Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề ôn thi thử môn hóa (592)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.33 KB, 5 trang )

Pdf free LATEX

ĐỀ ƠN THI THỬ MƠN HĨA
NĂM HỌC 2022 – 2023
THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT

Mã đề thi 001
Câu 1. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11.
B. 10.
C. 12.

D. 6.

Câu 2. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Li.
B. Na.
C. Os.

D. Cs.

Câu 3. Công thức phân tử của fructozơ là
A. (C6 H10 O5 )n .
B. C6 H12 O6 .

D. C12 H22 O11 .

C. C6 H10 O5 .

Câu 4. Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng
nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2 . Hiện tượng xảy ra trong


ống nghiệm Y là
A. Có kết tủa màu vàng nhạt.
B. Có kết tủa trắng.
C. Có kết tủa màu đen.
D. Dung dịch Br2 bị nhạt màu.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu vàng.
B. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Các peptit bền trong môi trường kiềm và môi trường axit.
D. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
Câu 6. Nước cứng chứa nhiều ion dương nào?
A. Fe2+ , Ca2+ .
B. Ca2+ , Mg2+ .

C. Ca2+ , Ba2+ .

D. Mg2+ , Ba2+ .

Câu 7. Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 6,72.
Câu 8. Trong các polime sau, polime được tổng hợp theo phương pháp trùng ngưng là:
A. polietilen.
B. poli(etylen-terephtalat).
C. poli(butadien-stiren).
D. poli(vinyl clorua).
Câu 9. Cho các polime: poli(vinyl clorua), nilon-6, xenlulozơ, polibutađien, amilopectin. Số polime

thuộc loại polime thiên nhiên là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 10. Cho các phát biểu về cacbohiđrat:
(a) Cho 2 ml H2 S O4 đặc vào cốc đựng một ít tinh thể đường kính thì thấy màu trắng của đường kính
chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp do bị bọt khí
đẩy lên.
(b) Nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của quả chuối chín thì thấy mặt cắt nhuốm màu xanh tím.
(c) Glucozơ có nhiều trong nước ép của quả nho chín.
(d) Thành phần chính của bơng nõn là xenlulozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 11. Xà phịng hóa hồn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17 H xCOONa, C15 H31COONa, C17 HyCOONa với tỉ lệ mol tương
ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hồn tồn m gam E thu được 68, 96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6, 09 mol O2 . Giá trị của m là
A. 60, 32.
B. 60, 84.
C. 68, 36.
D. 68, 20.
Trang 1/6 Mã đề 001


Câu 12. Thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng gọi là phản ứng
A. hiđrat hóa.

B. xà phịng hóa.
C. oxi hóa khử.
D. este hóa.
Câu 13. X1; X2 và X3 là ba peptit mạch hở có MX1 > MX2 > MX3 . Đốt cháy hoàn toàn x mol mỗi peptit
X1 , X2 , hoặc X3 , đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2 O là 2x mol. Mặt khác, nếu đun nóng
219 gam hỗn hợp E gồm X1 , X2 , và 0,3 mol X3 (trong đó số mol X1 nhỏ hơn số mol X2 ) với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và valin có tổng khối lượng muối là 341,1 gam.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được số mol CO2 không vượt quá 2,4 mol.
B. Phần trăm khối lượng của X trong 219 gam hỗn hợp E là 20,09%.
C. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 23,05%.
D. Trong phân tử X có 21 nguyên tử cacbon.
Câu 14. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
A. Al.
B. Au.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol.
Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2 O. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của etylen glicol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%.
B. 42,91%.
C. 41,61%.
D. 47,75%.
Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng:
enzim

