Tải bản đầy đủ (.pdf) (264 trang)

Ảnh hưởng các đặc điểm của giám đốc điều hành đến chất lượng báo cáo tài chính, tác động đến hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.26 MB, 264 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN THỊ KIM LOAN

ẢNH HƯỞNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN THỊ KIM LOAN

ẢNH HƯỞNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
Chun ngành: Kế toán
Mã số: 9340301
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


1. TS. NGUYỄN THỊ KIM CÚC
2. PGS. TS. NGUYỄN ANH HIỀN
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ với đề tài “Ảnh hưởng các đặc điểm của CEO
đến chất lượng báo cáo tài chính, tác động đến hiệu quả đầu tư của các công ty niêm
yết trên thi trường chứng khốn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Luận án được thực hiện với sự hướng dẫn của hai nhà khoa học là TS. Nguyễn Thị
Kim Cúc và PGS.TS. Nguyễn Anh Hiền.
Trong quá trình thực hiện nội dung của luận án, tôi đã tham khảo các nghiên
cứu trước đây ở Việt Nam và trên thế giới. Nội dung kế thừa từ các nguồn trước đó
được trích dẫn trong nghiên cứu và được mô tả trong phần tài liệu tham khảo. Các
kết quả được trình bày trong bài là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ cơng
trình nào ngồi cơng trình của tơi để đạt yêu cầu đầu ra theo quy định của chương
trình đào tạo.
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng…. năm 2023
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Kim Loan


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Kim Cúc là người hướng
dẫn chính phần lớn trong thời gian nghiên cứu của tôi và và PGS. TS Nguyễn Anh

Hiền, đồng thời cũng là người hướng dẫn chính trong q trình hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng biết ơn những ý kiến đóng góp có giá trị, nhiều nhận xét và phê
bình mang tính xây dựng của họ trong các giai đoạn khác nhau của luận án.
Tiếp theo, tôi xin lời cảm ơn tới các thầy cô bày tỏ biết ơn đối với tập thể Quý
Thầy, Cô tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tơi rất nhiều trong
q trình theo học tại Trường. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các
Thầy, Cô tại Khoa Kế tốn đã cung cấp kiến thức chun mơn, kinh nghiệm nghiên
cứu và giúp tơi hồn thành luận án. Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn Viện Đào tạo
Sau Đại học đã hỗ trợ và cung cấp các thông tin liên quan. Tôi cũng xin cảm ơn Quý
chuyên gia, anh, chị, bạn bè và các đơn vị đã hỗ trợ tơi trong q trình thu thập dữ
liệu cho luận án.
Cuối cùng, đặc biệt tôi gửi lời cảm ơn bố mẹ, chồng và hai con của tôi. Họ luôn
là nguồn động viên và hỗ trợ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành nghiên
cứu này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2023
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Kim Loan


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xi
TĨM TẮT ............................................................................................................. xii

ABSTRACT ......................................................................................................... xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.

Tính cần thiết của nghiên cứu ........................................................................ 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 5

3.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 6

4.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................ 6

4.1

Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 6

4.2

Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 6

5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 8


6.

Đóng góp của nghiên cứu .............................................................................. 9

6.1

Đóng góp về mặt lý luận ............................................................................... 9

6.2

Đóng góp về mặt thực tiễn .......................................................................... 10

7.

Kết cấu của luận án...................................................................................... 11

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU .............................................. 12
1.1

Giới thiệu .................................................................................................... 12

1.2

Tổng quan các nghiên cứu ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất lượng

BCTC .................................................................................................................... 12
1.2.1 Nghiên cứu ảnh hưởng tuổi của CEO đến chất lượng BCTC ....................... 14
1.2.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của nữ CEO đến chất lượng BCTC ......................... 15
1.2.3 Nghiên cứu ảnh hưởng nhiệm kỳ của CEO đến chất lượng BCTC ............... 18
1.2.4 Nghiên cứu ảnh hưởng chun mơn tài chính CEO đến chất lượng BCTC .. 20



iv

1.2.5 Nghiên cứu ảnh hưởng sự kiêm nhiệm CEO đến chất lượng BCTC ............. 23
1.3

Tổng quan nghiên cứu ảnh hưởng đặc điểm của CEO đến HQĐT ............... 25

1.3.1 Nghiên cứu tuổi của CEO ảnh hưởng đến HQĐT ....................................... 27
1.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của nữ CEO đến đến HQĐT ................................... 30
1.3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng nhiệm kỳ của CEO đến HQĐT ................................ 33
1.3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng chuyên môn TC-KT của CEO đến HQĐT ............... 35
1.3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng sự kiêm nhiệm của CEO đến HQĐT ....................... 37
1.4

Tổng quan nghiên cứu ảnh hưởng chất lượng BCTC đến HQĐT ................. 39

1.4.1 Tổng quan các nghiên cứu về mơ hình đo lường chất lượng BCTC ............. 39
1.4.2 Tổng quan nghiên cứu về mơ hình đo lường HQĐT .................................... 42
1.4.3 Các nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT .................... 44
1.5

Các nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều

tiết bởi các đặc điểm của CEO .............................................................................. 48
1.6

Xác định khoảng trống của nghiên cứu và hướng phát triển của nghiên cứu 50


1.7

Kết luận chương 1 ....................................................................................... 54

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 55
2.1

Giới thiệu .................................................................................................... 55

2.2

Tổng quan các khái niệm về quản trị DN, vai trò của CEO trong quản trị DN,

chất lượng BCTC và HQĐT. ................................................................................. 55
2.2.1 Quản trị DN ................................................................................................ 55
2.2.2 Vai trò của CEO trong quản trị DN ............................................................ 56
2.2.3 Chất lượng BCTC ....................................................................................... 57
2.2.3 Hiệu quả đầu tư .......................................................................................... 59
2.3

Bối cảnh nghiên cứu .................................................................................... 60

2.3.1 Tổng quan về lịch sử kinh tế VN .................................................................. 60
2.3.2 Tổng quan về TTCK tại VN ......................................................................... 61
2.3.3 Tổng quan chất lượng BCTC, chất lượng CBTT trên TTCK và hoạt động đầu
tư tại VN ................................................................................................................ 62
2.4

