Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

nội dung ôn tập học sinh giỏi lịch sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 221 trang )



 !"#$%&'()
%&*+),-."/
0123456676232
819:;<=>;<4?)//#
 !"#$%$$&'()$
*+, +-,-/+0,123334
@3
A*BC)DDBE*)DFG
HD)'I.
3/JCK*BC)DD/
Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ II bước vào giai đoạn cuối, nhiều tranh chấp,
mâu thuẫn trong nội bộ phe Đồng minh nổi lên gay gắt với 3 vấn đề lớn:
 Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu, châu Á – Thái Bình Dương .
 Phân chia khu vực đóng quân theo chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận và
phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận ở các khu vực trên thế giới.
 Tổ chức lại trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
- Trong bối cảnh đó, hội nghị cấp cao 3 cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh đã họp từ ngày
4/2/1945 đến ngày 11/2/1945 tại Yalta (Liên Xô cũ)
- Tham dự hội nghị có Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Liên Xô Stalin, Tổng thống Mỹ
Roosevelt và Thủ tướng Anh Chrchill.
- Sự kiện này có liên quan mật thiết tới hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau này.
- Hội nghị đã quyết định những vấn đề sau đây:
/L$#)M*/
- Ở châu Âu và châu Á – Thái Bình Dương: 3 cường quốc đã thống nhất mục đích là tiêu
diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, nhanh chóng kết thúc
chiến tranh.
- Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á- Thái Bình Dương sau khi chiến tranh ở
châu Âu kết thúc.
./N@#C)O@/


PQ@R1
 Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông Đức, Đông Berlin và các nước Đông
Âu sẽ do Hồng quân Liên Xô giải phóng.
 Quân đội Mỹ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây Đức, Tây Berlin, Italia và một số
nước Tây Âu khác.
 Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc phạm
vi ảnh hưởng của Mỹ trong đó Áo, Phần Lan trở thành 2 nước trung lập.
PQ@S1
 Bảo vệ nguyên trạng và công nhận nền độc lập của Mông Cổ
 Trả lại cho Liên Xô những quyền lợi của đế quốc Nga ở Viễn Đông trước chiến
tranh Nga - Nhật 1904:
- Trả lại cho Liên Xô Nam đảo Sakhalin
- Quốc tế hóa thương cảng Đại Liên (Trung Quốc).
5657'#(8'#9:;;<='>
1

- Khôi phục việc Liên Xô thuê cảng Lữ Thuận (Trung Quốc) làm căn cứ hải
quân.
- Trả lại Liên Xô đường sắt Siberi - Trường Xuân.
- Cùng sử dụng đường sắt Hoa Đông và đường sắt Nam Mãn - Đại Liên.
- Liên Xô quản lý 4 đảo Kuril.
 Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản: Nhật Bản thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ.
 Quân đội Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên, quân đội Mỹ chiếm đóng Nam
Triều Tiên, lấy vĩ tuyến 38
0
làm ranh giới.
 Trung Quốc tiến tới thành lập chính phủ liên hiệp, bao gồm cả Đảng Cộng sản
Trung Quốc và Quốc Dân Đảng, Mỹ có quyền lợi ở Trung Quốc.
 Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các
nước phương Tây.

/TF*BC)D/
 Ba cường quốc đã thống nhất việc thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc, dựa trên
nguyên tắc cơ bản là sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và
Trung Quốc để gìn giữ hòa bình, và an ninh thế giới mới sau chiến tranh .
 Thảo luận khu vực đóng quân ở các nước bại trận nhằm giải giáp quân đội phát xít
và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
 17/7-2/8/1945, tại Postdam (Đức), Liên Xô, Mỹ, Anh ký hiệp ước về việc giải
quyết vấn đề nước Đức.
 26/7/1945: các nước Đồng minh trong bản “ tuyên cáo Postdam” kêu gọi Nhật
Bản đầu hàng, quy định chủ quyền của Nhật giới hạn trên 4 đảo chính.
 10/2/1947: hòa ước với 5 nước bại trận (Ý, Bulgaria, Hungri, Romania, Phân Lan)
được ký kết tại Paris.
 Nhìn chung, nội dung các bản hòa ước là thỏa đáng, đáp ứng được lợi ích của
nhân dân các nước thắng trận và không quá khắt khe, nặng nề đối với các nước
bại trận.
 Những thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Yalta 2/1945 và những quyết định
sau đó của Đồng minh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau
chiến tranh, từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947 được
gọi là “Trật tự 2 cực Yalta”.
@4
HU*K."*VWX)Y!-)#Z)[
OX\]YHE^ /
HD)'I.
3/H"*V/
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ II sắp kết thúc các nước Đồng minh và nhân dân
thế giới có nguyện vọng muốn gìn giữ hòa bình lâu dài và ngăn chặn các cuộc chiến tranh
thế giới mới.
- Tại Hội nghị Yalta (2/1945) 3 nguyên thủ đứng đầu nhà nước là; Liên Xô, Mỹ, Anh
nhất trí thành lập một tổ chức quốc tế để gìn giữ hòa bình và an ninh thế giới.
- Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945: Hội nghị đại biểu của hơn 50 nước họp tại San

Francisco để thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc.
-24/10/1945: Liên Hiệp Quốc chính thức thành lập (ngày Hiến chương Liên Hiệp Quốc
bắt đầu có hiệu lực) Trụ sở đặt tại NewYork.
5657'#(8'#9:;;<='>
2

4/8WX/
Hiến chương qui định mục đích cao nhất của LHQ là duy trì hoà bình và an ninh thế
giới, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng giữa
các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
6/;)Y!-)/
Liên Hiệp Quốc hoạt động dựa trên 5 nguyên tắc cơ bản sau:
Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết .
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
Đảm bảo nguyên tắc nhất trí giữa 5 cường quốc: LX (Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung
Quốc (đây là nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên Hiệp Quốc).
Không can thiệp vào nội bộ của bất cứ nước nào.
_/[`TF/
/0-+)/
Hội nghị của tất cả các nước hội viên m€i năm họp một lần. Hội nghị hoạt động theo
nguyên tắc đa số quá bán, hoặc đa số 2/3 (vấn đề quan trọng ).
./H-+)."/
- Cơ quan chính trị quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên, chịu trách nhiệm duy trì
hòa bình và an ninh thế giới.
- Không phục tùng Đại hội đồng, có 5 ủy viên thường trực có quyền phủ quyết là: Mỹ,
Anh, Pháp, LX (Nga), Trung Quốc.
/ab/
Cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư ký, nhiệm kỳ 5 năm do Hội đồng bảo an
giới thiệu.

'/TFY/
LHQ còn có hàng trăm tổ chức chuyên môn như: Hội đồng kinh tế - xã hội, Tòa án
quốc tế…
/8 O)ZL;#]YHE^ 
- Ngày 20/09/1977: Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc là thành viên thứ 149, đến năm
2006 LHQ có 192 quốc gia thành viên.
- Ngày 16/10/2007  ?--@AB-C DE+:0F+
BG233HI233J*KLKL233HMD4.
- Các tổ chức Liên Hiệp Quốc hoạt động tại Việt Nam.
 UNDP (chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc)
 UNICEF (Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc).
 UNFPA (Qũy dân số Liên Hiệp Quốc)
 UNESCO (Tổ chức văn hóa – khoa học – giáo dục Liên Hiệp Quốc ).
 WHO (Tổ chức y tế thế giới ).
 FAO (Tổ chức Lương – Nông ).
 IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế).
 ILO (Tổ chức lao động quốc tế ).
 ICAO (Tổ chức hàng không quốc tế )
 IMO (Tổ chức hàng hải quốc tế ).
5/L*cd#e*Xf/
5657'#(8'#9:;;<='>
3

- Là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình, an ninh
thế giới, giải quyết tranh chấp, xung đột khu vực.
- Phát triển các mối quan hệ giao lưu, hợp tác về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa giữa
các nước hội viên.
@6
;Z)C[."*))-g@'C)\)hgU-,]Yidj
3k_5&Z)l72\miif

HD)'I*"V
/a "e&1
- Sau chiến tranh chống phát xít nhân dân Liên Xô phải chịu những hi sinh, tổn thất nặng
nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70.000 làng mạc, 32.000 nhà máy, xí nghiệp bị
tàn phá.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, kinh tế bị chậm lại hàng chục năm so với trước
chiến tranh.
- Các nước đế quốc (do Mỹ cầm đầu) bao vây kinh tế, cô lập chính trị, chạy đua vũ trang,
chuẩn bị cuộc chiến tranh tổng lực chống Liên Xô và các nước XHCN.
- Trong bối cảnh đó nhân dân Liên Xô nâng cao ý thức, tự lực tự cường, nhằm xây dựng
kinh tế, củng cố quốc phòng, để chống lại âm mưu thù địch của CNĐQ và giúp đỡ phong
trào CM thế giới.
./;Z)C\1
Hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế (1946-1950) trong 4 năm 3 tháng .
n))E:
- Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, nhiều ngành
công nghiệp nặng đạt tốc độ tăng trưởng cao: dầu mỏ 22%, thép 49%, than 57%
-Xây dựng thành công cơ sở vật chất - kỹ thuật bằng nhiều kế hoạch dài hạn; đến đầu
thập niên 70 trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới (chiếm 20% tổng sản
lượng công nghiệp thế giới) ,công nghiệp tăng trưởng bình quân 9,6%.
- Năm1972 sản lượng công nghiệp tăng 321 lần, thu nhập quốc dân tăng 112 lần (so với
1922)
*;))E: tuy khó khăn nhưng cũng đạt được nhiều thành tựu, sản lượng nông
phẩm trong những năm 60 tăng trung bình 16%/năm, đến năm 1970 sản lượng nông
nghiệp đạt 186 triệu tấn ngũ cốc, năng suất trung bình khoảng 15,6 tạ/ha.
nopqrB1
- Liên Xô là nước đi đầu trong các lĩnh vực: Lý ,Hoá ,điện tử ,khoa học vũ trụ, điện
nguyên tử…
- Năm1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, 1957 phóng vệ tinh nhân tạo thành công.
- 1961 phóng tàu vũ trụ có người lái bay quanh trái đất.