(1) Glucozơ −−−−−−−→ 2X1 + 2CO2
H+


(2) X1 + X2 −−−−−→ X3 + H2 O

H+

(3) Y (C7 H12 O4 ) + 2H2 O ←−−−−−−−−−−−−−−o−−−−−−−−−−→−− X1 + X2 + X4
t

xt

(4) X1 + O2 −−−−→ X4 + H2 O
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Cho các phát biểu sau:
(a) Có ba cơng thức cấu tạo của Y thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) X1 và X4 có nhiệt độ sơi bằng nhau vì có khối lượng mol phân tử bằng nhau.
(c) X1 là thành phần chính của nước rửa tay khơ để phịng chống dịch Covid-19.
(d) X3 là hợp chất đa chức.
(e) X4 có vị chua của me.
(g) X2 có khối lượng mol phân tử bằng 90.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 17. Cho dãy các chất: FeCl2 , CuS O4 , AlCl3 và KNO3 . Số chất trong dãy phản ứng được với dung
dịch NaOH là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 18. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuS O4 và NaCl (có tỉ lệ mol
tương ứng 3 : 2) bằng dịng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y

chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X.
Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong q trình điện phân thoát hết ra khỏi
dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,4.
B. 6,0.
C. 4,5.
D. 6,7.
Câu 19. Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sơng suối là nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion
Pb2+ , Fe2+ , Cu2+ , Hg2+ ,... người ta có thể dùng
A. đimetylete.
B. Ca(OH)2 .
C. etanol.
D. H2 S O4 .
Câu 20. Cho từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
A. Fe(NO3 )3 .
B. CuS O4 .
C. AlCl3 .
D. Fe(NO3 )2 .
Câu 21. Chất nào sau đây được gọi là đường mật ong?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.

D. Amilopectin.
Trang 2/6 Mã đề 001


Câu 22. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12 H22 O11 .

B. (C6 H10 O5 )n .

C. [C6 H7 O2 (OH)3 ]n .

Câu 23. Kim loại không tác dụng được với dung dịch HCl là
A. Zn.
B. Al.
C. Cu.

D. C6 H12 O6 .
D. Fe.

Câu 24. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
A. buta-1,3-đien.
B. propan.
C. axetilen.
D. etilen.
Câu 25. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm Fe2 O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho dung dịch chứa a mol KHS O4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 .
(c) Cho dung dịch chứa a mol FeCl2 vào dung dịch chứa 4a mol AgNO3 .
(d) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.
(e) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa 2,5a mol AgNO3 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ mol

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 26. Tính chất hóa học chung của kim loại là

A. tính khử.
B. tính dẫn điện.
C. tính oxi hóa.

D. tính axit.

Câu 27. Nhơm hiđroxit (Al(OH)3 ) là hợp chất khơng bền với nhiệt, khi đun nóng phân hủy thành
A. H2 O và Al.
B. O2 , H2 và Al.
C. H2 và Al2 O3 .
D. H2 O và Al2 O3 .
Câu 28. Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.

C. metyl propionat.

D. metyl axetat.

Câu 29. Cho 1,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau khi các phản
ứng xảy ra hồn tồn thì thu được 6,76 gam chất rắn Y. Khối lượng của Fe có trong X là
A. 0,56 gam.
B. 1,12 gam.
C. 0,84 gam.
D. 0,76 gam.
Câu 30. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch AgNO3 1%, thêm tiếp từng giọt dung dịch NH3 2M đến dư.
Bước 2: Cho 0,2 gam glucozơ vào cốc thủy tinh chứa 20ml nước cất, khuấy đều.
Bước 3: Lấy 2ml dung dịch glucozơ cho vào ống nghiệm ở bước 1, đun nóng.
Cho các phát biểu sau:

(1) Ở bước 1, lúc đầu có xuất hiện kết tủa, sau đó tan hồn tồn.
(2) Sau bước 2 thu được dung dịch có khả năng dẫn điện.
(3) Ở bước 3, glucozơ thể hiện tính khử và bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(4) Sau bước 3 có kim loại trắng bạc bám vào thành ống nghiệm.
(5) Hiện tượng thí nghiệm xảy ra tương tự khi thay thế glucozơ bằng saccarozơ.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 31. Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được 2 muối. X là
A. CH3COOC6 H5 .
B. C6 H5COOCH3 .
C. CH3COOCH2C6 H5 . D. CH3COOCH3 .
Câu 32. Điện phân nóng chảy hồn toàn 14,9 gam muối clorua của một kim loại kiềm R, thu được 2,24
lít khí (đktc) ở anot. Kim loại R là
A. Ca.
B. Na.
C. K.
D. Li.
Câu 33. Hợp chất sinh ra từ phản ứng giữa kim loại nhôm và dung dịch natri hiđroxit là
A. H2 .
B. NaAlO2 .
C. Al(OH)3 .
D. Al2 O3 .
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Y gồm các đieste mạch hở tạo bởi các ancol no, hai chức và
các axit cacboxylic không no, đơn chức, thu được b mol CO2 và c mol H2 O. Mặt khác, cho a mol Y tác
dụng với dung dịch Br2 dư thì có x mol Br2 đã phản ứng. Mối quan hệ giữa x với a, b, c là
A. x = b - c - a.
B. x = b - c + a.