Các lý thuyết nền áp dụng trong nghiên cứu ................................................ 65



v

2.4.1 Lý thuyết đại diện (Agency theory) .............................................................. 66
2.4.2 Lý thuyết quản lý (Stewardship Theory) ...................................................... 68
2.4.3 Lý thuyết tín hiệu (Signalling Theory) ......................................................... 70
2.4.4 Lý thuyết quản lý cấp cao (Upper Echelon Theory)..................................... 71
2.5

Khung lý thuyết ảnh hưởng các đặc điểm CEO đối với chất lượng BCTC ... 73

2.6

Khung lý thuyết ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đối với HQĐT .............. 75

2.7

Khung lý thuyết ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều

tiết bởi các đặc điểm của CEO ............................................................................... 76
2.8

Kết luận chương 2 ....................................................................................... 78

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 79
3.1

Giới thiệu .................................................................................................... 79

3.2


Phát triển giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 79

3.2.1 Ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất lượng BCTC ........................... 79
3.2.2 Ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến HQĐT............................................ 82
3.2.3 Ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT ............................................. 83
3.2.4 Ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc
điểm của CEO ....................................................................................................... 84
3.3

Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ....................................... 86

3.4

Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 87

3.4.1 Quy trình thiết kế nghiên cứu định tính ....................................................... 87
3.4.2 PPNC và cơng cụ thu thập dữ liệu định tính ............................................... 88
3.4.3 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu định tính .................................. 89
3.4.4 Đề xuất mơ hình nghiên cứu chính thức ...................................................... 91
3.5

Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................... 93

3.5.1 Quy trình nghiên cứu định lượng ................................................................ 93
3.5.2 Thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu:.................................................. 95
3.5.3 Đo lường biến HQĐT (𝐼𝑛𝑣𝐸𝑓𝑓)................................................................. 96
3.5.4 Đo lường biến chất lượng BCTC ................................................................. 97
3.5.4.1 Chất lượng dồn tích (Accruals quality) ..................................................... 98



vi

3.5.4.2 Kế toán thận trọng (Accounting conservatism)........................................ 100
3.5.4.3 Sự ổn định của thu nhập (earning smoothness) ....................................... 101
3.5.4.4 Giá trị thích hợp của thu nhập (earning value relevance) ....................... 102
3.5.4.5 Chỉ số trung bình chất lượng BCTC (𝐹𝑅𝑄_𝑖𝑛𝑑𝑒𝑥) ................................. 104
3.5.5 Đo lường biến các đặc điểm CEO ............................................................. 104
3.5.5.1 Tuổi của CEO 𝐴𝑔𝑒: ................................................................................ 104
3.5.5.2 Nữ CEO 𝐹𝑒𝑚𝑎𝑙𝑒 ..................................................................................... 105
3.5.5.3 Nhiệm kỳ của CEO 𝑇𝑒𝑛𝑢𝑟𝑒: .................................................................... 105
3.5.5.4 Chuyên môn TC-KT của CEO (𝐸𝑑𝑢):...................................................... 105
3.5.5.5 Sự kiêm nhiệm của CEO (𝐷𝑢𝑎𝑙): ............................................................ 106
3.5.6 Đo lường các biến kiểm soát ..................................................................... 106
3.5.7 Phương pháp kiểm định mơ hình nghiên cứu ............................................ 107
3.5.7.1 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất
lượng BCTC ........................................................................................................ 108
3.5.7.2 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến
HQĐT ................................................................................................................. 108
3.5.7.3 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng chất lượng BCTC đến HQĐT 109
3.5.7.4 Kiểm định mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT
với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO .................................................... 109
3.6

Kết luận ..................................................................................................... 110

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 110
4.1

Giới thiệu .................................................................................................. 111


4.2

Phân tích kết quả nghiên cứu định tính ...................................................... 111

4.3

Phân tích và bàn luận kết quả nghiên cứu định lượng ................................ 112

4.3.1 Thống kê mô tả ......................................................................................... 112
4.3.2 Kết quả phân tích ảnh hưởng đặc điểm của CEO đến chất lượng BCTC ... 118
4.3.3 Kết quả phân tích ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến HQĐT ............. 124
4.3.4 Kết quả phân tích ảnh hưởng chất lượng BCTC đến HQĐT ...................... 130


vii

4.3.5 Kết quả phân tích ảnh hưởng chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều
tiết bởi các đặc điểm của CEO ............................................................................ 136
4.3.6 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ....................................................................... 144
4.4

Kết luận chương 4 ..................................................................................... 147

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ............................................................... 148
5.1

Giới thiệu .................................................................................................. 148

5.2


Kết luận ..................................................................................................... 148

5.2.1 Kết luận về quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................... 148
5.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................... 149
5.2.3 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................. 150
5.3

Hàm ý nghiên cứu ..................................................................................... 157

5.3.1 Hàm ý lý thuyết ......................................................................................... 157
5.3.2 Hàm ý quản trị .......................................................................................... 158
5.4

Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu mới .......................................... 161

5.5

Kết luận ..................................................................................................... 162

DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 2
Phụ lục 1 – Bảng tóm tắt các nghiên cứu ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất
lượng BCTC ......................................................................................................... 26
Phụ lục 2- Bảng tóm tắt các nghiên cứu ảnh hưởng các đặc điểm CEO đến HQĐT
.............................................................................................................................27
Phụ lục 3 - Bảng tóm tắt các nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT
và ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến hiệu quả đầu với vai trò điều tiết bởi các đặc
điểm của CEO ...................................................................................................... 28
Phụ lục 4 - Tiêu chuẩn cho các CTNY trên hai Sàn giao dịch HOSE và HXN ...... 35