- Liên Xô còn đứng đầu thế giới về trình độ học vấn (3/4 dân số có trình độ đại học và
trung học)
- Đầu những năm 70 LX đạt thế cân bằng về quân sự so với các nước Phương tây và sức
mạnh hạt nhân với Mỹ (1972 ký hiệp ước ABM, hiệp định SALT1 và SALT2 với Mỹ)…
- Sau chiến tranh uy tín chính trị và địa vị quốc tế của LX được nâng cao.
/s)h1
- Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ và đồng minh của Mỹ.
5657'#(8'#9:;;<='>
4

- Thể hiện tính ưu việt của CNXH, trên mọi lĩnh vực: Đời sống, kinh tế, quốc phòng , an
ninh…
- Củng cố hoà bình ,tăng cường sức mạnh cho lực lượng cách mạng thế giới.
- Liên Xô và Mỹ được xem là hai siêu cường của thế giới.
@t_
)-"T,]Yij3ku5A3kk3GHBO"\G
HD)'I.
/a "1
-Vào đầu thập niên 70, tình hình thế giới có nhiều biến động, mở đầu là cuộc khủng
hoảng năng lượng 1973, đặt ra cho nhân loại những vấn đề bước thiết, cần phải giải quyết
(bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt…)
-Trước sự biến động đó, đòi hỏi m€i quốc gia phải có những cải cách nhằm điều chỉnh về
cơ cấu chính trị - xã hội cho phù hợp với tình hình mới.
-Nhưng ở LX các nhà lãnh đạo Đảng và nhà nước, chủ quan cho rằng quan hệ sản xuất
XHCN, không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng chung toàn thế giới, nên chậm
thích ứng, chậm sửa đổi trong khi mô hình và cơ cấu cũ không còn phù hợp.
-Các nước tư bản tiến hành nhiều cuộc cải cách, điều chỉnh cơ cấu chính trị, xã hội nhằm
vượt qua cuộc khủng hoảng; làm bùng nổ cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và đã
đạt được những thành tựu kỳ diệu.
-Trong khi ở LX cơ cấu kinh tế XHCN vốn đã tồn tại nhiều khuyết tật, đã cản trở sự phát

triển về mọi mặt trong xã hội Xô Viết.
-Cuộc sống nhân dân ngày càng thiếu thốn, dẫn đến sự bất mãn tăng hơn trước, cùng với
những tệ nạn quan lưu, độc đoán thiếu công bằng, thiếu dân chủ của bộ máy nhà nước
làm cho đất nước bước vào thời kỳ khủng hoảng toàn diện.
./)-"T3ku5A3kk3/
Năm 1985 Goorbachev tiến hành cuộc cải tổ nhằm đưa đất nước khỏi tình trạng
khủng hoảng và đưa CNXH về đúng với bản chất của nó.
n;-')1
PX*eAgU-: Thiết lập chế độ tổng thống, coi nhẹ vai trò của Đảng cộng sản; đa
nguyên về chính trị, dân chủ ,công khai vô nguyên tắc…
Po1 Chuyển nền kinh tế từ bao cấp sang thị trường; dẫn đến kinh tế cũ bị phá vỡ,
kinh tế mới chưa hình thành, làm sụp đổ nền kinh tế .
nHBO"\-"T1
-Kinh tế suy sụp đưa đến khủng hoảng về chính trị-xã hội, xung đột sắc tộc… Nội bộ
Đảng bất đồng về đường lối; các thế lực chống CNXH hoạt động mạnh.
-Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện, cải tổ đã vượt xa khỏi mục tiêu của
CNXH.
-Sau cuộc đảo chính (19/8/1991):
+Đảng cộng sản LX bị đình chỉ hoạt động.
+Ngày 21/12/1991 có 11 nước cộng hoà đòi tách khỏi liên bang, thành lập Cộng đồng các
quốc gia độc lập (SNG )
-Ngày 25/12/1991 Tổng thống Goorbachev tuyên bố từ chức, Liên bang Xô Viết sụp đổ.
-CNXH ở LX sụp đổ là một tổn thất lớn nhất của hệ thống XHCN và phong trào cách
mạng thế giới, sụp đổ một mô hình đầy khuyết tật, sự tụt lùi tạm thời của CNXH, nó để
lại nhiều bài học quí giá cho phong trào cách mạng thế giới.
5657'#(8'#9:;;<='>
5

@5
;)Y@'IC\)")*+WET\;iHG>eBgv

)K#$CWETG
HD)'I*"V
/;)Y@\)")1
-Vào đầu thập niên 70 ,tình hình thế giới có nhiều biến động, mở đầu là cuộc khủng
hoảng năng lượng 1973, đặt ra cho nhân loại những vấn đề bước thiết, cần phải giải quyết
(bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt…)
-Trước sự biến động đó, đòi hỏi m€i quốc gia phải có những cải cách nhằm điều chỉnh về
cơ cấu chính trị - xã hội cho phù hợp với tình hình mới.
-Nhưng ở LX những nhà lãnh đạo Đảng và nhà nước, chủ quan cho rằng quan hệ sản
xuất XHCN, không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng chung toàn thế giới, nên
chậm thích ứng, chậm sửa đổi trong khi mô hình và cơ cấu cũ không còn phù hợp và đã
bỏ qua cơ hội này.
-Các nước tư bản tiến hành nhiều cuộc cải cách, điều chỉnh cơ cấu chính trị, xã hội nhằm
vượt qua cuộc khủng hoảng; làm bùng nổ cuộc cách mạng khoa học công nghệ và đã đạt
được những thành tựu quan trọng.
-Trong khi ở LX cơ cấu kinh tế XHCN vốn đã tồn tại nhiều khuyết tật, đã cản trở sự phát
triển về mọi mặt trong đời sống xã hội Xô Viết.
-Cuộc sống nhân dân ngày càng thiếu thốn, dẫn đến sự bất mãn tăng hơn trước, cùng với
những tệ nạn quan lưu, độc đoán thiếu công bằng, thiếu dân chủ của bộ máy nhà nước
làm cho đất nước bước vào thời kỳ khủng hoảng toàn diện.
-Trong những năm từ 1988-1991 chế độ XHCN sụp đổ ở Đông Âu và LX, chế độ mới
được dựng lên với những đặc điểm nổi bật là:
Tuyên bố từ bỏ chủ nghĩa Mác-Lenin và CNXH.
Thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Xây dựng nhà nước pháp quyền Đại nghị và kinh tế thị trường.
Các chính Đảng vô sản đổi tên thành nhiều đảng phái, gây chia rẽ.
Tên nước, quốc kỳ, quốc huy, ngày quốc khánh thay đổi, theo hướng các nước cộng
hoà.
./;)Y@WET1
-Xây dựng mô hình CNXH chưa phù hợp với qui luật khách quan (cơ chế quan lưu bao

cấp, thủ tiêu tính sáng tạo của cá nhân …), chủ quan duy ý chí, chưa dân chủ, chưa công
bằng, chưa nhân đạo
-Các nước Đông Âu áp dụng mô hình của LX một cách máy móc, không phù hợp với
thực tế đất nước.
-Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại, đưa đến
sự trì trệ khủng hoảng kinh tế - xã hội.
-Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm nặng
nề.
-Các nhà lãnh đạo Đông Âu cho rằng, CNXH là ưu việt, song khi thay đổi lại xa rời
nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lenin.
-Một số lãnh đạo tha hoá ,biến chất.
-Các thế lực chống CNXH hoạt động cả trong và ngoài nước gây tác động không nhỏ làm
cho tình hình ngày thêm rối loạn.
5657'#(8'#9:;;<='>
6

-Liên Xô bị lôi cuốn vào cuộc chạy đua vũ trang làm suy sụp tiềm lực kinh tế.
-Ngoài ra còn có những sai lầm trong chính sách dân tộc của Đảng cộng sản.
nap)dBgvf/
+Đây là thất bại tạm thời của CNXH trên phạm vi thế giới, nhưng đã làm tan vỡ hệ thống
XHCN.
+Đây là sự sụp đổ mô hình XHCN chưa khoa học, bước lùi tạm thời của CNXH. vì vậy
cần phải xây dựng CNXH khoa học, nhân văn, phù hợp với khách quan, phù hợp với
hoàn cảnh của m€i quốc gia.
+Phải luân nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản, đồng thời cảnh giác với sự phá
hoại từ bên ngoài.
+Để lại nhiều bài học cho các nước XHCN đang tiến hành công cuộc cải cách và đổi
mới, nhằm xây dựng chế độ XHCN nhân văn hơn, vì hạnh phúc của con người.
@w
--),*)^ d3k_wA3k_kf'x*G

HD)'I.
/$$\)1
n\O1Sau chiến tranh chống Nhật (1945), cục diện CM do Đảng Cộng Sản TQ
lãnh đạo lớn mạnh; (khu giải phóng chiếm ¼ đất đai và
1
/
3
dân số, quân chủ lực phát triển
lên 120 vạn người, phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao)
noO: -Sự giúp đỡ của Liên Xô (tiếp quản vùng giải phóng, vũ khí đạn dược
thu được của Nhật…)
-Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là khu vực Châu Á.
-Được Mỹ ủng hộ (trong 2 năm nhận viện trợ của Mỹ khoảng 4,5 tỉ USD) chính quyền
THDQ phát động cuộc nội chiến.
-Ngày 20/7/1946 Quốc dân đảng dùng 160 vạn quân tấn công vùng giải phóng.
./=x.yd4f
P<Ec))Cd7z3k_wAwz3k_7f1
Quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự, tích cực xây dựng và củng cố lực
lượng CM.
AoO": Quân cách mạng tiêu diệt 1.112.000 quân THDQ, lực lượng giải phóng phát
triển lên tới hơn 2 triệu người.
P<E")dwz3k_7A_z3k_kf1
-Quân giải phóng mở nhiều cuộc phản công, vượt qua lưu vực sông Hoàng Hà ,áp sát
quân THDQ và giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.
-Cuối năm 1948 đầu năm 1949, qua 3 chiến dịch lớn (Liêu - Thẩm, Hoài - Hải, Bình -
Tân), quân giải phóng đã tiêu diệt 1540.000 quân THDQ.
-Ngày 21/4/1949 quân cách mạng đã vượt lưu vực sông Trường Giang.
-Ngày 23/4/1949 giải phóng Nam Kinh, nền thống trị của Quốc dân đảng bị sụp đổ.
-Ngày 1/10/1949 nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là là Chủ
tịch Mao Trạch Đông.

