ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Hoàng Thị Thu Hà
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH 11 TẠI
TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC ĐOÀN KẾT
HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Hoàng Thị Thu Hà
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH 11 TẠI
TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC ĐOÀN KẾT
HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Xuân Hoa
Hà Nội – 2012
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1.1. Nhóm công trình nghiên cứu về hoạt động giảng dạy 5
1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu về hoạt động giảng dạy tiếng Anh
phổ thông 8
1.1.3. Tiểu kết 9
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 11
1.2.1. Đánh giá 11
1.2.1.1. Khái niệm đánh giá 11
1.2.1.2. Các loại hình đánh giá 13
1.2.1.3. Hình thức đánh giá 13
1.2.1.4. Vai trò đánh giá 14
1.2.2. Đánh giá giáo dục 14
1.2.3. Vai trò giáo viên 16
1.2.4. Hoạt động giảng dạy 16
1.2.4.1. Khái niệm hoạt động giảng dạy 16
1.2.4.3. Hoạt động giảng dạy tốt 18
1.2.5. Hoạt động giảng dạy tiếng Anh tốt 21
1.2.5.1. Xác định mục tiêu 23
1.2.5.2. Phương pháp 24
1.2.5.3. Nội dung 26
1.2.5.4. Kiểm tra đánh giá học sinh 27
1.3. ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢNG
DẠY TIẾNG ANH 28
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG I 30
2.1. NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ VÀ CHỈ SỐ 31
2.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN 32
2.3. QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU 33
2.3.1. Quy trình xây dựng bảng hỏi 33
2.3.2. Chọn mẫu 33
2.3.3. Lấy số liệu 34
2.3.4. Thời điểm khảo sát 34
2.4. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY VÀ ĐỘ HIỆU LỰC CỦA BỘ CÔNG
CỤ ĐO LƯỜNG 34
2.4.1. Giai đoạn điều tra thử nghiệm 35
2.4.1.1. Số liệu tiến hành điều tra thử nghiệm 35
2.4.1.2. Phân tích số liệu điều tra 35
2.4.2. Giai đoạn điều tra chính thức 37
2.4.2.1. Số liệu tiến hành điều tra 37
2.4.2.2. Phân tích số liệu điều tra 37
2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG II 42
CHƯƠNG III 44
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH LỚP 11 44
TẠI TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT – HAI BÀ TRƯNG 44
3.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ BỐI CẢNH VÀ KHÁCH THỂ
NGHIÊN CỨU 44
3.1.1. Phân bố khách thể nghiên cứu theo phân ban 45
3.1.2. Phân bố khách thể nghiên cứu theo giới 46
3.1.3. Phân bố khách thể nghiên cứu theo học lực 46
3.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH 11 TẠI
TRƯỜNG THPT ĐK - HBT 46
3.2.1. Mục tiêu 46
3.2.1.1. Đánh giá qua kết quả khảo sát ở nhóm học sinh 46
3.2.1.2. So sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá của học sinh khi xét
đến các yếu tố 48
3.2.1.3. Đánh giá qua kết quả khảo sát nhóm giáo viên 49
3.2.2. Phương pháp 50
3.2.2.1. Đánh giá qua kết quả khảo sát ở nhóm học sinh 50
3.2.2.2. So sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá của học sinh khi xét
đến các yếu tố 51
3.2.2.3. Đánh giá qua kết quả khảo sát nhóm giáo viên 52
3.2.3. Nội dung 54
3.2.3.1. Đánh giá qua kết quả khảo sát ở nhóm học sinh 54
3.2.3.2. So sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá của học sinh khi xét
đến các yếu tố 55
3.2.3.3. Đánh giá qua kết quả khảo sát nhóm giáo viên 57
3.2.4. Kiểm tra – đánh giá 57
3.2.4.1. Đánh giá qua kết quả khảo sát ở nhóm học sinh 57
