Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần quốc tế hoàng phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.07 KB, 47 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................5
CHƯƠNG I......................................................................................................6
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
HỒNG PHI....................................................................................................6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty CP Quốc tế Hồng Phi
.......................................................................................................................6
1.1.1 Khái qt chung về cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi..............6
1.1.2 Q trình phát triển của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi.....6
1.2 Đặc điểm quy trình SXKD của cơng ty CP Quốc tế Hồng Phi........7
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty cổ phần Quốc tế Hoàng Phi
...................................................................................................................7
1.2.2 Đặc điểm hoạt động SXKD của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng
Phi.............................................................................................................8
1.2.3 Đặc điểm quy trình SXKD của cơng ty cổ phần Quốc tế Hoàng
Phi.............................................................................................................9
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh của cơng ty cổ phần Quốc tế
Hồng Phi...................................................................................................10
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động SXKD........................10
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban.....................................11
1.4 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ
phẩn Quốc tế Hoàng Phi...........................................................................12
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty..................................12
1.4.2 Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi....14
CHƯƠNG II..................................................................................................16
viên: Trần Thị Sinh



MSV: 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ HỒNG PHI....................................................16
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần Quốc tế Hoàng Phi. . .16
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty CP Quốc tế Hồng
Phi...........................................................................................................16
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán phần hành......................17
2.2 Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi. 18
2.2.1 Chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty CP Quốc tế Hồng
Phi...........................................................................................................18
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn tại cơng ty CP Quốc tế
Hoàng Phi...............................................................................................19
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống các tài khoản kế toán......................20
2.2.4 Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán................................................21
2.2.5 Tổ chức hệ thống các báo cáo kế toán.........................................25
2.3 Tổ chức một số phần hành kế tốn tại cơng ty CP Quốc tế Hồng
Phi...............................................................................................................26
2.3.1 Kế tốn vốn bằng tiền....................................................................26
2.3.2 Kế toán tài sản cố định..................................................................30
2.3.3 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương......................35
2.3.4 Kế tốn cơng nợ................................................................................39
CHƯƠNG III.................................................................................................44
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI

CƠNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ HỒNG PHI.......................................44
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn.......................................................44
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................44
3.1.2 Nhược điểm...................................................................................44

viên: Trần Thị Sinh

MSV: 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

3.2 Đánh giá về cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty CP Quốc
tế Hồng Phi...............................................................................................45
3.2.1 Ưu điểm..........................................................................................45
3.2.2 Nhược điểm...................................................................................45
KẾT LUẬN....................................................................................................47

viên: Trần Thị Sinh

MSV: 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NK

Nhập khẩu

GTGT

Giá trị gia tăng

CP

Cổ phần

HTKT

Hạch toán kế toán

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐS

Bất động sản

CNSX


Công nhân sản xuất

CBNV

Cán bộ nhân viên

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TK

Tài khoản

BH

Bán hàng


CCDV

Cung cấp dịch vụ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

viên: Trần Thị Sinh

MSV: 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

LỜI MỞ ĐẦU
Công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước đặt ra cho các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế là hết sức nặng nề đặc biệt là sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt. Để có thể đứng vững trên thương trường, đòi hỏi các nhà quản
lý phải có đủ trình độ, kiến thức và phải biết vận dụng các công cụ quản lý.
Một trong những cách thức đó là doanh nghiệp phải ngày càng hồn thiện tổ
chức cơng tác hạch tốn kế tốn.
Tại những cơng ty sản xuất việc cạnh tranh để tạo ra sản phẩm mới đã
khó nhưng việc làm sao giữ được thị phần khách hàng trong miếng bánh thì
trường cịn khó hơn. Tất cả vì mục tiêu lợi nhuận, muốn có lợi nhuận thì phải
giảm chi phí. Điều này hết sức khó khăn khi giá cả các loại vật liệu đầu vào
đều tăng. Vậy phải làm thế nào? Và thực hiện ra sao? Đây thực sự là bài tốn
rất khó đối với các doanh nghiệp hiện nay. Cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng

Phi là công ty chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng rượu, bia là các mặt
hàng đặc thù. Công tác hạch toán kế toán thường xuyên, liên tục và kịp thời
giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn.
Qua một thời gian được thực tập tại Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Phi,
dưới sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của cơ giáo ThS Nguyễn Thị Mai Chi.
Cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, nhân viên các phịng ban tại cơng ty, em
đã hồn thành bản báo cáo tốt nghiệp của mình. Báo cáo thực tập tổng hợp gồm:
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động SXKD tại công ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi
Chương II: Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ
phần Quốc tế Hoàng Phi.
Chương III: Một số đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ
phần Quốc tế Hoàng Phi.

viên: Trần Thị Sinh

MSV:1 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
HỒNG PHI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty CP Quốc tế Hồng Phi
1.1.1 Khái quát chung về công ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi
Cơng ty cổ phần quốc tế Hồng Phi được thành lập năm 2005. Ban đầu,

công ty chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ lẻ. Hiện nay, sau nhiều năm phát triển
và trưởng thành những sản phẩm mà công ty sản xuất ra đang ngày càng được
khách hàng chấp nhận và ưa chuộng.
Tên công ty: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Phi
Tên tiếng anh: HOANG PHI INTERNATIONAL JOINT STOCK
COMPANY
Địa chỉ: số 82, tổ 28, ngõ 651, dốc Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04 73024318/ 04 73029318
Số đăng kí kinh doanh: 0104222656
Mã số thuế: 0104222656
Ngành nghề kinh doanh: các mặt hàng bánh, kẹo, rượu, bia…
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
Người đại diện pháp luật: Bà Phạm Thị Tuyết (Giám đốc)
1.1.2 Q trình phát triển của cơng ty cổ phần Quốc tế Hoàng Phi
Vào tháng 7 năm 1993, Công ty cổ phần sản xuất thương mại Quốc tế
WB đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất Kẹo cứng của Ba Lan với công
suất 600kg/giờ và một dây chuyền sản xuất bánh quy với công suất 1.000
tấn/năm do vậy xưởng sản xuất thực phẩm được thành lập. Sau đó xưởng
được đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất bia hơi. Năm 2005, do công ty sản
xuất nhiều mặt hàng khác biệt nên xưởng sản xuất thực phẩm tách ra thành

viên: Trần Thị Sinh

MSV:2 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi


cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi với tổng vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ
đồng. Trải qua q trình phát triển cơng ty đã khẳng định được chỗ đứng của
mình trên thị trường. Ln nỗ lực khơng ngừng để cải tiến chất lượng cũng
như mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu cạnh tranh khốc liệt. Trong
những năm gần đây, Công ty tiến hành cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, đổi mới
trang thiết bị, công nghệ hiện đại đồng bộ sản xuất. Những sản phẩm của
công ty sản xuất ra chất lượng ngày càng cao, nhằm phục vụ nhu cầu trong
và ngoài nước.
Các sản phẩm của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi

(Nguồn: Phịng tiêu thụ sản phẩm)
1.2 Đặc điểm quy trình SXKD của cơng ty CP Quốc tế Hoàng Phi
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm phục vụ
cho nhu cầu ăn uống trực tiếp, nên cơng ty ln tn thủ mọi quy trình sản
xuất, từ khâu lựa chọn nguyên nhiên liệu đầu vào, đến khâu sản xuất cuối
cùng đóng gói sản phẩm. Hiện nay, công ty đang áp dụng tiêu chuẩn chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm Quốc tế ISO 22000. Ngoài ra, công ty cũng

viên: Trần Thị Sinh

MSV:3 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng trong nước theo Thơng tư số 15/2012/TTBYT ngày 12/09/2012. Sản phẩm chính của công ty chủ yếu là bia bao gồm
bia chai và bia tươi. Tuy nhiên công ty cũng sản xuất những sản phẩm phục

