng lạch ra
vào cảng Hải Phòng thường xuyên phải nạo vét nhưng cũng chỉ có thể cho phép tàu có trọng
tải dưới 10.000T ra vào cảng.
*Cầu tàu và kho bãi
Cảng chính có 11 bến được xây dựng từ năm 1967 và kết thúc vào năm 1981, dạng
tường cọc ván thép một neo với tổng chiều dài 1787m. Từ cầu 1 đến cầu 5 thường xếp dỡ
hàng kim khí, bách hoá, thiết bị, bến 6,7 xếp dỡ hàng nặng, bến 8,9 xếp dỡ hàng tổng hợp,
bến 11 xếp dỡ hàng đông lạnh.
Cảng Hải Phòng cho phép tàu có trọng tải dưới 10.000T ra vào cảng.
Mức xếp dỡ hàng bao của cảng đạt 2000MT/ ngày.
Cảng phí đối với tàu trọng tải khoảng 7000 T là: 3500 USD/ 1 lần ra vào, tàu trọng tải
10.000T là 4000 USD/lần ra vào
Đại lý phí: 2500USD/lần

b, Cảng Sài Gòn:
* Điều kiện tự nhiên:
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 5
BÀI TẬP LỚN
Cảng Sài Gòn nằm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
0
48’ Bắc và 106
0
42’ Đông.
Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật triều, biên độ dao động của mực nước triều lớn nhất là
3,98m, lưu tốc dòng chảy là 1m/s. Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đường sông: theo sông
Sài Gòn và theo sông Soài Rạp.
* Cầu tàu và kho bãi
Khu nhà rồng có 5 bến với tổng chiều dài 545m. Khu Khánh hội gồm 11 bến từ kho
K
0
đến K
10
với tổng chiều dài1264m. Về kho bãi khu Khánh hội có 18 kho với diện tích
45.396m
2
và diện tích bãi 15.781m
2
.
Mức xếp dỡ hàng bao ở Sài Gòn là 2000MT/ngày.
Cảng phí: 4500 USD/ 1 lần ra vào( đối với tàu trọng tải 10.000T), 3800USD/1 lần ra
vào ( đối với tàu trọng tải khoảng 7000T)
Đại lý phí: 2300 USD/ lần.
c) Cảng Wosan

Cảng nằm ở vĩ độ 39
0
10' Bắc và 107
0
30' Đông. Điều kiện của cảng cho phép tàu ra
vào dễ dàng kể cả những tàu cỡ lớn, kích thước (380x65x12,7). Cảng có nhiều vị trí neo đậu
và bốc xếp hàng hoá, nhận cấp nước ngọt, lương thực thực phẩm. Cảng có nhiều loại cầu
tàu: cầu tàu chuyên dụng, cầu container, cầu hàng rời, bách hoá
Cảng Wosan có thể cho phép tàu có trọng tải trên 30.000T cập cảng dễ dàng.
Mức dỡ hàng bao 2.500MT/ ngày.
Cảng phí đối với tàu 10.000 T là : 8.700 USD/1 lần ra vào.Đối với tàu trên dưới
7000T là 8000USD/1 lần vào ra.
Đại lý phí: 3.000USD/lần.
d) Cảng Pusan
Cảng nằm ở vị trí 35
0
16' Bắc và 129
0
03' Đông, điều kiện ra vào cảng dễ dàng không
cần tàu lai dắt. Cảng có 18 cầu tàu và nhiều vị trí neo đậu, điều kiện xếp dỡ thuận tiện, cảng
có 6 cần trục loại 30,5T và nhiều loại khác.
Năng suất bốc xếp các loại hàng: bách hoá: 1500T/ngày, hàng rời : 1.800T/ngày,
than: 7.500T/ngày
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 6
BÀI TẬP LỚN
Các cảng của Nam Triều Tiên làm việc với thời gian 24/24trong một ngày và các
ngày nghỉ trong năm là: 1-3 tháng 1; 1, 10 tháng 3; 5 tháng 4; 6 tháng 6; 17 tháng 7; 15 tháng
8; 3, 9 và 24 tháng 10 và 24 tháng 12.
Cảng Pusan có thể cho phép tàu có trọng tải trên 40.000T ra vào dễ dàng.

