Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Ảnh hưởng của các nhân tố đến thực hiện kế toán quản trị, tác động đến hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các tỉnh đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.77 MB, 211 trang )

B Ộ GIÁO DỤ C VÀ Đ ÀO TẠ O
.

.

.

.

TRƯỜ NG ĐẠI HỌ C KI NH TẾ TP. H Ồ CHÍ MINH
.

.

.

.



NGUYỄN BÍCH NGỌC

.

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁ C NH ÂN T Ố ĐẾN THỰC HIỆN KẾ TOÁN QUẢ N TRỊ,
.

.

.


.

.

.

TÁ C ĐỘ NG ĐẾ N H IỆU Q UẢ KI NH DO ANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
.

.

.

.

.

.

.

NH Ỏ V À V ỪA TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
.

.

.

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Tp. Hồ Chí Minh
Năm 2022


B Ộ GI ÁO D ỤC V À ĐÀ O TẠ O
.

.

.

.

.

.

TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KIN H TẾ TP. HỒ CHÍ M INH
.

.

.



NGUYỄN BÍCH NGỌC

ẢNH HƯỞNG CỦ A CÁ C N HÂN T Ố ĐẾN THỰC HIỆN KẾ TOÁN QUẢ N T RỊ,
.


.

.

.

.

.

.

TÁ C ĐỘ NG ĐẾN H IỆU Q UẢ KI NH D OANH TRONG CÁC D OANH NGHI ỆP
.

.

.

.

.

.

.

.


.

NH Ỏ VÀ V ỪA TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
.

.

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
1. PGS.TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
2. TS. HUỲNH LỢI

Tp. Hồ Chí Minh
Năm 2022


i
LỜ I CA M ĐO AN
.

.

.

Tô i x in ca m đo an: luận á n này là cô ng trì nh ngh iên cứ u khoa học của tơi, được
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

thực hiệ n theo hướng d ẫn nghiêm túc của 02 cán bộ hướ ng dẫ n kh oa họ c.
.

.

.

.

.

.


.

Các s ố li ệu khảo sát và kết quả nghi ên cứ u trong luận á n là số liệu trung thực và
.

.

.

.

.

.

đư ợc tác giả thu t hập, phân tích từ dữ liệu kh ảo sát thực tế.
.

.

.

.

Luận án có kế thừa và sử dụng kết quả của cá c c ơng trì nh nghiê n cứu đã được cơng
.

.


.

.

bố đều được trích dẫn và ghi cụ thể nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả
NCS Nguyễn Bích Ngọc


ii
LỜ I CẢ M Ơ N
.

.

.

Trải qua thờ i gia n dài h ọc tậ p và nghiên c ứu, cho đến thời điểm này tôi đã thực hiện
.

.

.

.

.

.


được mục tiêu to lớn của mình; có đơi lúc tơi nghĩ mình khơng thể nào vượt qua được
những khó khăn, tơi từng nghĩ mình sẽ bỏ cuộc; thế nhưng, để đạt được kết quả hôm nay,
tôi phải thực sự c ảm ơ n quý thầy, cô, bạn bè, đ ồng nghiệp và gia đì nh đã động viên, hỗ
.

.

.

.

.

.

.

tr ợ và đồ ng hà nh cùng tơi.
.

.

.

Để hồn thành được luận án tiến sĩ này tôi chân thành cảm ơn những lời động viên, sự
hướng dẫn tận tình và tạo điều kiện thuận lợi từ 02 người thầy PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng
và thầy TS. Huỳnh Lợi - luôn động viên và định hướng cho tôi ho àn t hành lu ận án.
.

.


.

.

Tôi x in g ửi lời cả m ơn đ ến quý thầy cô, quý b ạn b è, quý đồ ng nghiệp đã động viên,
.

.

.

.

.

.

.

.

c ổ vũ tiếp sức cho tơ i được h ồn th ành lu ận án này.
.

.

.

.


.

.

.

Ngồi ra, tơi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến đến gia đình tơi: cha mẹ, chồng và
con đã động viên, chia sẻ, ủ ng h ộ t ơi tro ng q trì nh t hực hiện luận án.
.

.

.

.

.

.

.

.

Xi n châ n thà nh cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người!
.

.


.

Tp Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2022
NCS Nguyễn Bích Ngọc


iii
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời ca m đo an
.

.

.

Lời cảm ơn
.

Mục l ục
.

Da nh mục từ viết tắt
.

.

Da nh mục bản g
.


.

.

Dan h mụ c sơ đồ
.

.

.

Tóm tắt
Trang bìa phụ .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỞNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 8
1.1. Các cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KTQT ...... 8
1.2. Các cơng trình nghiên cứu về ảnh hưởng của thực hiện KTQT đến hiệu quả kinh
doanh trong DNNVV ........................................................................................................... 14
1.3. Đánh giá các côn g tr ình ngh iên cứu có li ên quan .................................................. 18
.

.

.

.

.


.

.

.

1.4. Khe hổ ng trong nghiên cứu ......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 20
2.1. Tổ ng quan về KTQT ..................................................................................................... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KTQT ............................................. 21
2.1.2. Khái niê ̣m về Kế tốn quản trị..................................................................... 23
2.1.3. Vai trị của Kế tốn quản trị ........................................................................ 24
2.1.4. Thực hiện kế toán quản trị........................................................................... 27
2.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh ......................................................... 35
2.2.1. K hái ni ệm hiệ u qu ả ki nh doa nh .................................................................. 35
.

.

.

.

.

.

2.2.2. Đo lường hiệu quả kinh doanh .................................................................... 36
2.3. C ác l ý th uyết n ền .......................................................................................................... 37
.


.

.

.

2.3.1. Lý th uyết bất định ....................................................................................... 37
.

.

2.3.1.1. Nội dung lý thuyết bất định ...................................................................... 37


iv
2.3.1.2. Vận dụng lý thuyết bất định để giải thích tác động của sự canh tranh của thị
truờng, quy mô doanh nghiệp và trình độ chun mơn của nhân viên kế toán đến việc
thực hiện KTQT ................................................................................................... 38
2.3.2. Lý thuyết đại diện ....................................................................................... 39
2.3.2.1. Nội dung lý thuyết đại diện ...................................................................... 39
2.3.2.2. Vận dụng lý thuyết đại diện để giải thích tác động của nhận thức của chủ doanh
nghiệp/nhà quản trị về KTQT đối với việc thực hiện KTQT ................................. 39
2.3.3. Lý thuyết về lợi ích – chi phí....................................................................... 41
2.3.3.1. Nội dung lý thuyết lợi ích – chi phí .......................................................... 41
2.3.3.2. Vận dụng lý thuyết lợi ích – chi phí để giải thích tác động của chi phí đến thực
hiện KTQT ........................................................................................................... 41
2.3.4. Lý thuyết cơ sở nguồn lực ........................................................................... 42
2.3.4.1. Nội dung lý thuyết cơ sở nguồn lực .......................................................... 42
2.3.4.2. Vận dụng lý thuyết cơ sở nguồn lực để giải thích tác động của thực hiện KTQT

và hiệ u qu ả c ủa do anh n ghiệp .............................................................................. 44
.

.

.

.

.

.

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán quản tri ̣trong doanh nghiệp nhỏ
và vừa ......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................. 46
2.4.1.1. Sự canh tranh của thị truờng..................................................................... 46
2.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 47
2.4.2.1 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................... 47
2.4.2.2. Nhận thứ c c ủa ch ủ do anh nghiệ p / nhà quản trị về kế to án quản trị .. Error!
.

