ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN –KIỂM TOÁN
Đơn vị thực tập: ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công nghiệp
Việt Nhật
Họ tên sinh viên:
Lớp, MSSV:
Nguyễn Thị Đào
13120126
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Mỹ
03/2014
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1......................................................................................................1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ SẢN XUẤT VIỆT NHẬT........................1
1.1.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty.....................................................1
1.1.2. Q trình hình thành.....................................................................2
1.1.3. Q trình phát triển.......................................................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THIÊT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT
NHẬT............................................................................................................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH SX và TM thiết bị
công nghiệp Việt Nhật..............................................................................4
1.2.1.1. Chức năng của Công ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp
Việt Nhật.................................................................................................4
1.2.1.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp
Việt Nhật.................................................................................................4
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
SX và TM thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật..............................................4
1.2.3. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật......................................5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT –
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG
NGHIỆP VIỆT NHẬT................................................................................7
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lí cơng ty TNHH SX và TM thiết bị công
nghiệp Việt Nhật.........................................................................................7
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
i
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP VIỆT
NHẬT............................................................................................................9
1.4.1. Tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty.......................................9
1.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty......................................................11
CHƯƠNG 2....................................................................................................12
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ
TM THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT NHẬT.......................................12
2.1.1. Mơ hình tổ chức............................................................................12
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SX VÀ
TM THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP VIỆT NHẬT.......................................13
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.....................................................13
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................14
2.2.2.1. Tổ chức và quản lý chứng từ kế tốn tại cơng ty TNHH SX và
TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật.......................................................14
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...........................15
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...............................17
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...............................................19
2.3. TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI
CƠNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT
NHẬT..........................................................................................................20
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền...................................................................20
2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu................................................................24
2.3.2.1. Khái niệm và phân loại nguyên vật liệu...................................24
2.3.2.2. Tính giá nguyên vật liệu...........................................................24
2.3.2.3. Quy trình vào sổ kế tốn trong kế tốn ngun vật liệu..........25
2.3.3. Kế tốn cơng nợ (phải thu khách hàng).....................................26
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
ii
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 3....................................................................................................29
3.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT
NHẬT..........................................................................................................29
3.1.1. Những ưu điểm.............................................................................29
3.1.2. Những nhược điểm.......................................................................29
3.1.3. Kiến nghị.......................................................................................29
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT NHẬT.......29
3.2.1. Những ưu điểm.............................................................................29
3.2.2. Những nhược điểm.......................................................................31
3.2.3. Những kiến nghị...........................................................................31
KẾT LUẬN....................................................................................................33
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
iii
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nội dung
1
QĐ
Quyết định
2
BTC
Bộ tài chính
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
PNK
Phiếu nhập kho
5
PXK
Phiếu xuất kho
6
GBN
Giấy báo Nợ
7
GBC
Giấy báo Có
8
BHXH
Bảo hiểm xã hội
9
BHYT
Bảo hiểm y tế
10
NVL
Nguyên vật liệu
11
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
12
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
13
LNST
Lợi nhuận sau thuế
14
TSNH
Tài sản ngắn hạn
15
TSDH
Tài sản dài hạn
16
TS
Tài sản
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
iv
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
1
Tên hình
Số trang
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của cơng
6
ty
2
Hình 1.2. sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí họat động sản
7
xuất kinh doanh của cơng ty
3
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH SX
12
và TM thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật
4
Hình 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế
17
nhật ký chung
5
Hình 2.3. . Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn tiền mặt theo
22
hình thức kế tốn nhật ký chung
6
Hình 2.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn tiền gửi ngân
24
hàng theo hình thức kế tốn nhật ký chung
7
Hình 2.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn ngun vật liệu
26
theo hình thức kế tốn nhật ký chung
8
Hình 2.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn thanh tốn với
28
người mua theo hình thức kế tốn nhật ký chung
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
Tên bảng
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh trong 3năm 2011-
Số trang
10
2013
2
Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu tài sản 3 năm 2011-2013
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
11
v
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với
công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững
chắc, từ đó mở ra nhiều cơ hội song cũng khơng ít những thách thức cho các
doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới,
sáng tạo khoa học công nghệ. Một trong những doanh nghiệp đi đầu về đổi
mới khoa học công nghệ là công ty TNHH SX và TM Việt Nhật. Là một
doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các linh kiện, máy móc, thiết bị
cơng nghiệp cho các doanh nghiệp của Nhật Bản, Mỹ, Đài Loan, Hàn Quốc
tại Việt Nam nên đòi hỏi sự tiến bộ khoa học kỹ thuật cao.
Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tổng hợp này em xin chân thành
cảm ơn TS. Nguyễn Thị Mỹ, chị Lê Thị Diệu Thuý cùng các cô chú, anh chị
trong công ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật.
Trong thời gian đầu thực tập tại công ty em đã phần nào nắm bắt được quá
trình hình thành, phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lí,
bộ máy kế tốn trong công ty. Em xin khái quát vào những mục cụ thể sau:
- Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế -kỹ thuật và tổ chức bộ
máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX
và TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật.
- Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại cơng ty
TNHH SX và TM thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật.
- Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn
tại cơng ty TNHH SX và TM Việt Nhật.
Thời gian thực tập mới bắt đầu và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo tổng
hợp cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
Cơ cùng ban lãnh đạo Cơng ty để em hồn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
vi
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT NHẬT
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ SẢN XUẤT VIỆT NHẬT
1.1.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty
-Tên doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG
NGHIỆP VIỆT NHẬT
-Tên viết tắt : VIET NHAT PRO CO.,LTD
-Tên tên giao dịch quốc tế : VIET NHAT INDUSTRIAL EQUIPMENT
TRADING AND PRODUCTION COMPANY LIMITED
-Trụ sở : Lô 22- Đường Nguyễn Đức Thuận,ven Quốc lộ 5-Đặng Xá - Gia
Lâm – Hà Nội
-Điện thoại : 042-2146888/ 043-6763415
-Fax :
04-39876837/ 043-6763455
-MST :
0101993788
-Giấy phép đăng ký kinh doanh : 01019937**
-Giám đốc: Nguyễn Văn Nhượng
Từ khi thành lập công ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp Việt
Nhật là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân,có tài khoản riêng ,có con
dấu riêng, mang tên cơng ty TNHH SX và TM thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật.
Từ đó công ty bắt đầu tổ chức kinh doanh với các nghề kinh doanh sau:
-Tư vấn, thiết kế các hệ thống thuỷ lực –khí nén điều khiển tự động hóa
-Thiết kế các loại xe đẩy hàng, giá chứa hàng ,tủ đựng dụng cụ…
-Chế tạo các thiết bị, chi tiết máy đập, máy đúc, máy ép thuỷ lực…
-Chế tạo các hệ thống băng tải phục vụ dây truyền sản xuất
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
1
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
-Các hệ thống cầu nâng hàng
-Cung cấp các sản phẩm thuỷ lực - khí nén, thiết bị điện và các thiết bị
phụ tùng máy móc công nghiệp như:
+Các thiết bị thuỷ lực của hãng TOKIO KEIKI Japan
+Các thiết bị máy móc, dụng cụ cầm tay cahỵ khí nén của hãng ONPINTaiwan
+Đồng hồ áp suất, thiết bị kiểm tra của hãng YAMAMOTO – Japan
+AC motor, DC motor của hãng ZD motor
1.1.2. Quá trình hình thành
Nằm trong địa phận Thủ đô Hà Nội, Gia Lâm là khu vực có tiềm năng
kinh tế, vị trí thuận lợi, nhân lực dồi dào, có đường quốc lộ 5 đi qua hầu hết
các tỉnh, thành phố thuộc khu vực phía Bắc. Cùng với sự phát triển kinh tế đất
nước đời sống nhân dân Gia Lâm không ngừng được cải thiện.
Trước những cơ hội đó, năm 1998 các sáng lập viên đã thành lập một
xưởng sản xuất nhỏ chuyên gia công về các mặt hàng cơ khí cung cấp cho tư
nhân và các doanh nghiệp Việt Nam.Từ năm 1999 đến 2006 xưởng chuyên
sản xuất, kinh doanh các linh kiện máy móc thiết bị công nghiệp cho các
doanh nghiệp của Nhật Bản, Mỹ, Đài Loan, Hàn Quốc tại Việt Nam. Nhận
thấy sự lớn mạnh của xuởng sản xuất, ngày 17/08/2006, công ty TNHH SX và
TM thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật đã chính thức được thành lập.