Mức xếp dỡ hàng bao 2.500MT/ngày.
Cảng phí đối với tàu trọng tải 10.000T là: 9.000 USD/1 lần vào ra, đối với tàu trọng
tải trên dưới 7000T là 8200 USD
Đại lý phí: 2.900 USD/lần.
2. Tuyến đường
Theo các đơn chào hàng ta có 2 tuyến đường cần bố trí tàu đó là:
+Hải phòng – Pusan: khoảng cách 2003 hải lý.
+Sài Gòn – Wosan: khoảng cách 2475 hải lý.
a. Tuyến đường Hải Phòng – Pusan:
Từ Hải Phòng đi Pusan phải đi qua vùng biển Đông và vùng biển Hồng Kông, Đài
Loan. Trên biển Đông thường xuất hiện bão đột ngột vào tháng 5 đến tháng 11. Vùng biền
Hồng Kông chịu ảnh hưởng của 2 dòng hải lưu do vậy làm cho tốc độ tàu bị giảm. Vùng
biển Nam Triều Tiên có chế độ thuỷ triều là bán nhật triều cũng chịu ảnh hưởng của hai dòng
hải lưu như ở vùng biển Hồng Kông, khí hậu ở đây tương đối không ổn định gây khó khăn
cho các tàu qua lại.
Khoảng cách của tuyến là: 2003 hải lý.
b. Tuyến đường Sài Gòn- Wosan:
Tuyến đường này cũng có đặc điểm tương tự như tuyến đường Hải Phòng-
Pusan.Khoảng cách của tuyến này là 2475 hải lý.
Ngoài các tuyến đường trên thì từ các cảng tự do các tàu phải chạy rỗng về cảng xếp,
khoảng cách các đoạn đường chạy rỗng như sau:
Đà Nẵng – Hải Phòng: 307 hải lý
Đà Nẵng – Sài Gòn: 584 hải lý
Đà Nẵng – Quảng Ninh: 302 hải lý
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 7
BÀI TẬP LỚN
Hồng Kông – Hải Phòng: 734 hải lý
Hồng Kông – Quảng Ninh: 725 hải lý
Hồng Kông – Sài Gòn: 891 hải lý

V. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN
1. Tình trạng tự do:
Hiện nay công ty có 4 tàu hàng khô có khả năng thoả mãn các đơn chào hàng với
trạng thái tự do của các tàu như sau:
Tàu Nơi tự do Thời điểm tự do
Vĩnh Hòa Hong Kong 25/5/2010
Các tàu đang ở tình trạng tự do của công ty có các đặc trưng kỹ thuật như sau:
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 8
Tên tàu Vĩnh Hoà
1 Năm đóng 1989
2 DWT 7317
3 GRT 5506
4 NRT 2273
5 Loại tàu
Tàu hàng
khô
6 L
OA
(M) 97,13
7 B (M) 18
8 D (M) 7,864
9
V
KT
(hải lý/h)
11,5
10
V
rỗng

(hải lý/h)
15
11 W
rời
(m
3
) 12.820
12 W
bao
(m
3
) 11.896
BÀI TẬP LỚN
3.Xác định chi phí ngày tàu:
Chi phí ngày tàu của các tàu trên được cho trong bảng sau :
Chi phí ngày tàu
Tên tàu C
C
ng
(USD/ngày) C
Đ
ng
(USD/ngày)
Vĩnh Hoà 6700 3350
Chi phí ngày tàu bao gồm các khoản :
1,Khấu hao cơ bản:
2, Chi phí sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên:.
3, Chi phí bảo hiểm tàu và chi phí bảo hiểm TNDS của chủ tàu:
4, Chi phí vật liệu và phụ tùng thay thế:
5, Chi phí quản lý khai thác tàu:

6, Chi phí tiền lương, phụ cấp cho thuyền viên
7, Chi phí tiền ăn cho thuyền viên
8, Chi phí bảo hiểm xã hội:
9, Chi phí nhiên liệu (C
NL
)
10, Chi phí dầu nhờn:
11, Chi phí nước ngọt
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 9
BÀI TẬP LỚN
12,Chi phí khác:
*Chi phí ngày tàu :
- Chi phí ngày tàu chạy :

C
C
ng
= C
KH
ng
+C
SC
ng
+I
V.C
ng
+I
P.I
ng

+C
VL
ng
+C
NL
ngC
+C
DN
ng
+C
TLTV
ng
+
C

ng
+C
BHXH
ng
+C
QL
ng
+C
NN
ng
+C
K
ng
(USD/ngày)
- Chi phí ngày tàu đỗ :


C
Đ
ng
= C
KH
ng
+C
SC
ng
+I
V.C
ng
+I
P.I
ng
+C
VL
ng
+C
NL
ngĐ
+C
DN
ng
+C
TLTV
ng
+
C


ng
+C
BHXH
ng
+C
QL
ng
+C
NN
ng
+C
K
ng
(USD/ngày)
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU
1.Xác định trọng tải thực chở :
Trọng tải thực chở của tàu được xác định theo công thức sau:
Dt = DWT - Q
DT
(T)
= k*DWT (T)
Q
DT
= q
NLDN
+ q
LTTP
+ q
TV

+ q
NN
+ q
DCHH
(T)
Q
DT
: Khối lượng hàng cần thiết dự trữ cho chuyến đi (T).
k : Hệ số tính đến khối lượng dự trữ. ở đây chọn k= 0,9
Trong đó:
q
NLDN
: Trọng lượng nhiên liệu dầu nhờn dự trữ trên tàu(T)
q
LTTP
: Trọng lượng lương thưc thực phẩm dự trữ(T).
q
TV
: Trọng lượng thuyền viên, hành lý (T).
q
NN
: Trọng lượng nước ngọt dự trữ (T).
q
DCHH
: Trọng lượng các dụng cụ hàng hải (T)
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 10
BÀI TẬP LỚN
Tên tàu k DWT Dt (T)
Vĩnh Hòa 0,9 7.317 6.585

2. Xác định dung tích chở hàng:
Dung tích chở hàng của tàu được xác định theo công thức sau:
+Dung tích chở hàng rời:
W
t
r
= NRT*2,83 (m
3
)
+Dung tích chở hàng bao:
W
t
b
=( 4±10)% W
t
r
(m
3
)
ở đây chọn : W
t
b
= 5% W
t
r
(m
3
)
Bảng xác định dung tích của tàu:
Tên tàu

W
bao
(m
3
)
W
rời
(m
3
)
D
t
(T)
w
t
b

(m
3
/T)
w
t
r
(m
3
/T)
Vĩnh Hoà 11.896 12.820 6.585 1,81 1,95
3. Xác định khả năng vận chuyển:
So sánh w
t

với u
h
:
+Nếu u
h
< w
t
thì đây là hàng nặng tàu sẽ chở hết trọng lượng, tức là trọng lượng
hàng có thể chở bằng trọng tải
+Nếu u
h
> w
t
thì đây là hàng nhẹ tàu sẽ chở hết khối lượng. Trọng lượng hàng có thể
chở trên tàu được xác định theo công thức sau.
Q
h
= (D
t
*w
t
)/w
h
(T)
Trong đó:
+Q
h
– Trọng lượng hàng mà tàu có thể chở trên tàu(T).
+w
t

– Dung tích đơn vị của tàu(m
3
/T).
+u
h
– Hệ số chất xếp của hàng (m
3
/T).
Sau khi xác định được Q
h
theo công thức trên ta tiến hành so sánh Q
h
với trọng lượng
hàng trong đơn chào hàng (Q
h
D
)
+Nếu Q
h
>= Q
h min
D
thì thoả mãn, chủ tàu sẽ ra quyết định ký kết đơn chào hàng với
khối lượng ký kết là Q
KK
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 11
BÀI TẬP LỚN
+Nếu Q
h

