Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Khóa Luận Tốt Nghiệp) Phân Tích Hiệu Quả Sản Xuất Mô Hình Gà Đồi Tại Xã Tân Kim - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.93 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------

LÊ HƯƠNG GIANG
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MƠ HÌNH GÀ ĐỒI
TẠI XÃ TÂN KIM, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018


Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------

LÊ HƯƠNG GIANG
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MƠ HÌNH GÀ ĐỒI
TẠI XÃ TÂN KIM, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Lớp

: K46 – PTNT – N02

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn


Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : TS. Hà Quang Trung

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cá nhân, tập thể để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp
này. Trước tiên, em xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể
các Thầy Cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho em
những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành khóa luận.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Hà
Quang Trung đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
để em hồn thành q trình nghiên cứu và hồn thiện khóa luận.
Qua đây em cũng xin cảm ơn tới ủy ban nhân dân xã Tân Kim đã nhiệt
tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập và đặc biệt là toàn
bộ người dân trên địa bàn xã trong thời gian em về thực tập đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ em về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và

thực thiện đề tài.
Do trình độ, kinh nghiệm thực tế bản thân có hạn, thời gian thực tập
khơng nhiều vì vậy khố luận của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót
vậy rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cơ giáo, sự đóng góp ý kiến
của các bạn sinh viên để bài khố luận được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 06 năm 2018
Sinh viên

Lê Hương Giang


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình chăn ni gà ở Việt Nam trong 3 năm gần đây giai đoạn 20142016 ................................................................................................... 12
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất đai xã Tân Kim năm 2017 .................................. 25
Bảng 4.2. Số liệu dân số và giới tính...................................................................... 26
Bảng 4.3: Thực trạng chăn nuôi gà đồi tại xã Tân Kim trong giai đoạn nswm 20152017 ................................................................................................... 31
Bảng 4.4: Các giống gà được sử dụng tại xã Tân Kim 2015-2017.......................... 32
Bảng 4.5. Giá bán và sản lượng gà xã Tân Kim 2015-2017 ................................... 33
Bảng 4.6: Thông tin chung về hộ điều tra năm 2018 ............................................. 34
Bảng 4.7: Tình hình sản xuất trong chăn ni của các hộ điều tra .......................... 35
Bảng 4.8: Thị trường tiêu thụ Gà Đồi của xã Tân Kim........................................... 37
Bảng 4.9: Giá bán và sản lượng gà của các hộ điều tra xã Tân Kim ....................... 37
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu chung về chăn nuôi gà đồi của các hộ điều tra xét theo
quy mô năm 2018 ............................................................................... 38
Bảng 4.11: Tình hình chi phí đầu tư của các hộ chăn nuôi Gà Đồi xét theo quy mô
........................................................................................................... 39
Bảng 4.12. Kết quả và hiệu quả sản xuất chăn nuôi gà đồi ở các hộ điều tra theo

quy mô chăn nuôi xã Tân Kim. ........................................................... 40
Bảng 4.13. Kết quả và HQKT của các hộ chăn nuôi gà đồi ở các hộ điều tra ........ 41


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt

Đầy đủ

BCT

Bãi chăn thả

BCT

Bán chăn thả

BTB&DHMT

Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung

CN

Công nghiệp

ĐB

Đồng bằng


HH

Hỗn hợp

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HQSX

Hiệu quả sản xuất

KH-CN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

QML

Quy mô lớn

QMN

Quy mô nhỏ

QMV


Quy mơ vừa

TD&MNPB

Trung du và Miền núi phía Bắc

TSCĐ

Tài sản cố định đinh

UBND

Ủy ban nhân dân

VSAT

Vệ sinh an toàn

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iii

PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Sự cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2

1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học hập và nghiên cứu khoa học .............................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .................................................................................. 3

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp .......................................... 4
2.1.2. Khái niệm về nông hộ .................................................................................... 5
2.1.3. Lý thuyết về HQSX, HQKT........................................................................... 8

2.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 12
2.2.1. Tình hình chăn ni gà ở Việt Nam trong 3 năm gần đây giai đoạn 2014-2016 ... 12
2.2.2. Tồn tại và thách thức trong chăn nuôi gà ở Việt Nam .................................. 14
2.2.4. Tình hình chăn ni gà ở một số địa phương khác ....................................... 16

PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 21
3.2. Đặc điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 21


v


3.4.1. Điếu tra thu thập số liệu thứ cấp................................................................... 21
3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................ 22
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 23

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 24
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 24
4.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 24
4.1.2. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 24
4.1.3. Tài nguyên ................................................................................................... 25
4.1.5. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................... 27

4.2. Đánh giá tình hình thuận lợi và khó khăn của xã Tân Kim đang phát triển
gà đồi ........................................................................................................... 29
4.2.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 29
4.2.2. Khó khăn ..................................................................................................... 30
4.2.3. Thực trạng chăn nuôi gà đồi trên địa bàn xã Tân Kim .................................. 30
4.2.4. Thực trạng phát triển chăn nuôi gà đồi của các hộ điều tra tại xã Tân Kim
huyện Phú Bình ..................................................................................................... 34
4.2.5. Tình hình thị trường tiêu thụ gà đồi của xã Tân Kim .................................... 36
4.2.6. Phân tích hiệu quả chăn ni Gà Đồi ........................................................... 38
4.2.7. Phân tích SWOT .......................................................................................... 42
4.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chăn nuôi gà đồi xã Tân Kim ............................ 44
4.2.9. Đề xuất và giải pháp .................................................................................... 47

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 53
5.1. Kết luận ................................................................................................. 53
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 56



1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, hoạt động chăn ni gia cầm nói chung và gà nói
riêng ở tỉnh Thái Nguyên đã đạt được những thành tựu đáng kể, số lượng đàn
và sản lượng thịt liên tục tăng lên. Bên cạnh sự tăng lên về số lượng, chất lượng
thịt cũng được nâng lên nhờ cải thiện hình thức ni và chất lượng con giống.
Chăn ni gà đã góp phần đáng kể vào tạo việc làm và tăng thu nhập cho người
lao động; cải thiện bữa ăn và nâng cao đời sống của người dân. Tuy nhiên,
ngành chăn nuôi gà chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và lợi thế của địa
phương, còn rất nhiều khó khăn và bất cập dẫn tới, hiệu quả sản xuất (HQSX),
hiệu quả kinh tế (HQKT) chưa cao và bền vững, chưa tạo ra nhiều việc làm và
thu nhập cho người lao động. Có thể nói cả những người chăn ni và những
người làm cơng tác quản lý cịn băn khoăn, trăn trở trong việc lựa chọn hình
thức ni, quy mô nuôi, giống gà nuôi, thời gian nuôi... như thế nào sao cho đạt
HQSX, HQKT cao nhất. Bên cạnh đó, trong mơi trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt, ln biến động khó lường và địi hỏi của hội nhập kinh tế hiện nay thì
thách thức đối với ngành chăn nuôi gà ở nước ta ngày càng lớn. Ngành chăn
nuôi gà không chỉ phải đáp ứng tốt như cầu ngày càng cao và khắt khe của
người tiêu dùng trong nước, duy trì được sự ổn định trong hoạt động của mình
để góp phần vào sự ổn định nền kinh tế vĩ mơ mà cịn phải cạnh tranh được với
các doanh nghiệp nước ngoài và tiến tới xuất khẩu sản phẩm. Để giải quyết
những vấn đề này, khơng cịn con đường nào khác là ngành chăn nuôi gà phải
không ngừng đổi mới, nâng cao HQSX, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành,
nâng cao khả năng cạnh tranh và HQKT.
Xã Tân Kim thuộc huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên với đặc điểm đất
đai đa dạng phù hợp phát triển chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi gà. Hiện nay