Công ty hoạt động theo phương pháp tự quản lí, tự bỏ vốn và chịu trách
nhiệm với phần vốn của mình ln đáp ứng đủ u cầu mà Nhà nước đề ra
đối với loại hình cơng ty TNHH. Từ khi ra đời nhận được sự giúp đỡ của các
ban ngành liên quan ,Công ty đã triển khai những chiến lược kinh tế, theo đề
án thật gọn nhẹ, tuyển dụng lao động công nhân lành nghề, cán bộ nhân viên
có nghiệp vụ vững vàng, có ý thức chấp hành kỷ kuật cao, năng động sáng tạo
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
2
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
Báo cáo thực tập tổng hợp
trong cơng việc, ln chịu khó học hỏi, tiếp thu khoa học kỹ thuật áp dụng
thực tế vào cơng việc.
Vì vậy, cơng ty đã hồ nhập vào thị trường trong nước cũng như nước
ngoài, chủ động được việc kinh doanh cũng như phân phối các mặt hàng trên
thị trường với chất lượng tốt tạo uy tín cho khách hàng.
1.1.3. Q trình phát triển
Trong những năm đầu khi còn hoạt động với vai trò xưởng sản xuất cơng
ty phải đương đầu với nhiều khó khăn của thời kỳ cơ chế thì trường. Thị
trường đầu ra của công ty chưa được mở rộng do công nghệ sản xuất cịn lạc
hậu, chi phí cao nên chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
Với những khó khăn sớm nhận được, Ban lãnh đạo trong cơng ty đã huy
động mọi nguồn lực và năng lực của mình đề ra các chiến luợc kinh doanh,
đầu tư đổi mới dây truyền công nghệ, trang bị thêm nhiều máy móc, phương
tiện vận tải, thiết bị hiện đại, cải thiện điều kiện lao động cho cơng nhân, phát
huy tính tự chủ sáng tạo của cán bộ nhân viên , mở rộng thị trường.
Trải qua những giai đoạn khó khăn cho tới năm 2006 công ty TNHH SX
và TM thiết bị cơng nghiệp Việt Nhật chính thức được ra đời. Từ năm 2006
cho tới ngày nay công ty Việt Nhật đã mở rộng kinh doanh các thiết bị công
nghiệp phục vụ các nhà máy xí nghiệp và hiện đang là nhà phân phối một số
sản phẩm của các hãng tại Việt Nam.
Trong những năm qua tổng giá trị doanh thu, thu nhập bình quân của
người lao động ngày càng tăng. Những năm gần đây doanh thu hàng năm của
Công ty trung bình từ 80- 100 tỷ đồng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THIÊT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT NHẬT
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
3
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH SX và TM thiết bị công
nghiệp Việt Nhật
1.2.1.1. Chức năng của Công ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp Việt
Nhật
Công ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật được thành lập
đã giúp giải quyết công ăn việc làm cho người lao động nhất là thanh niên.
Với sự năng động, sáng tạo Công ty đã nắm bắt kịp thời và đáp ứng được u
cầu của thị trường. Từ đó Cơng ty đã dần dần khẳng định mình và thực hiện
chức năng nhiệm vụ là sản xuất kinh doanh các mặt hàng như máy móc, thiết
bị điện, khí nén, hệ thống thuỷ lực, hệ thống băng tải phục vụ dây truyền sản
xuất,…
Cũng như các doanh nghiệp khác mục đích chính của Cơng ty TNHH SX
và TM thiết bị công nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và trước mắt Cơng ty là kế
hoạch đa dạng hoá chủng loại sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm phù
hợp với nhu cầu tiêu dung trên thị trường .