/s)h1
- Cuộc cách mạng Dân tộc dân chủ đã hoàn thành, đưa TQ sang kỉ nguyên mới: Độc lập,
tự do tiến lên CNXH, góp phần vào sự hình thành hệ thống XHCN
- Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đặc biệt là ở Đông Nam Á.
@7
5657'#(8'#9:;;<='>
7

KK*)^ j3k7ul4222G
HD)'I.
-Tháng 12/1978 Hội nghị ban chấp hành TW Đảng TQ họp và đã vạch ra đường lối đổi
mới, mở đầu cho cuộc cải cách kinh tế –xã hội ở TQ.
-Tại đại hội Đảng cộng sản TQ lần thứ XIII (1987), được nâng lên thành đường lối chung
là:
Trong giai đoạn đầu, sẽ xây dựng (Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc)
Thực hiện cải cách mở cửa.
Lấy xây dựng kinh tế làm nhiệm vụ trọng tâm.
Kiên trì 4 nguyên tắc: con đường XHCN, chế độ chuyên chính dân chủ nhân dân, sự
lãnh đạo của Đảng, chủ nghĩa Mac-Lenin và tư tưởng Mao Trạch Đông.
Phấn đấu xây dựng TQ thành nước XHCN giàu đẹp, hiện đại, dân chủ, công bằng
,văn minh.
A0 )1
+Bình thường hoá quan hệ với các nước trong khu vực (LX,ĐD, )
+Mở rộng mối quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới; đồng thời cùng
giải quyết các tranh chấp quốc tế.
AoO": Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, kinh tế tăng trưởng mạnh
và ổn định (8.5% năm 2005), chính trị –xã hội ổn định, địa vị của Trung Quốc ngày càng
được nâng cao trên trường Quốc tế.
@u
HUO)E*\)]d3k_5A3k75f#*K.

b)h\Z)!)*))G
;YCe&CE E`)ZL;#]/
HD)'I.
/]Y. -BE1
-Cuối thế kỷ XIX Lào trở thành thuộc địa của Pháp, dưới ách thống trị của thực dân, nhân
dân Lào liên tục nổi dậy đấu tranh.
-Từ năm 1930 dưới sự lãnh của Đảng cộng sản Đông Dương, nhân dân Lào tiến hành
chống đế quốc và phong kiến.
-Tháng 8/1945 Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy khởi nghĩa giành chính
quyền.
-Ngày 12/10/1945 chính phủ cách mạng Lào ra mắt quốc dân, và tuyên bố độc lập.
./-) )NE1
-Tháng 3/1946 Pháp quay trở lại xâm lược Lào, nhân dân Lào cùng nhân dân Việt Nam
đứng lên kháng chiến chống Pháp.
-Phối hợp với quân tình nguyện Việt Nam, quân và dân Lào liên tục tấn công Pháp, gây
cho chúng nhiều khó khăn, từ 1947 các khu giải phóng lần lượt được thành lập ở tây Lào,
Thượng Lào, Đông bắc Lào…
-Ngày 20/1/1949 Quân giải phóng nhân dân Lào được thành lập.
-13/8/1950 mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến ra đời, đánh dấu bước phát triển
mới của cuộc kháng chiến.
-Thánh 3/1951 Liên minh Lào - Việt - CPC thành lập, nhằm tăng cường tình đoàn kết
chiến đấu của 3 nước Đông Dương chống kẻ thù chung.
5657'#(8'#9:;;<='>
8

-Trong những năm 1953-1954 nhân dân Lào cùng bộ đội Việt Nam giành được nhiều
thắng lợi quan trọng (Trung-Hạ-Thượng Lào)
-Tháng 7/1954 sau thất bại của Pháp ở Điện Biên Phủ Hiệp định Genève được ký, Lào
được công nhận độc lập.
/-) )8r/

-Sau năm 1954 Mỹ thay Pháp, thông qua viện trợ kinh tế và quân sự, Mỹ xây dựng chính
quyền tay sai, nhằm chi phối mọi mặt ở Lào.
-Năm 1955 được sự ủng hộ của Mỹ, quân đội tay sai đã tấn công vào vùng giải phóng
(Sầm Nưa và Phongxalì) nhằm tiêu diệt lực lượng kháng chiến cũ.
-Ngày 22/3/1955 thành lập Đảng nhân dân cách mạng Lào, đã lãnh đạo quân và dân Lào
đánh thắng nhiều cuộc tiến công của địch, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn. (đến
những năm 60 vùng giải phóng chiếm 2/3 diện tích và 1/3 dân số)
-Từ giữa năm 1964 Mỹ thực hiện chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” Mỹ dùng máy bay
ném bom vào vùng giải phóng, tăng cường lính đánh thuê và cố vấn quân sự sang Lào
tham chiến.
-Từ năm 1969 Mỹ tiếp tục cuộc “chiến tranh đặc biệt tăng cường”, Mỹ ném xuống Lào 3
triệu tấn bom, mở nhiều cuộc hành quân lớn vào vùng giải phóng, nhằm tiêu diệt lực
lượng cách mạng.
-Quân và dân Lào dưới sự lãnh đạo của Đảng và quân tình nguyện Việt Nam, từng bước
đánh bại, các cuộc lấn chiếm của địch:
+Đánh bại cuộc hành quân lấn chiếm Cánh đồng Chum, Xiêng Khoảng (1969-1970) ,giải
phóng Atôphơ, Xaravan…
+Đầu năm 1971 đánh bại cuộc hành quân lấn chiếm đường 9 Nam Lào của Mỹ và quân
đội SG.
-Ngày 21/2/1973 Mỹ phải ký Hiệp định Viên Chăn, nhằm hoà hợp dân tộc và cam kết
độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ cho Lào .
-Thắng lợi của Việt Nam 30/4/1975 đã cổ vũ cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi
hoàn toàn.
-Dưới sự lãnh đạo của Đảng, từ tháng 5 đến tháng 12/1975 nhân dân đã nổi dậy giành
chính quyền trong cả nước, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Lào thành công.
-Ngày 2/12/1975 nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
-Cách mạng Lào bước sang thời kỳ mới. Xây dựng đất nước theo định hướng XHCN, và
đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công xây dựng đất nước.
'/s)he&1
-Đánh bại chủ nghĩa thực dân, giành lại độc lập chủ quyền cho dân tộc.

-Chấm dứt ách áp bức, bóc lột của Đế quốc, phong kiến, thành lập nhà nước Dân chủ
nhân dân.
-Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, đưa các mạng Lào sang thời kỳ mới: Hoà
bình, độc lập, dân chủ, thống nhất, thịnh vượng và tiến bộ xã hội.
-Tình đoàn kết chiến đấu của các nước Đông Dương, trong đó tình hữu nghị Việt –Lào đã
được ngày một phát triển, đặc biệt là trong công cuộc xây dựng đất nước.
@k
*K.*K\)Ej3k_5l4222G
H[)'I.
5657'#(8'#9:;;<='>
9

Vào cuối thế kỷ XIX, Campuchia trở thành thuộc địa của Pháp, trong chiến tranh các
nước Đông Dương điều bị Nhật chiếm đóng.
P<3k_5q3k53 1
Ngày 9/10/1945 Pháp trở lại xâm lược CPC.
P<3k53q3k5_ : Dưới sự lãnh đạo của Đảng NDCM CPC thu được nhiều thắng
lợi.
-Ngày 17/4/1950 thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất và chính phủ kháng chiến lâm
thời.
-Ngày 19/6/1951 các lực lương vũ trang thống nhất thành quân đội cách mạng, lấy tên là
quân đội Itxarắc.
-Tháng 7/1951 Đảng nhân dân cách mạng được thành lập.
-Trong những năm 1953 – 1954, vùng giải phóng chiếm ¼ lãnh thổ và dân số chiếm gần
2 triệu người.
-Do Sihanouk tiến hành cuộc vận động ngoại giao, ngày 09/11/1953 Pháp trao trả độc lập
cho CPC, nhưng vẫn nắm quyền. Tháng 7/1954 Pháp mới công nhận độc lập thật sự.
P<3k5_q3k751
- Chính phủ Sihanouk thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xd đất nước.
- Ngày 18/3/1970 Mỹ dùng tay sai đảo chính lật đổ Sihanouk, biến CPC thành thuộc địa

kiểu mới.
- Từ 9/1973 lực lượng cách mạng đã chuyển sang phản công, bao vây thủ đô và các thành
phố khác.
- Ngày 17/4/1975 thủ đô Phnông Pênh của CPC được giải phóng, cuộc kháng chiến
chống Mỹ kết thúc thắng lợi.
P<3k75q3kk31
-Tập đoàn Pônpốt – Lêngxari phản bội CM tiến hành cuộc diệt chủng.
- Ngày 03/12/1978 Mặt trận dân tộc cứu nước CPC thành lập, được sự giúp đỡ của bộ đội
Việt Nam ngày 07/01/1979 chế độ diệt chủng bị lật đổ.
Pj3k7k42221
- Từ 1979, CPC diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng nhân dân cách mạng
CPC và các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ.
-Trước những chuyển biến mới từ sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, chính phủ CPC đã
theo đổi đường lối hoà bình, hoà hợp dân tộc, nhằm tiến tới một giải pháp chính trị cho
vấn đề CPC.
- Ngày 23/10/1991 Hiệp định hòa bình về CPC được ký ở Paris, tạo điều kiện cho CPC
xây dựng đất nước.
-Tháng 9/1993 được sự giúp đỡ của LHQ ,nhân dân CPC bầu Quốc hội lập hiến, thành
lập Vương quốc CPC do Quốc vương Sihanouk đứng đầu.
=> Ngày nay CPC xây dựng đất nước, hoà bình, độc lập, dân chủ, tiến bộ xã hội…
@32
j*)DFD0);SZ).T
G*)Z).T.TO*p)`GLKG
HD)'I.
Đông Nam Á gồm 11 nước, trước 1945 đều là thị trường và thuộc địa của tư bản Phương
Tây, sau năm 1945 có nhiều biến đổi.
PaTF`1
5657'#(8'#9:;;<='>
10