2

xã đang tập trung chăn nuôi gà đồi với các hình thức chủ yếu là bán chăn thả
(BCT). Sự phát triển gà đồi khơng những góp phần xóa đói giảm nghèo mà
cịn làm cho Tân Kim trở thành vùng ni gà có quy mơ lớn.
Bên cạnh những ưu thế thuận lợi vẫn tồn tại một số khó khăn do trình
độ thiếu hiểu biết và tiếp cận khoa học công nghệ cịn hạn chế, nghề chăn
ni nói chung người chăn ni gà đồi nói riêng của xã cịn chịu nhiều ảnh
hưởng bởi các yếu tố khách quan như dịch bệnh, thị trường, do đó việc nghiên
cứu nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao HQSX, HQKT của người dân xã Tân
Kim trong việc chăn nuôi gà dồi là việc làm rất cần thiết. Xuất phát từ thực
tiễn trên tôi nghiên cứu đề tài ‘‘Phân tích hiệu quả sản xuất mơ hình gà đồi
tại xã Tân Kim huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên’’.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích được thực trạng hiệu quả sản xuất gà đồi tại xã Tân Kim đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao HQSX, HQKT chăn nuôi gà của các hộ
nông dân tại xã Tân Kim Huyện Phú Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng sản xuất gà đồi Phú Bình trên địa bàn xã
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi gà đồi xã Tân Kim
- Phân tích được thuận lợi khó khăn trong sản xuất gà đồi
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao HQSX, HQKT trong sản xuất gà đồi
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học hập và nghiên cứu khoa học
Nông nghiệp được xem là ngành chủ đạo của nước ta, trong đó chăn
ni là một trong những ngành sản xuất chủ yếu. Ngành chăn nuôi cung cấp
các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như: thịt, sữa, trứng… đáp ứng các nhu

cầu tiêu dùng chủ yếu của người dân. Theo xu hướng phát triển của xã hội


3

trong thời kỳ hội nhập kinh tế, sản phẩm của ngành chăn ni khơng những
cung cấp thực.
Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà đồi của trang trại cho người dân trong
nước mà cịn là một trong những hàng hóa chủ lực mang lại nhiều ngoại tệ
cho đất nước.
Hiện nay chăn ni gà đồi trong tỉnh cịn tồn tại một vài khó khăn: Ảnh
hưởng của dịch bệnh H5N1, bệnh đầu đen, bệnh nhiễm cầu trùng máu, giá
thức ăn tăng cao, giá gà đồi hơi biến động mạnh …
Tuy nhiên xã Tân Kim tiếp tục khuyến khích hộ chăn ni đầu tư phát
triển chăn nuôi đa dạng và bền vững.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá thực trạng phát triển, chỉ ra những khó khăn, bất cập trong
phát triển ngành chăn nuôi gà đồi.
Xác định và so sánh hiệu quả kinh tế chăn ni gà đồi theo các tiêu chí
khác nhau; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế
chăn ni gà đồi để có cơ sở khoa học nhằm định hướng ngành chăn nuôi gà
đồi phải đi lên bằng “đôi chân” nào? Đây là vấn đề cịn nhiều hồi nghi, trăn
trở trong thời gian qua.
Phân tích hiệu quả kinh tế chăn ni gà đồi trong bối cảnh rủi ro để
thấy được khả năng phát triển của ngành trong điều kiện hiện nay.
Ước lượng các chỉ số hiệu quả kỹ thuật và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kỹ thuật để thấy được những hạn chế trong tổ chức, quản
lý hoạt động chăn ni gà đồi, từ đó có cơ sở khoa học đề xuất giải pháp cải
thiện khả năng thực hành của người chăn ni.
- Đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQSX, HQKT

chăn nuôi gà đồi, đây là cơ sở khoa học để các cơ quan quản lý và người chăn
nuôi tham khảo, áp dụng nhằm góp phần hồn thành chiến lược, mục tiêu
phát triển chăn ni ở xã Tân kim Phú Bình đề ra.


4

PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
a. Khái niệm sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia
súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng
chính và chăn ni gia súc gia cầm. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan
trọng trong nền kinh tế mỗi nước, đặc biệt là trong các thế kỉ trước đây khi
nông nghiệp chưa phát triển và nông nghiệp không những gắn liền với các
yếu tố kinh tế, xã hội, mà cồn gắn liền với các yếu tố tự nhiên. Nông nghiệp
là tập hợp các phân ngành như trồng trọt chăn nuôi, chế biến nông sản và
cơng nghệ sau thu hoạch.
Trong nơng nghiệp có hai loại chính thứ nhất đó là nơng nghiệp thuần
nơng tức là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp có đầu vào hạn chế, khơng có sự cơ
giới hóa trong sản xuất, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính ra đình
của mỗi người nơng dân. Thứ hai nơng nghiệp chun sâu là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng
nghiệp gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt chăn ni hoặc trong
q trình chế biến sản phẩm nơng nghiệp. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào
mục đích thương mại làm hàng hóa bán ra thị trường hay xuất khẩu. Ngày nay
nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nơng nghiệp truyền thống nó
khơng những tạo ra các sản phẩm lương thực, thực phẩm phục vụ cho con

người mà còn tạo ra các loại khác như sợi dệt, chất đốt, cây cảnh, sinh vật
cảnh, chất hóa học, lai tạo giống. [4]