3.2.4.2. So sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá của học sinh khi xét
đến các yếu tố 59
3.2.4.3. Đánh giá qua kết quả khảo sát nhóm giáo viên 61
3.3. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH 11
TẠI THPT ĐK- HBT 63
3.3.1. Phân tích từ kết quả học tập của học sinh giai đoạn từ 2007 -
2012 về môn tiếng Anh 11 (Căn cứ theo báo cáo của Trường gửi Sở
GD&ĐT Hà Nội) 64
3.3.2. Phân tích từ kết quả thanh kiểm tra công tác chuyên môn của
giáo viên trong vòng giai đoạn từ 2007 đến 2012 64
3.3.3. Thực trạng dạy- học tiếng Anh 11 tại THPT ĐK-HBT Hà Nội từ
2007-2012 65
3.3.4. Nguyên nhân 66
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG III 69
1. Kết luận 71
2. Gợi ý giải pháp 71
2.1. Hoạt động chuyên môn 71
2.2. Công tác quản lý 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
Phụ lục 2: 80
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhằm đáp ứng mục tiêu nâng cao chất lượng dạy-học
Tiếng Anh bậc THPT
Theo xu hướng tất yếu của các trường THPT: Tự đánh
giá và kiểm định chất lượng
Xuất phát từ thực trạng đánh giá hoạt động giảng dạy
(HĐGD) Tiếng Anh tại trường: dựa trên kết quả cuối năm của
học sinh so với chỉ tiêu → chưa chỉ ra được điểm mạnh, yếu,
phương hướng khắc phục → cần đánh giá HĐGD một cách hệ
thống, với bộ công cụ được xây dựng một cách khoa học, phù
hợp với đặc thù bộ môn, đem lại thông tin có độ tin cậy cao
2. Mục đich nghiên cứu của đề tài
Đánh giá hoạt động giảng dạy tiếng Anh 11, bao gồm
đánh giá việc xác định mục tiêu bài học, sử dụng phương pháp
dạy học, lựa chọn nội dung giảng dạy và kiểm tra đánh giá đối
với học sinh khối 11 tại trường THPT ĐK-HBT Hà Nội.Từ đó
đề xuất các giải pháp giúp cải thiện nâng cao hiệu quả giảng
dạy tiếng Anh tại trường.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Câu hỏi nghiên cứu:
- Việc xác định mục tiêu bài học cho học sinh được thực hiện
như thế nào?
- Phương pháp giảng dạy đã phù hợp với yêu cầu bộ môn
chưa?
2
- Nội dung giảng dạy được lựa chọn như thế nào?
- Công tác kiểm tra đánh giá học sinh được thực hiện như thế
nào?
3.2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:
3.2.1. Khách thể nghiên cứu:
Nhóm 1: Cán bộ quản lý trường THPT ĐK - HBT Hà nội
Nhóm 2: Giáo viên tiếng Anh đang giảng dạy khối 11 tại
trường
Nhóm 3: Toàn bộ học sinh khối 11 ban cơ bản 1, cơ bản 2 và
ban tự nhiên (ban A) đang học tập tại trường
3.2.2. Đối tương nghiên cứu
- Hoạt động giảng dạy môn Tiếng Anh 11 gồm: xác định mục
tiêu bài học; lựa chọn phương pháp giảng dạy; lựa chọn nội
dung giảng dạy, và kiểm tra dánh giá học sinh.
3.3. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin: Khảo sát điều tra
(đối với học sinh), phỏng vấn (đối với giáo viên và cán bộ
quản lý); nghiên cứu các số liệu liên quan đến kết quả học tập
cuối năm của học sinh môn tiếng Anh từ 2007 - 2012, điểm
xét tuyển đầu vào từ 2007- 2012 của trường
3.3.2. Công cụ được sử dụng để nghiên cứu:
Bảng hỏi, câu hỏi để thu thập thông tin dữ liệu
Phần mềm SPSS, QUEST để xử lý số liệu
4. Mẫu nghiên cứu: Toàn bộ học sinh khối 11, giáo viên
Tiếng Anh và cán bộ quản lý của trường
3
5. Giới hạn nghiên cứu:
- Nghiên cứu đánh giá được tiến hành với hoạt động giảng dạy
của người thầy trực tiếp trên lớp, gồm 4 mặt : Xác định mục
tiêu bài học cho học sinh; Lựa chọn nội dung giảng dạy; Sử
dụng phương pháp giảng dạy, và công tác kiểm tra đánh giá
học sinh.