< Q
h min
D
không thoả mãn, trường hợp này tàu không thể thoả mãn được
đơn chào hàng.
Tàu
D
t
(T)
W
tàu
(m
3
)
w
tàu
(m
3
/T)
w
h
(m
3
/T)
Q
KK
(T)
Vĩnh Hoà 6.585 11.896 1,81 1,29 6.585
1,26 6.300
4. Xác định chi phí trong chuyến đi:

ΣC = C
C
+ C
Đ
+C
BC
+C
ĐL
+C
HH

(USD)
a. Tính chi phí chạy
*Xác định thời gian tàu chạy
Thời gian tàu chạy trong chuyến được xác định theo công thức sau:
T
C
= L
KH
/V
KH
+ L
CH
/V
CH
(ngày)
Trong đó:
+L
KH
, L

CH
- Khoảng cách tàu chạy không hàng, có hàng trong chuyến đi( hải lý).
+V
KH
, V
CH
- Vận tốc tàu chạy không hàng, có hàng trong chuyến đi ( hải lý/ ngày).
Thời gian tàu chạy
Đơn chào hàng
Tên tàu
L
KH

(hải lý)
L
CH

(hải
lý)
V
CH

(hải lý/
ngày)
V
KH

(hải lý/
ngày)
T

CH
(ngày)
T
CKH
(ngày)
T
C

(ngày)
1
Vĩnh Hoà 734 2.003 276 360 7,3 2,0 9,30
2
891 2.475 276 360 9,0 2,5 11,44
*Tính chi phí chạy:
Chi phí khi tàu chạy được xác định theo công thức sau :
C
C
= C
ng
C
x T
C
( USD)
Trong đó : C
C
: chi phí khi tàu chạy .
C
ng
C
: Chi phí ngày tàu chạy.

Chi phí khi tàu chạy
Đơn chào hàng Tàu C
ng
C
T
C
C
C
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 12
BÀI TẬP LỚN
(USD/ngày) (ngày) (USD)
1
Vĩnh Hoà
6.700 9,30 62.284
2
6.700 11,44 76.664
b.Tính chi phí đỗ
* Tính chi phí đỗ
Chi phí đỗ được xác định theo công thức:
C
Đ
= C
ng
Đ
x T
Đ

(USD)
Trong đó:

C
Đ
: Chi phí khi tàu đỗ (USD).
C
ng
Đ
: Chi phí ngày đỗ (USD/ngày).
*Xác định thời gian tàu đỗ
+T
Đ
- Thời gian tàu đỗ tại các cảng trong chuyến đi (ngày).
Với:
T
đ
= T
CHĐ
+ T
f
X
+ T
X
+ T
f
D
+ T
D
(ngày)
+ T
CHĐ
- là khoảng thời gian tàu có thể đến cảng xếp trước thời gian quy định (ngày).

T
CHĐ
= T
laycan
min
-(T
tự do
+T
CKH
) (ngày)
Xác định thời gian tàu chờ hợp đồng
Đơn chào hàng
Tên tàu T
tự do
T
CKH
(ngày)
T
laycan

min
T
CHĐ
(ngày)
1
Vĩnh Hoà 25/5 2,0 20/5 0
2
25/5 2,5 25/5 0
+ T
f

X
, T
f
D
- Thời gian tàu làm công tác phụ tại cảng xếp, dỡ bao gồm thời gian chờ
cầu, làm thủ tục, chờ hoa tiêu (ngày).
+ T
X
, T
D
- Thời gian tàu đỗ để xếp, dỡ hàng tại các cảng (ngày).
T
X
= Q
KK
/M
X
(ngày)
T
D
= Q
KK
/M
D
(ngày)
Q
KK
– Khối lượng hàng kí kết trong hợp đồng (T).
M
X