vụ cho quá trình sản xuất bia như men bia, mạch nha, các sản phẩm kẹo mềm,
kẹo cứng, bánh. Công ty cũng liên kết với các công ty bia như Việt Hà hay
HaDo để sản xuất cho họ.
Bên cạnh việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng,
công ty cũng đã tạo nhiều công ăn việc làm thường xuyên cho trên 150 lao
động, khi vào mùa vụ sản xuất thì cũng phải thuê thêm nhiều lao động thời
vụ. Cơng ty cũng đóng góp đầy đủ các khoản thuế cho nhà nước và các khoản
bảo hiểm cho người lao động. Công ty luôn xác định mục tiêu hàng đầu là
đem lại cho CBNV một cuộc sống no đủ. Để đem lại được điều đó thì cơng ty
phải tìm được những hướng đi mới trong sự phát triển của mình.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động SXKD của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi
Cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng phi là một cơng ty được tách khỏi công
ty Cổ phần sản xuất thương mại Quốc tế WB và kinh doanh độc lập. Công ty
không phụ thuộc vào công ty mẹ. Các sản phẩm của công ty sản xuất cũng
không trùng lặp với những sản phẩm của cơng ty mẹ. Việc hạch tốn kế tốn
của cơng ty cũng được độc lập và không phụ thuộc vào tình hình sản xuất
kinh doanh của cơng ty mẹ. Cơng ty chịu trách nhiệm mọi hoạt động trong
vốn điều lệ của mình nên cơng ty ln cố gắng đưa ra các chiến lược kinh
doanh tốt nhất. Công ty cũng áp dụng các chính sách nhằm có lợi cho khách
hàng như: chiết khấu sản phẩm nếu khách hàng trả tiền nhanh hay giảm giá
hàng bán khi khách hàng mua với số lượng nhiều. Sản phẩm của công ty chủ
yếu được tiêu thụ nhiều vào mùa hè và giáp tết, do đó lượng khách hàng vào
mùa này tìm đến cơng ty rất nhiều. Công ty luôn cố gắng đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của họ về thời gian giao hàng cũng như chất lượng sản phẩm luôn đảm

viên: Trần Thị Sinh

MSV:4 13130044



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

bảo. Cơng ty có 2 hình thức bán hàng đó là bán bn và hình thức bán lẻ.
Cơng ty bán buôn cho các cửa hàng hoặc các công ty bia khác và bán lẻ tại
kho của công ty. Hiện nay các hình thức này đã và đang đáp ứng đủ nhu cầu
của người tiêu dùng và mang lại nguồn thu nhập khá tốt cho cơng ty nên vẫn
được duy trì. Tuy nhiên, trong tương lai công ty đang muốn mở rộng thị
trường thì có thể hình thức bán lẻ này sẽ khơng thể được duy trì nữa.
1.2.3 Đặc điểm quy trình SXKD của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi
Hiện nay, mặt hàng chính mà cơng ty sản xuất là bia. Đây là loại sản
phẩm khơng được khuyến khích do đó nó phải chịu thuế thiêu thụ đặc biệt là
30%. Nguyên liệu đầu vào gồm có: Malt (mạch nha), gạo tẻ, hoa bia, đường
nước, men bia và một số ngun liệu phụ khác.
Quy trình sản xuất bia

(Nguồn: Phịng kỹ thuật kiểm nghiệm)
Bia là sản phẩm thực phẩm, thuộc loại đồ uống có độ cồn thấp, là sản
phẩm của quá trình lên men rượu ở nhiệt độ thấp dịch đường lấy từ Malt, gạo
và các loại hạt giàu tinh bột và protein. Do đó, trong bia có các thành phần

viên: Trần Thị Sinh

MSV:5 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi


dinh dưỡng. Quy trình sản xuất bia trải qua rất nhiều giai đoạn nhưng quy
trình rút gọn là nấu, lên men, làm trong bia và cuối cùng là đóng gói.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh của công ty cổ phần Quốc tế
Hoàng Phi
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động SXKD
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau
GIÁM ĐỐC

Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng kinh
doanh

Phịng vật


Phân xưởng cơ điện

Phịng
kế tốn
tài vụ

Phịng
kỹ thuật
kiểm
nghiệm


Phân xưởng Bia, bánh
kẹo

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
Cơng ty cồ phần Quốc tế Hồng Phi có tổ chức bộ máy hết sức gọn nhẹ
và linh hoạt. Thực hiện theo phương thức tổ chức trực tiếp chỉ đạo, quản lý
điều hành doanh nghiệp. Điều này rất có lợi cho doanh nghiệp, bởi vì khơng
những tiết kiệm chi phí mà cịn đôn đốc được nhân viên, giúp cho họ gần gũi
và phấn đấu hết mình vì cơng việc.

