Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp và thương mại quyết thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.12 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI QUYẾT
THẮNG
Họ tên sinh viên: Phạm Thị Ngát
Lớp: KT13B6 MSSV: 13122582
Năm sinh: 03/09/1991
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Lời
08/2014


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
CHƯƠNG1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI QUYẾT THẮNG
8
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây lắp và thương mại
Quyết Thắng........................................................................................................8
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty TNHH xây lắp và
thương mại Quyết Thắng...................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây lắp và thương
mại Quyết Thắng................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG


TY TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI QUYẾT THẮNG
15
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH xây lắp và thương mại
Quyết Thắng......................................................................................................15
a. Quy trình luân chuyển chứng từ................................................................15
b. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết ngun vật liệu.......................................30
2.2. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại cơng ty TNHH xây lắp và thương mại
Quyết Thắng…………………………………………............................................38
a. Quy trình hạch toán tổng hợp...............................................................38
b. Kế toán tổng hợp tăng, giảm nguyên vật liệu......................................46
c. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu............................................................49
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI QUYẾT THẮNG……………………..52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty và
phương hướng hoàn thiện.................................................................................52
a. Ưu điểm.......................................................................................................52
b. Nhược điểm..................................................Error! Bookmark not defined.
c. Phương hướng hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.........Error!
Bookmark not defined.
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH xây lắp
và thương mại Quyết Thắng..................................................................................54
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 2


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời


a. Về công tác quản lý nguyên vật liệu............................................................55
b. Về phương pháp kế tốn................................................................................56
c. Về phương pháp tính giá...............................................................................57
d. Hồn thiện sổ chi tiết nguyên vật liệu...........................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................63
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................................................62
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................63
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.....................................................64

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BTC

Bộ Tài Chính

NVL

Nguyên vật liệu

NL

Nhiên liệu

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiép

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

PNK

Phiếu nhập kho

PXK


Phiếu xuất kho

VNĐ

Việt Nam đồng

PTTT

Phụ tùng thay thế

GTGT

Giá trị gia tăng

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 3


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1- Danh mục vật tư..........................................................................10
Biểu 2.1- Hóa đơn GTGT của NVL(xi măng bao PCB 40)………….......17
Biểu 2.2- Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 39 …………………………….18
Biểu 2.3- Phiếu nhập kho số 12…………………………............................19
Biểu 2.4- Hoa đơn GTGT của NVL(Thép D12) ………………………..…20

Biểu 2.5- Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 40……………………………...21
Biểu 2.6- Phiếu nhập kho số 13................................................. …………...22
Biểu 2.7- Giấy đề nghị cấp vật tư số 66 …………………………………....26
Biểu 2.8- Phiếu xuất kho số 20 ……………………………………….........27
Biểu 2.9- Giấy đề nghị cấp vật tư số 67 …………………………………....28
Biểu 2.10- Phiếu xuất kho số 21 ………………………………………..…..29
Biểu 2.11- Thẻ kho NVL(xi măng bao PCB 40) …………………………...32
Biểu 2.12- Thẻ kho NVL(thép D12) ……………………………………......33
Biểu 2.13- Sổ chi tiết NVL(xi măng bao PCB 40) ………………………....35
Biểu 2.14- Sổ chi tiết NVL(thép D12).................................................……...36
Biểu 2.15- Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn……………………………….....37
Biểu 2.16- Chứng từ ghi sổ số 391 …………………………………….........41
Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ số 410 ……………………………………...…..42
Biểu 2.18- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ……………………………………...43
Biểu 2.19- Sổ Cái ……………………………………................................…45
Biểu 2.20- Biên bản kiểm kê …………………………………......................50
Biểu 3.1- Sổ danh điểm vật tư ……………………………………………....56
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 4


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1- Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho …………………............15
Sơ đồ 2.2- Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho ………………………….23

Sơ đồ 2.3- Quy trình hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp
thẻ song song .................................................................................................30
Sơ đồ 2.4- Quy trình hạch tốn tổng hợp ngun vật liệu………………….38
Sơ đồ 3.1- Quy trình hạch tốn chi tiết ngun vật liệu theo phương pháp
sổ đối chiếu luân chuyển ……………………………..................................58