- Môn học được lựa chọn nghiên cứu đánh giá: môn Tiếng
Anh 11.
- Nguồn thông tin đánh giá: Học sinh khối 11 của trường
THPT Đoàn Kết- Hai Bà Trưng Hà Nội
Giáo viên Tiếng Anh trường
THPT Đoàn Kết- Hai Bà Trưng Hà Nội
Cán bộ quản lý trường THPT
Đoàn Kết- Hai Bà Trưng Hà Nội
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần sau đây:
Mở dầu
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Đánh giá hoạt động giảng dạy tiếng Anh 11 tại
trường THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng
Kết luận và đề xuất
Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Nhóm công trình nghiên cứu về hoạt động giảng dạy
(HĐGD)
Các nhóm công trình nghiên cứu về đề tài liên quan
chủ yếu dành cho bậc Đại học. Các tác giả đã làm rõ vai trò,
nguyên tắc, quy trình thực hiện đánh giá và đưa ra các tiêu chí
đánh giá HĐGD cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn.
1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu về hoạt động giảng dạy
Tiếng Anh phổ thông
Các công trình nghiên cứu đã đề cập tới các tiêu chí đánh giá
HĐGD tiếng Anh hiệu quả, lấy người học làm trung tâm và
dạy theo đường hướng giao tiếp
"Người học làm trung tâm" là quyết định dạy cái gì,
dạy như thế nào, dạy khi nào, và đánh giá như thế nào đều cần
phải tham khảo từ phía người học.
“Đường hướng giao tiếp” có nghĩa là giao tiếp hiệu
quả là mục tiêu giảng dạy
1.1.3. Tiểu kết
(1) HĐGD được xem xét dưới rất nhiều góc độ.Việc
xác định rõ HĐGD bao gồm những công việc gì và tìm ra
những tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá HĐGD phù hợp là hết sức
cần thiết.Trong quá trình đánh giá HĐGD, đánh giá từ phía
người học đóng vai trò quan trọng.
5
(2) Trong HĐGD Tiếng Anh, xác định rõ mục tiêu bài
học cho học sinh, lựa chọn nội dung, phương pháp giảng dạy
phù hợp và kiểm tra đánh giá là những yếu tố cốt lõi. Trong
đó, phương pháp đóng vai trò hết sức quan trọng, góp phần
không nhỏ vào hiệu quả của toàn bộ hoạt động giảng dạy. Việc
tìm ra một phương pháp phù hợp với năng lực người dạy, phù
hợp với môi trường, bối cảnh, người học riêng có của mỗi cơ
sở đào tạo sẽ mang tính quyết định đến sự thành công của
HĐGD.
(3) Các nghiên cứu cũng chỉ ra những bất cập trong
công tác đánh giá HĐGD như:
Chưa có một công trình nghiên cứu hay một văn bản
pháp quy nào mô tả đầy đủ công việc cần làm của một giáo
viên THPT môn Tiếng Anh, do đó không có cơ sở đầy đủ để
đánh giá hoạt động giảng dạy của họ.
Các tiêu chí đánh giá HĐGD trong các nghiên cứu
hiện nay chưa thống nhất, chưa quy chuẩn, dẫn tới những kết
quả đánh giá không cùng thang đo, khiến cho việc so sánh, kết
luận không chuẩn xác.
Các công trình nghiên cứu về đánh giá HĐGD tại Việt
nam chủ yếu diễn ra ở bậc đại học, chưa đi sâu vào bậc THPT,
là bậc học có sự khác biệt rất lớn so với bậc đại học về mục
đích yêu cầu, đối tượng cũng như môi trường giảng dạy.