viên: Trần Thị Sinh

MSV:6 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu trưởng các phịng ban trong cơng ty
STT

Họ tên

Chức vụ

Phịng ban

SĐT


Trình
độ

1

Phạm Thị Tuyết

Giám đốc

Giám đốc

2

Phan Anh Qn

Trưởng

Tổ

phịng

chính

3
4

Nguyễn Phương Kế
Hiền


trưởng

Phạm Gia Bảo

Trưởng

chức

0987.914884
hành 0977.966887

6

Trần Q Kiên

tốn Kế tốn

0949.967382

Cử
nhân

Vật tư

Trưởng

Kỹ

phịng


nghiệm

Phạm Quỳnh Chi Quản đốc

Cử
nhân

phịng
5

Thạc sĩ

thuật

0164.494.008

Cử

6

nhân

kiểm 0987.940823

PX bia, bánh kẹo

0986.684.662

Thạc sĩ
Cử

nhân

7

Tơn Chí Hiếu

Trưởng

PX cơ điện

0985.928566

phịng

Cử
nhân

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban được quy định như sau:
Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty, có tồn quyền quyết định mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty, chỉ huy tồn bộ bộ máy quản lý,
bố trí cơ cấu tổ chức bộ máy trong công ty và là người chịu trách nhiệm về
hoạt động sản xuất của Công ty. Mặt khác cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý
với các tổ chức kinh tế và đối với nhà nước.
Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo, định
ra đường lối sắp xếp, phân phối lao động một cách hợp lý, xây dựng kế hoạch

viên: Trần Thị Sinh

MSV:7 13130044



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

cán bộ quản lý và các bộ phận khoa học kỹ thuật trong Cơng ty. Bên cạnh đó
cịn phụ trách việc tiếp khách và các thủ tục hành chính trong cơng ty.
Phịng vật tư: Có nhiệm vụ nhập, xuất ngun nhiên liệu phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm, phối hợp với phòng kỹ thuật kiểm nghiệm để
theo dõi chất lượng của các loại nguyên nhiên liệu nhập vào.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ phụ trách việc tổ chức, giới thiệu và
bán sản phẩm, ln tìm ra các chiến lược bán hàng tốt nhất. Lập kế hoạch sản
xuất trong ngắn hạn và dài hạn. Thiết lập quan hệ với khách hàng và tìm kiếm
khách hàng tiềm năng.
Phịng kế tốn tài vụ: Có nhiệm vụ quản lý chịu trách nhiệm chính trong
vấn đề tài chính của cơng ty. Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh để đề
ra những phương án tài chính, phù hợp với quy mơ sản xuất của Cơng ty.
Phịng kỹ thuật, kiểm nghiệm: Có nhiệm vụ giám sát chặt chẽ quy trình
sản xuất sản phẩm ln đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm theo các tiêu
chuẩn trong nước và thế giới. Kiểm tra các nguyên nhiên vật liệu trước khi
đưa vào sản xuất và kiểm tra các sản phẩm khâu cuối cùng trước khi đưa ra
ngoài thị trường tiêu thụ.
Phân xưởng cơ điện: Phụ trách duy trì, bảo dưỡng sửa chữa tồn bộ
thiết bị trong cơng ty. Ln đảm bảo và duy trì nguồn điện cho toàn bộ hoạt
động sản xuất sản phẩm. Kiểm tra máy móc và bảo dưỡng định kỳ.
Phân xưởng sản xuất bia, bánh kẹo: Phụ trách sản xuất các sản phẩm.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ
phẩn Quốc tế Hồng Phi
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013 – 2015
Đơn vị tính: đồng