Phụ lục 5 – Các câu hỏi phỏng vấn chuyên gia ...................................................... 36
Phụ lục 6 - Bảng gợi ý các mơ hình và biến đo lường trong nghiên cứu ................ 36
Phụ lục 7 - Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn ................................... 38


viii

Phụ lục 8 - Nội dung phỏng vấn chuyên gia .......................................................... 39
Phụ lục 9 - Bảng tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu............................................. 44
Phụ lục 10 - Bảng định nghĩa và giải thích cách đo lường các biến trong mơ hình
nghiên cứu ............................................................................................................. 45
Phụ lục 11- Khung lý thuyết gốc của các nghiên cứu trước đây ............................. 47
Phụ lục 12 - Thống kê mô tả .................................................................................. 58
Phụ lục 13 - Ma trận tương quan............................................................................ 58
Phụ lục 14 - Kết quả ảnh hưởng các đặc điểm CEO đến chất lượng BCTC ............ 59
Phụ lục 15 - Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng các đặc điểm CEO đến HQĐT 62
Phụ lục 16- Kết quả phân tích hồi quy ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT
.............................................................................................................................. 63
Phụ lục 17 - Kết quả phân tích hồi mối ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT
với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO ..................................................... 68
Phụ lục 18 – Danh mục các CTNY ....................................................................... 73


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

STT Chữ viết tắt
1.


BCTC

Báo cáo tài chính

2.

CBTT

Cơng bố thơng tin

3.

CEO

Giám đốc điều hành (Chief Executive Officer)

4.

CFO

Giám đốc tài chính (Chief Financial Officer)

5.

CLLN

Chất lượng lợi nhuận

5.


CTNY

Công ty niêm yết

6.

DN

Doanh nghiệp

7.

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

8.

ĐTDM

Đầu tư dưới mức

9.

ĐTQM

Đầu tư quá mức

8.


HĐQT

Hội đồng quản trị

9.

HOSE

Sàn chứng khốn Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Stock Exchange)

10.

HQĐT

Hiệu quả đầu tư

11.

HNX

Sàn chứng khoán Hà Nội (Ha Noi Stock Exchange)

12.

IAS/IFRS

Chuẩn mực kế toán quốc tế/Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc
tế (International Accounting Standards/ International Financial
Reporting Standards)


13.

IASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (International
Accounting Standards Board)

14.

FASB

Hội đồng chuẩn mực Kế tốn Tài chính (Financial Accounting
Standards Board)

15.

ΔREV

Sự biến động doanh thu thuần

16.

MTB

Tỷ lệ giá trị thị trường trên sổ sách của tài sản (The Market to
Book Ratio)

17.


M&A

Mua lại và sáp nhập (Mergers and Acquisitions)

18.

NPV

Giá trị hiện tại rịng (Net Present Value)

19.

OLS

Hồi quy bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Square)

20.

PPE

Bất động sản, nhà máy và thiết bị (Property, plant and
equipment)

21.

PPNC

Phương pháp nghiên cứu



x

22.

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return On Assets)

23.

R&D

Nghiên cứu và phát triển (Research & Development)

24.

SOX

Đạo luật Sarbanes – Oxley

25.

TC-KT

Tài chính kế tốn

26.

TTCK


Thị trường chứng khốn

27.

UPCoM

Sàn giao dịch chứng khốn của các cơng ty chưa được niêm
yết (Unlisted Public Company Market)

28.

UBCKNN

Ủy ban Chứng khoán nhà nước

29.

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Vietnamese Accounting
Standards)

30.

VN

Việt Nam

31.


VIF

Nhân tử phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor)

32.

World Bank Ngân hàng Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp các mơ hình đo lường điều chỉnh lợi nhuận .......................... 44
Bảng 1.2: Tổng quan các mô hình đo lường HQĐT .............................................. 45
Bảng 2.1 Bảng giá trị vốn hóa TTCK của các nước trong khu vực ........................ 67
Bảng 2.2 Bảng điểm CBTT của các nước khu vực Đông Nam Á .......................... 68
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến có trong mơ hình hồi quy ................................ 120
Bảng 4.2 Bảng phân tích ma trận tương quan các biến trong mơ hình .................. 121
Bảng 4.3 Nhân tử phóng đại phương sai (VIF) của các biến độc lập ..................... 123
Bảng 4.4 Kiểm định tự tương quan và phương sai thay đổi của mơ hình hồi quy ... 123
Bảng 4.5 Kết quả phân tích ảnh hưởng các đặc điểm CEO đến chất lượng BCTC..125
Bảng 4.6 Kết quả phân tích ảnh hưởng đặc điểm của CEO đến HQĐT .................. 131
Bảng 4.7a Kết quả phân tích ảnh hưởng chất lượng BCTC đến ĐTDM ................. 138
Bảng 4.7b Kết quả phân tích ảnh hưởng chất lượng BCTC đến ĐTQM ................. 139
Bảng 4.8a Kết quả ảnh hưởng chất lượng BCTC đến ĐTDM (𝑈𝑛𝑑𝑒𝑟𝐼𝑛𝑣) với vai trò
điều tiết bởi các đặc điểm của CEO ...................................................................... 144
Bảng 4.8b Kết quả ảnh hưởng chất lượng BCTC đến ĐTQM ............................... 145
(𝑂𝑣𝑒𝑟𝐼𝑛𝑣) với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO


xi

Bảng 4.9 Bảng tóm tắt dấu tác động kiểm định giả thuyết ..................................... 152