1.2.1.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp Việt
Nhật
Nâng cao ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, thực hiện các biện
pháp nhằm tăng sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, khơng ngừng nâng
cao trình độ tay nghề cho cán bộ cơng nhân viên, thực hiện tốt chính sách,
quy định tài chính, tài sản, chế độ lao động, tiền lương, đảm bảo công bằng xã
hội trong phân phối thu nhập theo lao động và làm tròn nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH SX và
TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật
- Là một công ty kinh doanh tổng hợp nhiều ngành nghề khác nhau, đa dạng,
phong phú từ tư liệu sản xuất đến tư liệu tiêu dùng từ buôn bán hàng hóa đến
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
4
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
cung ứng dịch vụ, trong đó nét nổi bật lên đặc trưng là nhiều hoạt động kể cả
buôn bán và dịch vụ đều xoay quanh trục chính là ngành nghề liên quan đến
cơng nghiệp thuỷ lực, bơm thuỷ lực, dụng cụ điện.
- Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm cả sản xuất và thương mại, dịch
vụ hay nói cách khác là cả sản xuất và lưu thông.
- Quy mô chưa lớn lắm so với nhiều công ty của Nhà nước nhưng so với
nhiều cơng ty TNHH khác thì cơng ty TNHH SX và TM thiết bị công nghiệp
Việt Nhật là tương đối lớn.
Số lao động có 120 người, trong đó có 75 người là cán bộ quản lý,kinh doanh
dịch vụ,45 người là lao động sản xuất.
- Là một công ty liên doanh Việt-Nhật nên các trang thiết bị sản xuất và
nguồn cung ứng các máy móc, thiết bị từ Nhật rất hiện đại.
- Phạm vi hoạt động của công ty tương đối rộng. Do ngành nghề kinh doanh
của công ty khá đa dạng, nên công ty không những trên địa bàn Hà Nội mà
cịn nhiều đại phương khác, khơng những trên địa bàn cả nước mà còn trên cả
thị trường quốc tế.
Phương thức hoạt động của công ty đã kết hợp sản xuất và thương mại dịch
vụ một cách năng động, linh hoạt vì mục tiêu tăng trưởng của cơng ty.
1.2.3. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH SX
và TM thiết bị công nghiệp Việt Nhật.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
5
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đơn đặt hàng
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận kỹ thuật
Quản đốc nhà máy
Phân xưởng sản xuất
Sản xuất hàng loạt
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
Bộ phận kinh doanh gặp gỡ và tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Sau khi
nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ truyền tải
những yêu cầu đòi hỏi của khách hàng về việc sản xuất ra những sản phẩm
đáp ứng những đặc tính mà cơng ty phía đối tác đã thoả thuận với bộ phận kỹ
thuật.
Bộ phận kỹ thuật sẽ chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch, đề ra quy
trình sản xuất chính, đơng thời từng bước kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch
cũng như nhanh chóng, kịp thời giải quyết những sự cố phát sinh trong quá
trình sản xuất những giai đoạn sau này.
Quản đốc nhà máy nơi tiến hành triển khai kế hoạch cũng như thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc về việc sản xuất diễn ra đúng tiến độ.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
6
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cuối cùng, phân xưởng sản xuất là nơi thực hiện kế hoạch, sản xuất hàng
loạt được tiến hành đặt dưới sự kiểm soát của quản đốc và bộ phận kỹ thuật
của công ty.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG
NGHIỆP VIỆT NHẬT
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lí cơng ty TNHH SX và TM thiết bị cơng nghiệp
Việt Nhật.
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ
PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ TỐN
PHỊNG KINH
DOANH
PHỊNG KẾ
HOẠCH -DỰ ÁN
PHỊNG
MARKETING
PHỊNG VẬT TƯ
Hình 1.2.. sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí họat động sản xuất kinh doanh
của cơng ty
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
7
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
-Giám đốc: là người quản lí cao nhất của Cơng ty đại diện cho cán bộ cơng
nhân viên, quản lí cơng ty theo cơ chế một thủ trưởng. Giám đốc có quyền
quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
-Phó Giám đốc: là người được Giám đốc uỷ quyền các công việc khi đi vắng
và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao.
-Phịng hành chính nhân sự: có nhiệm vụ quản lí cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ
chức biên chế lao động trong công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét,
đánh giá cán bộ hàng năm nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế
dộ có liên quan đến người lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra
mọi hoạt động của đơn vị. Tham mưu cho Giám đốc trong công ty trong lĩnh
vực quản lí , lao động, tiền lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí
cán bộ cơng nhân viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân
viên, báo cáo thống kê, nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chính
sách chế độ nhà nước đối với người lao động, công tác thi đua khen thưởng
trong tồn cơng ty. Tham mưu cho Giám đốc cơng ty trong lĩnh vực quản lí,
điều hành cơng tác, công văn giấy tờ, phương tiện trang thiết bị văn phịng, xe
ơ tơ, trụ sở làm việc.