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 5


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình đổi mới nền kinh tế các đơn vị kinh tế nói chung và
các doanh nghiệp sản xuất nói riêng phải có nhiều biện pháp quản lý
đối với nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kế toán là một trong những
công cụ đắc lực để điều hành quản lý các hoạt động, tính tốn kinh
tế và kiểm tra giám sát tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh một
cách hiệu quả. Hơn nữa Việt Nam đã gia nhập WTO, đây là sự kiện
rất quan trọng, là xu hướng tất yếu nhưng đồng thời cũng là thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước. Doanh nghiệp muốn
tồn tạo và phát triển thì phải khơng ngừng tăng cương đổi mới công
nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Trong
các doanh nghiệp sản xuất chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng
lớn trong sản phẩm. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong tài sản lưu
động trên bảng cân đối kế toán , hơn nữa còn là đối tương lao động

và là phương tiện sản xuất của cơng ty, vì vậy việc hiểu và quản lý,
sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí và hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng góp
phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, sau một thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng , được
sự giúp đỡ của lãnh đạo, phịng kế tốn cơng ty em đã quyết định
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 6


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “ Hồn thiện kế tốn ngun
vật liệu tại cơng ty TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng”
để nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Nội
dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý Nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng.
Chương II: Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng.
Chương III: Hồn thiện kế tốn Ngun vật liệu tại Công ty
TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng.
Mặc dù em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn thực tập
và các anh chị của phịng Tài chính- Kế tốn tại cơng ty để có thể hoàn thiện
chuyên đề này nhưng do hạn chế về thời gian thực tập cũng như nhận thức về
công tác kế toán trên thực tế, nên chuyên đề này của em khơng tránh khỏi

những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến của thầy cô, ban lãnh
đạo công ty và các anh chị phịng kế tốn để em có thể hồn thiện hơn chun
đề thực tập và học hỏi được nhiều hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 7


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI QUYẾT THẮNG

1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây lắp và
thương mại Quyết Thắng.
* Chủng loại nguyên vật liệu:
Vật liệu là một yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp lại có một đặc thù riêng về nguyên vật liệu. Tại
công ty TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng nguyên vật liệu
thường có đặc điểm là cồng kềnh, khối lượng lớn, quy cách phong
phú, đa dạng.
Ngun vật liệu (NVL) chính của cơng ty gồm có: Xi măng, sắt,
thộp, tre, nứa. cốp pha, cát, đá, sỏi…những loại NVL này rất có sẵn
trên thị trường và ít biến động nên rất thuận tiện trong việc thu mua.
Ngồi sự đa dạng về các loại NVL thì chủng loại qui cách, chất

lượng nguyên vật liệu theo yêu cầu kinh doanh cũng rất phong phú
và đa dạng như:
+ Thép: D6, D8, D10. D12, D14…
+ Gạch: gạch đặc, gạch lỗ, gạch lát…
+ Cát: cát đen, cát vàng…
+ Sắt: 6, 8, 10 12, 14...
+ ....

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 8


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

*Phân loại nguyên vật liệu:
Tùy theo đặc thù của NVL mà cơng ty phân loại chúng ra thành
nhóm để tiện cho q trình quản lý, cho cơng tác hạch tốn NVL.
Tại cơng ty NVL được phân loại như sau:
- NVL chính: là yếu tố không thể thiếu, là đối tượng lao động
chủ yếu của cơng ty, là thành phần chính cấu tạo nên thực thể
sản phẩm như: xi măng, gạch, đá, cát, sắt, thép…
- NVL phụ: là đối tượng không cấu thành nên thực thể sản
phẩm nhưng có tác dụng làm tăng thêm chất lượng sản phẩm,
phục vụ công tác quản lý như: phụ gia bê tơng, đinh, ốc vít,
dầu mỡ…
- Nhiên liệu( NL): là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng
cung cấp nhiệt lượng cho máy móc, thiết bị sản xuất và xe

của công ty như điện, nước, xăng, dầu…
- Phụ tùng thay thế(PT): là các chi tiết, phụ tùng của các loại
máy móc, thiết bị tại cơng ty như: phụ tùng ô tô, phụ tùng
cầu trục, các mũi khoan, vòng bi, xăm, lốp, đèn pha, các loại
vòng bi…
- Phế liệu thu hồi(PL): bao gồm các đoạn thừa của sắt, thép,
tre, gỗ khơng dùng nữa.
*Cách mã hóa NVL:

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 9


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

Mã hóa NVL là vấn đề cần thiết đối với các cơng ty sản xuất có
nhiều loại NVL để tiện cho cơng tác quản lý. Tại cơng ty, việc mã
hóa NVL được quy định như sau:
Mã NVL = Chữ cái đầu của tên NVL + Mã số của NVL ( theo quy
định cuả công ty).
Bảng 1.1: Danh mục vật tư
Số thứ tự
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14


Mã NVL

Tên NVL

T6
T8
T10
T12
T14
XM1
S6
S8
S10
S12
G1
G2
G3
C1
...


Thép D6
Thép D8
Thép D10
Thép D12
Thép D14
Xi măng
Sắt 6
Sắt 8
Sắt 10
Sắt 12
Gạch đặc
Gạch nát nền
Gạch lỗ
Cát vàng

(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế tốn)

1.2. Đặc điểm ln chuyển NVL của cơng ty TNHH Xây lắp và
thương mại Quyết Thắng.
*Thu mua nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây lắp và thương
mại Quyết Thắng:
NVL của cơng ty chủ yếu hình thành từ nguồn mua bên ngoài từ các
nhà cung cấp NVL xây dựng. Chính vì vậy, để đáp ứng và duy trì
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 10


Chuyên đề báo cáo thực tập


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

liên tục quá trình hoạt động của mình được hiệu quả. Cơng ty đã
khơng ngừng tìm kiếm. Liên hệ với các nhà cung cấp thường xuyên,
gần địa bàn hoạt động để tìm ra nhà cung cấp uy tín, giá cả hợp lý
nhất.
Khi nhận thầu cơng trình, bộ phận kỹ thuật tiến hành thiết kế dự
tốn cho từng cơng trình, trong đó số lượng và đơn giá được xác
định trong dự toán NVL. Từ đó tiến hành khảo sat thị trường NVL ,
ký kết hợp đồng vật tư dựa trên sự xác nhận của giám đốc và tiến
hành mua vật tư.
*Phương thức sử dụng:
Bên cạnh công tác thu mua NVL, công tác quản lý cấp phát và sử
dụng NVL cũng là một trong những khâu quan trọng. NVL xuất cho
thi công công trình khơng những là là một trong những yếu tố cơ
bản quyết định giá thành mà còn ảnh hưởng tới chất lượng cơng
trình. Khi có nhu cầu sử dụng NVL, bộ phận nào cần sử dụng sẽ lập
phiếu yêu cầu vật tư gửi lên Giám đốc. Giám đốc sẽ cùng kế toán
trưởng căn cứ vào kế hoạch dự toán, tiến độ thi cơng, định mức tiêu
hao NVL và tính tốn lượng NVL cấp trong tháng kết hợp lượng vật
tư tồn kho do thủ kho cung cấp sẽ quyết định duyệt Phiếu yêu cầu
vật tư. Sau khi Phiếu yêu cầu vật tư được duyệt, bộ phận cần cung
cấp NVL và thủ kho tiến hành làm thủ tục xuất kho...
Tiêu chí sử dụng NVL của công ty là: “ Tiết kiệm, hợp lý, hiệu
quả”.
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 11



Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

*Hệ thống kho tàng, bến bãi chứa đựng NVL:
NVL là một yếu tố khơng thể thiếu được của q trình thi cơng cơng
trình của cơng ty. Giá trị NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí thi cơng cơng trình. Để q trình thi cơng được diễn ra liên
tục, kịp thời và tiết kiệm được chi phí thì cơng ty phải dự trữ NVL ở
mức độ hợp lý. Để bảo quản tốt NVL dự trữ, giảm thiểu hư hao, mất
mát, công ty đã cho xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật, bố trí nhân viên thủ kho có đủ phẩm chất đạo đức và
trình độ chuyên môn để quản lý NVL tồn kho và thực hiện các
nghiệp vụ nhập-xuất kho.
Hệ thống kho tàng, bến bãi được hiểu cụ thể như sau:
+ Kho NVL: Nằm ngay cạnh công ty ( 141 Nguyễn Ngọc Nại,
Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội), là nơi chứa các
NVL dễ bị hao mòn, hư hỏng như: sắt, thép, xi măng...
+ Bãi NVL: Nằm đằng sau cơng ty( có cổng phụ đi vào), là nơi chứa
các vật liệu chịu được thời tiết như: cát, đá, gạch, sỏi...
+ Kho cơng trình: Di động thường xun theo các cơng trình ở xa
cơng ty. Nó được dựng tạm tại các chân cơng trình, NVL được lấy
từ kho, bãi của cơng ty hoặc cũng có thể mua ngoài trong trường
hợp kho bãi đã hết NVL. Sau đó để ở kho cơng trình chờ sử dụng.
1.3. Tổ chức quản lý NVL của Công ty TNHH Xây lắp và
thương mại Quyết Thắng.
* Công tác thu mua NVL
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6


Page 12


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

Xuất phát từ đặc điểm và vai trò của NVL trong q trình xây dựng,
địi hỏi phải quản lý chặt chẽ và hạch toán NVL từ khâu thu mua tới
khâu bảo quản, sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, kỹ thuật
của công ty.
Tại công ty, NVL thường được mua từ những nhà cung cấp trên thị
trường, những khách hàng quen thuộc và có uy tín. Tuy nhiên để
đảm bảo cho tốc độ thi cơng cũng như giảm chi phí NVL đầu
vào(chi phí vận chuyển) cơng ty tiến hành khâu thu mua sao cho
gần nhất địa điểm mà cơng trình đang thi cơng, đồng thời thực hiện
kiểm sốt chặt chẽ về mặt số lượng, giá cả NVL nhằm giảm chi phí
thu mua đến mức tối đa.
* Xây dựng định mức NVL:
Việc xây dựng định mức NVL chính xác và đưa mức đó vào áp
dụng trong sản xuất là biện pháp quan trọng nhất để thực hành tiết
kiệm NVL, có cơ sở quản lý chặt chẽ việc sử dụng NVL. Mức sử
dụng NVL còn là căn cứ để tiến hành kế hoach hóa cung ứng và sử
dụng NVL tạo điều kiện cho việc thực hiện hạch toán kinh tế và
thúc đẩy phong trào thi đua và thực hành tiết kiệm trong công ty.
Phương pháp định mức tiêu dùng NVL của công ty: Do đặc điểm
kinh tế kỹ thuật và điều kiện của công ty nên công ty lực chọn
phương pháp xây dựng định mức NVL là phương pháp : “thống kê
kinh nghiệm”. Phương pháp này dựa vào 2 căn cứ:


SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 13


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

+ Căn cứ vào các số liệu thống kê về mức tiêu dùng NVL của kỳ
báo cáo.
+ Căn cứ vào những kinh nghiệm của công nhân tiên tiến rồi dùng
phương pháp bình quân gia quyền để xác định định mức.
* Qúa trình sử dụng NVL:
Tùy theo yêu cầu kỹ thuật thiết kế của cơng trình xây lắp để xuất
NVL phù hợp.
NVL đưa vào sử dụng cho sản xuất đều phải đảm bảo yêu cầu về số
lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách. Phịng kỹ thuật của cơng ty
tiến hành xây dựng các địn mức tiêu hao NVL cho các cơng trình
nhờ việc theo dõi trên các thông số kỹ thuật và kinh nghiệm sản
xuất hàng năm để sử dụng tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả NVL.
* Qúa trình kiểm kê NVL:
Hàng năm, vào cuối niên độ kế toán Giám đốc công ty ký quyết
định kiểm kê NVL yêu cầu các phòng ban chịu trách nhiệm kiểm kê
số lượng, chất lượng của NVL để có biện pháp điều chỉnh, xử lý.
Ban kiểm kê gồm có 3 người ở các bộ phận khác nhau: thủ kho, cán
bộ kỹ thuật vật tư, kế tốn vật tư. Trong q trình kiểm kê, ban kiểm
kê sử dụng các biện pháp cân, đo, đong, đếm để tính tốn số liệu
thực tế trong kho và thực hiện việc so sánh, đối chiếu với sổ chi tiết
vật tư, thẻ kho. Kết quả kiểm kê được ghi vào Biên bản kiểm kê.