Từ các nước thuộc địa, nửa thuộc địa trước chiến tranh thế giới thứ hai, đến nay Đông
Nam Á trở thành các nước độc lập và xây dựng đất nước theo mô hình kinh tế –xã hội
khác nhau:
Việt Nam: Là thuộc địa của Pháp, 1945 phải tiến hành hai cuộc k/c đến
30/4/1975 mới thắng lợi hoàn toàn.
Lào: thuộc Pháp, Mỹ đến ngày 02/12/1975 mới giành thắng lợi.
Campuchia; thuộc Pháp, Mỹ, Nhật, sau năm 1975 phải chống Pônpốt đến
07/01/1979 mới thắng lợi.
Inđônêsia; thuộc Hà Lan, sau1945 Hà Lan tái chiếm, nhân dân đấu tranh đến
1965 mới độc lập hoàn toàn.
Malaysia: thuộc Anh, nd đấu tranh đến 8/1957 mới độc lập.
Philippin: thuộc Mỹ đến tháng 7/1946 Mỹ mới công nhận độc lập.
Singapore: thuộc Anh, nhân dân đấu tranh đến 1957 Anh mới công nhận độc
lập.
Thái Lan: Sau 1945 Mỹ hất chân Anh kiểm soát Thái Lan.
Myanma: Thuộc Anh, tháng10/1947 Anh công nhận độc lập.
Brunây: thuộc Anh, nd đấu tranh đến tháng 01/1984 độc lập (trong khối liên
hiệp Anh)
Đôngtimo: thuộc Inđônêsia đến tháng 4/2002 tách khỏi Inđônêsia, trở thành
quốc gia độc lập
P aTF41 Sau khi giành độc lập các nước ĐNÁ xây dựng nền kinh tế vững
mạnh, phát triển nhất là Sigapore, Thái Lan… được xếp vào các nước phát triển trên thế
giới (NIC)
PaTF61 Đến 30/4/1999 các quốc gia ĐNÁ có một tổ chức chung (ASEAN),
đây là một liên minh kinh tế, chính trị ở khu vực, nhằm xây dựng một ĐNÁ vững mạnh,
tự lực tự cường.
PaTO*p)`1
A Là biến đổi từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc địa trở thành nước độc lập.
ANhờ đó các nước Đông Nam Á mới có những điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát
triển kinh tế xã hội.

@33
HU*K.Z).\K#$TF>J{>;G
HD)'I*"V
PH"*V1
Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ dự định thành lập một tổ chức khu vực nhằm
tạo nên sự hợp tác cùng phát triển trên các lĩnh vực như: KT, VH, KH – KT, đồng thời
hạn chế những ảnh hưởng của các nước lớn đến khu vực này.
-Ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập
(ASEAN) gồm: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore trụ sở đặt tại
Jakarta.
-Sau đó 1/1984 kết nạp thêm Brunây, 7/1995 thêm Việt Nam, 7/1997 thêm Lào và
Myanma, 4/1999 thêm CPC.
P8WY1
-Tuyên bố Băng Cốc 1967, tuyên bố Kuala Lumpur 1971 và Hiệp ước Bali 1976 đã
khẳng định rõ mục tiêu chiến lược của ASEAN là:
5657'#(8'#9:;;<='>
11

*Xây dựng và không ngừng phát triển mối quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác
phát triển giữa các nước ĐNÁ trên mọi lĩnh vực (chính trị ,kinh tế ,văn hoá ,khoa học –kỹ
thuật…)
*Tạo nên một khu vực ĐNÁ hoà bình, hữu nghị, hợp tác và thịnh vượng, không
chiến tranh…
-Duy trì sự hợp tác cùng có lợi giữa ASEAN và các tổ chức quốc tế trong khu vực và
quốc tế, cùng tồn tại hoà bình.
PX`: ASEAN là một liên minh chính trị – kinh tế của khu vực ĐNÁ.
P;)Y!-): Bình đẳng giữa các quốc gia hội viên.
P[`TF1
-Hội nghị thượng đỉnh: Gồm những người đứng đầu chính phủ ASEAN họp 3 năm một
lần, nhằm đề ra những phương hướng và chính sách chung cho hoạt động của ASEAN và

quyết định những vấn đề lớn.
-Cơ quan lãnh đạo ASEAN là hội nghị ngoại trưởng hàng năm của các thành viên.
-Uỷ ban thường trực ASEAN; đảm nhiệm công việc giữa 2 kỳ hội nghị ngoại trưởng.
P^*KE*1
n<j3kw7q3k75: là một tổ chức non yếu, sự hợp tác giữa các nước hội viên
còn rời rạc.
n<j3k7wq1 tại hội nghị thượng đỉnh lần thứ nhất họp ở Bali (23/2/1976),
với mục tiêu: xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong
khu vực, tạo nên một cộng đồng ĐNÁ hùng mạnh trên cơ sở tự lực tự cường…,mở ra
một thời kỳ phát triển mới, có vai trò cao đối với thế giới.
-1976-1978 ASEAN nhấn mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước hội viên, hình thành cơ
cấu tổ chức chặt chẽ hơn, xúc tiến đối thoại với các nước Phương Tây.
-Từ 1979 do vấn đề Campuchia, quan hệ ASEAN và các nước Đông Dương trở nên đối
đầu.
-Từ 9/1989 khi vấn đề Campuchia được giải quyết, mối quan hệ đó chuyển từ đối đầu
sang đối thoại và hợp tác.
-Từ đầu những năm 90 các nước ASEAN và Đông Dương, đã diễn ra nhiều cuộc tiếp
xúc, trao đổi và hợp tác về kinh tế, văn hoá, khoa học –kỹ thuật …
-Ngày 28/7/1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
-Ngày 23/7/1997 ASEAN kết nạp thêm Lào và Myanmar.
-Tại Hà Nội ngày 30/4/1999 Campuchia trở thành nước thứ 10 của tổ chức này ,
=> Như vậy đến năm 1999 ASEAN trở thành ASEAN toàn ĐNÁ.
PC1
-Qua hơn 40 năm ra đời (1967-2007) ASEAN đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, và tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao, tạo nên những chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế
xã hội các nước thành viên.
-Tuy nhiên trong quá trình phát triển có những bước thăng trầm, nhưng vai trò quốc tế
của ASEAN ngày càng cao.
P8 O)Z>J{>;#L;1
nV|3kw7A3k76:

Một số nước ASEAN là thành viên của khối SEATO (Philippines và Thái lan) là đồng
minh của Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, dẫn đến quan hệ căng thẳng.
nV|3k76A3k7u:
5657'#(8'#9:;;<='>
12

- Sau hiệp định Paris (1973) Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với Malaysia và Singapore,
đến 1976 đặt quan hệ ngoại giao với Thái lan và Philippines.
- Các bên đã tổ chức nhiều cuộc thăm chính thức lẫn nhau, đặt quan hệ hợp tác song
phương và đa phương trên mọi lĩnh vực.
nV|3k7kA3kuk :
Do vấn đề Campuchia, nên có quan hệ đối đầu, các quan hệ bị đình trệ.
nV|3kukA3kk4:
-Quan hệ chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác cùng tồn tại hoà bình :(Có sự
thay đổi trong quan hệ giữa 5nước lớn trong Hội đồng bảo an ; ĐNÁ trở về thời kỳ hoà
bình, ổn định trong hợp tác và pháp triển…)
-Giữa ASEAN và các nước ĐD đã có nhiều cuộc tiếp xúc, trao đổi và hợp tác trên mọi
lĩnh vực.
-Các nước ASEAN có vốn đầu tư vào Việt Nam ngày càng tăng.
nV|3kk4A3kk51
-22/7/1992 Việt Nam được mời làm quan sát viên của ASEAN.
-28/7/1995 VN chính thức gia nhập ASEAN.
Đây là một sự kiện quan trọng trong việc thúc đẩy xu thế hoà bình, ổn định và hợp tác
ở khu vực Đông Nam Á.
ns)h\#L;)BE>J{>;1
-Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam hoà nhập vào các hoạt động ở khu vực ĐNÁ.
-Tăng cường các mối quan hệ hợp tác và hiểu biết lẫn nhau trên mọi lĩnh vực, giữa Việt
Nam và các nước trong khu vực.
+[-#F\L;)BE>J{>;y
AV[1 Khi gia nhập ASEAN (7/1995) Việt Nam còn ở mức xuất phát thấp, nền