5

b. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp,
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt.
- Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể
thay thế được. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất,
nhưng nội dung kinh tế của nó lại rất khác nhau.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống – cây trồng và vật ni.
- Sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao.
Ngồi những đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp nêu trên, nơng
nghiệp nước ta cịn có những đặc điểm riêng cần chú ý đó là:
- Nơng nghiệp nước ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền
nơng nghiệp sản xuất hàng hóa theo định hướng XHCN khơng qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa.
- Nền nông nghiệp nước ta là nền nơng nghiệp nhiệt đới, có pha trộn
tính chất ơn đới, nhất là ở miền Bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn,
phức tạp: Trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển.[5]
2.1.2. Khái niệm về nông hộ
a. Khái niệm về nông hộ
Nông hộ là những nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và dịch vụ…. hoặc làm kết hợp nhiều ngành nghề khác, sử dụng lao động,
tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh. Nông nghiệp tiến
hành sản xuất nông lâm ngư nghiệp để phục vụ cho cuộc sống và được gọi là
kinh tế hộ gia đình.
Trong điều kiện sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường, sự phát triển kinh

tế nông hộ giữa các vùng kinh tế - sinh thái có sự tương tác và giao thoa lẫn
nhau. Song việc tăng cường khai thác tiềm năng, thế mạnh và điều kiện đặc thù
của mỗi vùng kinh tế nơng hộ được nhà nước khuyến khích và phát triển.


6

Kinh tế hộ gia đình là loại hình sản xuất có hiệu quả nhất về kinh tế -xã
hội tồn tại và phát triển lâu dài và có vị trí quan trọng trong q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất nơng nghiệp, nơng thơn. Kinh tế hộ gia đình
phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng, có chất lượng, có giá trị ngày
càng cao, góp phần tăng thu nhập cho người dân, cải thiện mọi mặt về đời
sống cung cấp sản phẩm cho công nghiệp và xuất khẩu. Đồng thời quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thực hiện ngay từ kinh tế nông hộ.
Kinh tế nông hộ luôn gắn liền và chịu tác động mạnh mẽ của những
yếu tố và điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội …của mỗi địa phương,
mỗi vùng lãnh thổ. Sự khác nhau về đất đai, khí hậu, mơi trường sinh thái
cũng như dân cư dân tộc, trình độ sản xuất và tập quán sinh sống giữa các
vùng vừa tạo ra tính đa dạng trong kinh tế nơng hộ đồng thời cũng tạo ra
những nét khác biệt về đặc thù cả quy mô, cấu trúc lẫn phương thức và trình
độ phát triển. [6]
b. Đặc điểm về nơng hộ
- Nông hộ là một đơn vị kinh tế -xã hội khác khác biệt. Có sự thống nhất
chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất; có sự thống nhất
giữa các q trình sản xuất, trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu dùng.
- Về mặt sở hữu: Đó là sở hữu chung trong các thành viên có sự bình
đẳng trong việc sở hữu quản lý và sử dụng tài sản.
- Nông hộ dựa trên một cơ sở kinh tế chung là mỗi thành viên đều có
nghĩa vụ và trách nhiệm, đều có ý thức đóng góp làm tăng quỹ thu nhập của
hộ đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của mỗi thành viên.

- Nông hộ là một đơn vị kinh tế vừa sản xuất vừa tiêu dùng. Đơn vị tiêu
dùng của hộ xét cả khía cạnh tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cho cá nhân
của hộ nó ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất của hộ và của xã hội nói chung.