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Giá trị vốn hóa TTCK VN từ 2009 -2018 (World Bank, 2020) .............. 67
Hình 2.2 Khung lý thuyết ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất lượng BCTC
.............................................................................................................................. 79
Hình 2.3 Khung lý thuyết ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến HQĐT…………81
Hình 2.4 Khung lý thuyết ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò
điều tiết bởi các đặc điểm của CEO ...................................................................... 83
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 92
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu định tính ............................................................... 93
Hình 3.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................99
Hình 3.4 Quy trình nghiên cứu định lượng .........................................................100


xii

TÓM TẮT
Tiêu đề: Ảnh hưởng các đặc điểm của Giám đốc điều hành đến chất lượng báo
cáo tài chính, tác động đến hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khốn Việt Nam.
Tóm tắt: Với nền tảng lý thuyết đại diện, lý thuyết quản lý, lý thuyết quản lý
cấp cao và lý thuyết tín hiệu, nghiên cứu này nhằm kiểm định và khám phá ảnh hưởng
các đặc điểm của Giám đốc điều hành đến chất lượng báo cáo tài chính, tác động đến
hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bằng
việc sử dụng phần mềm Stata với mẫu 653 công ty niêm yết, tác giả tiến hành kiểm
định bốn giả thuyết nghiên cứu. Kết quả cho thấy: (1) Các đặc điểm của Giám đốc
điều hành bao gồm tuổi, giới tính nữ, nhiệm kỳ, trình độ chun mơn tài chính – kế
tốn và sự kiêm nhiệm có tác động đa chiều đến chất lượng báo cáo tài chính; (2)
Tương tự, trình độ chun mơn tài chính – kế tốn thì ảnh hưởng tích cực đến đầu tư
dưới mức, cịn tuổi ảnh hưởng tích cực với đầu tư quá mức và sự kiêm nhiệm ảnh
hưởng tiêu cực đến đầu tư q mức; (3) Các mơ hình đo lường chất lượng báo cáo tài

chính khơng cải thiện đầu tư dưới mức. Đối với đầu tư quá mức, chất lượng dồn tích;
kế tốn thận trọng và chỉ số trung bình chất lượng báo cáo tài chính cải thiện tình
trạng đầu tư quá mức; (4) Cuối cùng, kết quả giả thuyết thứ tư là chất lượng báo cáo
tài chính cải thiện đầu tư quá mức khi có sự tham gia quản lý bởi nữ Giám đốc điều
hành và họ có trình độ chun mơn tài chính – kế tốn, riêng nhiệm kỳ cải thiện cả
tình trạng đầu tư dưới mức và đầu tư quá mức.
Kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp khơng những về mặt lý luận mà cịn về mặt
thực tiễn cho các công ty niêm yết tại Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng chất lượng
báo cáo tài chính và hiệu quả đầu tư. Bên cạnh đó, những phát hiện cung cấp tín hiệu
để Hội đồng quản trị có cơ chế chính sách hiệu quả hơn trong hệ thống quản trị và
các chương trình khuyến khích như chế độ ưu đãi, bồi thường nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức.


xiii

Từ khóa: Đặc điểm của Giám đốc điều hành, chất lượng báo cáo tài chính, hiệu
quả đầu tư, đầu tư dưới mức, đầu tư quá mức, Việt Nam.
ABSTRACT
Title: The influence of Chief executive officer characteristics on financial reporting quality,
impact on investment efficiency of listed companies on Vietnam Stock Exchange.

Abstract: With the background of agency theory, stewardship theory, signalling
theory, upper echelon theory, this thesis is conducted to test and explore the effects
of Chief executive officer (CEO) characteristics on financial reporting quality, and
the impact on the investment efficiency of companies listed on the Vietnam Stock
Exchange. By using Stata software with a sample of 653 listed companies, the author
tests four research hypotheses.The results show that: (1) The CEO characteristics
including age, female, tenure, financial and accounting expertise, and duality have
multidimensional impacts on financial reporting quality; (2) Financial and accounting

expertise positively affect under-investment, while age positively affects overinvestment and duality negatively affects over-investment; (3) Financial reporting
quality measurement models do not improve under-investment. For over-investment,
accrual quality; accounting conservatism, and financial reporting quality index
improve over-investment; (4) The fourth hypothetical result is that financial reporting
quality improves over-investment with the moderating role of CEO female, and CEO
Financial and accounting expertise, especially CEO tenure improves both underinvestment and over-investment.
The research results will contribute not only theoretically but also practically
to listed companies in Vietnam in order to improve the financial reporting quality and
investment efficiency. In addition, the findings provide a signal for the board of
directors to have more effective policy mechanisms in the governance system and
incentive programs such as incentives and compensation to enhance organizational
performance.


xiv

Keywords: CEO characteristics, financial reporting quality, investment
efficiency, under-investment, over-investment, listed companies, Vietnam.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cần thiết của nghiên cứu
Mỗi doanh nghiệp (DN) có những chính sách để thu hút vốn đầu tư từ các nguồn

khác nhau. Điều này được thực hiện thơng qua các chính sách trong cơ chế quản trị
nội bộ. Đầu tư có thể được hiểu là quyết định sử dụng số tiền hiện tại để mua tài sản

thực hoặc tài chính nhằm tăng thu nhập. Do đó, DN có thể sử dụng các nguồn lực của
mình để đầu tư vào các dự án có giá trị hiện tại (NPV) dương hoặc từ bỏ các dự án
có NPV âm để tăng trưởng và mở rộng trong tương lai. Đầu tư không được coi là tối
ưu nghĩa là đầu tư quá mức (ĐTQM) hay đầu tư dưới mức (ĐTDM). Nó khơng chỉ
phụ thuộc vào các chính sách khuyến khích dành cho các nhà lãnh đạo và môi trường
giám sát mà cịn phụ thuộc vào nguồn lực sẵn có của DN. Lý tưởng nhất, một thị
trường hồn hảo là khơng có bất cân xứng giữa DN và nhà đầu tư bên ngồi, các DN
có thể đầu tư tối ưu hóa các dự án sinh lời và thu hồi vốn những dự án không mang
lại hiệu quả. Tuy nhiên, các DN phải đối mặt những bất lợi và khó khăn về tài chính
(Fazzari và cộng sự, 1987) đã ngăn cản họ lựa chọn các dự án hiệu quả. Ngồi ra, có
thể vì lợi ích cá nhân của CEO mà có thể chọn những dự án đầu tư với NPV âm (Hope
và Thomas, 2008). Vì vậy, liệu rằng các DN có tài chính dồi dào, nguồn tài ngun
đa dạng thì có khả năng ĐTQM, trong khi các DN có nguồn tài chính bị hạn chế thì
có khả năng ĐTDM (Myers, 1977; Jensen, 1986) hay khơng. Đó là vấn đề cần gia
tăng kiểm chứng thực nghiệm không chỉ ở các quốc gia phát triển mà còn ở những
quốc gia mới nổi nhằm giúp các bên liên quan trong việc hoạch định các chính sách
cũng như xây dựng các mục tiêu, chiến lược cho phạm vi bối cảnh quản lý của mình.
Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư (HQĐT) là chất lượng
báo cáo tài chính (BCTC). Thơng tin tài chính hữu ích là đối tượng được quan tâm
đặc biệt của nhiều tổ chức nghề nghiệp, nhà nghiên cứu, chuyên gia tài chính, nhà
đầu tư trên thế giới trong nhiều năm qua, với nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Mục
đích của thông tin BCTC là thúc đẩy việc phân bổ hiệu quả vốn và các nguồn lực tài
nguyên khác trong nền kinh tế và một khía cạnh quan trọng là nâng cao HQĐT của
DN. Điển hình, Biddle và cộng sự (2009) ngụ ý rằng một DN với chất lượng BCTC