.

.

.

.


.

.

.

.

Bookmark not defined.
2.4.2.3. Trìn h đ ộ ch uyên môn củ a nh ân viien kê tốn ........................................... 50
.

.

.

.

.

.

2.4.2.4. Chi phí thực hiện KTQT .......................................................................... 51
2.5. Ảnh hưởng của thực hiện kế to án qu ản t ri ̣đ ế n hi ệu q uả kin h d oanhError! Bookmark
.

.

.


.

.

.

.

.

.

not defined.

2.6. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................................ 55
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 58
3.1. Biện luận về phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu.......................... 58


v
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 58
3.1.2. Quy trình nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Ti êu c hí l ựa ch ọn ch uyên gia........................ Error! Bookmark not defined.
.

.

.


.

.

.

3.2.2. N ộ i du ng thả o l u ận với chu yên gia ............................................................ 62
.

.

..

.

.

.

.

.

.

3.3. M ô hìn h nghiên cứ u và t hang đ o chính thức ......................................................... 64
.

.


.

.

.

.

3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................ Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Thiết kế và mã hóa thang đo ......................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Xác định kích thước mẫu ............................................................................ 70
3.4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................... 71
3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................................. 72
3.5.1. Phư ơng phá p th ống k ê mô tả ...................................................................... 72
.

.

.

.

.

.

3.5.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha . Error! Bookmark not
defined.
3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................ 72
3.5.4 Phân tích nhân tố khẳng định ....................................................................... 73

3.5.5. Phân tích cấu trúc tuyến tính ....................................................................... 73
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................... 75
4.1. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................................... 75
4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................... 75
4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................... 80
4.1.2.1. Kết quả thống kê cỡ mẫu .......................................................................... 80
4.1.2.2 Phâ n tí ch đ ộ ti n c ậy C ronbach’s Al pha..................................................... 81
.

.

.

.

.

.

.

4.1.2.4 Phân tích nhân tố khám phá ........................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2.4 Phân tích nhân tố khẳng định .................................................................... 88
4.1.2.5 Phâ n tíc h mơ hình cấ u trú c tu yến tín h ........ Error! Bookmark not defined.
.

.

.


.

.

.

.

.

4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 94
4.2.1 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................................. 94
4.2.2 Mức độ tác động của từng nhân tố trong mơ hình nghiên cứu ...................... 98
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................... Error! Bookmark not defined.
5.1. Kế t luậ n .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
.

.


vi
5.2. M ột số hà m ý quản trị ................................................................................................ 103
.

.

5.2.1. H àm ý lý thu yết ........................................................................................ 103
.

.


.

5.2.2. Hà m ý về thự c ti ễn .................................................................................... 104
.

.

.

5.3. Hạ n ch ế và đ ề xuất hư ớng nghi ên cứu ti ếp the o .................................................. 112
.

.

.

.

.

.

.

5.4.1.Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................................... 112
5.4.2. Đ ề xu ất hư ớng ngh iên cứ u t iếp the o ......................................................... 112
.

.


.

.

.

.

.

PHỤ LỤC 01 ...................................................................................................... 136
PHỤ LỤC 02 ...................................................................................................... 144
PH Ụ LỤC 03...................................................................................................... 151
.

.

P HỤ LỤ C 04...................................................................................................... 163
.

.

PHỤ LỤC 05 ...................................................................................................... 167
PHỤ LỤC 06 ...................................................................................................... 172
PHỤ LỤC 07 ...................................................................................................... 198


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

DNNVV

Doa nh nghiệp n hỏ và vừ a

KTQT

K ế to án q uản tr ị

.

.

.

.

.

.

.

.


viii

DANH MỤ C B ẢNG
.

.

.

Bả ng 2.1. Căn cứ x ác định các nhân tố ả nh hư ởng đến vi ệc th ực hiệ n KTQT……..63
.

.

.

.

.

.

.

.

Bả ng 3.1. Mã hóa th ang đ o bi ến qua n sá t…………………………………………..75
.

.

.


.

.

.

Bảng 3.2. Bảng các hệ số kiểm định sử dụng trong phân tích cấu trúc tuyến tính....83
Bảng 4.1. Thống kê mẫu khảo sát theo lĩnh vực ............................................ …….90
Bảng 4.2. Thống kê mẫu khảo sát theo Vốn điều lệ của doanh nghiệp .................... 80
Bảng 4.3. Thống kê mẫu khảo sát theo Số năm hoạt động ...................................... 91
Bảng 4.4. Thống kê mẫu khảo sát theo Số lượng nhân viên trong doanh nghiệp ..... 91
Bảng 4.5. Ph ân tí ch độ ti n cậ y Cr onbach’s Alph a .................................................. 92
.

.

.

.

.

.

.

Bả ng 4.6. Ph ân tíc h nhâ n t ố kh ám p há ................................................................... 87
.


.

.

.

.

.

.

Bảng 4.7. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định………………………………......99
Bảng 4.8. Đ ộ ti n cậ y tổ ng hợ p và phư ơng sai trí ch……………………………….101
.

.

.

.

.

.

.

.


Bảng 4.9. Giá trị phân biệt………………………………………………………..101
Bảng 4.10. Kết quả phân tíc h mơ hì nh cấ u trú c tuyế n tí nh……………………….102
.

.

.

.

.

.

Bảng 4.11. Kết quả Bootstrap với n = 500 lần……………………………………104
.

.

B ảng 4.12. K ết quả kiể m đị nh gi ả thuy ết ngh iên c ứu…………………………….108
.

.

.

.

.


.

.

.

.

Bảng 4.13. Kết quả mứ c đ ộ tá c độ ng củ a các nhâ n tố ……………………………109
.

.

.

.

.

.

.

.

Bảng 4.14. Kết quả mức độ tá c động củ a thực hiện KTQT đ ến hiệ u quả kinh
.

.


.

.

.

.

.

.

doanh……………………………………………………………………………...110
Bảng 5.1. Đánh giá giá trị trung bình các yếu tố ...... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.2. Đánh giá các yếu tố .............................................................................. 104


ix
DAN H MỤ C S Ơ Đ Ồ
.

.

.

.

Sơ đồ 2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................63
.


Sơ đồ 3.1. Qui tr ình nghi ên cứ u .......................................................................60
.

.

.

.

Sơ đồ 3.2 M ơ hìn h nghiê n cứ u chính thức........................................................64
.

.

.

.

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Kết quả p hân t ích nhâ n tố khẳng đị nh (C FA)……………………….100
.

.

.

.

.


.

.

H ình 4.2. K ết quả ph ân tíc h mơ hình cấu trúc tuyến tính………………………103
.

.

.

.

.


x
TÓM TẮT
Mục tiê u c ủa nghi ên c ứu là x ác định cá c nh ân tố ản h hư ởng đến việ c thực hiệ n kế
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

to án qu ản trị và nghiên cứu tác động của việc thực hiện kế to án quả n tr ị đ ến hiệ u quả kin h
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

doa nh trong các do anh ngh iệp nh ỏ và vừ a tạ i c ác t ỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

Luận án đư ợc thự c hiệ n theo ph ương p háp ngh iên cứ u h ỗn h ợp nhằm đảm bảo được
.

.

.

.

.

.

.

.