7

Xem xét cơ cấu sản xuất của nông hộ cũng như các yếu tố bên trong
của nông hộ như đất đai, lao động, vốn, công cụ sản xuất,… để thấy được đặc
trưng kinh tế nông hộ của nước ta. [7]
Đất đai
Đặc trưng nổi bật của các nông hộ của nước ta hiện nay là có quy mơ
canh tác nhỏ bé. Quy mơ đất canh tác bình qn của một nơng hộ ở miền Bắc
là 0.48 ha, Duyên hải miền Trung là 0.40 ha đến 0.60 ha và Đồng bằng sông
Cửu Long là 0.60 ha đến 1.00 ha. Điều đáng quan tâm là quy mơ đất canh tác
của nơng hộ có su hướng giảm dần do tác động của các nhân tố; số dân nơng
thơn tăng lên q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, với việc phát triển các
ngành giao thông, thương mại, dịch vụ và các ngành phi nông nghiệp nông
nghiệp khác đã lấy đi đất nông nghiệp.
Về sở hữu đất đai: Nơng hộ khơng có quyền sở hữu đất đai mà chỉ có
quyền sử dụng, quyền chuyển nhượng, quyền thừa kế và quyền thế chấp sử
dụng đất đai.
Lao động
Nơng hộ có đơn vị tự tổ chức lao động sử dụng lao động của gia đình là
chính. Lao động của nông hộ chủ yếu là tự đào tạo và truyền nghề, tùy theo
quy mơ và hình thức sản xuất mà các nơng hộ có th mướn thêm lao động.
Nguồn vốn sản xuất
Nguồn vốn tích lũy của các nơng hộ chủ yếu từ trồng trọt và chăn
nuôi, nguồn vốn sản xuất của đại bộ phận nông hộ là thấp. Phần lớn các
nơng hộ sản xuất trong tình trạng thiếu vốn. Để khắc phục tình trạng thiếu

vốn của các nơng hộ Nhà nước ta có chính sách cho vay vốn. Hệ thống tín
dụng trong những năm gần đây đã có sự tiến bộ đáng kể nhưng tình trạng
thiếu vốn vẫn diễn ra do các nơng hộ vẫn cịn gặp nhiều khó khăn về thủ tục,
thời gian và lãi suất.


8

Công cụ sản xuất
Công cụ sản xuất được xem như là một trong những nguồn vốn cố định
của nông hộ. Mặt khác, nó phản ánh trình độ trang bị kĩ thuật những phương tiện
sản xuất như là thước đo lường trình trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Cơ cấu sản xuất
Có hộ nặng về cây lương thực chủ yếu là cây lúa, có hộ ngồi cây lúa
trồng thêm các loại rau màu, cây cơng nghiệp … có hộ vừa trồng trọt, chăn
ni vừa có ngành nghề. Nhìn chung cơ cấu sản xuất của hộ mang tính chất
đặc trưng, đa dạng.
2.1.3. Lý thuyết về HQSX, HQKT
Hiệu quả:
Trong sản xuất kinh doanh thường phải đối mặt với các giới hạn trong
việc sử dụng nguồn lực sản xuất. Do đó cần phải xem xét và lựa chọn thứ tự
ưu tiên các hoạt động cần thực hiện dựa vào các nguồn lực đó sao cho đạt kết
quả cao nhất. Thuật ngữ mà chúng ta thường dùng để chỉ kết quả đạt được đó
là hiệu quả. Hiệu quả là một thuật ngữ tương đối và liên quan đến một vài chỉ
tiêu cụ thể.[8]
Hiệu quả sản xuất: “Hiệu quả sản xuất diễn ra trong xã hội khơng thể
tăng sản lượng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm sản lượng của một loại
hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả là nằm trên giới hạn của khả năng
sản xuất của nó”. Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ
có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Xét trên góc độ lý thuyết,

hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản
xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả kinh doanh này
sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đó địi hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư
sản xuất theo quy mô phù hợp với cầu thị trường, thế mà không phải lúc nào
điều này cũng trở thành hiện thực.[8]


9

Tóm lại: Hiệu quả phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào và
để đạt được kết quả đầu ra cao nhất với chi phí nguồn lực đầu vào thấp nhất.