, M
D
- Mức xếp dỡ tại cảng xếp dỡ trong chuyến đi (T/ngày).
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 13
BÀI TẬP LỚN
*Chú ý: Khi xác định thời gian theo công thức này, trong điều khoản về mức xếp dỡ
chưa tính tới thời gian phải ngừng việc do thời tiết xấu hoặc những ngày nghỉ ngày tết tuỳ
theo điều kiện về mức xếp dỡ đã được quy định trong đơn chào hàng. Nếu những ngày thời
tiết xấu, những ngày nghỉ theo phong tục địa phương được quy định trong đơn chào hàng thì
cần phải tính thêm thời gian này.
Các thành phần thời gian tàu đỗ
Đơn chào hàng
Tên tàu
M
X
(T/ngày)
M
D
(T/ngày)
Q
KK
(T)
T
X
(ngày)
T
D
(ngày)
T

f
(ngày)
T
CHĐ
(ngày) (ngày)
1
Vĩnh Hoà 2.000 2.500 6.585 3,3 2,6 1 0
2
2.000 2.500 6.300 3,2 2,5 1 0
Chi phí đỗ
Đơn chào hàng
Tàu
C
ng
Đ
(USD/ngày)
T
Đ
(ngày)
C
Đ
(USD)
1
Vĩnh Hoà 3.350 6,93 23.205
2
3.350 6,67 22.345
c. Tính chi phí bến cảng
Chi phí bến cảng được tính theo công thức.
C
bc

= R
TT
+ R
hh
+ R
Ht
+R
tt
+ R
HTT
+ R
bc
+ R
CT
+ R
đm
+ R
VS

Trong đó:
1)R
TT
: Trọng tải phí.
Chi phí này tính cho lượt vào, ra từng cảng được xác định theo công thức.
R
TT
= k
TT
. GRT .N (USD)
Trong đó: k

TT
: Đơn giá trọng tải phí (USD/GRT. lượt ).
GRT: Trọng tải đăng ký của tàu (RT).
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 14
BÀI TẬP LỚN
N : Số lượt vào, ra của tàu
2)R
hh
: Phí bảo đảm hàng hải.
Được xác định theo công thức:
R
hh
= k
hh
. GRT. N (USD)
Trong đó: k
hh
- đơn giá phí bảo đảm hàng hải (USD/GRT .lượt).
3) R
tt
: Thủ tục phí.
Là khoản tiền tàu trả cho cảng khi làm thủ tục ra vào cảng.
4) R
Ht
: Hoa tiêu phí.
Được xác dịnh theo công thức:
R
ht
= k

ht
.GRT . L . N (USD)
Trong đó:
k
ht
: đơn giá hoa tiêu phí (USD/GRT.Hải lý)
L: Quãng đường hoa tiêu dẫn đường (Hải lý)
5) R
Htt
: Phí hỗ trợ tàu.
Thời gian sử dụng tàu lai và được xác định theo công thức:
R
Htt
= k
Htt
. n
l
.t.h (USD)
Trong đó: T
Htt
: Đơn giá hỗ trợ tàu. (USD/CV-h)
n
l
: Công suất của tàu lai (CV)
t: Thời gian sử dụng tàu lai(h)
h: Số lần sử dụng tàu lai.
6) R
bc
: Phí buộc cởi dây.
R

bc
= k
bc
.n (USD)
Trong đó:
k
bc
: là đơn giá buộc cởi dây phụ thuộc vào loại tàu, vị trí buộc cởi dây ở cầu hay ở
phao.
n: số lần buộc cởi dây.
7) R
ct
: Phí cầu tàu.
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 15
BÀI TẬP LỚN
Phí này phụ thuộc vào vị trí neo đậu.
R
ct
=k
ct
GRT . t (USD)
Trong đó
k
ct
: Là đơn giá phí cầu tàu (USD/GRT . h )
t: Thời gian tàu đậu tại cầu ( h)
8) R
đm
: Phí đóng mở nắp hầm hàng.