.

tính khoa học và thực tiễn xã hội. Ph ương phá p đị nh tín h đư ợc thự c hi ện để đảm bảo về
.

.

.

.


.

.

.

mặt lý thuyết thơng qua việc nghiên cứu cơng trình có liên quan, đồng thời khảo sát ý kiến
chuyên gia để rút kết được mơ hì nh nghiên c ứu chí nh t hức; Phươ ng ph áp đ ịnh lượ ng d ùng
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


để kiể m định s ự ph ù hợ p của mơ h ình nghiên cứu so với thực tế thông qu a khảo sá t ý
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

kiến từ 331 doa nh nghiệ p n hỏ và v ừa.
.


.

.

.

.

Kết quả nghiê n cứu cho thấ y, có năm nhâ n tố ảnh hưởng tích cực đế n việ c thực hiện
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


kế toán quản trị tron g c ác do anh ngh iệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long là quy
.

.

.

.

.

.

.

.

.

mô doanh nghiệp, sự cạ nh tra nh trên th ị trư ờng, quan điểm của chủ doanh nghiệp/nhà
.

.

.

.

quản trị về k ế to án quả n trị , trình đ ộ chu n mơn của nhân viên kế tốn và chi phí thực
.


.

.

.

.

.

hiện kế tốn quản trị. Bên cạnh đó, việc thực hiện kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long có tác động tí ch cự c đến hiệ u quả kinh do anh,
.

.

.

.

.

.

.

.

điều này có nghĩa là việc thực hiện kế toá n quản trị trong doa nh ngh iệp càng tốt thì doa nh

.

.

.

.

.

.

.

.

nghiệp càng có khả năng nâng cao hiệu quả ki nh do anh thơ ng qua tiết kiệm c hi phí, tạo
.

.

.

.

.

doanh t hu và tăng lợ i nhuận .

.


.

.

.

Từ khóa: k ế toá n qu ản tr ị, hi ệu qu ả kin h doanh, d oanh ng hiệp nhỏ và vừa, đồng bằng
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


sông Cửu Long, nh ân t ố ản h hưở ng thự c h iện kế toá n qu ản t rị
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


xi
ABSTRACT

.


The objective of this study is to identify the factors that influence the
.

.

.

.

.

.

.

implementation of management accounting and study the impact of management
.

.

.

accounting implementation on business performance in small and medium enterprises in
.

.

.


.

.

.

the Mekong Delta.
The thesis has completed to the mixed research method to ensure the scientific and
social reality. Qualitative methods implemented to ensure theoretically through the study
of relevant works; At the same time, surveying expert opinions to draw out the official
research model, the quantitative method used to test the suitability of the research model
compared with reality through opinion surveys from 331 small and medium enterprises.
The research results showed that there are five factors that positively affe ct the
.

.

implementatio n of management acc ounting in small and medium-sized ent erprises in the
.

.

.

.

.

.


Mekong Delta, which are the size of the enterprise, competition in the market, views of
business owners professional, qualifications of accountants and the cost of the
implementation of management accounting. In addition, t he implemen tation of
.

.

management accounting in small and medium enter prises in the Mekong Delta has a
.

.

.

.

.

po sitive impact on busi ness perfor mance, it means the better the implementation of
.

.

.

management accounting in an enterprise, the more likely it will be to improve business
efficiency by saving costs, generating revenue and increasing profits.

Keywords: management accounting, busi ness performance , small and medium
.


enterprises, Mekong Delta, factors impact on manageme nt acco unting implementation.
.

.


1
PHẦ N M Ở ĐẦ U
i

.

.

.

1. TÍ N H C ẤP THI ẾT CỦ A ĐỀ TÀ I
.

.

.

.

.

1.1 Đặt v ấn đ ề
.


.

.

1.1.1 S ự cần thiết của KTQT
.

.

.

Nền kinh tế thị trường tao ra môi trường kinh doanh cạn h tran h mạnh mẽ và gay gắt
.

.

giữa các doan h nghiệ p, chính điều đó đã tạo động lực cho các do anh ngh iệp phải có được
.

.

.

.

th ơng t in t ài chí nh và ph i tài chíih một cách hiệu quả để ra quyết định tối ưu cho doanh
.

.


.

.

.

nghiệp. Tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh và cạnh tranh cao, KTQTrị được
đánh giá là một trong những ngồn lực hiếm sẽ trợ giúp hữu ích, bởi tính đa chiều, phù hợp
và đúng lúc của thơng tin kinh kế tài chính thích hợp đảm bảo cho yêu cầu quản lý trong
hoạt động doanh nghiệp (Chong, 1996). Tuy nhiên, thơng tin kế tốn tài chính trong doanh
nghiệp đa phần chỉ thực hiện chức năng thu thập số liệu, chứng từ, đánh giá và cung cấp
số liệu tài chính cho việc kiểm tra, quyết tốn thuế theo quy định của luật kế tốn. Do đó,
các doanh nghiệp chưa quan tâm nhiều đến thiết lập một hệ thống thơng tin tài chính kế
tốn để nhằm khai thác thông tin hợp lý để đáp ứng yêu cầu đầy đủ, khách quan, trung thực
của kế toán (Robert Chenhall và Kim Langfield-Smith, 1998); thơ ng ti n kế tố n chưa được
.

.

.

.

tíc h hợ p để hướng tới mục tiêu khai thác hữu hiệu thông tin giữa KTTCh và KTQTrị; hệ
.

.

thống sổ sách kế toán chưa được xây dựng một cách khoa học để đảm bảo chính xác và kịp

thời các nghiệp viụ kinh tế phát sinh (Chong, 1996); báo cáo tài chính chưa phản ánh được
tính kịp thời và minh bạch dẫn đến các n hà quản tr ị có thể đưa ra các quyết định ảnh hưởng
.

.

.

đến vệc kdh của doanh nghiệp.
KTQT là nguồn cung cấp thông tin kinh tế tài chính đáng tin cậy (Christopher &
Chapman, 2007) của doanh nghiệp. KTQT, vài thập kỷ trơ lại đây, đã chuyển mình từ một
hoạt động lưu trữ chứng từ đơn thuần thành cơ chế cất trữ thôn g tin đáng tin cậy (Wu &
.

.

Boateng, 2010) nhằm chia sẻ th ông ti n cần thiết cho các đối tượng liê n qu an để đưa ra sự
.

.

.

.

ảnh hưởng đến việc triển khai và khai thác thông tin trong kinh doanh. KTQT hiện đã đạt
đến giai đoạn mà chức năng chính là chia sẻ nguồn th ơng t in cho việc phân tích và ra quyết
.

.


định của nhà quản trị (Ndwig, 2011). Với phạm vi mở rộng, KTQT đã được coi là một
nguồn lực hiếm và thiết thực đối với các đơn vị kinh doanh và các đon iv khác (Chenhall,
2003).