Hiệu quả kinh tế Farell (1957) đã khẳng định rằng: Hiệu quả kinh tế
của một hãng bao gồm hai bộ phận cấu thành, đó là hiệu quả kỹ thuật và hiệu
quả phân bổ.
Hiệu quả kỹ thuật được xác định như là khả năng của người nơng dân
có thể đạt được một mức sản lượng nào đó so với mức sản lượng tối đa với
điều kiện đầu vào và kỹ thuật hiện đại.
Hiệu quả phân bổ là việc sử dụng các yếu tố đầu vào theo những tỉ lệ
nhằm đạt được lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các giá trị đầu vào.
Hiệu quả kinh tế = Hiệu quả kỹ thuật * Hiệu quả phân bổ
Việc xác định mức hiệu quả kỹ thuật của một hãng hay một hộ nông
dân sẽ giúp chúng ta ra quyết định nên thay đổi công nghệ sản xuất hiện đại
hay tiếp tục nâng cao hiệu quả kỹ thuật để nâng cao năng suất sản phẩm sản
xuất ra. Nếu hiệu quả kỹ thuật của các đơn vị sản xuất kinh doanh đạt >= 90%
thì các đơn vị nên thay đổi cơng nghệ sản xuất mới để nâng cao sản lượng đầu
vào. Ngược lại, nếu hiệu quả kỹ thuật đạt được <90% thì nên nâng cao trình
độ kỹ thuật để tăng mức sản lượng đầu ra mà không cần tăng thêm lượng đầu
vào cũng như áp dụng những tiến bộ kỹ thuật mới. [8]
Hiệu quả kỹ thuật

Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi
phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể
về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ
thuật phản ánh trình độ, khả năng chun mơn vào tay nghề trong việc sử
dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương


10

tiện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một số nguồn lực dùng vào sản xuất đem
lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. [8]
Hiệu quả kỹ thuật rất quan trọng trong sản xuất, đặc biệt là ở những
quốc gia đang phát triển và những quốc gia có nguồn lực khan hiếm ít có cơ
hội phát triển, hay việc phát triển cơng nghệ mới là hết sức khó khăn. Ở
những nước này việc nâng cao lợi ích kinh tế được thực hiện bằng cách nâng
cao hiệu quả kỹ thuật hơn là phát triển công nghệ mới. Hơn nữa, tất cả các
hãng, các trang trại và nông hộ đều mong muốn sản xuất ở mức tốt nhất để
đạt sản lượng tối đa hơn là chỉ sản xuất ở mức sản lượng trung bình.
Như vậy, hiệu quả kỹ thuật được xác định như là khả năng của người
nơng dân có thể đạt được mức sản lượng nào đó so với mức sản lượng tối đa
với các điều kiện đầu vào và kỹ thuật hiện đại.
Có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng hiệu quả kỹ thuật chịu ảnh hưởng bởi 3
yếu tố chính, đó là sự tiếp cận thơng tin, kỹ năng của người lao động và thời
gian, phương pháp áp dụng các biện pháp kỹ thuật hiện đại. Các yếu tố này lại
chịu sự tác động của các nhân tố kinh tế, xã hội, thể chế và môi trường mà các
hãng, trang trại, nông hộ tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài
ra, tuổi, học vấn của chủ hộ, kinh nghiệm sản xuất cũng là những yếu tố quan
trọng ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật của nông hộ.
Hiệu quả phân phối:
Thể hiện mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, có nghĩa là

nhà sản xuất phải phải cung cấp những sản phẩm và dịch vụ mà người tiêu
dùng cần nhất hay nói các khác nguồn lực được phân phối sao cho lợi ích của
người sử dụng nó đạt được cao nhất.
2.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
- Tổng giá trị sản xuất (GO) được xác định là giá trị bằng tiền của toàn
bộ sản phẩm gà đồi xuất ra trên một đơn vị hộ chăn nuôi.
GO = Qi * Pi