Trong đó ghi rõ số liệu theo sổ kế toán và số liệu thực tế kiểm kê để
xác định chênh lệch thừa thiếu với từng loại vật tư
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 14


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI QUYẾT THẮNG
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH Xây lắp và thương
mại Quyết Thắng.
a) Quy trình luân chuyển chứng từ.
Theo quyết định số 15 của BTC thì chứng từ kế toán NVL bao gồm:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02-VT)
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa( Mẫu 03-VT)
- Thẻ kho ( Mẫu S09-DNN)
- Biên bản kiểm kê vật tư ( Mẫu 05-VT)
- Bảng phân bổ NVL ( Mẫu 07-VT)
* Đối với NVL nhập kho
Phòng kỹ thuật
lập kế hoạch mua
vật tư


Giám đốc ký
duyệt kế hoạch

Ban kiểm nhận
lập biên bản
nhận vật tư

Kế toán vật tư
lập phiếu nhập
kho, phiếu giao
nhận vật tư

Kế toán vật tư bảo
quản, lưu trữ phiếu
nhập kho

Kế toán vật tư ghi
sổ kế toán

Ký và chuyển
phiếu nhập kho
cho thủ kho kiểm
nhận

Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho
Bước 1: Phòng kỹ thuật lập kế hoạch mua vật tư.
SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 15



Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

Bước 2: Gửi kế hoạch lên phòng Giám đốc chờ ký duyệt.
Bước 3: Khi đã được ký duyệt thì Ban kiểm nhận lập biên bản nhận cho
nhập kho vật tư, ban kiểm nhận bao gồm: thủ kho, kế toán vật tư, cán bộ kỹ
thuật.
Bước 4: Tiếp đến, kế toán vật tư tiến hành lập phiếu nhập kho theo hóa đơn
mua hàng, phiếu giao nhận sản phẩm.
Bước 5: Kế toán vật tư, người giao hàng và cán bộ kỹ thuật cùng ký vào
phiếu nhập kho sau đó chuyển phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc
kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký phiếu nhập kho.
Bước 6: Chuyển phiếu nhập kho cho kế toán vật tư ghi sổ kế toán.
Bước 7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản, lưu trữ phiếu nhập kho.
Mỗi PNK được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại phòng kỹ thuật vật tư.
+ Liên 2: Thủ kho lưu để ghi thẻ kho.
+ Liên 3: Kẹp với chứng từ gốc ở phịng kế tốn lưu trữ, bảo quản.
- PNK ghi số lượng theo HĐGTGT và số thực nhập theo Biên bản kiểm
nghiệm vật tư. Tính giá thực nhập theo đơn giá ghi trên HĐGTGT.
Ví dụ 1: Ngày 23/02/2014, mua 20 tấn xi măng bao PCB 40 của cơng ty xi
măng Hồng Thạch, đơn giá 1.200.000vnđ/tấn ( PNK số 12, HĐGTGT số
016692, Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 39). Chưa thanh toán, Thuế suất
Thuế GTGT 10%.
+ Cùng ngày nhập kho 4000kg Thép D 12 của công ty Thép Hòa Phát, Đơn giá
16.000vnđ/kg(PNK số 13, HĐGTGT số 0093751, Biên bản kiểm nghiệm vật tư số
40). Chưa thanh toán, Thuế suất Thuế GTGT 10%.


SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 16


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT của NVL (Xi măng bao PCB 40)
HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3-001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HT/11P

Liên 2: Giao cho khách hàng

016692

Ngày 23 tháng 02 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Cơng ty xi măng Hồng Thạch
Mã số thuế: 0800004797-001
Địa chỉ: Thị trấn Minh Tân-Kinh Môn-Hải Dương
Điện thoại: 0320.3821.092

Fax: 0320.3821.09


Số tài khoản:102010000355931 TMCP-CT-VN-Chi nhánh Nhị Chiểu-HD
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Duy Diễn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng
Địa chỉ: 141 Nguyễn Ngọc Nại-Khương Mai-Thanh Xuân-Hà Nội
Số tài khoản:49950209 VP Bank Cầu Giấy
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

01

Tấn

20

1.200.000

24.000.000

Xi măng bao PCB 40

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:


24.000.000
10%

Tiền thuế GTGT:

Tổng số tiền thanh toán:

2.400.000
26.400.000

Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Page 17


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời


Biểu số 2.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 39
Đơn vị: Công ty TNHH Xây lắp và thương

Mẫu số 03 - VT

mại Quyết Thắng

QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 23 tháng 02 năm 2014
Số: 39
- Căn cứ Hóa đơn GTGT số: 016692 ngày 23 tháng 02 năm 2014 của cơng ty xi
măng Hồng Thạch.
- Ban kiểm nghiệm bao gồm:
- Ơng: Hồng Trung Hải

Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật

- Bà:

Nguyễn Thị Nhanh

Chức vụ: Tổng kho

- Bà:

Phạm Thị Lý


Chức vụ: Nhân viên phịng kế tốn

Cùng nhau tiến hành kiểm tra chất lượng số hàng nhập kho sau:
st

Tên nhãn



Đơn

SL theo

Kết quả kiểm nghiệm

t

hiệu, quy

vật tư

vị

chứng

SL đúng

SL khơng

tính


từ

quy cách,

đúng quy

phẩm chất

cách, phẩm

cách vật tư

Ghi chú

chất
A

B

C

D

E

F

G


H

1

Xi măng

XM1

Tấn

20

20

0

Đạt

bao PCB

chất

40

lượng

Ý kiến ban kiểm nghiệm vật tư: Đủ tiêu chuẩn nhập kho
Cán bộ kỹ thuật

( Ký, họ tên )


Thủ kho

Tài vụ

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 18


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

Trên cơ sở Hóa đơn GTGT số 016692 và Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 39 đã lập
ở trên kế toán tiến hành lập Phiếu nhập kho số 12.

Biểu sổ 2-3: Phiếu nhập kho
Đơn vị : Công Ty TNHH Xây lắp và
thương mại Quyết Thắng

Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 23 tháng 02 năm 2014

Nợ TK: 1521

Số:12

Nợ TK: 133
Có TK: 331(HT)

Họ và tên người giao hàng: Hoàng Văn Mười
Theo Hoá đơn GTGT số 016692 ngày 23 tháng 02năm 2014 của Cơng ty xi măng
Hồng Thạch
Nhập tại kho: Kho NVL của cơng ty
Tên,nhãn hiệu, quy
STT cách,phẩm chất VT
(SP, hàng hóa)
A
B
1

Xi măng bao PCB 40

Số lượng
Mã vật ĐVT

C
D
XM1

Tấn


Đơn giá

T.tiền

2

3

4

20

1.200.000

24.000.000

C.từ

T.nhập

1
20


Cộng
24.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu đồng chẵn.
Ngày 23 tháng 02 năm 2014
Người lập phiếu

Người giao hàng
Thủ kho
Kếtoán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Page 19


Chuyên đề báo cáo thực tập

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Lời

Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT của NVL (Thép D12 )
HỐ ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3-001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HT/11P

Liên 2: Giao cho khách hàng

0093751


Ngày 23 tháng 02 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Cơng ty Thép Hịa Phát
Mã số thuế: 01054024426
Địa chỉ: Thị trấn Như Quỳnh- Văn Lâm- Hưng Yên
Điện thoại: 0321.324.393

Fax: 0321.324.39

Số tài khoản:49865028
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Duy Diễn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây lắp và thương mại Quyết Thắng
Địa chỉ: 141 Nguyễn Ngọc Nại-Khương Mai-Thanh Xuân-Hà Nội
Số tài khoản:49950209 VP Bank Cầu Giấy
Hình thức thanh tốn: Chưa thanh toán
STT Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

01

kg

4000


16.000

64.000.000

Thép D12

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:

64.000.000
10%

Tiền thuế GTGT:

Tổng số tiền thanh toán:

6.400.000
70.400.000

Viết bằng chữ: Bảy mươi triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTT: Phạm Thị Ngát – KT13B6

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)


Page 20



×