Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần đại cƣơng kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

DƢƠNG THÀNH TÍNH

“XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
PHẦN ĐẠI CƢƠNG KIM LOẠI LỚP 12 THEO CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MƠN HÓA HỌC 2018
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC
SINH THPT”

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Thừa Thiên Huế, năm 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

DƢƠNG THÀNH TÍNH

“XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
PHẦN ĐẠI CƢƠNG KIM LOẠI LỚP 12 THEO CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MƠN HÓA HỌC 2018
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC
SINH THPT”
Chuyên ngành:
Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG
Thừa Thiên Huế, năm 2021

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác
giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ một cơng trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Dƣơng Thành Tính

ii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa Hóa học trƣờng ĐHSP Huế,
đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cơ giáo, sự giúp đỡ của đồng nghiệp kết
hợp với sự nỗ lực của bản thân tơi đã hồn thành luận văn này.
Tơi chân thành biết ơn sâu sắc sự quan tâm, giúp đỡ to lớn của PGS. TS.
Nguyễn Xuân Trƣờng cùng quý thầy cô tham gia giảng dạy trong suốt khóa
học, sự hƣớng dẫn nhiệt tình đầy tâm huyết của q thầy cơ đã giúp tơi hồn
thành luận văn của mình.
Trong q trình thực hiện đề tài tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, động viên
tích cực của cán bộ giảng viên Khoa Hóa, Phịng đào tạo sau đại học trƣờng

ĐHSP Huế; cán bộ bộ, giáo viên, các em học sinh trƣờng THPT Chuyên Thủ
Khoa Nghĩa - thuộc thành phố Châu Đốc tỉnh An Giang; trƣờng THPT Chuyên
Thoại Ngọc Hầu thuộc thành phố Long Xuyên tỉnh An Giang; bạn bè thân thiết
và các thành viên trong gia đình.
Tơi trân trọng cảm ơn!
Mặc dù đã rất cố gắng, song trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn
vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp, bổ sung của Hội đồng bảo vệ luận văn cùng quý độc giả để đề tài đƣợc
hoàn thiện hơn.
Huế, ngày … tháng 12 năm 2021
Tác giả luận văn

Dƣơng Thành Tính

iii


MỤC LỤC
Trang phụ bìa ....................................................................................................... i
Lời cam đoan ......................................................................................................ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................... 1
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .............................................................. 3
Danh mục các bảng, đồ thị, hình vẽ ................................................................... 4
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 6
NỘI DUNG ...................................................................................................... 10
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................... 10
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu......................................................................... 10
1.2. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể ............................................... 11
1.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học ....................................... 13

1.4. Năng lực ................................................................................................... 16
1.5. Năng lực tự học ......................................................................................... 16
1.6. Thực trạng việc phát triển NLTH cho HS ở trƣờng THPT ...................... 24
Chƣơng 2: PHÁT TRIỂN NLTH CỦA HS THPT QUA XÂY

DỰNG CÁC CHỦ ĐỀ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN ĐẠI
CƢƠNG KIM LOẠI LỚP 12 THEO CTGDPT MƠN HĨA
HỌC 2018...................................................................................................... 33
2.1 Phân tích mục tiêu và nội dung kiến thức và đặc điểm bài tập phần đại
cƣơng kim loại trong chƣơng trình 12 theo CTGDPT mơn Hóa học 2018 ...... 33
2.2 Xây dựng hệ thống lý thuyết phần đại cƣơng kim loại trong chƣơng trình
12 theo CTGDPT mơn Hóa học 2018 .............................................................. 38
2.3.Tuyển chọn xây dựng hệ thống bài tập để củng cố mở rộng nội dung lý
thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh lớp 12 phần đại cƣơng
kim loại trong CTGDPT mơn Hóa học 2018 .................................................. 54
2.4. Các biện pháp phát triển NLTH cho HS THPT ........................................ 77
2.5. Xây dựng bộ công cụ đánh giá NLTH ...................................................... 84
1


Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................... 91
3.1. Mục đích và nhiệm vụ ............................................................................... 91
3.2. Nội dung và phƣơng pháp ........................................................................ 92
3.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 106
PHỤ LỤC .........................................................................................................P1

2



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu, chữ viết tắt

Viết đầy đủ

BTHH

Bài tập hóa học

TTĐ

Trƣớc tác động

STĐ

Sau tác động

CTGDPT

Chƣơng trình giáo dục phổ thơng

NLTH

Năng lực tự học

ĐHSP

Đại học Sƣ phạm


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PGS.TS

Phó giáo sƣ.Tiến sĩ

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thơng

TN

Thí nghiệm

TNSP


Thực nghiệm sƣ phạm

TP

Thành phố

KL

Kim loại

ĐH

Đại học

NL

Năng lực

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

GD

Giáo dục

CNTT

Công nghệ thông tin


GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

3


DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Danh mục các bảng
Bảng 1.1.Tổng hợp kết quả điều tra về tự học của HS THPT (Dành cho GV). 26
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về tự học của HS THPT (Dành cho HS.................. 29
Bảng 2.1. Nội dung kiến thức và yêu cầu cần đạt của phần đại cƣơng