Việc đánh giá HĐGD của giáo viên THPT theo cách
truyền thống còn khá nhiều bất cập như: Số lượng tiết được
6
đánh giá theo quy định là 4 tiết /1kỳ /1 giáo viên, tương đối
nhỏ (6.6%) so với tổng số 60 tiết/1kỳ. Bên cạnh đó, phiếu
đánh giá được thiết kế tiêu chí chung cho mọi môn học, không
tính đến đặc thù bộ môn TA, với độ tin cậy, độ khách quan
không được kiểm chứng.
Việc sử dụng kết quả đánh giá (nếu có) cũng là một
vấn đề do chưa có cơ chế kiểm tra giám sát hiệu quả sử dụng,
thiếu công khai, minh bạch, hoặc không có sự tổng kết đúc rút
ra những bài học.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.2.1. Đánh giá
Đánh giá là quá trình đưa ra những nhận định về
hiệu quả công việc dựa trên kết quả phân tích những thông
tin thu được, đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra.
Gồm 3 bước:
Bước 1: Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động giảng dạy bộ
môn Tiếng Anh phổ thông
Bước 2: Thu thập thông tin từ học sinh, giáo viên, cán bộ quản
lý
Bước 3: Đưa ra những nhận định về hiệu quả công việc dựa
trên kết quả phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với
mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra
1.2.2. Đánh giá giáo dục
Giáo dục gồm 2 măt: Giảng dạy kiến thức kỹ năng và phát
triển nhân cách người học
7
Chất lượng giáo dục được hiểu là sự “phù hợp với mục tiêu
giáo dục”
Chất lượng giáo dục được cấu thành từ 4 yếu tố: 1. Yếu tố đầu
vào; 2. Quá trình giáo dục của hệ thống; 3. Kết quả giáo dục;
4. Các yếu tố ảnh hưởng khác. Trong đó yếu tố quan trọng
nhất chính là quá trình giáo dục.
1.2.3. Vai trò giáo viên
Giáo viên đóng vai trò quyết định tới chất lượng của HĐGD
1.2.4. Hoạt động giảng dạy
1.2.4.1. Khái niệm HĐGD: Là hoạt động trên lớp của giáo
viên, bao gồm 4 khía cạnh: Xác định mục tiêu bài học cho học
sinh; lựa chọn nội dung giảng dạy, sử dụng phương pháp, và
kiểm tra đánh giá học sinh.
1.2.4.2. Hình thức: Trực tiếp trên lớp
1.2.4.3. Hoạt động giảng dạy tốt: Có mục đích rõ ràng với
người học, có nội dung đầy đủ phù hợp, có phương pháp hiệu
quả, kiểm tra công bằng chính xác, có tác dụng thúc đẩy học
tập.
1.2.5. Hoạt động giảng dạy Tiếng Anh tốt
Phù hợp với đặc trưng môn học: Dạy Tiếng Anh không chỉ
dạy kiến thức (các thành phần ngữ liệu: ngữ pháp, ngữ âm, từ
vựng, văn hóa) mà còn dạy các kỹ năng giao tiếp: nghe, nói,
đọc, viết.
Giảng dạy Tiếng Anh tốt cần đáp ứng 3 vấn đề:
Thứ nhất: Đó là vai trò trung tâm của người học
8
Thứ hai: Người thầy vừa là nhà thiết kế, tổ chức,
hướng dẫn, khích lệ, vừa là người quan sát, kiểm tra, đánh giá,
tư vấn.
Thứ ba: Người học sử dụng được ngôn ngữ đã học
trong công việc, cuộc sống, và phục vụ cho nhu cầu bản thân
là đích cuối cùng của dạy học ngoại ngữ.