2
Nhiều nhà nghiên cứu đã tìm hiểu về hoạt động và áp dụng KTQT trong Dng tại
Việt Nam, đơn cử là nghiên cứu của tác giả Pha ̣m Châu Thành (2001) “Vận dụng KTQT
vào các doanh nghiệp thương mại Viê ̣t Nam”; Tác giả Phạm Quang (2002) với luận án
“Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo KTQT và tổ chức vận dụng vào các doanh
nghiệp Việt Nam”; Tác giả Giang Thị Xuyến (2002) với nghiên cứu về “Tổ chức KTQT và
phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp Nhà nước”; Tác giả Trần Ngọc Hùng (2016) với
nghiên cứu Các nhiân tố tác động đến viiệc vận dạng KTQTri trong các DNNVV tại Việt
Nam”. Mặc dù, KTQT được chứng minh là giữ nhiệm vụ thiết yêu đối với hoạit động của
doanh nghiệp, nhưng liệu thực sự của các doanh nghiệp nhỏ và vừa có bị tác động bởi thực
hiện KTQT một cách có hiệu quả khơng?. Chính vì vậy, vấn đề tác động của thực hiện
KTQTri đến hiiệu quả hoạtt động của doanh ngh iệp nh ỏ và vừa là vấn đề tôi quan tâm
.

i

.

.

i

.


.

.

nghiên cứu.
1.1.2. Đặc trưng các doanh nghiệp tại Đồng b ằng sông Cử u Long
.

i

.

.

.

.

Đồng bằng s ông Cửu Long (ĐBSCL) luôn được xem là khu vực có sự phát triển về
i

.

kinh tế đáng kể so với cả nước. ĐBSCL tuy chỉ chiếm khoảng 18% dân số, 12% diện tích
của cả nước (Niên giám thống kê, 2020) nhưng đã đóng góp khá lớn vào nền kinh tế của
Việt Nam, nhất là về lĩnh vực nông nghiệp. Cụ thể, khu vực này đóng góp hơn 50% sản
lượng lương thực thực phẩm trong cả nước; trong đó, chiếm 90% sản lượng lương thực
xuất khẩu; 65% sản lượng thủy sản xuất khẩu... (VCCI, 2020). Tốc độ p hát triển kinh tế
.


.

.

.

i

.

trung bình của các tỉnh ĐBSCL đạt khá cao so với cảinướ c, riêng năm 2019 là 8,1% so với
.

.

.

.

cả nước là 7,02%. Điểm số chỉ số năng lực cạinh tranh cấip tỉnh trung bình của ĐBSCL
i

trong 5 niăm (2015-2019) đã có sự cải thiện tốt hơn và liên tục cao hơn mức trung bình cả
nước. Điều này cho thấy các tỉnh ĐBSCL đang chú trọng đến việc cải thiện hoạt độ ng ki nh
i

i

tế, cùng với xu i hướng phá t tr iển chung của các tỉnh, thành trong cả n ước.
.


.

.

i

.

.

.

Mức độ do anh nghiệp ở ĐBSCL mới thành l ập và đang hoạt động chiếm tỷ lệ đáng
i

i

kể so với bìinh quân cả nước, tuy nhiên, đa số các doanh ngh iệp có quy mơ vừa, nhỏ và siêu
i

.

nhỏ. Đơn cử, theo sối liệu thống kêi của Sởi Kế hoạch và đầu tư tỉnh Sóc Trăng nămi 2018
tồn tỉnh có 2.312 doanh nghiiệp đan g hoạti động trongi mọi lĩnh vực kinh tế, trong đó có
.

.

.


.

.

.

99,9% là DNNVV; tỉnh Bạc Liêu có 1.947 doa nh nghiệp đan gi hoạt độn g, tr ong đó i DNNVV
.

.

.

.

.

chiếm 96%; Thành phố Cần Thơ có 1.483 doanh nghiệp đăng ký mới, với số vốn đầu tư
13.070 tỷ đồng, trơngi đó DNNVV chiếmi 95,3% (Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam, 2020).


3
Các DNNVV đóng gópi đáng kể trong phát triển kiinh tế - xãi hội toàn vùng, thui hút số lượng
lớn lực lượng laoi động để giải quyết việc làm cũng như tăngi cường côngi tác đào tạo nghề
cho laoi động. Tuy nhiên, với quy mơ i nhỏ và ivừa thì các d oanhi nghi ệp khó có thể cạnh
.

.


.

.

.

.

tranh trước sự khốc liệt của nền kiinh tế thị truờng, đặc biệt khii Việti Nam hội nhập với thế
giới. Mặc dù có nhiều chính sách hỗi trợ từ cơ quan quản lýi như thiết lập môii trường kinhi
doanh thuận lợii, hỗ trợ vay vốn, cạnh tranh bình đẳng cho khu vực DNNVV thế nhưng để
có thể tồn tại và pháti triển mạnh mẽ thì các DNNNV vẫn phải tự dựa vào chính năng lực
.

.

quản ilý kinhi doanh của dng, đặc biệti ilà cần phải áp dụng KTQTri để cungi cấp thôngi tin
quảni trị hiệu quả và đáng tin cậy trong việc KD doanh nghiệp.
Các Dng tại ĐBSCL nói chungi và các DNNVV nói riêng đối mặt với những thuận
lợi và thử tháchi mới khi hội nhập với nền kinh tếi thế gới qua các tổ chức thươngi mại thế
giới và các hiệp định được ký kết. Với quyi mơi nhỏ, cịn gặp nhiều bất lợi trong kinh doanh,
cùng với lực lượng lao đô ̣ng chưa đạt chuẩn về trình đô ̣ chuyên môn kỹ thuật … đă ̣c biê ̣t là
chưa khai thác tốt các kỹ thuật quản tri ̣ thích hợp trong hoạt động điều hành doanh nghiệp
nói chung, chưa chú trọng đến thôngi tin do KTQT cung cấp nên các DNNVV gă ̣p nhiề u trở
ngại khi h ội n hạp ki nh tế thiế gi ới. Vì vâ ̣y cá c DNNV V chẳng những không tâ ̣n du ̣ng đươ ̣c
.

.

.


.

.

.

.

các cơ hô ̣i mà la ̣i phải đố i diêṇ với nhiề u thách thức khi hô ̣i nhâ ̣p với “đại dương” kinh tế.
Bên cạnh đó, viê ̣c thục hiệni KTQT trong các DNNVV chiụ sự ảnh huỏng của nhiề u nhân tố i
bên trong lẫn bêni ngoài Dng, mà nó có thể tạo ra những ưu thế và hạn chế cho các DNg
trong việc thực hiện KTQT cũng như mang ilại hiệu quả hoat động cho DNg. Chính vì vậy,
Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng mà người viết đặc biệt chú trọng để thực hiện nghiên
cứu.
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Việt Nam – một nền kinh tế đang trên đài pháti triển và ngày càng “bắt kịp” với nền
kinh tếi mạnh mẽ thế giới và khu vực thì hệ thốngi thơng tiin kếi tốn tron g DNg nói chung
.

và KTQT nói riê ng là một trong ahr hương đáng kể trong tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các
.

DNg khi tham gia vào quá trình hội nhập với thế giới, giúp cho các DNg hoạt độngi có hiệu
quả. Việc thiết lập hệ thống KTQT và thực hiện KTQT trong doanh nghiệp ở Việt Nam
dần dần được chú trọng và quan tâm nhiều; việc tổ chức KTQT còn nhiều hạn chế do đặc
điểm riêng của từng DNg, trong khi các văn bản hướng dẫn có liên quan vẫn chưa rõ ràng,
chưa phù hợp dẫn đến việc áp dụng KTQTri trong DNg chưa được thực hiện và chưa có



4
ảnh hượng mạnh đến việc ra quyết định kinh doanh của nhài quản trị. Bên cạnh đó, Bộ Tài
chính đã ban hành thông tư số 53/2006 /TT-BTC (ngày 12 tháng 6 năm 2006) về việc
.