- Phịng tài chính –Kế toán: chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc.
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo tưng quý, năm.
Kiểm tra, kiểm soát việc thu –chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình
cơng nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Cơng ty, đánh giá
hiệu quả SXKD của Cơng ty. Cuối q, kế tốn tổng hợp lập báo cáo kế tốn
để trình lên ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kinh doanh của Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, cơng tác hạch
tốn kế tốn tồn Cơng ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và
Pháp luật của Nhà nước. Tham mưu đề xuất với Giám đốc Công ty ban hành
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
8
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
Báo cáo thực tập tổng hợp
các quy chế tài chính phù hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các
định mức kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành bảo đảm kinh doanh
có hiệu quả.
- Phịng kinh doanh: chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch kinh doanh của công
ty, lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Xây dựng chiến lược kinh
doanh và phương án đầu tư, tham mưu cho Giám đốc trong việc đưa ra quyết
định kinh doanh.
- Phòng kế hoạch-dự án: chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh
doanh. Tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch SXKD ngắn
và dài hạn. Chủ trì và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai các
hợp đồng kinh tế, kiểm tra, đơn đốc trong q trình thực hiện các hợp đồng
kinh tế.
- Phòng marketing: nghiên cứu tiếp thị thơng tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu
của khách hàng. Khảo sát hành vi ứng xử của các khách hàng tiềm năng.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc phân khúc thị trường, xác định mục tiêu,
định vị thương hiệu, phát triển và hoàn thiện sản phẩm với các yêu cầu mà thị
trường mong muốn.
- Phòng vật tư: cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật
tư NVL cho các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp vật tư NVL để sản
xuất sản phẩm. Chịu trách nhiệm thống kê và cung cấp số lượng vật tư đã
xuất ra, chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong việc cùng phịng tài chính- kế
tốn chủ động khai thác nguồn vốn để đầu tư và phục vụ nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP VIỆT NHẬT
1.4.1. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
9
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong những năm gần đây cơng ty đã hồn thành khá tốt kế hoạch đề ra so
với thị trường chung trên cả nước. Bảng 1.1 dưới đây cho ta thấy rõ điều này
(Nguồn: Phòng tài chính-kế tốn)
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh trong 3năm 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Năm 2011 Năm 2012 2013
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần
4.Giá vốn hàng
bán
5.Lợi nhuận gộp
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí QLDN
8.Lợi nhuận thuần
từ HĐKD
9.Thu nhập khác
10.Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác
12.LNTT
13.Thuế thu nhập
doanh nghiệp
14.LNST
1
68521400
2
71321315
Chênh lệch (%)
(2(33
1)/1 2)/2
TB
69421458 4.09 -0.03 2.03
0
68521400
0
71321315
0
0.00
69421458 4.09
0.00
-0.03
0.00
2.03
60182340
8339060
604114
2189543
62399802
8921513
701225
2519024
63346907
6074551
632341
2372145
3.68
6.98
16.07
15.05
0.02
-0.32
-0.10
-0.06
1.85
3.33
7.99
7.49
5545403
225534
11024
214510
5759913
5701264
239569
21021
218548
5919812
3070065
356212
23801
332411
3402476
2.81
6.22
1.88
2.78
-0.46
0.49
0.13
0.52
-0.43
1.17
3.35
0.07
1.20
1.18
1612776
4147137
1657547
4262265
952693
2449783
2.78
2.78
-0.43
-0.43
1.18
1.18
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu trong 3năm qua đã tăng trung
bình 2,03%, tổng doanh thu năm 2012 tăng 4,09% so với năm 2011 trong khi
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
10
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
năm 2013 lại giảm 0,03% so với năm 2012. Do tốc độ tăng của các khoản thu
nhập nhanh hơn tốc độ tăng của các khoản chi phí nên lợi nhuận trứơc thuế
của cơng ty trong 3 năm tăng lên trung bình là 1,18% mặc dù năm 2013 lợi
nhuận của công ty bị giảm 0,43%. Điều này cho thấy việc kinh doanh của
công ty trong năm 2013 là chưa hiệu quả, cơng ty cần có biện pháp khắc phục
nhanh để cải thiện việc kinh doanh trong năm 2014.