1.3. Đề xuất các tiêu chí đánh giá HĐGD tiếng Anh 11
Tiêu chí 1: Mục tiêu: rõ ràng, phù hợp với người học.
Tiêu chí 2: Phương pháp: dễ hiểu, tạo nhiều cơ hội
tương tác, dùng các thủ thuật phù hợp, nhiệt tình giải đáp thắc
mắc, sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ.
Tiêu chí 3: Nội dung: đầy đủ, có hệ thống, chính xác,
hiệu quả, nâng cao hiểu biết văn hóa nước ngoài, gắn kết cuộc
sống.
Tiêu chí 4: Kiểm tra đánh giá: kỹ lưỡng, công bằng,
khớp với nội dung giảng dạy, đánh giá đúng năng lực, kết quả
kiểm tra được trả đúng hạn.
1.4. Kết luận chƣơng 1:
Phần lược thuật tài liệu đã đề cập đến cơ sở đưa ra
khung lý thuyết cho nội dung chính cần nghiên cứu. Đó là: (1)
khái niệm đánh giá; (2) khái niệm hoạt động giảng dạy; (3)
khái niệm hoạt động giảng dạy tiếng Anh tốt và một số khái
niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
9
Nội
dung
Kiểm tra
– đánh
giá
Phƣơng
pháp
Hoạt động giảng
dạy Tiếng Anh
Mục
tiêu
Cụ thể bằng mô hình hóa nhƣ sau:
Tiến trình đánh giá đƣợc thực hiện qua 3 bƣớc:
1. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá.
2. Thu thập thông tin.
3. Phân tích thông tin → đưa ra các nhận định
10
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nội dung các tiêu chí và chỉ số
Bảng 2.1: Nội dung các tiêu chí và chỉ số đánh giá
hoạt động giảng dạy Tiếng Anh
Tiêu chuẩn
Tiêu chí
TT
Chỉ số
Mục tiêu
Rõ ràng
1
Mục tiêu bài học được
thầy cô giới thiệu rất
rõ ràng
Phù hợp
2
Mục tiêu của bài học
rất phù hợp với học
sinh
Phương
pháp
Dễ hiểu
3
Các nhiệm vụ bài học
được học sinh thực
hiện một cách dễ dàng
Tạo cơ hội
tương tác
4
Giờ học là cơ hội để
học sinh giao tiếp
nhiều bằng tiếng Anh
Sử dụng thủ
thuật dạy linh
hoạt đa dạng
5
Giờ học luôn cuốn hút,
hấp dẫn
Nhiệt tình
6
Thắc mắc của học sinh
luôn được thầy cô sẵn
sàng giải đáp
Sử dụng thiết
bị hỗ trợ phù
hợp
7
Các tiết học có sử
dụng giáo cụ trực
quan: thiết bị nghe
nhìn, tranh ảnh
Nội dung
Hệ thống
8
Kiến thức được học có
sự gắn kết, kế thừa
giữa cũ – mới
Chính xác
9
Các kiến thức được
chuyển tải không có
sai sót
Đầy đủ
10
Kiến thức, kỹ năng
11
Tiêu chuẩn
Tiêu chí
TT
Chỉ số
được chuyển tải đủ để
thực hiện các yêu cầu
bài học
Hiệu quả
11
Người học có thể giao
tiếp với người nước
ngoài bằng tiếng Anh,
hiểu nội dung các văn
bản thông dụng bằng
tiếng Anh
Nâng cao
hiểu biết văn
hóa nước
ngoài
12
Người học hiểu biết
thêm về văn hóa Anh
sau các bài học
Gắn thực tế
13
Bài học trên lớp có
liên hệ với cuộc sống
Kiểm tra
đánh giá
Cẩn thận
14
Điểm mạnh, yếu của
học sinh trong từng bài
kiểm tra được chỉ rõ
Khớp với nội
dung giảng
dạy
15
Kiến thức kiểm tra
nằm trong chương
trình học
Phát triển kĩ
năng
16
Nội dung kiểm tra
gồm cả 4 kĩ năng
(nghe, nói, đọc, viết)
Công bằng,
chính xác
17
Kết quả kiểm tra đánh
giá phản ánh đúng
năng lực học sinh
Đúng hạn
18
Bài kiểm tra được trả
trong vòng 1 tuần
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
12
Thu thập thông tin từ 3 nhóm khách thể: toàn bộ học
sinh khối 11, giáo viên dạy tiếng Anh và cán bộ quản lý của
trường THPT ĐK - HBT Hà Nội
4 bước tổ chức thu thập thông tin:
- B1: Trình bày với ban giám hiệu (BGH) nhà trường, đề
đạt nguyện vọng, thảo luận mục đích của đợt khảo sát và bố trí
lịch thực hiện điều tra.