“Hướng dẫn áp dụ ng kế to án quả n trị tron g do anh nghiệp”, nhưng việc triển khai và áp
.

.

.

.

.

.

.

.

dụngi cụ thể vào từng loại hình DNg cịn nhiều vấn đề phải xem xét. Bên cạnh đó, định
hướng của Nhà nước Việt Nam là phát triển nền kinh tế đa thành phần, đặc biệt chú trong
các Dng có quy mơi nhỏ và vừai để phù hợip với trình độ phát triển cũng như điềui kiện
i

kinhi tế xã hộii đặc biệt là ở ĐBSCL, cùng với vai trị hữu ích của thực hiện KTQT trong

việc cungi cấp ithông tini cần thiết giúp nhà quảni trị ra iquyết địnhi, đồng thời trong nghiên

cứu học thuật chưa đề cập nhiều đến ảnh hưởng của thực hiện KTQT đến hiệu i qu ả ki nh
.

.

.

do anh itro ng cá c DNNVV tại các tỉnh ĐBSCL, nên tác g iả l ựa ch ọni đ ề tà i “Ản h hưở ng

i

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


củ a cá c inhâ n tố i đến thực hiện kế toá n iquả n tr ị, tá c iđ ộng iđế n h iệu q uả iki nh do anh
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

t rong ic ác do anh in ghiệp inh ỏ ivà v ừai tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long” để thực
.

.

.

.

hiện nghiên cứu.

.

.

.

.

2. MỤC TIÊU NGHI ÊN C ỨU VÀ C ÂU H ỎI NGHIÊN C ỨU
.

.

.


.

.

.

.

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Nghiên icứu các nhâni tố ảnh hưởng iđế n viê ̣c thực ihiện KTQTri và nghiên cứu sự itác
độngi của việc thực hiện KTQTri đếni hiệu quải kinh doanh trong các DNNVV ta ̣i các tỉnh
ĐBSCL.
2.1.1. Mục tiêu cụ thể
+ Xá c iđiṇ hi và đo ilườn g mức iđ ộ ả nh ihưở ng các n hân itố đế n viê ̣c thự c ihiện KTQT
.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

trong các DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL;
+ Xác iđinh
̣ và đo ilường mức iđộ ảnh ih ưởng jviê ̣c thực hiện KTQT đến hiệuj quả kinhj
i

.

doanhj trongj các DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Tác giả đă ̣t ra 02 câu hỏi nghiên cứu như sau :
.

1. Nhũ ng nh ân tốj nào ảnh hư ởng jđế n viê ̣c thực hiện KTQT và mức độj ả nh jhư ởng các
.

.

.

.

.

.


.

nhâ nj tớ đó như thế nào jđế n viê ̣c thực hiện KTQT trong các DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL?
.

.

2. Mứcj độ ảnh jhưởng viê ̣c thực hiệnj KTQTri đến jhiệu quả kinh doanh trong các
DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL như thế nào?
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


5
3.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu
Đối jtượng nghiênj cứu trong luận án này là các doan hj ngh iệp nh ỏ và jvừa tại khu jvực
.

.

.

.

.

đồng bằng sông Cửu Long.
3.2. Phạ m vi nghiên cứu
.

.


.

3.2.1 Phạm v ij nội du ng
.

.

.

.

Phân tích tác động của việc thực hiện KTQT đến hiệu quả kinh doanh tại DNVVV ở
các tỉnh ĐBSCL.
3.2.2 Phạm vij thời gia n
.

.

.

Dữ liệu thứ cấp trong nghiênj cứu được thu thậpj từ năm 2015 đến năm 2020.
Dữj liệu sơ cấp jtrong nghi ênj cứu đư ợc thu jthập từ jthá ng 6 n ăm 2019 đến jthá ng 6

.

.

.


.

.

.

năm 2020.

j

3.2.3 Phạ m vi kh ông g ian
.

.

.

Nghi ên jcứ u được thực hiện tại một jsố tỉnh ĐBSCL, cụ thể: thành phố Cần Thơ, tỉnh
.

.

.

Đồng Tháp, tỉnh An Giang, tỉnh Cà Mau, tỉnh Long An.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNj CỨU
Luâ ̣n án đươc̣ jthực hiê ̣n theo ph ương ph áp hỗ n hợ p; đó là việc kế t hơp̣ phươn g p háp
.

.


.

.

.

.

nghi ên cứ u jđi nh
̣ tí nh và nghi ên jcứu đi nh lư ọng như sau:
.

.

.

.

.

.

.

4.1. Phương pháp định tính
Xuấtj phát từ sự cần thiét của việc thực hiện KTQTri, cũng như ảnh hưỏng của thực hiện
KTQTri đến hiệu jquả kinh doanh trong các DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL, tác jgiả jđã jxác
đị nh đượ c jkhe hổn g nghiên jcứu; đồng thời, tác giả tìm hiểu thêm về các cơng trình nghiên


j

.

.

.

.

cứu có liên quan trên thế giới đến vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu đề cập đến các lý thuyết
nền như: lý thuyết bất định để giải thích các jnhân jtố: sự cạnh jtranh của jthị truờng, quy
mô doanh nghiệp, trình độ chun mơn của nhân viên kế tốn có tác động đến việc thực
hiện KTQT; Lý thuyết đại diện được vận dụng vào luận án để giải thích sự tác động của
nhân tố nhận thức của chủ doanh nghiệp/nhà quản lý đối với việc thực hiện KTQT; Lý
thuyết lợi ích – chi phí được vận dụng vào luận án để giải thích sự tác động của nhân tố chi
phí thực hiện KTQT đến việc thực hiện KTQT; Lý thuyết thể chế được vận dụng vào luận
án để giải thích sự tác động của nhân tố luật pháp của nhà nước đối với việc thực hiện
KTQT; Luận án thục hiện việc kết hợp giữa lý thuyết bất địn hr và lý thuyết cơ sở nguồn
.


6
lực để giải thích sựr tácr độ ng của thực hiện KTQT đến hi ệur quả kinh doanh của doan h
.

.

.


ngh iệpr.
.

Trênr cơ sở rđó, tác giả đã chọn lọc và rđưa ra giả rthuyết rnghiên rcứu từ đó rđề rxuất rmơ
hình rnghiên cứu cũng như dự kiến thang đo các biến trong mơ hình. Trước khi trình vày

r
r

mơ rhình rnghiên rcứu chính thức, tác rgiả trao đổi thảo luận với chín (9) chuyên rgia trong

lĩnh rvực kin h tế (gồm: 3 nhà nghiên cứu, 3 cán bộ quản lý các tổ chức kinh tế, 01 kế toán
.

trưởng và 2 chủ doanh nghiệp), mục đích xin ý kiến của họ để chắt lọc ra các rnhân rtố tác
động đến thực rhiện KTQTri trong DNNVV cũng như rđo rlường rhiệu rquả kinh doanh của
DNNVV và quan điểm của họ về ảnh hương của thực rhiện KTQTri đến hiệu quả kinh
doanh trong các DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL.
4.2. Phương pháp định lượng
Phương rpháp rkhảo rsát được sử rdụng trong nghiên cứu để thu rthập các dữ lriê ̣u sơ cấp
bằ ng cách cho ̣n mẫu và gửi bảng câu hỏi trực tiế p đế n các đố i tươṇ g có liên rquan đế nr viê ̣cr
thực rhiện KTQTri trong rcác DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL.
Tácr giả xây rdựng mô rhiinh nghiên rcứu chính trhức và lựa chọn mơ rhình cấu tiúc
tuyếnr tính (Strucrtural equotion modelling - SEM) để thực hiện. Thứ nhất, phân rtích rnhân
tố khám phá (EFA) rđược rthực rhiện để tổng hợp rbiến quan rsát của rcác thong đo cho q

r

trình phân tích đa biến và thực hiện rkiểm rtra độ tiin c ậy của rthang đo ( hệ số tin cậy
.