viên: Trần Thị Sinh

MSV:8 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp
Chỉ tiêu

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Doanh thu BH và CCDV

98.245.110.200

110.123.426.298

123.130.639.967

Doanh thu thuần BH và

98.245.110.200


110.123.426.298

123.130.639.967

Giá vốn hàng bán

65.320.546.310

72.497.256.328

80.123.689.234

Lợi nhuận gộp về CCDV

32.924.563.890

37.626.169.970

43.006.950.733

39.120.496

51.203.412

73.563.223

Chi phí bán hàng

7.156.186.914


8.850.020.123

9.980.759.245

Chi phí quản lý

9.589.423.896

10.262.530.140

10.958.160.320

18.564.823.119

22.141.594.391

CCDV

Doanh thu hoạt động TC

LN thuần từ HĐKD

16.218.073.576

Thu nhập khác

-

80.150.760


120.423.256

Chi phí khác

-

60.146.253

90.160.368

Lợi nhuận khác

-

20.004.507

30.262.888

18.584.827.626

22.171.857.279

4.054.518.394

4.088.662.078

4.877.808.601

12.163.555.182


14.496.165.548

17.294.048.678

Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện

16.218.073.576

hành
LN sau thuế TNDN

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ta có thể nhận
thấy cơng ty đã làm ăn có lãi vì vậy mức thu nhập trung bình theo mỗi cơng
nhân viên đều tăng theo. Doanh thu năm 2015 tăng 11,94% tương đương
13.007.213.669 đồng so với năm 2014. Đồng thời, lợi nhuận sau thuế năm
2015 so với năm 2014 tăng lên 2.797.883.129 đồng tương đương với 19.3%.
Có được kết quả như trên là do cơng ty đã quản lý tốt, giảm thiểu lượng hàng
tồn kho, ít thất thoát ở những khâu trung gian và giảm thiểu những sản phẩm
sai hỏng trong quá trình sản xuất. Điều này nhận thấy tất cả các khâu trong
quy trình sản xuất và quản lý đều cần thiết. Tuy nhiên cần biết chọn lọc hơn
nữa để giảm chi phí và nâng cao doanh thu cho công ty. So sánh năm 2015

viên: Trần Thị Sinh

MSV:9 13130044


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

với 2013 thì nhận thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịc vụ của công ty
đã tăng lên gần 30%. Tăng tương ứng với lợi nhuận hơn 5 tỷ đồng. Đây được
coi là một tín hiệu đáng mừng trên bước đường phát triển của cơng ty.
1.4.2 Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi
Tình hình tài chính của cơng ty năm 2014 – 2015
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

A, Tài sản

17.920.632.750

20.684.084.886

32.580.620.608

I, Tài sản ngắn hạn

9.800.579.563

10.981.483.725


16.491.488.524

II, Tài sản dài hạn

8.120.053.187

9.702.601.537

16.089.132.084

B, Nguồn vốn

17.920.632.750

20.684.084.886

32.580.620.608

I, Nợ phải trả

4.415.230.893

5.417.018.481

14.445.145.248

II, Vốn chủ sở hữu

13.505.401.857


15.267.066.405

18.135.475.360

(Nguồn: Trích báo cáo tài chính 2013, 2014, 2015 – phịng tài chính kế tốn)
Nhìn vào bảng cân đối kế tốn rút gọn của cơng ty nhận thấy cơng ty
đang có tình hình tài chính rất tốt. Năm 2015 tăng vọt so với năm 2014 điển
hình như việc tài sản ngắn hạn tăng lên 50% tương ứng với 5.510.004.799
đồng, tài sản dài hạn tăng lên 65,82% tương ứng với 6.386.530.547 đồng.
Năm 2014 so với năm 2013 thì con số này khiêm tốn hơn Điều này cho thấy
công ty đang chú trọng đầu tư cơ sở vật chất để làm tăng chất lượng của sản
phẩm. Nợ phải trả cũng tăng lên một cách đáng kể 71,62%. Tuy nhiên, các
khoản nợ này tuy khá lớn nhưng công ty đã có chính sách trả nợ trong thời
gian tới. Vốn chủ sở hữu cũng được tăng lên đáng kể 5.868.408.955 đồng.
Công ty nên duy trì tình hình tài chính như này để có thể thu được kết quả tốt
nhất trong năm tới.
Hầu hết cơng ty đều tự chủ về tài chính và khơng phải phụ thuộc vào
nguồn vay bên ngồi. Việc tự chủ về tài chính là rất tốt nhưng việc đi tìm