- B2: Gặp gỡ CBQL, GV, HS để phổ biến mục đích của
đợt khảo sát, nội dung phiếu khảo sát.
- B3: Hướng dẫn kỹ thuật trả lời phiếu.
- B4: Thu phiếu trả lời.
2.3. Quy trình thu thập số liệu:
Quy trình chọn mẫu: tổng mẫu 609 (592 : học sinh lớp
11, ban cơ bản 1, ban cơ bản 2 và ban tự nhiên; 13 giáo viên
dạy Tiếng Anh; 4 cán bộ quản lý)
Thời điểm khảo sát:
Đối với học sinh: Các tiết sinh hoạt trong khoảng thời
gian từ 17 – 24 tháng 5 năm 2012
Đối với giáo viên: Tiết sinh hoạt tổ, Thứ Hai, 21/5/2012
Đối với CBQL: trong khoảng thời gian từ 28 - 31 tháng
5 năm 2012, theo lịch hẹn của từng thành viên trong BGH và
tổ trưởng chuyên môn.
Quy trình xây dựng bảng hỏi:
Bảng hỏi dành cho học sinh: Bảng hỏi gồm 18 câu chia thành
4 nhóm
13
Bảng hỏi dành cho giáo viên: Bảng hỏi gồm 18 câu chia thành
4 nhóm
Bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý (phỏng vấn): gồm 8 câu: 5
câu hỏi đóng, 3 câu hỏi mở
2.4. Đánh giá độ tin cậy và độ hiệu lực của bộ công cụ đo
lƣờng:
2.4.1. Giai đoạn điều tra thử nghiệm
2.4.1.1. Số liệu tiến hành điều tra thử nghiệm
Tổng số học sinh được tiến hành thử nghiệm đạt 197/213 =
92.5 %, đủ điều kiện để tiến hành điều tra
2.4.1.2. Phân tích số liệu điều tra:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.893
18
Kết quả phân tích bằng phần mềm SPSS cho thấy đô
tin cậy Cronbach’s Alpha rất cao (r = 0.893) và hệ số tương
quan của mỗi câu hỏi đối với toàn bộ câu hỏi còn lại đạt giá trị
tốt (toàn bộ 18/18 câu có hệ số tương quan từ 0.410 – 0.709)
2.4.2. Giai đoạn điều tra chính thức
2.4.2.1 Số liệu tiến hành điều tra:
Tổng số học sinh tiến hành điều tra chính thức là 357/379 =
94.2% hoàn toàn đại diện cho mẫu điều tra
24.2.2 Phân tích số liệu điều tra
14
a) Kết quả phân tích độ tin cậy dựa trên mô hình lý
thuyết tương quan trong bằng cách sử dụng phần mềm
SPSS
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.869
18
Trong bảng hỏi sử dụng 18 câu hỏi thu thập thông tin
về các mặt của hoạt động giảng dạy. Các tiêu chí này được
thiết kế sử dụng cùng 1 loại thang đo 5 mức từ 1 đến 5. Nếu
chúng thỏa mãn các yêu cầu về độ tin cậy và độ hiệu lực của
mô hình khảo sát thì kết quả đánh giá HĐGD tại trường THPT
ĐK-HBT Hà nội là có thể tin cậy được
a. Kết quả phân tích độ tin cậy dựa trên mô hình lý thuyết
tương quan trong bằng cách sử dụng phần mềm SPSS
Kết quả phân tích độ tin cậy của bộ câu hỏi dựa trên độ thống
nhất nội tại. Hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha r = 0.869. Hệ
số tương quan của mỗi câu hỏi đối với toàn bộ các câu còn lại
đạt giá trị tốt: chỉ có 03/18 câu có hệ số tương quan biến tổng
đạt giá trị từ 0,342 đến 0,389 đó là các câu 2, 3, 8 nhưng nếu
loại 03 câu này thì hệ số tương quan giảm nên vẫn giữ các câu
hỏi này và tiếp tục kiểm tra qua mô hình Rasch. Còn lại 14/18
câu có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4. Duy nhất có
01/18 câu (câu 14) có hệ số tương quan âm giá trị - 0.074,
15
đồng thời nếu loại bỏ câu này thì hệ số tương quan tăng lên
nên loại biến này.
