Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Chương 1 - Tổng quan ngân hàng thương mại, Môn Nghiệp vụ ngân hàng Thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.42 KB, 54 trang )

LOGO
CHƯƠNG1:
TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
LOGO
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng
1.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng
Có nhiều quan điểm khác nhau về sự hình thành ngân hàng:

Tiền thân của ngân hàng là các thánh đường, nhà thờ

Các nhà cho vay nặng lãi tích trữ nhiều tiền và cho vay

Do nền kinh tế của các nước phát triển, những quan hệ ngoại thương cũng phát triển theo, những
người đổi tiền kiêm luôn việc giữ hộ tiền và thu lệ phí giữ hộ tiền.
LOGO
1.1.2 Quá trình phát triển của kệ thống ngân hàng
1.1.2.1 Ngân hàng thời sơ khai
3500 năm TCN, đã có bằng chứng chứng tỏ
có hoạt động ngân hàng.
Thời kỳ này người ta chưa gọi nó là ngân
hàng.
Nhà thờ, thợ vàng, nhà quý tộc được chọn
gửi tiền
Hoạt động giống như ngân hàng ký thác
ngày nay.
LOGO
Bảng kết toán thể hiện như sau:

Tài sản Có Tài sản Nợ


Dự trữ cho đến cuối kỳ: Của cải công chúng gửi:
1000 1000
- Về phía người cất trữ: tiền gửi > tiền rút ra nên luôn có
tiền trong kho, trong khi nhiều người có nhu cầu vay.

Bảng kết toán thay đổi:
Tài sản có Tài sản nợ
Tiền mặt: 30 Tiền gửi: 1000
Cho vay: 970
LOGO
1.1.2.1 Ngân hàng giai đoạn 2

TK V-TK XV : hoạt động cho vay lấy lời bị cấm
đoán.

TK XV – TK XVIII: (thời kỳ Phục Hưng)
- Nền kinh tế các quốc gia phát triển sôi động
- Giao lưu buôn bán phát triển
- Qui định về cấm cho vay lấy lãi được xóa bỏ hoàn toàn
- Nhiều hội chợ thương mại quốc tế ra đời
=> Các ngân hàng tầm cỡ ra đời
LOGO
1609: Ngân hàng Amsterdam ra đời
1619: Ngân hàng Hamburg Đức
1694: NH Bank of England
1791: NH Hoa Kỳ
- Các nhà kinh tế học gọi đây là giai đoạn
đặt nền tảng cho hệ thống ngân hàng hiện
đại. Các ngân hàng này được gọi là những
ngân hàng đầu tiên trên thế giới

LOGO
Đặc điểm của các NH trong giai đoạn này là:

Hoạt động độc lập, riêng lẻ, mỗi NH thực hiện tất cả các hoạt động.

Nhiều NH đua nhau phát hành tiền mà không căn cứ vào lượng vàng, bạc dự trữ.
LOGO
o
Nhà nước dùng các biện pháp hạn chế số lượng NH phát hành
này (NH được phát hành & NH không được phát hành)
o
Đầu TK 19, Nhà nước giới hạn dần chỉ còn 1 NH được phát
hành.
o
Cuối TK 19, Nhà nước không cho NH phát hành tiếp xúc và
giao dịch với công chúng nữa (để tạo công bằng với NH không
phát hành)

NHPH ko giao dịch trực tiếp với công chúng và trở thành nơi
cung cấp tài chính cho Chính phủ, nơi gởi tiền thuế, làm đại lý
cho CP trong giao dịch tài chính.

Các NH khác nhận thấy có lợi khi gửi tiền tại NHPH (dự trữ
vàng lớn nhất). NHPH trở thành trung tâm thanh toán, bù trừ.

Do các NH cho vay quá mức, mất khả năng thanh toán phải
cầu cứu NHPH xuất vàng cho vay với LS nhất định, NHPH yêu
cầu các NH khi huy động được thì phải gửi vào một ít, tỷ lệ
DTBB ra đời.
=> Nhà nước tiến hành Quốc hữu hóa NHPH.