kinh tế còn nhiều khó khăn: (Mất cân đối giữa nông thôn và xuất nhập khẩu, nông thôn
và thành thị, nợ nước ngoài, lạm phát, thất nghiệp…), khi tham gia tổ chức này ta có điều
kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất, kỹ thuật so với các nước trong khu vực và
trên thế giới
Trong điều kiện đất nước ổn định, cùng với đường lối mở cửa phù hợp với xu thế
toàn cầu hoá, VN là bạn với các nước; có những nét tương đồng về văn hoá nên chúng ta
có điều kiện học tập và trao đổi kinh nghiệm để cùng phát triển.
AF1 Dễ bị hoà tan, vì nền kinh tế VN chưa theo kịp so với nền kinh tế khu
vực và thế giới, do kỹ thuật sản xuất lạc hậu, yếu kém …
@34
]BE.") )YD) >J{>;-')1JY
D*D-e\D\)-BE)#[)BE
>J{>;#v#$e&j3k_5Al4222/
HD)'I*"V
stt Thuộc địa
từ 1945
->nay
Thủ Đô Ngày độc
lập và nơi
gia nhập
ASEAN
Vài nét về lịch sử từ 1945 đến nay.
1 Việt Nam
(Nhật,Pháp
)
Hà Nội -2/9/1945
-28/7/1995
-BC
-Thuộc địa của Nhật, Pháp
-8/1945 cách mạng tháng Tám thành

công
5657'#(8'#9:;;<='>
13

Begawan -2/9/1945 nước Việt Nam DCCH
được thành lập, nd tiếp tục 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mỹ .
-30/4/1975 mới độc lập hoàn toàn.
2 Lào
( Nhật,Pháp
)
Viêng
Chăn
-
12/10/1945
-23/7/1997
-
Subangjaya
(Malaysia)
-23/8/1945 cách mạng tháng Tám
thành công, 12/10/1945 tuyên bố
độc lập.
- Nhân dân Lào tiếp tục 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mỹ .
-2/12/1975 thắng lợi nước cộng hoà
DCND Lào được thành lập.
3 Campuchia
( Nhật,Pháp
)
Phnom

Penh
-9/1/1953
-30/4/1999
- Hà Nội
-Sau chiến tranh Pháp tái chiếm,
nhân dân CPC tiếp tục 2 cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ.
-17/4/1975 giải phóng Phnom Penh
-ND tiếp tục chống nạn diệt chủng
Pôn Pốt
-7/1/1979 giành thắng lợi.
-1993 Vương quốc CPC ra đời.
4 Singapore
(Anh)
Singapore -9/8/1965
-8/8/1967
Bangkok
-1957 Anh trao trả độc lập, 1963 gia
nhập Liên bang Malaysia.
-1965 tách khỏi Liên bang thành lập
cộng hoà Singapore
5 Inđônêsia
(Hà Lan)
Jakarta -17/8/1945
-8/8/1967
Bangkok
-17/8/1945 Sukarno đọc tuyên ngôn
độc lập.
-11/1945 người Hà Lan tái chiếm,
nd đứng lên kháng chiến chống xâm

lược.
-1953 khôi phục và củng cố lại nền
độc lập.
-30/9/1965 Sukarno phát triển đất
nước trong hoà bình ,trung lập…
6 Malaysia
(Anh)
Kuala
Lumpur
-31/8/1957
-8/8/1967
Bangkok
-2/1956 Anh trao trả độc lập
-31/8/1957 Malaysia tuyên bố độc
lập
7 Thái Lan
(phụ thuộc
Anh, Pháp)
Bangkok -ảnh hưởng
của
Anh,Pháp
-8/8/1967
Bangkok
-Sau 1945 phụ thuộc vào Anh sau là
Mỹ.
-Hiện nay Thái Lan có nền kinh tế
phát triển, là nước công nghiệp mới.
8 Philippin
(Mỹ)
Manila -4/7/1946

-8/8/1967
Bangkok
-7/1946 Mỹ tuyên bố trao trả độc
lập, nhưng trên thực tế Mỹ còn
khống chế Philippin
9 Brunây BandarSêr -1/1/1984 -1/1/1984 Anh trao trả độc lập
5657'#(8'#9:;;<='>
14

(Anh) i
Bêgawan
-7/1/1984
Jakarta
10 Myanmar
(Anh)
Rangoon -4/1/1948
-23/7/1997
-
Subangjaya
(Malaysia)
-10/1947 Anh trao trả độc lập cho
Miến Điện
-4/1/1948 thành lập Liên bang Miến
Điện.
11 Đôngtimo Đêli Tách ra từ Inđônêsia, 2002 được
công nhận độc lập.
@36
HUE@XZ)}\E)*)"E)'@-,@SG
HD)'I*"V
-Thời gian bùng nổ các cuộc đấu tranh ở Châu Á so với các khu vực khác trên thế giới,

diễn ra sớm và rất quyết liệt.
-Nhiều nước giành thắng lợi, mang tính triệt để.
-Giai cấp lãnh đạo, phần lớn là giai cấp vô sản, mà đại biểu là Đảng cộng sản, hoạc các
giai cấp khác như (TS,TTS, hoạc các tầng lớp phong kiến đã tư bản hoá ) giai cấp nào
nắm dược quyền lãnh đạo phong trào, là tuỳ thuộc vào hoàn cảnh của từng nước, và
tương quan lực lượng trong xã hội nước đó, đồng thời là yếu tố quyết định hướng đi của
đất nước sau ngày độc lập.
-Phương thức đấu tranh, dùng bạo lực cách mạng ( vũ trang, vũ trang kết hợp với đấu
tranh chính trị, chính biến cách mạng, khởi nghĩa vũ trang…)
@3_
HU*K.O*KE*#!)\E)*<N=,@NG
H@Nc)}EZ)l)KG}G
HD)'I*"V
/oO1
Châu Phi có diện tích 30.3 triệu km
2
, với 54 quốc gia, dân số khoảng 800 triệu người
(2000), có nhiều lâm thổ sản quí, tài nguyên thiên nhiên phong phú ; Nhưng dưới ách
thống trị của thực dân Phương Tây, các nước Châu Phi vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
./)E*1
Sau chiến tranh thế giới thứ II , phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, được
gọi là WeD*T'B
+ Giai đoạn 1945 – 1954: Phong trào nổ ở Bắc Phi với thắng lợi trong cuộc chính biến
CM của binh lính và sĩ quan Ai Cập (3/7/1952) lật đổ nền thống trị của thực dân Anh,
thành lập nước cộng hòa Ai Cập (18/6/1953)
+ Giai đoạn 1954 – 1960: Thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ của Việt Nam, đã cổ vũ các
thuộc địa của Pháp ở các nước Bắc Phi và Tây Phi đứng lên đấu tranh giành độc lập:
Angiêri (1954 – 1960), Marốc, Xuđăng (1956) Ghana (1957) …
+ Giai đoạn 1960 – 1975:
- Năm 1960 có 17 nước giành độc lập, nên gọi là “Năm Châu Phi” , mở đầu giai

đoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc.
- Thắng lợi của CM Angiêri (1962), Etiôpia (1974), Môdămbích, Ăngola (1975)
… Chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị sụp đổ.
5657'#(8'#9:;;<='>
15

+Giai đoạn từ 1975 đến năm 2000:
Đây là giai đoạn hoàn thành phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
-Tháng 4/1980 thành lập nước cộng hòa Dimbabuê.
-Tháng 3/1990 Namibia tuyên bố độc lập.
-Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi mạnh thành cao trào
cách mạng rộng rãi trong đông đảo quần chúng, đến 1990 giành thắng lợi quan trọng (chủ
tịch Man đê la, được trả tự do, Đảng cộng sản được thừa nhận là một tổ chức hợp pháp,
các đạo luật về phân biệt chủng tộc bị bải bỏ.
-Tháng 4/1994 ông Manđêla được bầu làm tổng thống nước Nam Phi mới ,dân chủ và
không còn phân biệt chủng tộc .
/;Z)l\D@N)-BE1
- Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới, vơ vét, bóc lột về kinh tế của các cường quốc
phương Tây.
-Nghèo đói, mù chữ, bệnh tật và nợ nước ngoài tăng.
-Sự bùng nổ dân số cao (dự kiến đến năm 2020 ,dân số Châu Phi khoảng 1,6 tỉ.)
-Trong những năm gần đây, được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, nhân dân các nước
châu Phi đã và đang xây dựng đất nước giàu đẹp, tiến bộ, văn minh.
'/0}'\E)*)"E)'@-,@N1
-Năm 1963 thành lập tổ chức thống nhất châu phi (OAU), tổ chức này có vai trò quan
trọng trong việc phối hợp hành động và thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh cách mạng ở các
nước Châu Phi.
-Giai cấp tư sản dân tộc ở châu Phi lãnh đạo các cuộc đấu tranh, vì giai cấp vô sản ở đây
chưa trưởng thành, chưa có một chính Đảng độc lập.
-Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị và thương lượng.

-Mức độ độc lập và sự phát triển của các nước không đồng đều.
-Phong trào tuy phát triển rộng khắp và dâng cao, nhưng không đồng đều giữa các khu
vực.
@35
^*KE*#!)\E)*)"E)'@-,8rG
HUE@X}\E)*)"E)'@-,8rG
HD)'I*"V
3/oO1
-Khu vực Mỹlatinh có hơn 33 nước cộng hoà, từ Mexico đến hết nam Mỹ, diện tích trên
20,5 triệu km
2
,dân số 517 triệu (2000) là khu vực giàu tài nguyên đặc biệt là nông lâm
thổ sản.
-Trước chiến tranh, hình thức là những quốc gia độc lập, nhưng trong thực tế đều lệ thuộc
vào Mỹ, Mỹ coi khu vực Mỹlatinh như “sân sau “ của mình.
-Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
4/)zE*#!)\8)"E)'@-,8r]1
+ Giai đoạn 1945 – 1959: phong trào nổ ra ở nhiều nước dưới nhiều hình thức: bãi công ở
Chilê, nông dân nổi dậy ở: Pêru, Ecuađo, Mexico… k/n vũ trang ở Panama,
Bolivia…,đấu tranh nghị viện ở Goatêmala, Achentina…
+ Giai đoạn 1959 đến cuối thập niên 80 của thế kỷ XX:
5657'#(8'#9:;;<='>
16

CM Cuba thành công năm 1959, đánh dấu bước phát triển mới: Phong trào đấu tranh vũ
trang bùng nổ ở nhiều nước, làm cho chính quyền tay sai thân Mỹ sụp đổ, nhiều quốc gia
giành độc lập: Chilê, Bôlivia, Nicaragoa…gọi là “lục địa bùng cháy”.
+ Giai đoạn những năm 80 đến nay: Do những biến động ở LX và Đông Âu, Mỹ tăng
cường chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh (Cuba, Panama…) pt CM ở
đây đứng trước nhiều khó khăn và thử thách mới.