b) Kết quả kiểm tra theo mô hình Rasch bằng cách sử
dụng phần mềm Quest
Kết quả ước tính phù hợp thống kê
PHIEU KHAO SAT CHINH THUC TIENG ANH
Item Fit
all on ha (N = 357 L = 18 Probability Level= .50)
INFIT
MNSQ .45 .50 .56 .63 .71 .83 1.00
1.20 1.40 1.60 1.80 2.00
+ + + + + + +
+ + + + +-
1 item 1 . * |
.
2 item 2 . | *
.
3 item 3 . | *
.
4 item 4 . *
.
5 item 5 . * |
.
6 item 6 . *
.
7 item 7 . |*
.
8 item 8 . |
* .
9 item 9 . * |
.
10 item 10 . | *
.
11 item 11 . |*
.
12 item 12 * |
.
13 item 13 . * |
.
14 item 14 . |
. *
15 item 15 . * |
.
16 item 16 . * |
.
17 item 17 . * |
.
18 item 18 * |
.
16
2.5. Kết luận chƣơng 2
Ước tính phù hợp thống kê (Summary of item Estimates): giá
trị Mean = .00 bằng với giá trị Mean điều kiện (bằng hoặc gần
0.00) và SD = 0.65 gần bằng SD điều kiện (bằng hoặc gần
1.00). Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean
Square bằng 1.00 bằng với giá trị Mean điều kiện (bằng hoặc
gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean
Square bằng 0.22 và 0.23 xấp xỉ với SD điều kiện (bằng hoặc
gần 0.00). Do đó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô
hình Rasch.
Ước tính trường hợp (Summary of case Estimates):
Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square
bằng 1.00 gần bằng với giá trị Mean điều kiện (bằng hoặc gần
1.00); giá trị SD của Infit Mean Square là 0.52 lớn hơn SD
điều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do đó, ta có thể kết luận: dữ
liệu phù hợp với mô hình Rasch
17/18 câu hỏi có giá trị Infit MNSQ nằm trong
khoảng [0,77; 1,30], có nghĩa là chúng tạo thành một cấu trúc.
Riêng câu 14 không thuộc khoảng đồng bộ cho phép nên bị
loại.
17
Chƣơng 3:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIẾNG ANH 11
TẠI THPT ĐK – HBT
3.1. Một số thông tin về bối cảnh và khách thể nghiên cứu:
Nhóm học sinh: Qua bảng phân bố khách thể nghiên cứu
theo phân ban, ta thấy: đối tượng được khảo sát tập trung chủ
yếu ở ban C (77.6%), ban A chiếm tỷ lệ thấp (22.4%).
đối tượng được khảo sát khá cân bằng, không có sự chênh lệch
lớn giữa tỷ lệ nam (51.8% ) và nữ (48.2%)
đối tượng được khảo sát bao gồm 5 mức xếp loại, trong đó HS
xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất (48.5%) và thấp nhất
là HS xếp loại kém (1.1%). Tỷ lệ khá giỏi chiếm 38.1%.