1.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty
Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu tài sản 3 năm 2011-2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
GT
TT(%
)
1
TSNH
81234350 86
88642317
87
TSDH
Tổng
TS
13680132 14
12951594
13
94914482 100
101593911 100
Chênh lệch (%)
GT
TT(%
)
GT
TT(%
)
2
3
(21)/1
(32)/2
TB
65497713 85
9.1
-26
-8.5
11893736 15
-5.3
-8.2
-6.75
77391449 100
7
-24
-8.39
Qua bảng số liệu 1.2 ta thấy TSNH trong 3 năm qua đã giảm trung bình 8,5%,
năm 2011 TSNH chiếm 86% tổng TS, năm 2012 đạt chiếm 87% tăng 9,1% so
với năm 2011 trong khi đó năm 2013 chỉ chiếm 85%. Điều này cho thấy công
ty đang dần thu hẹp lại qui mô của TSNH. TSDH cũng đã giảm trung bình
6,75% trong 3 năm, năm 2011 chiếm 14%, năm 2012 chiếm 13%, năm 2013
chiếm 15% TSDH đang giảm đều theo các năm chứng tỏ qui mô của công ty
đang hoạt động thu hẹp dần. Công ty cần mở rộng quy mô để hoạt động phù
hợp với thị trường trong nước cũng như quốc tế.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
11
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TNHH SX VÀ TM THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIỆT NHẬT.
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SX VÀ TM
THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP VIỆT NHẬT.
2.1.1. Mơ hình tổ chức.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
HÀNG HOÁ,
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP VÀ
THUẾ
THỦ QUỸ
THỦ KHO
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của công ty TNHH SX và TM thiết bị
công nghiệp Việt Nhật
-Kế tốn trưởng: tổ chức chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, thơng tin
kinh tế và hạch toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh theo
cơ chế tài chính qui định. Xét duyệt các phương án kinh doanh của cơng ty,
phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng, hàng quý theo
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
12
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Báo cáo thực tập tổng hợp
định kỳ, niên độ kế toán phải chịu trạh nhiệm lập báo cáo theo qui định hiện
hành để nộp cho lãnh đạo.
- Kế toán hàng hóa bán hàng: theo dõi q trình mua bán, nhập, xuất các mặt
hàng của công ty, thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ kho để quản lí chặt
chẽ về số lượng hàng có trong kho.
- Kế tốn thanh tốn tiền lương: theo dõi chấm cơng, hạch tốn tiền lương cho
cán bộ nhân viên trong cơng ty; theo dõi trích nộp BHXH, BHYT, tổng hợp
tiền lương tháng, quý, năm của cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp và thuế: tổng hợp số liệu kế tốn đưa ra thơng tin cuối
cùng trên cơ sở kế toán các phần hành cung cấp, kế tốn tổng hợp của cơng ty
thực hiện việc tổng hợp của chi phí và tính giá vốn hàng bán, đến kỳ báo cáo
quyết toán cho kế toán trưởng.
- Thủ quỹ: theo dõi, quản lí tình hình hiện có và biến động của quỹ tiền mặt,
theo dõi các phiếu thu, phiếu chi một cách chính xác và trung thực để chuyển
lên kế toán trưởng làm những phần hành của kế toán có liên quan.
- Thủ kho: chịu trách nhiệm về tồn bộ số vật tư, máy móc thiết bị, TSCĐ
hàng hố do mình quản lý. Theo dõi tình hình nhập, xuất kho vật tư, máy móc
thiết bị, TSCĐ, hàng hóa theo hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Phối hợp cùng bộ phận kế toán kiểm kê kho định kỳ.
Mỗi một phần hành kế tốn đều đóng vai trị then chốt khơng thể thiếu đối
với việc hạch tốn đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và góp
phần không nhỏ trong việc cung cấp các thông tin đầy đủ cho nhà quản lý.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SX VÀ
TM THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP VIỆT NHẬT.
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.
Cơng ty áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam .
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SV
: Nguyễn Thị Đào
13