viên: Trần Thị Sinh

MSV:
1013130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

kiếm các nguồn tài trợ bên ngoài là một điều cần thiết để các doanh nghiệp

mở rộng kinh doanh. Công ty huy động vốn từ nhiều nguồn như: chiếm dụng
vốn của người bán trong thời gian ngắn, vay ngân hàng trong thời hạn ngắn
để quay vòng vốn, nếu cần thiết thì cơng ty có thể vay lương của cán bộ nhân
viên. Tuy nhiên, việc vay vốn như vậy rất hy hữu bởi vì tình hình tài chính
của cơng ty hiện đang rất tốt. Điển hình như việc tài sản của công ty luôn
được đảm bảo bằng nguồn vốn càn thiết. Cơng ty cũng ln có một nguồn
quỹ để dự trữ cho những việc cần thiết hay đột suất để sử dụng. Điều này sẽ
giảm thiểu được nguy cơ thiếu vốn trong các trường hợp cần thiết.

viên: Trần Thị Sinh

MSV:
1113130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ HỒNG PHI
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần Quốc tế Hoàng Phi
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty CP Quốc tế Hồng Phi
Phịng kế tốn có trách nhiệm thơng qua các số liệu kế tốn giúp cho
lãnh đạo cơng ty nắm được tình hình sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, tình
hình chi phí và kết quả hoạt độnh của từng thời kỳ để kiểm tra việc thực hiện
các chế độ chính sách tài chính của nhà nước các yêu cầu của ngành chức
năng như: tài chính, cục thống kê, cục thuế đề ra.
Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi

Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng hợp

KT Vật
liệu công
cụ dụng cụ

viên: Trần Thị Sinh

KT tiền
mặt, tiền
gửi, công
nợ phải trả

Kế tốn cơng
nợ phải thu,
tính giá
thành và tiêu
thụ sản phẩm

MSV:
1213130044

Kế toán
tiền lương
và bảo
hiểm


Thủ quỹ
kiêm kế
toán
thanh
toán


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

Cơ cấu nhân sự phịng kế tốn
STT

Họ tên

Chức vụ

Trình độ

1

Nguyễn Phương Hiền

Kế tốn trưởng

Cử nhân

2


Nguyễn Hồng Nam

Kế tốn viên

Cử nhân

3

Đặng Thị Hoa

Kế tốn viên

Cử nhân

4

Ngơ Thu Cúc

Kế tốn viên

Cử nhân

5

Phạm Anh Tú

Kế tốn viên

Cử nhân


(Nguồn: Phịng tổ chức lao động)
Bộ máy kế tốn của cơng ty được bố trí một cách tập trung, trực tuyến.
Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các hoạt động của phịng kế tốn.
Tồn bộ cơng tác kế tốn được giao cho các kế toán viên bộ phận chịu trách
nhiệm. Mỗi bộ phận phải cập nhật thường xuyên các chứng từ kế toán để đảm
bảo tính thống nhất, chính xác của các nghiệp vụ phát sinh.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán phần hành
- Kế toán trưởng: là người trợ giúp cho giám đốc và quản lý các chuyên
môn của bộ phận kế tốn, có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của cồng ty
sao cho gọn nhẹ, phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu của
quản lý. Cung cấp thơng tin về tài chính một cách chính xác kịp thời và tồn
diện, tham mưu cho giám đốc ra quyết định kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thực hiện theo việc hạch tốn tổng hợp
tiêu thụ, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, thuế và các khoản đóng
góp nhân sách cho Nhà nước.
- Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ: có nhiệm vụ theo dõi tổng
hợp, chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tập hợp chi phí vật liệu, công cụ dụng
cụ cho xưởng sản xuất, hoạt động bán hàng và bộ phận quản lý công ty.
- Kế tốn tiền mặt, tiền gửi, cơng nợ phải trả: Có nhiệm vụ theo dõi sự
tăng giảm tiền mặt, công nợ phải trả cho nhà cung cấp, và theo dõi tiền gửi,