Nhóm giáo viên: Đội ngũ giáo viên tiếng Anh của
trường có 10 người trong biên chế chính thức 6/10 GV có độ
tuổi < 40. 4/10 GV có trình độ thạc sĩ. 3 GV hợp đồng tuổi <
30
Nhóm CBQL gồm 3 thành viên trong ban giám hiệu
(BGH) có độ tuổi trung bình 40, 2/3 người có trình độ thạc sĩ
3.2. Đánh giá HĐGD tiếng Anh 11 tại THPT ĐK – HBT
3.2.1. Mục tiêu
Nhóm học sinh
TT
Tiêu chí
Rất
đồng ý
(%)
Đồng
ý
(%)
Phân
vân
(%)
Không
đồng ý
(%)
Rất
không
đồng ý
(%)
ĐTB
1
Rõ ràng
4.5
25.2
44.8
21.8
3.6
3.05
2
Phù hợp
3.6
44.8
45.4
6.2
0
3.46
Điểm trung bình chung
3.26
18
Nhóm giáo viên
13/13 giáo viên cho rằng mình đã làm tốt công tác giới
thiệu mục tiêu
12/13 giáo viên được hỏi đồng tình với vấn đề mức độ phù
hợp của mục tiêu
3.2.2. Phương pháp
Nhóm học sinh
TT
Tiêu chí
Rất
đồng
ý
(%)
Đồng
ý
(%)
Phân
vân
(%)
Không
đồng ý
(%)
Rất
không
đồng ý
(%)
ĐTB
1
Dễ hiểu
3.9
38.1
46.2
11.5
0.3
3.34
2
Tạo cơ hội tương
tác
7.8
33.6
47.3
10.6
0.6
3.38
3
Sử dụng thủ thuật
dạy linh hoạt đa
dạng
5.6
29.7
47.9
14.8
2.0
3.22
4
Nhiệt tình
2.2
20.7
49
24.1
3.9
2.93
5
Sử dụng thiết bị
hỗ trợ phù hợp
3.1
18.5
45.9
22.7
9.8
2.82
Điểm trung bình chung
3.14
Nhóm giáo viên
6/13 người được hỏi đồng ý với việc học sinh dễ dàng thực
hiện yêu cầu của bài
3/13 giáo viên cho rằng mỗi tiết học là cơ hội giao tiếp bằng
tiếng Anh
Với câu hỏi về mức độ cuốn hút hấp dẫn của giờ học, có
61.5% giáo viên được hỏi cho rằng học sinh rất hứng thú
9/13 giáo viên được hỏi cho rằng học sinh không ngại hỏi thầy
về những vấn đề chưa hiểu
19
3.2.3. Nội dung
Nhóm học sinh
TT
Tiêu chí
Rất
đồng
ý
(%)
Đồng
ý
(%)
Phân
vân
(%)
Không
đồng ý
(%)
Rất
không
đồng
ý
(%)
ĐTB
1
Hệ thống
6.2
13.2
22.1
24.1
34.5
2.32
2
Chính xác
3.4
35.6
39.2
19.3
2.5
3.18
3
Đầy đủ
2.0
10.4
33.6
34.2
19.9
2.40
4
Hiệu quả
5.0
18.8
29.1
23.2
23.8
2.58
5
Nâng cao
hiểu biết
văn hóa
nước
ngoài
5.6
30.5
38.1
21.3
4.5
3.11
6
Gắn thực
tế
0.8
6.2
17.4
29.4
46.2
1.86
Điểm trung bình chung
2.58
Nhóm giáo viên
13/13 GV được hỏi cho rằng nội dung giảng dạy được chuyển
tải đầy đủ và chính xác
7/13 GV đồng tình về tính hiệu quả
7/13 GV đồng ý với câu hỏi bài học trên lớp gần gũi với cuộc
sống