2

tốt có thể giúp cho DN giảm bớt sự lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức, đồng thời cho
phép họ xác định tốt hơn cơ hội đầu tư. Bên cạnh đó, nâng cao vai trị giám sát (Chen

và cộng sự, 2011) và giảm chi phí vốn cho DN (Bushman và Smith, 2003). Tuy nhiên,
các DN có thể phải đối mặt với những bất lợi về tài chính, điều này ngăn cản họ thực
hiện các dự án có lợi nhuận, dẫn đến tình trạng giảm thiểu HQĐT (Fazzari và cộng
sự, 1987). Mặt khác, khi DN xảy ra dòng tiền dư thừa cũng có thể nguy cơ ĐTQM
(Jiang, 2016). Như vậy, các nghiên cứu về chất lượng BCTC và HQĐT của DN khá
đa dạng, điều này cho thấy sự cần thiết của vấn đề này trong thực tiễn. Các nghiên
cứu này được các tác giả triển khai thực nghiệm tại thị trường phát triển (McNichols
và Stubben, 2008; Biddle và cộng sự, 2009; Gomariz và cộng sự, 2014). Đồng thời,
một số tác giả cũng đã kiểm tra hiệu ứng này ở thị trường mới nổi (Chen và cộng sự,
2011; Elaoud và Jarboui, 2017; Houcine, 2017). Họ đều có kết luận chung chất lượng
BCTC có tác động HQĐT và Cho và Kang, (2019) tin rằng DN có BCTC chất lượng
cao sẽ nhà quản lý đưa ra các quyết định đầu tư vốn hiệu quả và giúp các thành viên
Hội đồng quản trị (HĐQT) giám sát các quyết định tốt hơn.
Sự gia tăng gần đây trong học thuật về vai trò của Giám đốc điều hành (Chief
Executive Officer – CEO) trong quản trị DN cũng cho thấy tầm quan trọng trong cơ
chế quản trị DN. Các đặc điểm cá nhân của CEO là yếu tố quan trọng quyết định đến
kết quả chất lượng BCTC (Habib và Hossain, 2013). Đồng thời, kỳ vọng của việc bổ
nhiệm CEO là họ sẽ đưa ra các quyết định thực hiện nhằm tối đa hóa giá trị cổ phần
và cho phép người ngoài đánh giá mức độ hiệu quả của CEO trong việc thực hiện kỳ
vọng đó (Armstrong và cộng sự, 2010). Mặc dù CEO không trực tiếp tham gia vào
việc lập BCTC, nhưng họ sẽ gây áp lực lên Giám đốc tài chính (Chief Financial
Officer - CFO) tham gia vào việc thao túng thơng tin kế tốn để đáp ứng hoặc đánh
bại kỳ vọng của thị trường (Dechow và cộng sự, 2010). Các vụ thao túng tài chính
lớn gây chấn động bởi CEO1 đã làm tăng mối lo ngại về chất lượng BCTC của các
DN (Gaio và Raposo, 2011). Như vậy, khi các CEO thao túng lợi nhuận thì thơng tin
trên BCTC sẽ gây bất lợi đến các bên liên quan (Schipper và Vincent, 2003), nhưng
1 Như Enron, WorldCom, Tyco International, Boeing ở Hoa Kỳ, Hyundai Motor ở Hàn Quốc, Parmalat ở Ý và Saytam ở Ấn Độ: />

3


loại thao túng này thường khó phát hiện trên thị trường (Nelson và cộng sự, 2003).
Mặt khác, với mục tiêu chính của IFRS Foundation là phát triển một bộ tiêu chuẩn
BCTC chất lượng cao, dễ hiểu, có thể thực thi và được chấp nhận trên toàn cầu dựa
trên các nguyên tắc được xác định rõ ràng (IFRS Foundation 2013, trang 1). Chính
điều này làm tăng áp lực cho CEO trong việc bảo vệ quyền lợi cổ đông bằng cách
quan tâm đến chất lượng BCTC. Ngoài ra, CEO cũng rất quan tâm đến số liệu kế tốn
và lợi nhuận nói riêng vì các chế độ ưu đãi của họ sẽ được gắn chặt với thu nhập được
báo cáo (Dechow và cộng sự, 2010). Một khía cạnh khác, quyết định đầu tư của CEO
có liên quan đến đặc điểm cá nhân của họ (Bhuiyan và Hooks, 2019). Cụ thể, có thể
vì hành vi cơ hội mà CEO có thể lựa chọn các dự án có lợi cho bản thân mà gây bất
lợi cho các cổ đông (Jensen và Meckling, 1976), hay mua lại/sáp nhập có thể gây
thiệt hại giá trị DN (Bliss và Rosen, 2001). Hơn nữa, Jensen (1986) chỉ ra rằng khi
DN có một lượng lớn dịng tiền dư thừa, CEO sẽ đầu tư vào các dự án phi lợi nhuận
và sử dụng chúng làm nguồn lực để tìm kiếm lợi ích riêng, dẫn đến vấn đề ĐTQM.
Mặt khác, do sự ác cảm với các rủi ro và chưa có kinh nghiệm trong quản lý mà CEO
có thể hạn chế hoặc thực hiện chính sách thận trọng đầu tư, do đó có thể dẫn tới
ĐTDM (Zwiebel, 1995). Như vậy, quyết định (hoặc hành vi) của CEO cũng có thể bị
ảnh hưởng phần lớn bởi nhận thức của họ, đặc điểm xã hội và tâm lý như tuổi tác,
giới tính, nhiệm kỳ, trình độ chun mơn, sự kiêm nhiệm.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, việc nâng cao chất lượng BCTC ảnh
hưởng rất lớn đến HQĐT của DN. Bên cạnh đó, các quyết định kinh tế cũng được
đảm bảo an toàn, hiệu quả và chịu tác động bởi một trong những tiêu chuẩn quan
trọng đó là chất lượng thơng tin kế toán (Võ Văn Nhị và Nguyễn Thị Kim Cúc 2019).
Thực tiễn trong thời gian qua, hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán VN được xây
dựng dần dần theo khuôn khổ pháp lý phù hợp với chuẩn mực kế toán, kiểm toán
quốc tế nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng BCTC. Một vài tác giả trước đây họ
cho rằng chất lượng BCTC tốt sẽ gia tăng HQĐT (Trần Thị Thùy Linh và cộng sự,
2015; Nguyễn Ngọc Quỳnh, 2017). Kết quả này có thể giúp các bên liên quan nhận
thức được vai trò chất lượng BCTC đối với HQĐT của DN. Tuy nhiên, sự tác động