-Hiện nay sau hơn nửa thế kỷ liên tục đấu tranh, hầu hết các nước Mỹlatinh đã khối phục
được niền độc lập ,có nền kinh tế phát triển (Brazin, Mexico…).
6/0}E)*)"E)'@-,8r1
- Phong trào diễn ra sôi nổi và rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú.
- Phong trào đấu tranh của CN&ND phát triển rộng khắp, so với châu Phi giai cấp CN
Mỹ latinh phát triển hơn cả về số lượng và chất lượng, vì vậy phong trào đấu tranh ở đây
phần lớn do các Đảng cộng sản lãnh đạo, trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
-Chế độ thống trị tàn khốc ở các nước này, buộc phong trào phát triển ở hình thức đấu
tranh vũ trang để giành độc lập.
-Trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, mặt trận dân tộc thống nhất
được hình thành và phát triển ở nhiều nước. Trong một số nước , trặt trận dân tộc đã
giành thắng lợi trong các cuộc tổng tuyển cử, đưa đến thành lập chính phủ Mặt trận nhân
dân như: Chile, Achetina, Venezuela…
-Sau cách mang Cuba thành công, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển
mạnh mẽ ,trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
@3w
).GO"#b)hG
HD)'I*"V
/^*KE*\).1
-Từ những năm cuối thế kỷ XIX, Cuba trở thành thộc địa kiểu mới của Mỹ .
-Sau chiến tranh thế giới thứ II, nhằm ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba,
Mỹ đã tổ chức cuộc đảo chính nhằm thiết lập chế độ độc tài quân sự do Batista cầm
đầu(10/3/1952).
-Chính quyền Batista đã giải tán QH, xoá bỏ Hiến pháp, cấm các Đảng phái chính trị hoạt
động, khủng bố những nhà yêu nước … Nhưng nhiều cuộc đấu tranh chống chế độ độc
tài vẫn phát triển, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
-Ngày 26/7/1953 Phiđen Castro cùng 135 thanh niên yêu nước đã tấn công vào trại lính
Moncada ở Sanchiago, cướp vũ khí ,trang bị cho nhân dân, nhằm thức tỉnh lòng yêu
nước, chuẩn bị phát động phong trào khởi nghĩa vũ trang trong cả nước.
-Cuộc khởi nghĩa thất bại Phiđen Castro và các đồng chí của ông bị bắt, sự kiện 26/7

đánh dấu sự mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang, trong cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc ở Cuba.
- Năm 1955 Phiđen Castro được thả tự do, nhưng bị chính quyền Batista trục xuất sang
Mixico, tại Mixico, ông tập hợp những thanh niên Cuba yêu nước, quyên góp vũ khí,
luyện tập quân sự chuẩn bị trở về tổ quốc.
-Tháng 11/1956 Ông cùng 81 chiến sĩ yêu nước, từ Mexico đáp tàu Garanma vượt biển
trở về nước, sau 7 ngày lênh đênh trên biển, vừa tới bờ thì bị quân Batista tấn công, cuộc
chiến không cân sức, Phiđen Castro và 11 chiến sĩ còn sống sót, vượt vòng vây về xây
5657'#(8'#9:;;<='>
17

dựng căn cứ cách mạng tại Xiera Maextra, đưa phong trào chiến tranh du kích phát triển
ra các địa phương.
-Tháng 5/1958 nghĩa quân đã đánh bại cuộc hành quân càn quét khu giải phóng của
Batista, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 1000 tên.
-Cuối năm 1958 nghĩa quân đã giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn, đến cuối tháng
12/1958, tập đoàn Batsta sụp đổ, Batsta chạy ra nước ngoài.
-Ngày 1/1/1959 phối hợp với cuộc tổng bãi công chính trị của công nhân ở thủ đô
Lahabana, chế độ độc tài bị lật đổ, cách mạng thành công.
-1959-1961: hoàn thành cải cách dân chủ (cải cách dân chủ, quốc hữu hoá các xí
nghiệp…)
-Tháng 4/1961 sau chiến thắng Heron, Cu ba tiến hành các mạng XHCN.
4/oO"#b)h1
PoO"1
-Cuba đạt nhiều thành tựu trong xây dựng CNXH (Sản lượng công nghiệp đường tăng
160% ,cơ khí luyện kim tăng 10 lần, điện lực tăng 7 lần)
-Văn hoá giáo dục phát triển ,đời sống của nhân dân được nâng cao.
-Hiện nay cách mạng Cuba còn gặp nhiều khó khăn, do chính sách thù địch của Mỹ, đặc
biệt từ khi LX&ĐÂu sụp đổ, nhưng nhân dân Cuba vẫn kiên trì theo định hướng cách
mạng XHCN.

Ps)h:
-Đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh.
-Làm thất bại mưu đồ của Mỹ thôn tính Cuba.
-Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc và xứng đáng là ngọn cờ đầu trong phong trào giải
phóng dân tộc ở Mỹ la tinh.
@37
JCE*\#oHAo\8rj*)DF~~G
;)Y@CE*#\G
HD)'I*"V
3/JCN*/
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, Mỹ trở thành nước giàu nhất, nắm ưu thế hơn hẳn về
kinh tế tài chính trên toàn thế giới.
- Sản lượng công nghiệp Mỹ luôn chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn cầu
(Hơn 56% vào năm 1948 ).
- Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần tổng sản lượng của Anh, Pháp,CHLB Đức, Ý, Nhật
cộng lại( 1949).
- Mỹ nắm trong tay gần ¾ dữ trữ vàng của thế giới (khoảng 24.6 tỷ đôla, năm 1949).
- Trên 50% tàu bè đi lại trên các biển.
- Trong nửa sau những năm 40 tổng sản phẩm quốc dân tăng trung bình hằng năm là 6%.
- Nền kinh tế Mỹ trong những thập niên 50, 60 chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế
giới.
- GDP năm 2000 là 9 765 tỉ USD, thu nhập đầu người là 34 600USD, tạo ra 25% tổng
sản phẩm của toàn thế giới.
- Trong khoảng 2 thập niên đầu chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất
của thế giới.
4/;)Y@E*/
5657'#(8'#9:;;<='>
18

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, khí hậu khá thuận lợi.

- Mỹ có nguồn nhân công dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao, năng động ,sáng tạo.
- Quân sự hóa nền kinh tế, thu lợi từ buôn bán vũ khí. Trong thế chiến II, Mỹ thu 114
đô la lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí.
- Áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mỹ cao, các tập đoàn tư bản Mỹ có sức sản
xuất và cạnh tranh có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.
- Chính sách điều tiết nền kinh tế của chính phủ có hiệu quả.
Nguyên nhân quan trọng nhất làm nền kinh tế Mỹ phát triển nhảy vọt sau chiến
tranh thế giới thứ II là việc Mỹ đã khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần II và
đã đạt được những thành tựu kỳ diệu trong việc sáng tạo ra những công cụ sản xuất mới
(máy tính), nguồn năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch, măt trời), những vật liệu mới
(chất polyme, nhũng vật liệu tổng hợp nhân tạo), cuộc cách mạng xanh trong nông
nghiệp, cách mạng trong giao thông và thông tin liên lạc, trong khoa học vũ trụ và sản
xuất vũ khí hiện đại…
- Nhờ đó Mỹ đã :
 Điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất .
 Cải tiến kỹ thuật làm năng suất tăng, giá thành hạ.
 Chính nhờ những thành tựu cách mạng khoa học - kỹ thuật này mà nền kinh tế Mỹ phát
triển nhanh chóng và đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân Mỹ đã có nhiều thay đổi
khác trước.
6/H
- Đến nay, kinh tế Mỹ vẫn dẫn đầu thế giới về sản xuất công nông nghiệp và tài chính,
nhưng vị trí kinh tế Mỹ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
- Các nước Tây Âu và Nhật đã vươn lên thành đối thủ cạnh tranh nguy hiểm với Mỹ về
mọi mặt.
- Thế giới đã hình thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính là Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản.
- Tuy phát triển nhanh nhưng kinh tế Mỹ không ổn định, thường xuyên xảy ra những đợt
suy thoái kinh tế (từ 1945 đến năm 2000, đã diễn ra 8 lần suy thoái).
- Khả năng cạnh tranh hàng hoá ngày càng sút kém.