C. x = b + c - a.
D. x = b - c - 2a.
Trang 3/6 Mã đề 001


Câu 35. Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09
mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88
gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3 , H2 O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 4,928.
B. 2,912.
C. 3,920.
D. 1,904.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm glucozơ, axit glutamic, axit α-aminobutiric. Hỗn hợp Y gồm hai amin đơn
chức, mạch hở, đều có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Trộn lẫn x mol X với y mol Y thu được 0,08
mol hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol Z cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được N2 , CO2 và 0,36 mol
H2 O. Biết y mol Y tác dụng tối đa với 0,015 mol H2 . Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 9.
C. 18.
D. 12.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X (gồm metyl axetat, etyl benzoat và hai Hiđrocacbon mạch hở)
tạo ra a mol CO2 và 0,81 mol H2 O. Mặt khác, cho 0,25 mol X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch
NaOH 1M thu được 5,5 gam ancol Y. Nếu cho 0,25 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng
tối đa là 0,08 mol. Giá trị của a là
A. 0,99.
B. 0,97.
C. 0,89.
D. 0,16.
Câu 38. Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. Fructozo.
B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

Câu 39. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 6.
B. 10.
C. 11.

D. Xenlulozơ.
D. 12.

Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon
mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 , tạo ra 14,4 gam H2 O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì
số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30.
B. 0,26.
C. 0,40.
D. 0,33.
Câu 41. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Al.
B. Na.
C. Fe.

D. Cu.

Câu 42. Hỗn hợp T gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY ; tỉ lệ số mol X : Y = 2 : 3). Đun nóng m gam hỗn
hợp T với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri
linoleat (C17 H31COONa) và natri panmitat. Đốt m gam hỗn hợp T thu được 73,128 gam CO2 và 26,784

gam H2 O. Mặt khác m gam hỗn hợp T tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Phần trăm khối lượng X
trong hỗn hợp T có giá trị là
A. 47,80%.
B. 38,60%.
C. 61,40%.
D. 42,20%.
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon
mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 , thu được 14,40 gam H2 O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư
thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30.
B. 0,26.
C. 0,33.
D. 0,40.
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa
đủ 2,025 mol O2 , thu được CO2 , N2 và 27,9 gam H2 O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 400 ml dung
dịch KOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 51,1 gam.
B. 45,5 gam.
C. 48,7 gam.
D. 44,7 gam.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2 , H2 O và 1,12 lít khí
N2 . Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,05 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,10 mol.
D. 0,30 mol.
Câu 46. Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với axit nitric (HNO3 ) đặc, nóng là
A. Au, Pt.
B. Fe, Pt.
C. Al, Au.

D. Al, Fe.
Câu 47. Dẫn khí CO dư qua ống đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho tồn
bộ X vào nước vào trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toan. Giá trị của m

A. 5,0.
B. 7,2.
C. 15,0.
D. 10,0.
Trang 4/6 Mã đề 001


Câu 48. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến
hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm
bơng có rắc bột CuS O4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp
phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuS O4 khan chuyển thành màu xanh của CuS O4 .5H2 O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên cịn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxit trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch
trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.

C. 1.
D. 2.
Câu 49. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Na2 O và Al2 O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3 O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).
(c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).
(e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHS O4 vào nước (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm khơng thu được chất rắn?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 50. Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 1,0.
C. 0.2.
D. 0.1.
- - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - -

Trang 5/6 Mã đề 001



×