4

đồng thời các đặc điểm của CEO đến chất lượng BCTC, đặc biệt là tác động của chất
lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO chưa được
sự quan tâm nhiều bởi các nhà nghiên cứu trước đây. Do đó, tác giả cho rằng nghiên
cứu ảnh hưởng các đặc điểm của CEO, chất lượng BCTC đến HQĐT và ảnh hưởng
của chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều tiết các đặc điểm của CEO của các
CTNY tại VN là rất mới và cần thiết. Đặc biệt, nghiên cứu khám phá mới là xem xét
vai trò tác động điều tiết bởi các đặc điểm của CEO có cải thiện sự ảnh hưởng của
chất lượng BCTC đến HQĐT hay khơng.
Vì vậy, việc lựa chọn đề tài “Ảnh hưởng các đặc điểm của Giám đốc điều hành
đến chất lượng BCTC, tác động đến hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết trên
TTCK Việt Nam” bởi các lý do cụ thể sau: Thứ nhất, sự quan tâm ngày càng tăng của
CEO, nhà đầu tư liên quan đến chất lượng BCTC. Tháng 12/2017, Ngân hàng Thế
giới (World Bank) phối hợp cùng Bộ Tài chính cơng bố “Báo cáo đánh giá sự tuân
thủ các chuẩn mực và quy tắc trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán tại VN”2. Báo cáo
này nhận định, dù VN đã có những cải thiện đáng kể về pháp lý đối với BCTC của
DN nhưng đánh giá chung là chất lượng BCTC được lập và trình bày theo chuẩn mực
kế tốn VN là chưa cao. Điều đáng chú ý là hệ thống chuẩn mực kế tốn VN chưa có
một số chuẩn mực tương đương với IFRS và số liệu giữa hai bộ BCTC rất khác nhau.
Bên cạnh đó, đại diện World Bank cũng nhận định có rất ít DN nhà nước thực hiện
công khai BCTC đúng hạn và đầy đủ; các thuyết minh BCTC và ý kiến kiểm tốn ít
được cơng khai. Đồng thời, nhận thức được rằng đầu tư là nền tảng của việc tạo ra
giá trị trong nền kinh tế và mục tiêu của BCTC là cung cấp thông tin hữu ích cho việc
ra quyết định về đầu tư. Điều này cho thấy lợi ích của việc đánh giá chất lượng BCTC
liên quan đến hiệu quả kinh tế trong thị trường VN. Thứ hai, hầu hết trước đây các
học giả tập trung kiểm chứng ở các thị trường phát triển, một thị trường có sự khác
biệt so với thị trường mới nổi. Ở VN cho thấy mức độ bảo vệ pháp lý đối với nhà đầu
tư rất thấp, các quy định mới chỉ dừng lại ở việc điều chỉnh hành vi của thị trường

trong nước và thiếu tính tương thích với thơng lệ quốc tế. Rõ ràng có sự bất ổn trong
2

/>

5

cơ chế bảo vệ nhà đầu tư trên thị trường. Quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư
bị xâm phạm mà chủ yếu do hệ thống pháp luật bảo vệ chưa chặt chẽ và hiệu quả
(Nguyễn Phương Thảo, 2017). Điều này ngụ ý rằng chất lượng BCTC có tác động
góp phần giải quyết vấn đề ủy quyền và cải thiện hành vi đầu tư. Thứ ba, trong thời
gian qua thị trường VN với mức độ CBTT tự nguyện thấp (Trịnh Thị Hợp, 2016).
Điều này bất lợi cho các nhà phân tích tài chính có thể nhận định sai lệch về thơng
tin tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó, mức độ bao phủ thơng tin tài chính trên các
phương tiện tài chính thấp. Do đó, việc thiếu các nguồn thơng tin sẵn có thay thế hoặc
cạnh tranh có tác động đang kể đến hành vi đầu tư. Chính vì vậy cho thấy rằng thơng
tin tài chính sẽ rất hữu ích, đặc biệt cho các nhà đầu tư hoặc ban giám đốc trong việc
ra quyết định của họ. Cuối cùng, sau một loạt vụ bê bối về việc thao túng kế toán, sự
quan tâm ngày càng gia tăng về vai trò của CEO hàng đầu trong việc xác định CBTT
tài chính (Jiang và cộng sự, 2010) và hành vi đầu tư của họ (Xie, 2015).
Tóm lại, đây là một nghiên cứu thực nghiệm cần thiết nhằm xem xét sự ảnh
hưởng của các đặc điểm của CEO và chất lượng BCTC đến HQĐT của các CTNY
tại VN. Đặc biệt, tác giả mong đợi các đặc điểm của CEO như tuổi, giới tính, nhiệm
kỳ, trình độ chun mơn TC-KT và sự kiêm nhiệm của CEO có vai trị tác động điều
tiết nhằm cải thiện sự tác động của chất lượng BCTC đến HQĐT. Đồng thời, nghiên
cứu này cũng mở rộng thêm nền tảng lý thuyết và có những đóng góp bổ sung bằng
cách xem xét các yếu tố quản trị ảnh hưởng chất lượng BCTC và HQĐT tại thị trường
mới nổi như VN thay vì yếu tố tài chính như một số nghiên cứu trước đây.
2.


Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu kiểm định ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất
lượng BCTC và HQĐT; kiểm định ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT;
đồng thời, khám phá và kiểm định ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT với
vai trò điều tiết bởi các đặc điểm cá nhân của CEO tại các CTNY trên TTCK VN.
Mục tiêu cụ thể:
- Kiểm định và đo lường sự ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất lượng
BCTC của các CTNY tại VN.


6

- Kiểm định và đo lường sự ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến HQĐT của
các CTNY tại VN.
- Kiểm định và đo lường sự ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT của
các CTNY tại VN
- Kiểm định và đo lường sự ảnh hưởng chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò
điều tiết bởi các đặc điểm của CEO.
3.

Câu hỏi nghiên cứu:

Trên cơ sở mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể mà luận án đã nêu, tác giả đưa
ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:
Câu hỏi 1: Các đặc điểm của CEO có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các
CTNY hay không và mức độ ảnh hưởng của từng đặc điểm của CEO đến từng mơ
hình đo lường chất lượng BCTC như thế nào?
Câu hỏi 2: Các đặc điểm của CEO có ảnh hưởng đến HQĐT của các CTNY hay
không và mức độ ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến HQĐT như thế nào?

Câu hỏi 3: Chất lượng BCTC có ảnh hưởng đến HQĐT của các CTNY hay
không và mức độ ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT như thế nào?
Câu hỏi 4: Chất lượng BCTC có ảnh hưởng đến HQĐT hay khơng với vai trị
điều tiết bởi các đặc điểm của CEO và mức độ ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến
HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO được thể hiện như thế nào?
4.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận án là mối quan hệ giữa các đặc điểm của CEO với
chất lượng BCTC và HQĐT; đồng thời nghiên cứu mối quan hệ chất lượng BCTC và
HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO của các CTNY trên TTCK VN
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại VN bao gồm là các công ty
phi tài chính niêm yết trên Sàn chứng khốn Hồ Chí Minh (HOSE) và Sàn chứng
khốn Hà Nội (HNX). Các cơng ty như ngân hàng, bảo hiểm và dịch vụ tài chính sẽ
loại trừ khỏi mẫu vì BCTC có sự khác biệt về quy định chính sách kế tốn. Bên cạnh
đó, BCTC của ngành này tại VN được lập theo quy định pháp lý riêng và trình bày
theo biểu mẫu khác so với các cơng ty phi tài chính.


7

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trong giai đoạn 5 năm từ năm
2015 đến 2020. Tuy nhiên, do một số biến đo lường trong mơ hình biến trễ 𝑡 − 1 nên
dữ liệu được thu thập từ năm 2014 đến năm 2020. Việc lựa chọn giai đoạn này là hợp
lý bởi đây cũng là giai đoạn VN từng bước cải cách hệ thống kế toán mới hội tụ với
IFRS. Hệ thống kế toán mới này được ban hành theo “Thông tư 200/2014/TT-BTC”,
thông qua sử dụng các quy tắc kế toán lấy cảm hứng từ IFRS. Cụ thể yêu cầu các

công ty phải công khai BCTC phù hợp với bốn đặc tính định tính đó là: so sánh được,
có thể kiểm chứng, kip thời và có thể hiểu được được nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý
kinh tế trong thời kỳ mới và thúc đẩy cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, là dấu
mốc trong quá trình hội nhập của kế tốn VN với quốc tế.
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến
chất lượng BCTC và HQĐT; ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT và ảnh
hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của
CEO của các CTNY trên TTCK VN.
Trong đó, phạm vi đo lường các đặc điểm của CEO gồm tuổi CEO, nữ CEO,
nhiệm kỳ, trình độ chuyên môn TC-KT và sự kiêm nhiệm của CEO. Việc tác giả lựa
chọn những đặc điểm này là theo lý thuyết quản lý cấp cao cho rằng các đặc điểm cá
nhân của CEO có ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế (Hambrick và Mason, 1984).
Đồng thời thông qua tổng quan tài liệu các cơng trình trước trong lĩnh vực kế toán,
quản trị cho thấy các đặc điểm cá nhân này của CEO có ảnh hưởng đến chất lượng
BCTC và HQĐT. Thêm nữa, điều này cũng khẳng định thêm thông qua sự đồng thuận
đa số ý kiến từ chuyên gia trong phương pháp nghiên cứu (PPNC) định tính, do đó
tác giả lựa chọn năm đặc điểm của CEO nhằm thực hiện phân tích thực nghiệm.
Phạm vi tiếp cận đo lường chất lượng BCTC của luận án theo hướng gián tiếp,
tức đo lường chất lượng BCTC thơng qua các mơ hình điều chỉnh lợi luận. Theo Verdi
(2006) cho rằng không xác định được mơ hình đo lường chất lượng BCTC nào đóng
vai trị quan trọng hơn vì mỗi mơ hình sẽ ảnh hưởng đến HQĐT khác nhau và cũng
khơng có một phương pháp đo lường nào chung cho tất cả mà tùy theo bối cảnh
nghiên cứu (Dechow và cộng sự, 2010). Do đó, dựa trên phân tích tổng quan tài liệu
cùng kết hợp phương pháp phỏng vấn chun gia, bốn mơ hình đo lường chất lượng
BCTC được lựa chọn gồm ba mô hình đo lường dựa trên dữ liệu kế tốn và một mô


8

hình dựa trên dữ liệu thị trường, đó là chất lượng dồn tích của Dechow & Dichev

(2002); kế tốn thận trọng của Jones (1991); sự ổn định của thu nhập và giá trị thích
hợp của thu nhập của Francis và cộng sự (2005). Bên cạnh đó, tác giả lựa chọn mơ
hình của Biddle và cộng sự (2009) để đo lường HQĐT của các CTNY bao gồm
ĐTQM và ĐTDM.
5.

Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng PPNC hỗn hợp, cụ thể là PPNC định tính

và PPNC định lượng. Cụ thể:
Giai đoạn đầu tiên, tác giả tác sử dụng PPNC định tính thơng qua phương pháp
phỏng vấn chun gia và thu thập, phân tích và tổng hợp các ý kiến của chuyên gia.
Mục tiêu của giai đoạn này là cơ sở để tác giả xác định sự tồn tại các mối quan hệ của
các biến trong mơ hình nghiên cứu, cụ thể ảnh hưởng các đặc điểm của CEO đến chất
lượng BCTC và HQĐT, ảnh hưởng chất lượng BCTC đến HQĐT và ảnh hưởng của
chất lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO. Trên
cơ sở đó, giúp tác giả củng cố vấn đề nghiên cứu nhằm đề xuất các giả thuyết và mơ
hình nghiên cứu. Bước này rất quan trọng của q trình nghiên cứu, việc tìm hiểu các
lý thuyết nền và tổng quan các cơng trình đã cơng bố trước đây cho phép tác giả hiểu
rõ hơn về cơ sở nền tảng trong xác định và giải thích các mối quan hệ của các biến
trong mơ hình nghiên cứu nhằm triển khai kiểm chứng thực nghiệm tại VN.
Giai đoạn tiếp theo, tác giả sử dụng là PPNC định lượng. Cụ thể tác giả thu thập
dữ liệu thứ cấp, sử dụng phần mềm Stata làm cơng cụ phân tích dữ liệu. Kỹ thuật
phân tích định lượng cho phép kiểm tra tốt hơn các giả thuyết nghiên cứu và đo lường
chặt chẽ các biến được sử dụng. Bao gồm các bước sau: Thứ nhất, tác giả sử dụng
phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Square – OLS) bốn mơ
hình đo lường chất lượng BCTC và mơ hình đo lường HQĐT để tìm ra giá trị phần
dư cho từng mơ hình nhằm hỗ trợ cho bước kế tiếp là hồi quy mơ hình tổng qt. Tiếp
theo, tác giả phân chia theo giá trị phần dư của mơ hình đầu tư theo tứ phân vị rồi
chia theo 3 nhóm gồm ĐTQM, nhóm ĐTDM và nhóm điểm chuẩn. Thứ hai, tác giả

sử dụng mơ hình hồi quy đa thức biến giả (Multionmial logistic regression) để tiến
hành kiểm định giả thuyết và mơ hình nghiên cứu, bao gồm các giả thuyết (1) ảnh
hưởng các đặc điểm của CEO đến chất lượng BCTC; (2) ảnh hưởng các đặc điểm của


9

CEO đến HQĐT; (3) ảnh hưởng chất lượng BCTC đến HQĐT và (4) ảnh hưởng chất
lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO. Cuối cùng,
căn cứ vào kết quả thực nghiệm, tác giả tiến hành bàn luận về kết quả nghiên cứu làm
cơ sở cho việc kết luận đưa ra hàm ý quản trị.
6.

Đóng góp của nghiên cứu

6.1 Đóng góp về mặt lý luận
Về mặt lý luận, nghiên cứu có những đóng góp sau đây. Trước hết, đây là nghiên
cứu đầu tiên hình thành mơ hình ảnh hưởng của chất lượng BCTC đến HQĐT của
các CTNY tại VN với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO. Bên cạnh đó, nghiên
cứu góp phần làm rõ các khái niệm và các mơ hình đo lường chất lượng BCTC, các
đặc điểm của CEO và mơ hình đo lường HQĐT của các CTNY tại VN trên cơ sở kế
thừa các nghiên cứu trước trên thế giới.
Tiếp theo, kết quả của luận án đã chứng minh các đặc điểm của CEO có tác
động đến HQĐT ở nền kinh tế mới nổi như VN, nơi mà cơ chế đề cử CEO rất khác
biệt và họ có mục tiêu hoạt động khác ngồi tối đa hóa giá trị cổ đông. Kết quả này
bổ sung một số bằng chứng mới cho kiểm chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của chất
lượng BCTC đến HQĐT với vai trò điều tiết bởi các đặc điểm của CEO, đặc biệt là
tác động bởi yếu tố giới tính nữ CEO, nhiệm kỳ và trình độ chun mơn TC-KT của
CEO. Đồng thời, nghiên cứu này cũng làm phong phú thêm dòng nghiên cứu tác động
bởi các yếu tố quản trị lên mối quan hệ giữa chất lượng BCTC và HQĐT.

Thêm nữa, bổ sung vào dòng nghiên cứu về lý thuyết quản lý cao cấp, lý thuyết
quản lý, lý thuyết đại diện và lý thuyết tín hiệu trong việc xác định mối quan hệ các
đặc điểm cá nhân của CEO có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC, đồng thời có những
động lực tài chính và phi tài chính cho những CEO dày dặn kinh nghiệm tạo động lực
cho họ vì lợi ích chung của tổ chức và chính sự danh tiếng đã được xây dựng và sự
gia tăng nhiệm kỳ đã thúc đẩy CEO duy trì chất lượng BCTC và cải thiện HQĐT.
Mặc khác, như một hệ quả tất yếu, các nhà nghiên cứu về lý thuyết đại diện lập luận
việc bất kiêm nhiệm của CEO sẽ giúp tăng tính độc lập của HĐQT bằng cách cung
cấp các kiểm tra, giám sát và cân bằng tính hiệu quả đối với hành vi quản lý. Bằng
cách phát tín hiệu thơng qua việc nâng cao chất lượng BCTC nhằm báo hiệu xu hướng
thị trường cũng như ra tín hiệu cho các nhà đầu tư để tăng cường sự quan tâm của họ


×