- Sự phân cực giàu nghèo lớn là nguồn gốc bất ổn về kinh tế và chính trị, xã hội.
- Việc tăng cường chạy đua vũ trang với những chi phí khổng lồ đã làm suy giảm tiềm
lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế Mỹ.
Mỹ phải tập trung giải quyết những khó khăn trên để nền kinh tế có thể lấy lại sức
mạnh của mình.
@3u
HU*K.X -\8r
HD)'I.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, chính sách đối nội của Mỹ là tiếp tục duy trì những thể
chế của chế độ dân chủ tư sản được hình thành từ khi lập quốc (1776).
- Hai đảng Cộng hoà và Dân chủ thay nhau cầm quyền ở Mỹ, trên thực tế, hai đảng này
đều thống nhất với nhau trong chính sách đối nội, đối ngoại để phục vụ lợi ích của giới
cầm quyền .
5657'#(8'#9:;;<='>
19

- Để chống phong trào công nhân và ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào
nước Mỹ, trong thập niên 40- 50, của thế kỷ XX, Tổng thống Truman đã ban hành nhiều
đạo luật nhằm chống lại hoạt động của Công đoàn và phong trào bãi công của công nhân.
- Ở Mỹ, sự phân biệt, kỳ thị chủng tộc đối với người da màu vẫn tồn tại ở nhiều nơi.
- Sự phân hoá giàu nghèo ngày càng trầm trọng .
- Do cuộc sống không ổn định, ở Mỹ thường xảy ra những cuộc đấu tranh của sinh viên
học sinh và những cuộc nổi dậy của người da màu …
- Trong xã hội Mỹ, luôn diễn ra những tội ác và tệ nạn như giết người, cướp bóc, ma tuý,
ăn chơi đồi truỵ…
- Trong nội bộ giới cầm quyền Mỹ cũng diễn ra nhiều vụ bê bối về kinh tế và chính trị:
Vụ Tổng thống Kennedy bị giám sát (1963), Vụ Wtergate dẫn đến việc Nyxon buộc phải
từ chức (1974).
- Từ năm 1973 đến nay, kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng và sức
cạnh tranh ngày càng yếu đi, thất nghiệp và lạm phát ở mức cao.

@3k
HU*K.X )\8rj3k_5l4222G
HD)'I.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, trước ảnh hưởng ngày càng lớn của Liên Xô và chủ
nghĩa xã hội, Mỹ thực hiện chính sách đối đầu và chống phá quyết liệt:
 Thời kỳ chủ nghĩa Truman và chính sách “ chiến tranh lạnh” từ tháng 3 / 1947 đến
1953 : Công khai chính sách bành trướng, vươn lên thống trị thế giới của Mỹ.
 Thời kì chiến lược toàn cầu : “ chủ nghĩa Eisenhowr”- 1953( “ chủ nghĩa lấp ch€
trống”), “ Chiến lược hoà bình” của Kennedy – 1961, “ học thuyết Nyxon “ –
1969, “ học thuyết Reagan” – 1980,” học thuyết Bush”- 1989…
- Tất cả các chính sách trên đều nhằm thực hiện chiến lược toàn cầu của Mỹ với các mục
tiêu chung là:
 Ngăn chặn, đẩy lùi tiêu diệt các nước XHCN
 Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà bình,
và dân chủ trên thế giới.
 Khống chế, điều khiển các nước đồng minh của Mỹ
- Biện pháp thực hiện là thi hành chính sách thực lực ( dựa vào sức mạnh của Mỹ) :
 Lập ra các khối quân sự: NATO, SEATO, ANZUS,CENTO…
 Viện trợ kinh tế, quân sự.
 Chạy đua vũ trang.
 Gây chiến tranh xâm lược các khu vực trên thế giới: Đông Dương, Triều Tiên.
 Ngoài ra, Mỹ còn tiến hành nhiều hoạt động quân sự ở các khu vực khác nhau trên
thế giới ( đưa quân vào Lybăng, Grenada – 1983, Haiti – 1944 )
* Kết quả:
- Thất bại ở Trung Quốc, Triều Tiên, Cuba,Việt Nam, Iran
- Thành công:
 Mỹ thành lập được các khối quân sự, liên minh kinh tế thế giới để khống chế, hạn
chế ảnh hưởng của các nước đồng minh (Anh, Pháp ) tại các khu vực Đông Nam
Á, Trung Đông
 Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô.

@42
5657'#(8'#9:;;<='>
20

*K.OO*K8rjE*CEg@Dj
*)DF~~3k75/<"X)Y@GO"G
dU*K.X )\8r #DL;j~~Gf
HD)'I.
3/X )\8r #DL;/
/j3k6kA3k5_/
- Từ 1941đến 1945, Mỹ giúp lực lượng Việt Minh chống Nhật. Cách mạng tháng Tám
thành công, Mỹ có đại diện ở Hà Nội .
- Từ 1945, Mỹ đã can thiệp vào Việt Nam nhất là từ 1950, Mỹ đã công nhận chính phủ
bù nhìn Bảo Đại và viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Revers khoá chặt biên giới Việt
– Trung, lập hành lang Đông – Tây lợi dụng khó khăn của Pháp, Mỹ ngày càng can thiệp
sâu hơn vào Đông Dương viện trợ cho Pháp để kéo dài chiến tranh ở Đông Dương.
Tháng 12 /1950 lập phái đoàn cố vấn quân sự Mỹ (MAAG ) . Năm 1953 Mỹ viện trợ
80% chiến phí cho Pháp, giúp Pháp thực hiện kế hoạch Navarre, xây dựng tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ viện trợ khi Điện Biên Phủ sắp thất thủ.
- Trì hoãn kéo dài hội nghị Genève (1954), không ký vào văn bản hiệp định Genève .
./j3k5_3k75/
- Từ 1954, Mỹ hất cẳng Pháp, nhảy vào miền Nam Việt Nam. Trực tiếp tiến hành chiến
tranh xâm lược Việt Nam biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của
Mỹ :
 Ngày 25/6/1954, trước khi hiệp định Genève được ký, Mỹ đã đưa Ngô Đình Diệm
lên nắm chính quyền ở miền Nam.
 Ngày 23/7/1954 ngoại trưởng Mỹ tuyên bố: Không mở đường cho chủ nghĩa cộng
sản bành trướng xuống Đông Nam Á và Thái Bình Dương.
 Mỹ giúp Diệm tổ chức “ trưng cầu dân ý” , bầu cử “ Quốc hội” hợp pháp hoá
chính quyền Sài Gòn xây dựng ở miền Nam một chính quyền thân Mỹ .

 7/1956 chính quyền SG không thi hành hiệp định Genève, cự tuyệt hiệp thương
thống nhất đất nước với miền Bắc.
- Mỹ thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược Việt Nam:
 Từ 1954- 1960, thực hiện chiến lược “chiến tranh một phía” thông qua viện trợ
kinh tế, điều khiển chính quyền SG đàn áp phong trào cách mạng miền Nam.
 Từ 1961- 1965, thực hiện chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” đưa cố vấn quân sự
vào miền Nam để trực tiếp điều khiển cuộc chiến, thực hiện kế hoạch Staley-
Taylor.
 Từ 1965- 1968, thực hiện hciến lược “chiến tranh cục bộ” ở MN, đưa quân Mỹ và
quân Đồng minh trực tiếp tham chiến cùng với quân đội SG, gây chiến tranh phá
hoại lần I đối với MB.
 Từ 1969- 1973, thực hiện chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” thay quân Mỹ
bằng quân đội SG, h€ trợ hỏa lực, gây chiến tranh phá hoại lần 2 đối với Miền
Băc.
 27/1/1973, Mỹ ký hiệp định Paris công nhận độc lập, thống nhất, chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, cam kết rút hết quân Mỹ về nước.
 Từ 1973- 1975, Mỹ vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền SG mà thực chất là tiếp
tục “ Việt Nam hóa” chiến tranh.
5657'#(8'#9:;;<='>
21

- Với đại thắng mùa xuân năm 1975 của nhân dân ta, chính sách đối ngoại của Mỹ đối
với Việt Nam từ 1954- 1975 đã bị thất bại hoàn toàn.
4/;)Y@1
- Sau chiến tranh thế giới thứ II Mỹ đưa ra chiến lược toàn cầu phản cách mạng vì vậy
Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào Việt Nam hòng kéo dài và mở rộng chiến tranh ở Đông
Dương . Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ Pháp ký hiệp đinh Genève 1954, lập lại
hòa bình ở Việt Nam.
- Thất bại trong âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh ở Đông Dương, Mỹ lại nhảy vào
Miền Nam hòng biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ làm

bàn đạp tiến công miền Bắc, lập phòng tuyến ngăn chặn ảnh hưởng của XHCN và phong
trào giải phóng dân tộc đang tràn xuống Đông Nam Á, thực hiện chiến lược toàn cầu của
Mỹ ở khu vực này.
6/O"/
- Tất cả các âm mưu chiến lược của Mỹ đều thất bại, quân đội Mỹ phải rút về nước.
- Bằng thắng lợi của cuộc tổng tấn công và nổi dậy xuân 1975, quân dân ta đã đánh bại
hoàn toàn chiến tranh xâm lược của Mỹ, góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của
Mỹ.
- Ngày nay chính sách đối ngoại của Đảng ta là “ bạn của tất cả các nước…” , với Mỹ, ta
chủ trương “ khép lại quá khứ, hướng tới tương lai ”; thực hiện chủ trương này, quan hệ
Việt – Mỹ đã được ký kết ( 10/12/2001), mở ra hướng phát triển đầy triển vọng cho cả
hai nước.
@43/
8rUC@Sj3k_5q3k_7G
HD)'I.
- Cuối thế kỷ XIX, Mỹ thực hiện “ chính sách mở cửa” để cùng với các đế quốc khác xâu
xé TQ.
- Năm 1898, Mỹ gây chiến với Tây Ban Nha, chiếm Philippin, Ha oai và Cuba.
- Mỹ tìm cách khống chế, thống trị khu vực Tây Á (Trung Đông) và thành lập khối quân
sự Baghdad.
- Theo thỏa thuận tại hội nghị Yalta :
 Quân đội Mỹ chiếm đống Nhật Bản, đến 1951 “ Hiệp uớc an ninh Mỹ - Nhật” ra
đời và Nhật Bản trở thành “Căn cứ chiến lược” của Mỹ trong âm mưu thực hiện
“chiến lược toàn cầu” .
 Quân đội Mỹ chiếm đóng Nam Triều Tiên và dựng chính quyền tay sai Lý Thừa
Vãn.
- Ở Đông Nam Á:
 Thông qua viện trợ kinh tế, quân sự Mỹ hất cẳng Anh ra khỏi Thái Lan, lôi kéo
Thái Lan chống 3 nước Đông Dương.
 Mỹ lợi dụng khó khăn của Pháp, Ngày càng can thiệp sâu vào Đông Dương.