LOGO
1.1.2.3 Ngân hàng giai đoạn 3
Ngay khi mới thành lập NH đã có xu hướng kinh doanh đa năng tổng hợp, nhưng sang đầu TK 19,
kinh tế các nước phát triển mạnh mẽ, hệ thống NH phát triển mạnh vượt ra khỏi biên giới quốc gia làm
nảy sinh mâu thuẫn:

Không đồng nhất về thời hạn gửi và vay

Cạnh tranh ngày càng gay gắt, rủi ro gia tăng

Các nhà quản lý NH không đủ sức quản lý mọi hoạt động
=> Nhiều ngân hàng bị phá sản, người ta không còn tin vào tính đa năng của NH, từ đó hình thành xu
hướng chuyên môn hóa (theo thời hạn, lĩnh vực đầu tư, phạm vi hoạt động)
LOGO
Ưu điểm

Tạo nên sự phân biệt rõ ràng giữa tín dụng ngắn hạn và dài hạn

Tạo điều kiện cho các nhà quản lý NH am hiểu để tổ chức kinh doanh tốt
Tuy nhiên, loại hình này tạo nên tình trạng là không tận dụng được triệt để nguồn vốn của nền kinh tế
và hạn chế khả năng quốc tế hóa của các NH.
LOGO
1.1.2.4 Ngân hàng thời hiện đại

Từ những năm 50, TK 20, NH tiến hành kinh doanh đa năng kết hợp với chuyên môn hóa trong lĩnh
vực hẹp. Ưu điểm:

Tận dụng tiềm năng về vốn của nền kinh tế

Kích thích xu hướng quốc tế hóa của NH


Giảm thiểu rủi ro (nhiều chi nhánh)

Các nhà quản lý được hỗ trợ phương tiện quản lý hiện đại và có hội đồng tư vấn
LOGO
1.2 Khái niệm, vai trò, chức năng của ngân hàng
1.2.1 Khái niệm ngân hàng

Anh: NHTM là tổ chức tài chính trực tiếp giao dịch với công chúng để huy động các khoản tiền gửi,
cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho công chúng.

FED: NHTM là tổ chức tài chính dưới dạng một công ty cổ phần, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận,
sẵn sàng cho việc cho vay.
LOGO
Ở Việt Nam
Theo Luật các TCTD 2010
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín
dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định
của Luật này. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng bao gồm ngân hàng thương mại,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác xã.
Tổ chức tín dụng?
LOGO
1.2.2 Chức năng của ngân hàng
1.2.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Do thời điểm và lượng thừa thiếu vốn không khớp nhau
=> cần cơ chế chuyển giao vốn từ người thừa sang người

thiếu. Có 2 cơ chế: trực tiếp (ít phổ biến) và gián tiếp.
NHTM đóng vai trò là cầu nối trung gian giữa cung
cầu vốn
Nơi có vốn nhàn rỗi Nơi cần vốn
NH
Thu hút Cấp tín dụng
Lãi và gốc
Lãi và gốc
LOGO
1.2.2.2 chức năng trung gian thanh toán

NHTM ng ra là trung gian th c đứ để ự hi n ệ các giao d ch thanhị toán gi a các ữ
khách hàng, gi a ng i mua, ng i bán… hoàn t t các quan h kinh t ữ ườ ườ để ấ ệ ế
th ng m i gi a h v i nhau, là n i dung thu c ch c n ng trung gian ươ ạ ữ ọ ớ ộ ộ ứ ă
thanh toán c a NHTM.ủ

Nhi m v c th c a ch c n ng này g mệ ụ ụ ể ủ ứ ă ồ :
- M tài kho n ti n g i giao d ch cho các t ch c và cá nhânở ả ề ử ị ổ ứ
- Qu n lý và cung c p các ph ng ti n thanh toán cho khách hàngả ấ ươ ệ

Vai trò:
-
Cho phép làm gi m b t kh i l ng ti n m t l u hành, t ng kh i l ng ả ớ ố ượ ề ặ ư ă ố ượ
thanh toán b ng chuy n kho n.ằ ể ả
-
Góp ph n y m nh t c luân chuy n Ti n – Hàng.ầ đẩ ạ ố độ ể ề
LOGO
1.2.2.3 Chức năng cung ứng các dịch vụ ngân
hàng


Ưu thế của NHTM trong cung ứng dịch vụ?