R
đm
= k
đm
. n
đm
. N
h
(USD)
Trong đó: k
đm
: Đơn giá một lần đóng mở (USD/hầm)
n
đm
: Số lần đóng mở
N
h
: Số hầm hàng
9)R
vs
: Phí vệ sinh hầm hàng.
R
vs
= k
vs
. N
h
(USD)
Trong đó: k
vs

: Đơn giá vệ sinh một hầm hàng.
N
h
: Số hầm hàng.
Như đã nói đến ở phần tình hình bến cảng, chi phí bến cảng của các tàu được tổng
hợp trong bảng sau
Chi phí bến cảng
Đơn chào
hàng
Tuyến Tàu
C
BC
VN
(USD)
C
BC
NN
(USD)
C
BC
(USD)
1
HP-Pusan Vĩnh Hoà 3.500 8.200 11.700
2
SG-Wosan 3.800 8.000 11.800
d. Tính chi phí đại lý
Theo thống kê chi phí đại lý cho các tàu trên các tuyến như sau:
Chi Phí đại lý
Đơn Tuyến Tàu
C

ĐL
VN
(USD)
C
ĐL
NN
(USD)
C
ĐL
(USD)
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 16
BÀI TẬP LỚN
1 HP-Pusan Vĩnh Hoà 2.300 2.900 5.200
2 SG-Wosan Vĩnh Hoà 2.500 3.000 5.500
e. Tính chi phí hoa hồng
Chi phí hoa hồng được xác định theo công thức
C
HH
= k
HH
*ΣF = k
HH
*f *Q (USD)
Trong đó:
C
HH
: Chi phí hoa hồng (USD).
k
HH

: Tỷ lệ hoa hồng phí (%).
ΣF: Doanh thu trong chuyến đi(USD).
f: Mức cước (USD/T).
Q
KK
: Khối lượng hàng ký kết vận chuyển (T).
Chi phí hoa hồng
Đơn chào hàng
Tên tàu
Q
(T)
k
HH

(%)
f
(USD/T)
C
HH
(USD)
1
Vĩnh Hoà 6.585 2,5 X 165X
2
6.300 2,5 X 157X
f. Tổng chi phí cho chuyến đi
Chi phí trong chuyến đi được xác định theo công thức
∑C
ch
= C
C

+ C
Đ
+ C
BC
+ C
ĐL
+ C
HH
(USD)
Trong đó:
∑C
ch
: Tổng các khoản chi phí trong chuyến đi của tàu (USD).
Các khoản chi phí trong chuyến đi
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 17
BÀI TẬP LỚN
Đơn
chào
hàng
Tên tàu
C
C
(USD)
C
Đ
(USD)
C
BC
(USD)

C
ĐL
(USD)
C
HH
(USD)
ΣC
(USD)
1
Vĩnh Hoà 62.284 23.205 11.700 5.200 165X
102.789+165
X
2
Vĩnh Hoà 76.664 22.345 11.800 5.500 157X 116309+157X
5. Tính doanh thu:
Doanh thu trong chuyến đi của tàu được xác định theo công thức sau:
ΣF = f*Q
KK
(USD)
Trong đó:
ΣF: Doanh thu trong chuyến (USD).
Bảng tính doanh thu
Đơn chào hàng
Tên tàu
Q
KK
(T)
f
(USD/T)
ΣF

(USD)
1
Vĩnh Hoà 6.585 X 6.585X
2
6.300 X 6.300X
6. Tính lỗ lãi:
Π = ΣF - ΣC (USD)
Đơn chào
hàng
Tên tàu
ΣF
(USD)
ΣC
(USD
f min
(USD/T)
1
Vĩnh Hoà 6.585X
102789+165X
16.01
2
6.300X
116309+157X
18.9
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 18
BÀI TẬP LỚN
Mục tiêu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và mục tiêu của các
doanh nghiệp vận tải biển nói riêng là tối đa hoá lợi nhuận. Vì vậy các doanh nghiệp luôn
tìm cách bố trí các tàu sao cho đạt được lợi nhuận là cao nhất.Như vậy với mục tiêu tối đa