Cronb ach’s Alpha). Kế tiếp, phânr tíchr nhânr tốr khẳngr định CFA để rrkiểm địnn lại độ tiin
.

cậyr và giá rtrị các rthang rđo. Cuối cùng, phân tính mơ hình cấu trúk tuyến tíinh SEM để
kiểmr định lại cơ sở lý rthuyết rvà rcácr giả rthuyết.
Phầ n mề m SPSS và AMOS được đua vào để kiể m đinh
̣ dữ liẹu đã thu thập từ các cuô ̣c
r

.

khảo sát để kiể m tra la ̣i đô ̣ tii câ ̣y của các thangr đo cácr nhâ n tố r ảnh rhưở ng đến thực hiện
.

.

KTQT trong các DNNVV ta ̣i các tỉnh ĐBSCL, đồ ng thời kiểm định sự tương quan giữa
các nhân tố tác đô ̣ng đế n viê ̣c th ực hiên KTQT đến hiệ ur qu ả rki nh rdo anh của các

r

r

ơ

r

r


r

.

.

.

.

.

DNNVV tại các tỉnh ĐBSCL.
5. ĐÓ NG GÓP MỚIr CỦA LUẬN ÁN
.

r

.

5.1. Đóng góp về mặt lý thuyết
Luận án được thực hiện có đóng gópr về mặt lý thuy ếtr như sau:
.

.

+ Điểm mới thứ nhất: Nghiên rcứu bổ sung vào hệ thống cơ sở lý thuyết về mối quen
hệ giữa việc thực hiện KTQTri và hiệu quảr kinh danh của DNNVV từ thực tiễn tại ĐBSCL.



7
+ Điểm mới thứ hai: Nghiên cứu kết họp giữa lí thuyết bất định và lý thuyết cơr sở
nguồn lực để giải thích sự tác động của việc thực hiện KTQT tại khu vực ĐBSCL, nơi đặc
thù với sự khác biệt, hạn chế của nguồn lực và với những đặc điểm riêng so với doanh
nghiệp ở những địa bàn khác trong nước như t hành phốr Hồ C hí Mi nh và Hà Nộ i.
.

.

.

.

5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
.

.

.

Kết quả đạt được từ nghiên r cứu này giúp đưa ra những hàmr ý quả nr trị rút ra từ kết
.

.

.

.

.


quả nghiên cứu cho các bên liên quan; qua đó, các DNNVV tại các tỉnh ĐBSCL có thể
nhận ra các nh ân tố tác động đến thực hiện KTQT và tác động đến hiệu quả kinh doanh
.

trong doanh nghiệp để có chiến lược cũng như kế hoạch thực hiện tốt KTQT; đồng thời
nhìn nhận được tầm quan trọng của việc thực hiện KTQT tốt để nâ ng cao heiuj quả ki nh
.

.

doanh trong DNNVV tại các tỉnh ĐBSCL.
Hơn thế nữa, cơng trình nghi ênr cứu cũng gó p phần hỗ trợ cho các nhà rnghiên cứu,
.

.

giảngr viên, sinhr viên ngànhr kế tốn có thêm tài liệu thực tiễn liên quan đến KTQT trong
công việc nghiên cứu chuyên môn.


8
CHƯƠNG 1 TỞNG QU AN NGHIÊN CỨU
Chương 1 sẽ trình bày tở ng quan về các cơng t rình nghiên cứu về ảnh hưởng của các nhân
r

r

r


tố tác động đến thực hiện KTQT, tác động đến hiệu quả kinh doanh trong các DNNVV từ
r

đó xác định khe hổng nghiên cứu để thực hiện nghiên cứu chuyên sâu vào vấn đề cần
r

r

r

r

r

nghiên cứu.
Nội dung chương 1 sẽ lần lượt trình bày:
(1) tóm lượt một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng thực
hiện KTQT cũng như thực hiện KTQT trong các doanh nghiệp,
(2) đề cập đến một số cơng trình nghiên cứu về ảnh hưởng của thực hiện KTQT đến
hiệu quả kinh doanh trong DNNVV,
(3) xác định khoảng trống nghiên cứu từ việc lược khảo các cơng trình nghiên cứu đã
r

r

r

được thực hiện trước.
r


1.1. Các cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KTQT
r

r

r

r

r

r

Kế toán, ngày nay, được coi là một bộ phận hữu ích để cung cấp thơng tin thích
r

r

r

hợp cho nhà quản trị để ra quyết định kinh doanh và nó khơng chỉ đuợc áp dụng r ộng rãi
r

r

r

r

r


trong các tổ chức kinh doanh đa quốc gia trên thế giới mà còn được sử dụng tro ng các
r

r

r

r

r

r

r

DNg có quy mơ vừa tại các nước đang phát t riển khác (Laitinen, 2003). KTQT đã và đang
r

đóng vai trò quan trọng trong hoạt động KDh của DNg (Ndwiga, 2011). Những thông tin
r

r

r

r

r


r

r

do KTQTri hỗ trợ sẽ giúp nhà quản lý hoạch định và điều hành DNg một cách hiệu quả.
r

Tuy nhiên, việc thực hiện KTQTri trong DNg sẽ phụ thuộc vào nhiều nhân tố tác động.
r

Trên thế giới có nhiều học giả nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KTQT,
r

r

như:
Nghiên cứu của 2 tác giả Abdel Kader M. và Luther. R. (2008) “Ảnh hưởng của các đặc
r

r

điểm của doanh nghiệp đến thực hiện kế toán quản trị’. Nghiên cứu đã xem xét ảnh hưởng
r

r

r

r


r

của 10 khía cạnh đặc điểm bên trong và bên ngồi của DNg đối với thực hiện KTQTri của
r

r

r

các DNg. Các biến số liên quan đến ba loại đặc điẻm của cơng ty được xem xét trong
r

r

nghiên cứu, đó là: các đặc điểm bên ngồi (sự khơng chắc chắn của mơi trường, quyền
r

r

r

r

lực của khách hàng); đặc điểm tổ chức (cơ cấu, chiến lược, quy mô cạnh tranh); và các đặc
r

r

điểm xử lý (độ phức tạp của hệ thống, mức độ triển khai của sản xuất tiên tiến công nghệ
(AMT), thực hiện các kỹ thuật quản lí chất luợng tổng thể (TQM), thực hiện các kỹ thuật

Just-In-Time và khả năng dễ hỏng của sản phẩm). Bảng câu hỏi được gửi đến 1.300 công