viên: Trần Thị Sinh

MSV:
1313130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi


tiền vay của công ty ở tài khoản mở tại Ngân hàng, thực hiện vay vốn và
thanh toán tiền gửi cho ngân hàng.
- Kế tốn cơng nợ phải thu, tiêu thụ sản phẩm và tính giá thành: có
nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ với các khách hàng và theo dõi tình
hình tiêu thụ sản phẩm, tính giá thành sản phẩm xuất kho và xác định kết quả
kinh doanh.
- Kế tốn tiền lương: Theo dõi, tính tốn tiền lương, thưởng, ăn ca và
các khoản trích theo lương theo chế độ quy định của nhà nước. Đồng thời,
cũng chịu trách nhiệm giải quyết các chế độ cho CBNV khi có phát sinh nghỉ
việc hoặc thai sản.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền, quản lý lưu lượng tiền mặt, các phiếu
thu, phiếu chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thủ quỹ cũng
là người xuất tiền mặt thanh tốn cho các hoạt động cần thiết của cơng ty khi
có yêu cầu của cấp trên.
2.2 Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty cổ phần Quốc tế Hồng Phi
2.2.1 Chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty CP Quốc tế Hồng Phi
Chế độ kế tốn áp dụng : Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12.
Kỳ kế toán: Theo năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Hình thức kế tốn: Nhật ký chung.
Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ: Theo phương pháp
bình quân gia quyền.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

viên: Trần Thị Sinh


MSV:
1413130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
(TSCĐ hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá, được phản ánh trên bảng cân
đối kế toán theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị cịn lại.
Việc ghi nhận TSCĐ hữu hình và Khấu hao TSCĐ được thực hiện theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 03-Tài sản cố định hữu hình).
Phương pháp kế toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn tại cơng ty CP Quốc tế Hồng Phi
Hiện nay, các chứng từ kế tốn cơng ty đang áp dụng gồm:
- Chứng từ về lao động tiền lương:
+ Bảng chấm công (mẫu số 01a-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số 03-LĐTL)
+ Giấy đi đường (mẫu số 04-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (mẫu số 10-LĐTL)
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (mẫu số 11-LĐTL)
- Chứng từ hàng tồn kho:
+ Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
+ Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
+ Biên bản kiểm kê cơng cụ, hàng hóa (mẫu số 05-VT)
+ Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ (mẫu số 07-VT)
- Chứng từ về bán hàng:
+ Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL)

- Chứng từ về tiền tệ:
+ Phiếu thu (mẫu số 01-TT), phiếu chi (mẫu số 02-TT)
+ Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số 03-TT)
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng (mẫu số 04-TT)
+ Giấy đề nghị thanh toán (mẫu số 05-TT)

viên: Trần Thị Sinh

MSV:
1513130044


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Chi

+ Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
- Chứng từ về TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu số 06-TSCĐ)
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến mọi hoạt động
của công ty đều được tiến hành lập chứng từ đầy đủ và có chữ ký của người
có chức danh quy định trên chứng từ. Các chứng từ do công ty lập và do bên
ngoài chuyển vào đều được tập trung tại phịng kế tốn. Tại đây kế tốn viên
sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý và hợp lệ của các chứng từ đó. Các chứng từ
được cập nhật theo từng ngày và được đánh số thứ tự để tiện theo dõi, kiểm
tra, đồng thời dễ tra cứu khi cần. Cuối tháng, các chứng từ sẽ được lưu vào
một cặp hồ sơ riêng.

2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống các tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là trang sổ được mở cho từng chỉ tiêu kinh tế, tài
chính để ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình và sự biến động
của chỉ tiêu mà tài khoản kế tốn phản ánh nhằm hệ thống hóa được thơng tin
kế toán theo từng chỉ tiêu.
Tài khoản kế toán bao gồm tài khoản cấp 1 (tài khoản tổng hợp) và tài
khoản cấp 2, cấp 3 (tài khoản chi tiết). Các tiểu khoản được sử dụng theo
phần mềm máy tính để tiện cho cơng việc quản lí. Các tài khoản 154, TK 155,
TK 632, TK 511 của công ty được chi tiết theo từng sản phẩm. Mỗi sản phẩm
được vào một sổ chi tiết và được theo dõi một cách chặt chẽ để đến cuối kỳ kế
tốn có thể xác định được ngay lỗ lãi mà sản phẩm đó mang lại. Các tài khoản
được theo dõi và cập nhật một cách thường xun và liên tục do đó số liệu
ln có tính chính xác và kịp thời.

viên: Trần Thị Sinh

MSV:
1613130044



×