- Ở Trung Quốc, Mỹ ra sức giúp đỡ quân Tưởng phát động nội chiến, âm mưu biến
Trung Quốc thành một thuộc địa kiểu mới.
- Như vậy, Sau chiến tranh thế giới thứ II, đặc biệt trong những năm 1945 – 1947, Mỹ
phát triển thế lực ở hầu hết các khu vực châu Á.
- Đây là cơ sở để Mỹ thực hiện chiến lược toàn cầu đối với châu Á.
5657'#(8'#9:;;<='>
22

@44
A;YO)E*\\D@Rjl3k_5
l4222G
A^*KE*\]Y@Rd{:fjBEl
4222G
HD)'I.
3/)E*\@Rjl3k_5l4222/
/@Rj3k_5A3k521
Po1
- Các nước tiến hành khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá.
- Qua viện trợ kinh tế (Kế hoạch Mácsan), 1950 kinh tế được phục hồi.
PX*eqiU-: Các nước Tây Âu có nhiều thế chế chính trị khác nhau, nhưng đều
theo chế độ Đại nghị, ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại, nhằm củng
cố chính quyền, ổn định chính trị - xã hội.
P0 ): Liên minh và ngày càng phụ thuộc vào Mỹ trong cuộc “chiến tranh lạnh”
chống CNXH, tái chiếm các thuộc địa cũ.
./@Rj3k52A3k761
Po1
- Kinh tế phát triển nhanh: Đức cường quốc công nghiệp đứng thứ 3 thế giới, Anh thứ 4,
Pháp thứ 5.
- Tới đầu thập niên 70 Tây Âu trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính thế
giới.

* ;)Y@1
- Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT.
- Vai trị quản lý, điều tiết kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
- Nhập nguyên liệu giá rẻ .
- Tận dụng viện trợ của Mỹ, hợp tác có hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC)…
PX*eqiU-1 Nền dân chủ được củng cố, nhưng có nhiều biến động (Pháp, Đức,
Ý…).
P0 )1 -Các nước Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh với Mỹ mặt khác đã đa dạng
hoá quan hệ đối ngoại.
-Một số nước khẳng định ý thức độc lập, ít lệ thuộc vào Mỹ (Pháp, Phần Lan, Thuỵ
Điển…)
/@Rj3k76A3kk31
Po1 -Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, kinh tế bị suy thoái.
- Bị kinh tế Mỹ, Nhật, các nước công nghiệp mới (NICs) cạnh tranh quyết liệt.
PX*eqiU-: Phân hoá giàu nghèo ngày càng lớn
P0 )1 -Quan hệ 2 miền nước Đức dịu đi, giảm bớt căng thẳng ở Châu Âu.
-3/10/1990 nước Đức thống nhất.
-Năm 1975 Hiệp ước Hensixki được ký mở ra khả năng hợp tác an ninh ở Châu Âu.
'/@Rj3kk3A42221
Po1 Kinh tế phát triển trở lại , đến giữa thập niên 90 tổng sản phẩm quốc dân chiếm
1/3 tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.
P0 ): Một số nước Châu Âu trở thành đối trọng với Mỹ, mở rộng quan hệ với các
nước đang phát triển, SNG và Đông Âu…
5657'#(8'#9:;;<='>
23

4/^*KE*\]Y@Rd{:fjBEl4222/
/;)Y@*V#CE*/
- Sau 1945, sự tăng trưởng kinh tế giữa các nước Tây Âu đã dẫn đến qúa trình liên kết
kinh tế giữa các nước này, nhằm gạt bỏ mọi trở ngại để trao đổi kinh tế và thi hành chính

sách kinh tế thống nhất với các nước khác.
- Ra đời 25/3/1957 tại Rôma có 6 nước:
Cộng hoà liên bang Đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà lan, Lúcxămbua, 1973 thêm Anh ,Đan Mạch,
Ailen, 1981 HiLạp ,1986 Tâybannha & Bồđàonha.
- 1995: có 15 nước ( thêm Áo, Phần Lan, Thuỵ Điển).
- 5/2004 kết nạp thêm 10 nước vùng Đông và nam Âu và Liên Xô cũ.
- 1/2007 thêm Bungari và Rumani, lên 27 quốc gia.
-Từ 1/1/1993 gọi là liên minh Châu Âu (EU), mở rộng liên kết về mọi phương diện: kinh
tế, chính trị, an ninh…
-1/1/1999 phát hành đồng tiền chung (EURO), đến 1/1/2002 mới chính thức lưu hành ở
phần lớn các nước.
nX`/
EU là một liên minh chính trị, kinh tế, an ninh ở Châu Âu và là tổ chức lớn nhất hành
tinh.
./8WY#$/
- Sau hơn 5 thập niên phát triển, với sức mạnh của thị trường dân số đông có trình độ
khoa học – kỹ thuật cao, chiếm ¼ GDP của thế giới, EU đã tạo ra một cộng đồng kinh tế
và một thị trường chung hùng mạnh, đủ sức cạnh tranh về kinh tế, tài chính, thương mại
với Mỹ và Nhật.
- EU là một tổ chức hợp tác kinh tế - chính trị- an ninh lớn nhất, chặt chẽ nhất hiện nay
và đang xây dựng một “ châu Âu không biên giới”.
/8WY#$X*e/
- Thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại, chống CNXH và phong trào công nhân ở
châu Âu.
- Dự kiến EU sẻ trở thành một liên bang, nhằm nhất thể hoá châu Âu về kinh tế - chính
trị, từng bước đã có ngân hàng chung, sử dụng đồng tiền chung ( Euro), sẽ thực hiện
chính sách ngoại giao và an ninh chung .
'/olE")"OD-@R).Y)D1
- Tuy nhiên, con đường dẫn tới châu Âu thống nhất còn là quá trình lâu dài và đầy khó
khăn trước những diễn biến phức tạp của châu Âu và thế giới.

- Nhiều vấn đề đã nảy sinh sau khi xoá bỏ kiểm soát biên giới giữa các nước: buôn lậu,
ma tuý, mafia, di cư và nhập cư, mâu thuẫn giữa quyền lợi dân tộc với quyền lợi chung
của khối EU.
@46
;Z)D."\j*)DF~~l42221}
'x.KK#*#p)/
HD)'I.
- Hơn nửa thế kỷ sau chiến tranh, các nước TBCN có bước phát triển lớn về kinh tế, KH-
KT.
- Trong hơn nửa thế kỷ ấy, có thể chia lịch sử các nước TBCN ra làm hai giai đoạn lớn
như sau :
5657'#(8'#9:;;<='>
24

3/<3k_5Z)l72/
- Đây là thời kì mà CNXH ra khỏi phạm vi một nước (LX), bước đầu hình thành hệ thống
thế giới.
- Phong trào giải phóng dân tộc thu được những thắng lợi lớn về hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc sụp đổ. Do đó chủ nghĩa tư bản gặp nhiều khó khăn.
- Trong hệ thống các nước TB đã xuất hiện 3 trung tâm kinh tế, tài chính: Mỹ, Nhật, Tây
Âu.
- Sự phát triển nhanh về kinh tế, những thành tựu do cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật
mang lại cũng dẫn tới những bước “nhảy vọt” về nhiều mặt của các nước tư bản.
- Tình hình này được thể hiện ở các sự kiện chủ yếu sau đây:
/8r/
- Do không bị chiến tranh tàn phá, lại thu nhiều lơi nhuận từ việc buôn bán vũ khí ( 114
tỷ đôla) nên phát triển rất nhanh.
- Sản lượng công nghiệp trung bình hàng năm tăng 24% ( vào cuối thế kỷ 19 chỉ tăng 4
%).
- Sản lượng nông nghiệp tăng 27% so với thời kì 1935- 1939.

- Năm 1950, tổng sản lượng quốc dân ( GNP) đạt 340 tỷ đôla, năm1968 tăng đến 833 tỷ
đôla.
- Trong 20 năm đầu sau chiến tranh, nhờ các ưu thế ban đầu, Mỹ đã vươn lên trở thành
trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới :
 Chiếm trên 56% sản lượng công nghiệp thế giới .
 Sản xuất nông nghiệp gấp 2 lần Anh, Pháp, Liên bang Đức, Ý và Nhật cộng lại.
 Chiếm 3/4 dự trữ vàng trên thế giới .
 Có 50 % tàu bè đi lại trên biển .
- Từ thập kỷ 70 đến nay, địa vị của Mỹ trong thế giới tư bản giảm đi nhưng vẫn là cường
quốc số 1 của thế giới.
./;B."/
- Tuy bị chiến tranh tàn phá nặng song từ 1950 bắt đầu phát triển mạnh:
 Những năm 1961- 1970 : tốc độ tăng trưởng công nghiệp trung bình hàng năm là
13,5%.
 Những năm 1967- 1969, sản lượng lương thực cung cấp đủ hơn 80% nhu cầu
trong nước .
 Trong 21 năm ( 1950- 1971), tổng kim ngạch ngoại thương Nhật tăng 25 lần.
- Có thể giải thích nguyên nhân sự phát triển nhanh chóng này là do:
 Gìn giữ và phát triển truyền thống dân tộc.
 Nền giáo dục được đặc biệt coi trọng và phát triển nhanh .
 Các công ty tổ chức tốt hệ thống quản lý .
 Nhà nước giữ vai trò quan trọng trong quản lý và phát triển kinh tế đất nước, con
người Nhật năng động sáng tạo.
/D@R/
- Trong những năm 1950- 1975:
 Sản lượng công nghiệp tăng nhanh: Ý tăng 5 lần, Tây Đức tăng 4,4 lần, Pháp tăng
3,3 lần.
 Chiếm tỷ lệ cao trong tổng sản lượng công nghiệp thế giới: 1948 chiếm hơn 56%.
 Trở thành một trung tâm kinh tế, tài chính (cùng với Nhật) cạnh tranh với Mỹ.
5657'#(8'#9:;;<='>

25

×