9
ty được chọn từ lĩnh vực công nghiệp thực phẩm của Anh, chỉ có 280 phiếu khảo sát được
phản hồi và chỉ có 245 phiếu hữu dụng. Phương pháp này khác với các nghiên cứu trước
r

r

r

đây ở chỗ không kiểm tra mối liên quan giữa các yếu tố dự phòng mà nhằm tìm kiếm các
r

mối quan hệ với mức độ phức tạp tổng hợp dựa trên sự quan tâm của người trả lời. Hơn
nữa, 10 yếu tố dự phòng được xem xét trong nghiên cứu này bao gồm hai cấu trúc (tính dễ
hư hỏng của sản phẩm và sức mạnh của khách hàng) chưa được khám phá trước đây. Kết
quả chỉ ra rằng sự khác bịt về mức độ phúc tạp của KTQTri được gải thích đáng kể bởi sự
thiếu quan tâm về môi trường, quyền lực của khách hàng, phan quyền, quy mô, AMT,
r

r

r

r

TQM và JIT. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy quyền lực của khách hàng nên
r


r

r

r

được coi là một biến bên ngoài bổ sung trong mơ hình lý thuyết dự phịng. Nghiên cứu này
đóng góp cho sự cải thiện về các mối quan hệ giữa 10 yếu tố dự phòng và các kỹ thuật
KTQT được sử dụng góp phần vào việc phát triển thêm một khn khổ dự phịng tích hợp
giải thích các thay đổi trong đầu tư vào KTQT.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Wu và Boateng (2010) đã quan tâm đến “Những nhân tố
r

r

r

tác động đến thực hiện KTQT tại Trung Quốc”. Theo đó, một số các nhân tố đã được đề
r

r

r

xuấc trong nghiên cúư như là các yếu tố trong việc thực hiện KTQT trong tổ chức. Chúng
có thể được nhóm lại thành: (1) các yếu tố liên quan đến văn hóa, bao gồm: các quy tắc và
thơng lệ quản lý truyền thống; (2) các yếu tố liên quan đến ngành nghề, như: quy mô, ngành
và tuổi của doanh nghiệp liên doanh; (3) các yếu tố hợp tác, như: đối tác nước ngồi, trong
đó, kinh nghiệm của chủ nhà và đối tác nước ngoài; (4) các yếi tố liên quan đến nước chủ

r

r

nhà, bao gồm: chính phủ, luật pháp và mức độ canh tranh thị truờng. Nghên cứu này cho
thấy 4 yếu t ố có tác đơng tích cực đến sự thay đổi của việc thực hiện KTQT ở Trung Quốc.
r

Đó là: các đối tác nước ngồi, quy mơ của doanh nghiệp, và mức độ đào tạo / kiến thức
của quản lý cấp cao và nhân viên kế toán. Tuy nhiên, kết qiả cho thấy khơng có sự hỗ trợ
nào cho tính chun nghiẹp của nhân viên kế tốn như là một yếu tố ảhh hưởng đến việc
r

thực hiện KTQTrị trong các DNg.
Nghiên cứu của Ahmad (2012) đề cập đến việc “Các nhân tố giải thích qui mơ áp dụng
thực hiện KTQTrị trong DNNVV của Malaysia”, kết quả thu được từ một cuộc khảo sát
r

của các công ty trong khu vực DNNVV dựa trên 110 DNNVV của Malaysia trong ngành
sản xuất. Nghiên cứu chỉ ra rằng quy mô của công ty; cường độ cạnh tranh thị trường;
r

r

r

r

cam kết của chủ sở hữu/người quản lý của công ty sản xuất và công nghệ tiên tiến có tác
r


r

r

r

r

r

r

r


10
động mạnh đến việc thực hiện KTQTrị nhất định, tức là hệ thống chi phí và hệ thống đánh
giá hiệu suất. Việc sử dụng KTQT linh hoạt hơn (hệ thống hỗ trợ quyết định và KTQT
chiến lược) phần lớn gắn liền với cam kết của chủ sở hữu / người quản lý. Nghiên cứu
r

r

r

r

r


r

r

r

này giải thích dựa trên dự phịng cho mức độ sử dụng KTQT và xác định nhân tố mới như
r

cam kết của chủ sở hữu / người quản lý là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến
r

r

r

r

r r

r

r

r

r

r


r

r

r

r

r

mức độ thực hiện KTQT ở các đơn vị có lích thước vừa tại Malaysia. Nghiên cứuc cho
thấy sự gia tăng đáng kể của việc áp dụng KTQT này ở cả các DNNVV. Việc sử dụng
phương thức KTQTrị truyền thống (gồm hệ thống chi phí và hệ thống ngân sách và hệ
r

r

r

r

r

r

r

r

r


thống đánh giá hiệu suất) cao hơn so với công cụ KTQT tiên tiến hơn (hệ thống hỗ trợ

r

quyết định và kế toán quản trị chiến lược ). Nghiên cứuc cũng điều tra mức độ sử dụng

r

r

r

r

r

r

r

r

r

r

r

r


r

r

cụ thể của một loạt các công cụ KTQT cụ thể của các DNNVV ở Malaysia quy định chi
tiết mức độ sử dụng các phương thức kế toán quản trị với năm tiêu chí của KTQT. Một lần
nữa, kết quả xác nhận rằng việc sử dụng các phương thức KTQTrị cổ điển tương đối nhiều
hơn so với việc sử dụng các phương thức KTQT được phát triển gần đây. Các kỹ thuật
KTQTrị dựa trên tài chính như ngân sách tài chính đầy đủ, các biện pháp hiệu quả tài chính,
phân tích ưu thế sản phẩm và hệ thống chi phí thơng thường: chi phí q trình, biến phí
r

r

r

r

r

và chi phí cơng việc, được sử dụng rộng rãi bởi cả DNVVV.
r

Tác giả Erserim (2012) với nghiên cứu “Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức, đặc điểm của
r

r

r


r

DNg và mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp đối với thực hiện kế toán quản trị:
r

r

r

r

r

r

r

r

r

r

r

r

r


r

r

một nghiên cứu thực nghiệm về doanh nghiệp công nghiệp ở Thổ Nhĩ Kỳ”. Bảng khảo sát
đã được xử lý để ghi nhận dữ liệu từ 84 doanh nghiệp tại khu công nghiệp Izmir Ataturk,
người được phỏng vấn là những kế tốn trưởng của DNg bởi vì họ có kiến thức và kinh
r

nghiệm trong việc thực hiện KTQT trong doanh nghiệp. Tác giả đề xuất 2 nhóm nhân tố:
r

r

đạc điểm moi trường (gồm: nhận thức về mơi trường, tính khơng chắc chắn, nhận thức về
mức độ cạnh tranh) và đặc điểm tổ chức (gồm: văn hóa tổ chức, tập trung hóa, chính thức
hóa) tác động đến việc thực hiện KTQT. Kết quả khảo sát cho rằng văn hóa tổ chức và
r

thực hiện KTQT có sự ảnh hưởng qua lại với nhau. Hơn nữa, kết quả đã cho thấy sự ràng
buộc giữa thực hiện KTQTrị và số lượng nhân viên, độ tuổi và loại hình Kdh của DNg.
Ngồi ra, kết quả khảo sát cũng đưa ra kết luận: khơng có mối quan hệ nào giữa nhận thức
r

về mức độ cạnh tranh và tính khơng chắc chắn của mơi trường với việc thực hiện KTQT.