hoá lợi nhuận thì ta sẽ lựa chọn để ký kết các đơn chào hàng sao cho tổng lợi nhuận là lớn
nhất.
Chọn hợp đồng 2
CHƯƠNG III : LẬP FIXTURE NOTE
Date: May,25
th
,2010
It is on this day mutually agreed by and between:
VOSCO (Haiphong, Vietnam) AS THE SHIPOWNERS
Wosan.co.Ltd AS THE CHARTERERS
That subject vessel has been fixed for the subject voyage under following terms
and conditions:
01. NAME OF VESSEL: MV " VĨNH HÒA" FLG,Viet Nam BLT IN,1989
,DWT/GRT/NRT: 7317/5506/2273.LOA/B/S.D:97,13/18/7,864.HO/2.HA,3;
CAPA.7317./1748 CBM, CARGO Gear
02. Cargo and quantity: Rice in bag/6300
03.L/D port: 1 SBP Sai Gon, Viet nam/ 1 SBP Wosan, Korea.
04. Laycan: 25-30/ May, 2010
05. Loading/dischg rate: 2000/2500 MT per day WW DSHEXUU
06. Freight rate: 21 USD MT FIOS BSS 1/1
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 19
BÀI TẬP LỚN
07. Payment: full ocean freight less comm. TB paid to OWRS nomi bank ACCT by
T/T W/I 3.banking days ACOL S/R BS/L marked “Freight prepaid” and “ clean on
board” but always before break bulk. Full freight to be earned, discountless, non-
returnable whether vsl and/or cargo lost or not lost
08. Owner GTEE Vsl’s DRRKS in good working order, shore crane charges if any
TB for OWR’s A/C if ship’s DRRKS out of order owise shore crane if any TBF
CHR’s A/C bends

09. Dunn/Sep/Lighterage/Lightening if any TB for CHR’s ACCT bends
10.Detention: OWS allow ship can wait 1 good weather working days at load port
free of charges, if over 1 days CHRS agree to pay detention fee USD 5000/day
At disch port CHRS pay USD 2/day if CGO Docs not ready upon VSL arrive
dischg port. Detention AMT to be settled W/I 15 days after CMPLT disch T/W
supporting docs
11.N.O.R to be tendered/ accepted by cable, tlx, fax or written notice by
master/OWRS or agent w.w.w.w on vsl arrival. N.O.R to be tendered during
normal office hours 08.00-17.00HRS Monday through Friday and from 08.00 to
12.00 HRS Saturday
12. Laytime to be commenced from 1.00pm same day, if N.O.R to load/discharge
is given before noon, or 08.00 am next working day if N.O.R readiness is given in
or afternoon
13. Any taxes/dues on cargo to be for CHR’s ACCT, the same on ship/FRT to be
for OWNR’s ACCT
14. Owrs agent at both ends
15.Cargo quantity on Bs/L as per draft survey at shippers/receiver ACCT
16. Congenbill or OWRS’ B/L form TB used no switch Bs/L acceptable
17. Cargo to be delivered at disch port against original Bs/L or bank GTEE
18. The OWRS/ Master to send 7/5/3/2/1 days arrival notices to CHRS BENDS
19. OWRS/ Master to give the performing VSL holds shall be dry and swept clean
prior to vsl’s arrival at load port and in case vsl’s holds conditions fail the
inspection of independent surveyor, time lost until pass next inspection and
expenses incurred for re-cleaning vsl’s holds TBF OWRS’ ACCT
20. New Jackson clause, the paramount clause, the chamber of shipping war risk
clause 1 and 2, both- to- blame collision clause, pollution clause and P&I club
bunker deviation clause, Himalays clause deem TB incorporated in this charter
party
21. Arbitration in Singapore in English law
22. General average, if any to be settled accord to York- Antwerp Rules 1974

23. Other terms and conditions not mentions here as per GENCON C/P 94
24. Total Commision 2.5% incl add comm.
The fixture note come into efficient upon duly signed/stamped by OWRS/CHRS
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 20
BÀI TẬP LỚN
THE CHARTERER THE SHIPOWNER
VOSCO (Haiphong, Vietnam)
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 21
BÀI TẬP LỚN
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 22
BÀI TẬP LỚN
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 23
BÀI TẬP LỚN
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 24
BÀI TẬP LỚN
Sinh viên : Lê Thị Oanh
Lớp: KTB48-ĐH1 25

×