11

Trong đó:
GO: Tổng giá trị sản xuất
Qi: Khối lượng sản phẩm loại i
Pi: Đơn giá sản phẩm loại i
- Chi phí trung gian(IC): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xuyên
và dịch vụ sản xuất.Trong quá trình chăn ni gà chi phí trung gian bao
gồm các chi phí trung gian bao gồm các khoản chi phí như: giống, thức ăn
chăn nuôi, thuốc thú y…
- Giá trị tăng (VA) là phần giá trị tăng thêm của quá trình sản suất kinh
doanh. VA được thể hiện bằng công thức:
VA = GO - IC
- Thu nhập hỗn hợp (MI) là thu nhập thuần túy của người sản xuất, bao
gồm thu nhập của cơng lao động và lợi nhuận mà họ có thể nhận được khi sản
xuất. Thu nhập hỗn hợp được tính theo cơng thức sau:
MI = VA - (A + T)
Trong đó:
A là phần khấu hao tài sản cố định và cho phí phân bổ
T là thuế sản xuất.

- Thu nhập hỗn hợp/ngày công lao động
Chỉ tiêu này cho biết giá trị thu nhập của một ngày công lao động được
hoạch tốn trong chăn ni của nơng hộ.
- Thu nhập hỗn hợp/chi phí vật chất
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nhập của một đồng vốn đầu tư cho
chăn ni gà.
- Lợi nhuận: Pr = GO - TC
Trong đó: GO là giá trị sản xuất, TC là tổng chi phí


12

- Các tiêu chí thể hiện hiệu quả để đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản
xuất nông nghiệp người ta dùng nhiều phương pháp và chỉ tiêu khác nhau,
trong đó phương pháp thường dùng là:
Hiệu quả theo chi phí trung gian
+ Giá trị sản xuất trên một đồng chi phí trung gian GO/IC
+ Giá trị gia tăng trên một đồng chi phí trung gian VA/IC
+ Thu nhập hỗn hợp trên một đồng chi phí trung gian MI/IC
Hiệu quả theo tổng chi phí
+ Giá trị sản xuất trên một đồng tổng chi phí GO/TC
+ Giá trị gia tăng trên một đồng tổng chi phí VA/TC
+ Thu nhập hỗn hợp trên một đồng tổng chi phí MI/TC
Hiệu quả theo cơng lao động
+ Giá trị sản xuất trên một lao động GO/L
+ Giá trị gia tăng trên một lao động VA/L
+ Thu nhập hỗn hợp trên một lao động MI/L
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình chăn ni gà ở Việt Nam trong 3 năm gần đây giai đoạn
2014-2016

Bảng 2.1. Tình hình chăn nuôi gà ở Việt Nam trong 3 năm gần đây giai
đoạn 2014-2016
Đơn vị
tính
Tổng số

Trong đố
gà CN
Gà thịt
Trong đó

1/10/2014

1/10/2015

So sánh
(%)
1/10/2016
2016/2015

1000 con

246,027.9

259,295.45

277,189

1000 con


73,273.6

75,045.0

85,118

29,78

28,94

30,07

191,046.3
52.101,7

199,528.6
52,683

213,851
59,821

% tổng gà
nuôi thịt
1000 con
1000 con

106,90
113,42

107,18

113,55


13

Đơn vị
tính

1/10/2014

1/10/2015

So sánh
1/10/2016
(%)
2016/2015

gà CN


đẻ
trứng
Trong đó
gà CN
Số
con
suất
chuồng
Trong đó
gà CN


SL thị gà
hơi xuất
chuồng
Trong đó
gà CN

Số trúng

Trong đó
gà CN

% tỏng
ni gà
thịt

27,27

26,40

27,97

1000 con

54,941.6

59,766.8

63,338


105,98

1000 con

21,172.0

22,361.7

25,297

113.13

% tổng gà
đẻ trứng

38,54

37,42

39,94

1000 con

377,524.4

388,777.0

418,186

107.56


1000 con

144,660.5

127,190.5

142,276

111,86

%/ tổng
số/gà xuất
chuông

38,32

32,72

34,02

Tấn

677,058.9

700,873.4

740,726

105,69


Tấn

344,073.8

290,824.9

320,066

110.05

%/ tổng
số/gà xuất
chuồng

49,34

41,49

43,21

1000 quả

4,728,432.8

5,106,902.9 5,445,065

106.62

1000 quả


2,804,824.8

3,127,596.0 3,519,220

112.52

%/ tổng
số/gà xuất
chuồng

59,32

61,24

64,63

(Tổng cục thống kê năm 2014-2016)



×