11
Trong nghiên cứu Các nhân tố giải thích việc thực hiện kế toán quản trị trong các
r


r

r

r

r

r

r

r

DNNVV ở Malaysia của 2 tác giả Ahmad và Zabri (2015), giới hạn của nghiên cứu này là
r

xác định các nhân tố tác đôngj đến việc thực hiện KTQT trong các doanh nghiệp có quy
mô vừa của Malaysia trong lĩnh vực sản xuất. Phương pháp định lượng được sử dụng trong
r

r

nghiên cứu thông qua cuộc khảo sát bằng bảng câu hỏi được gửi qua bưu điện được thực
hiện đối với 500 công ty quy mô vừa tại Malaysia trong lĩnh vực sản xuất, tuy nhiên chỉ có
110 câu trả lời có đủ yết tố đưa vào phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy: quy mô của
r

r


r

r

r

r

r

r

công ty, cuờng độ cạhh tranh trên thị trưòng, cam kết chủ sở hữu / người quản lý cơng ty
r

r

r

r

r

r

r

r


r

và cơng nghệ sản xuất tiên tiến có tác động đáng kể đến việc áp dụng của một số công cụ
r

r

r

r

r

r

r

KTQTrị nhất định. Hạn chế của nghiên cứu là nghiên cứu chỉ tập trung vào các doanh nghiệp
quy mô vừa và sử dụng khung lý thuyết dự phòng để giải thích việc thực hiện KTQT ở
Malaysia.
Nhóm tác giả Tijani Amara và Samira Benelifa đã cơng cố cơng trình về “Ảnh huong của
các yếu tố bên ngoài và bên trong đối với việc thực ihiện KTQTrị” được thực hiện vào năm
r

2017 tại Tunisia. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết dự phịng để giải thích sự tác động của các
nhân tố nội tại và mơi trường bên ngồi đến với việc thực hiện KTQTrị. Mục đích của nghiên
l

l


cứu này là để chứng minh rằng việc thực hiện KTQT là một sự kết hợp hài hòa giữa các

nhân tố nội tại và mơi trường bên ngồi của DNg. Nghiên cứu được thực hiện tại các tổ chứ
kinh doanh ở Tunisia thuộc nhiều ngành nghề; 189 phiếu khảo sát đã được gửi trực tiếp và
l

qua emai l, tuy nhiên, chỉ có 72 bản được hoàn thành và giữ lại với tỷ lệ 38%. Nghiên cứu
l

này áp dụng mơ hình dự phịng để xác định các yếu tố dự phịng bên ngồi giải thích việc
l

l

l

l

l

l

áp dụng việc thực hiện KTQT ở các mức độ phát triển khác nhau. Các yếu tố bên ngồi: sự
l

l

khơng chắc chắn của môi trường và sự canh tranh trên thị truờng; Các yếu tố bên trong:
l


l

l

l

chiến lược cạnh tranh, cấu trúc của doanh nghiệp, quy mô, lĩnh vực hoạt động và loại hình
DNg. Kết quả cơng trình cho thấy: mức độ thực hiện KTQTrị phụ thuộc vào các nhân tố: sự
l

không chắc chắn của môi trường, chiến lược cạnh tranh và cơ cấu của DNg. Các nhân tố
l

l

còn lại: sự canh tranh của thị truờng, quy mô, lĩnh vực hoạt động và loại hình doanh nghiệp
l

l

l

l

khơng có ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện KTQTrị trong các doanh nghiệp ở Tunisia.
l

l

l


l

l

l

Kordlouie và Hosseinpour (2018) đã tiến hành khảo sát trên 340 DNg ở Iran với nghiên
cứu: Thực hành KTQTrị trong các DNNVV liên quan đến tác động của tiềm lực tổ chức,
thương mại và công nghệ hoạt động” trong đó dữ liệu được thu thập thơng qua bảng
l

l

l

l

l

l

l

l


12
khảo sátt và phân tích bằng các phương trình cấu trúc. Những yếu tố chính tác động đến
việc thực hiện KTQTrị trong DNNVV ở Guilan: đặc điểm tổ chức (bao gồm quy mô, chiến

l

l

lược cạnh tranh và phân cấp quản lý), tiềm năng kinh doanh (bao gồm quyền lực của
l

l

l

l

l

l

khách hàng, công nghệ tiên tiến và thị truờng cạnh tranh) và công nghệ vận hành (bao
l

l

l

l

l

gồm sự phức tạp của hệ thống xử lý, công nghệ sản xuất tiên tiến và quản lý chất lượng
l


l

l

l

l

l

l

l

tổng thể). Các kỹ thuật KQTrị được đưa vào sử dụng bao gồm: chi phí dựa trên hoạt động,
l

l

l

l

l

l

lập ngân sách dựa trên hoạt động, phân tích ngành, phân tích giá trị cổ đơng, phân tích
vịng đời sản phẩm và phân tích đối thủ cạnh tranh.

Nhóm tác giả Danish đã tiến hành khảo sát “Khung dự phòng của hệ thống KTQTrị trong
l

l

các DNVVN tại Pakistan” vào năm 2019. Nghiên cứu hướng đến việc điều tra các yếu tố
l

tiềm ẩn ảnh huởng đến kế toán quản trị và hiệu quả hoạt động của công ty trong các
l

l

l

DNNVV trong ngành sản xuất tại Pakistan. Bảng câu hỏi được gửi đến 102 DNNVV để
khảo sát. Kết quả khảo sát cho thấy: công nghệ sản xuất tiên tiến và cấu trúc doanh nghiệp
l

l

l

là các yếu tố tiềm tàng quan trọng có tác động tích cực đến KTQrị. Quy mơ doanh nghiệp
l

l

l


l

l

có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của DNg; trong khi chiến lược có tác động
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


tích cực và đáng kể đến hiệu quả hoạt động của DNg. Nhân viên kế tốn đã qua đào tạo
l

l

l

l

l

l

(có trình độ chuyên môn) cho thấy không tác động đáng kể đến KTQTrị; hơn nữa kết quả
l

l

l

l

l

l

cũng cho thấy, KTQTrị và cấu trúc DNg tác động không đáng kể đến hiệu quả hoạt động
l


l

l

l

l

l

l

của công ty.
Trong các nghiên cứu học thuật ở Việt Nam cũng có một số tác giả thúc hiện nghiên cứu về
nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KTQTrị, như:
Trong nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng và hiệu quả của thực hiện
l

l

l

l

l

l

l


l

l

KTQTrị trong nền kinh tế chuyển đổi của tác giả Đoàn Ngọc Phi Anh (2016) đã khảo sát
l

l

l

l

l

l

l

hơn 220 doanh nghiệp để tìm hiểu tác động của việc áp dụng KTQTrị đối với hoạt động
l

l

của doanh nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế đang chuyển đổi ở Việt Nam. Nghiên
l

l

l


cứu chỉ ra rằng: cả phân cấp và cạnh tranh đều có tác động tích cực đến việc sử dụng các
l

l

l

l

l

l

l

l

l

phương thức KTQTrị tiên tiến, nhưng chúng khơng có tác động đến việc sử dụng KTQTrị
l

l

l

l

l


l

kỹ thuật cổ điển. Ngoài ra, kết quả cũng cho thấy thực hiện KTQtrị đã góp phần nâng cao
l

l

l

hiệu quả hoạt động kinh doanh.
l

l

l

l

l

Nhóm tác giả Nguyễn Quốc Hùng và Lê Thị Tú Oanh (2020) với đề tài “ Các yếu tố ảnh
l

l

l

l


huởng đến ý định áp dụng KTQTrị tại các doanh nghiệp ở Việt Nam”, đề tài đã khảo sát
l

l

l

l

l

l

l

l

l


×