Các dịch vụ ngân hàng thường gặp:
Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội
Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế
Dịch vụ ủy thác (Bảo quản, thu hộ, chi hộ…mua
bán hộ…)
Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin…
Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
LOGO
1.2.2.4 Chức năng tạo tiền
Giả định:
- Các NH không có dự trữ dư thừa
- Tiền không đi ra khỏi ngân hàng
Ví dụ minh họa: NHTW đưa vào lưu thông lượng tiền 1000đ thông qua việc mua chứng khoán của
ông A thông qua NHTM X. Tiền gửi của ông A tại NHTM X tăng lên 1000đ.

Bảng CĐTS ở NHTM X:
Tài sản Có Tài sản nợ
TM tại quỹ: 1000 Tiền gởi A: 1000
LOGO
Giả sử DTBB mà NHTW qui định là 10%,
NH X giữ lại đúng bằng DTBB là 100, còn lại đem cho B
vay hết 900 để phát séc trả nợ cho ông C tài khoản tại NH
Y.
Bảng CĐ tại NHTM X:
Tài sản Có Tài sản Nợ
TM tại quỹ: 100 Tiền gởi A: 1000
Cho vay B: 900


Bảng CĐTS ở NHTM Y:
Tài sản Có Tài sản Nợ
TM tại quỹ: 900 Tiền gởi C: 900
LOGO
Tương tự như NH X, NH Y cũng thực hiện DTBB là 90,
còn lại đem cho D vay hết để phát séc trả nợ cho E tài
khoản tại NH Z.
Bảng CĐ tại NHTM Y:
Tài sản Có Tài sản Nợ
TM tại quỹ: 90 Tiền gởi C: 900
Cho vay D: 810
Bảng CĐTS ở NHTM Z:
Tài sản Có Tài sản Nợ
TM tại quỹ: 810 Tiền gởi E: 810
Vì phải DTBB nên lượng tiền ký thác tại các NH giảm dần
và triệt tiêu ở NH thứ n

Tiền gửi
NH tham gia
DTBB Cho vay
KH
NH X 1000 100 900
NH Y 900 90 810
NH Z 810
81
729
NH V 729
72,9
656,1
Tổng 3439 343,9 3095,1

13
LOGO
Công thức tính tổng:
)1(
)1(
q
qM
S
n
n

−×
=
LOGO
: Tổng lượng tiền được tạo ra
n : Số ngân hàng tham gia tạo tiền
: Tiền gửi ban đầu
(1-q): Tỷ lệ DTBB (q: công bội, tỷ lệ tiền gửi tối đa có
khả năng cho vay)
Theo ví dụ trên ta tính được S = 10000
Vậy, các NHTM đã tạo ra được lượng tiền gấp 10 lần so
với khối tiền ban đầu. Đây chính là số nhân mức cung
tiền tệ, ký hiệu là n:
S: Tổng lượng tiền mặt trong lưu thông
M: Lượng tiền mà NHTW đưa thêm vào lưu thông
n
S
1
U
r

1
n =
r
1
*Mn*MS ==
LOGO

Giả định có lượng tiền mặt ra khỏi ngân hàng và đi vào dân
cư.
- Gọi tỷ lệ tiền mặt lưu thông ngoài ngân hàng và tiền gởi
ngân hàng là a.
- Nếu đưa thêm vào lưu thông một lượng tiền là M thì có
lượng tiền mặt M1 đi ra khỏi ngân hàng và có lượng tiền mặt
M2 ở ngân hàng sẽ tạo thành lượng tiền gởi là D.
Ta có: M = M1 + M2; a = ; D = M2 *
Số nhân mức cung tiền tệ trong trường hợp này là

= = = =

r
1
D
M1
n
n
M
S
21
1
MM

DM
+
+
rDaD
DaD
**
*
+
+
ar
a
+
+1
LOGO
Ví dụ: NHTW phát hành M = 10.000 tỷ,
r = 15%, a = 25%.
Tính S, D, M1 =?
LOGO
1.3 Các loại hình ngân hàng thương mại
- Phân loại theo hình thức sở hữu
- Phân loại theo loại hình kinh doanh
- Phân loại theo quan hệ tổ chức
- Phân loại theo đối tượng kinh doanh
LOGO
1.3.1 Phân loại theo hình thức sở hữu (5)

NHTMNN

NHTM cổ phần


NH liên doanh

Chi nhánh NH nước ngoài

NH 100% vốn nước ngoài là NH được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước
ngoài, trong đó phải có một NH nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Được thành lập
dưới dạng công ty TNHH, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính đặt tại Việt Nam.

×