kim loại trong CTGDPT môn Hóa học 2018.. ............................................ 34
Bảng 2.2. Yêu cầu về phát triển năng lực và phẩm chất............................. 35
Bảng 2.3 Cấu trúc chương trình của chương đại cương kim loại (hiện hành)
. ......................................................................................................................... 37
Bảng 2.4 Tiêu chí đánh giá NLTH. .................................................................. 84
Bảng 3.1 Tổng hợp khảo sát về NLTH của HS THPT (dành cho HS) . .......... 92
Bảng 3.2 Tổng hợp các tiêu chí về NLTH của HS THPT (dành cho HS) ....... 93
Bảng 3.3 Bảng so sánh kết quả các giá trị của phép đo của HS . ..................... 95
Bảng 3.4 Kết quả điều tra GV THPT về bài giảng. ......................................... 96
Bảng 3.5 Tổng hợp số lƣợt đánh giá cho mỗi tiêu chí của GV THPT về bài
giảng. ................................................................................................................. 98
Bảng 3.6 Kết quả điều tra HS THPT về bài giảng. .......................................... 99
Bảng 3.7 Tổng hợp số lƣợt đánh giá cho mỗi tiêu chí của HS THPT về bài
giảng. ............................................................................................................... 100
Bảng 3.8 Kết quả HS đạt điểm Xi bài kiểm tra 15 phút của 2 trƣờng THPT .101
Bảng 3.9 Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tính bài kiểm tra 15
phút. ................................................................................................................ 101

Bảng 3.10. Bảng phân loại kết quả điểm kiểm tra 15 phút của HS 2 trƣờng
THPT............................................................................................................... 102
Danh mục các đồ thị, hình vẽ
Hình 1.1 Đồ thị về thực trạng biểu hiện NLTH của HS THPT. ....................... 29
Hình 2.1. Mạng tinh thể lục phƣơng ................................................................ 40
Hình 2.2 Mạng tinh thể lập phƣơng tâm diện................................................... 40
Hình 2.3.Mạng tinh thể lập phƣơng tâm khối. ................................................. 40
Hình 2.4. Các lớp mạng tinh thể trong kim loại. ............................................. 41

4


Hình 2.5. Phản ứng giữa sắt(iron) với chlorine ................................................ 44
Hình 2.6 Phản ứng giữa Cu với acid HNO3 đặc............................................... 45
Hình 2.7. Phản ứng của đinh sắt với dung dịch CuSO4. .................................. 46
Hình 2.8 Phản ứng của Na với dung dịch CuSO4.. .......................................... 46
Hình 2.9. Ứng dụng của hợp kim. .................................................................... 47
Hình 2.10. Một số ứng dụng của kim loại. ....................................................... 48
Hình 2.11 Sự ăn mịn kim loại. ........................................................................ 49
Hình 2.12 Thí nghiệm ăn mịn điện hóa học. ................................................... 50
Hình 2.13 Một số phƣơng pháp bảo vệ bề mặt. ............................................... 51
Hình 3.1 Đồ thị đƣờng lũy tích giá trị Mean về NLTH của HS. ...................... 93
Hình 3.2 Đồ thị đƣờng lũy tích giá trị Mean của từng tiêu chí về NLTH của
HS . ................................................................................................................... 94
Hình 3.3. Đồ thị so sánh giá trị Mean về NLTH của HS TTĐ và STĐ. .......... 95
Hình 3.4 Biểu đồ biểu thị tổng hợp % cho mỗi tiêu chí của GV THPT về bài
giảng học. .......................................................................................................... 98
Hình 3.5 Biểu đồ biểu thị tổng % kiểm tra cho mỗi tiêu chí của HS THPT về
bài giảng.. ........................................................................................................ 100
Hình 3.6 Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra 15 phút của HS 2 trƣờng THPT.

......................................................................................................................... 102
Hình 3.7 Đồ thị phân loại kết quả của bài kiểm tra 15 phút của HS. ............. 103

5


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, một trong những
yếu tố góp phần quyết định sự thành cơng cho sự hội nhập này là phải đổi mới cơ bản
tồn diện nền giáo dục nói chung và giáo dục phổ thơng nói riêng, để nâng cao chất
lƣợng chất lƣợng đào tạo, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có đủ năng lực và trình độ
để xây dựng và phát triển đất nƣớc. Báo cáo chính trị của Đảng tại Đại hội XI ghi rõ:
“ Đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục, đào tạo,…Đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra…,nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng…, đạo đức, lối sống, năng lực
sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”. Do
đó, nâng cao chất lƣợng giáo dục là vấn đề mang tính cấp thiết, là giải pháp quan
trọng nhất để nền giáo dục nƣớc ta có thể tiến kịp với sự phát triển của khoa học thế
giới, đáp ứng, đáp ứng yêu cầu hội nhập.
Tổng bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8,
Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung “ Đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế”. Trong đó mục tiêu của giáo dục phổ thông nêu rõ” …Đối với giáo dục phổ
thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân,
phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.

Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Tổng bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã kí
thì Bộ giáo dục đã ban hành chƣơng trình giáo phổ thơng mới 2018 (Ban hành kèm
theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo). Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới này đã thay đổi một cách
cơ bản, toàn diện của các bậc học giáo dục phổ thơng và chƣơng trình của từng mơn
học theo hƣớng tiếp cận xu thế hội nhập quốc tế. Học sinh muốn học tốt chƣơng trình

6


giáo phổ thơng mới nói chung và mơn Hóa học nói riêng thì các em cần phát triển
nhiều năng lực, trong đó có năng lực tự học (góp phần vào quá trình tự học suốt đời).
Quá trình tự học của học sinh đã đƣợc khuyến khích từ lâu, nhƣng hiện nay
khả năng tự học của đa số học sinh nói chung ở THPT nói riêng thì cịn rất hạn chế,
các em trông chờ vào sự chỉ dẫn của giáo viên, quá coi trọng việc học thêm ngoài giờ.
Học sinh thƣờng ít đọc sách giáo khoa và không chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp dẫn
đến giáo viên không đủ thời gian để truyền tải nội dung bài học và học sinh ít tham
gia tích cực vào giờ học. Mặt khác bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập thƣờng
chậm bổ sung trong khi sách tham khảo lại quá nhiều, nhƣng thiếu chọn lọc nên học
sinh gặp nhiều khó khăn khi giải quyết các bài tập về vận dụng kiến thức trong các kỳ
thi.
Để góp phần xây dựng và phát triển năng lực tự học của học sinh theo chƣơng
trình giáo dục phổ thông hiện nay và đặc biệt là chƣơng trình giáo dục phổ thơng đổi
mới 2018 chƣa có sách giáo khoa mới (mơn Hóa học THPT), chúng tơi đã mạnh dạn
chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần đại cƣơng kim loại lớp
12 theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học 2018 nhằm phát triển
năng lực tự học cho học sinh THPT”.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích
Áp dụng một số biện pháp phát triển NLTH cho HS thông qua xây dựng hệ

thống lý thuyết và bài tập phần đại cƣơng kim loại lớp 12 theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mơn Hóa học 2018.
2.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển năng lực tự học của HS.
- Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần đại cƣơng kim loại phù hợp với
chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học 2018.
- Thiết kế các hoạt động dạy - học cho một số tiết.
- Áp dụng một số biện pháp phát triển NLTH cho HS.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các nội dung và
hoạt động dạy học trong các chủ đề đã xây dựng.

7


3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể nghiên cứu: Q trình dạy và học mơn Hóa học ở trƣờng THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống lý thuyết và bài tập phần Đại cƣơng về kim
loại – Hóa học lớp 12 theo CTGDPT mơn Hóa học 2018.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nội dung: Một số biện pháp phát triển NLTH cho HS thông qua xây dựng hệ
thống lý thuyết và bài tập phần đại cƣơng kim loại lớp 12 theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mơn Hóa học 2018.
- Địa điểm: hai trƣờng THPT chuyên của tỉnh An Giang: Trƣờng THPT
Chuyên Thủ Khoa Nghĩa – TP. Châu Đốc, tỉnh An Giang và trƣờng THPT Chuyên
Thoại Ngọc – TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢU
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu lý luận dạy học và phƣơng pháp dạy học hóa học.
- Nghiên cứu chƣơng trình hóa học (chủ yếu phần đại cƣơng kim loại) của sách

giáo khoa hiện hành, CTGDPT mơn Hóa học 2018.
- Nghiên cứu lý luận và phƣơng pháp giúp học sinh tự học, tự nghiên cứu.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (tại các nơi thực hiện đề tài)
- Nghiên cứu thực trạng phát triển năng lực tự học của học sinh ở các trƣờng
THPT Chuyên của tỉnh An Giang : Trƣờng THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa – TP.
Châu Đốc, tỉnh An Giang và trƣờng THPT Chuyên Thoại Ngọc – TP. Long Xuyên,
tỉnh An Giang.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra, đánh giá và kết luận của việc
xây dựng nội dung và thiết kế các hoạt động dạy - học.
5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục
ứng dụng để xử lí định lƣợng các số liệu, kết quả của việc điều tra và quá trình TNSP
nhằm xác nhận giả thuyết khoa học và đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của đề tài.
6. GIẢ KHUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống lý thuyết và bài tập phần đại cƣơng kim loại
lớp 12 theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học 2018 thì sẽ phát triển

8


NLTH cho HS, góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng dạy – học tại các trƣờng
THPT.
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Xây dựng đƣợc hệ thống lý thuyết phần Đại cƣơng kim loại (theo CTGDPT
mơn Hóa học 2018 chƣa có sách giáo khoa) nhằm phát triển năng lực tự học của học
sinh, các năng lực năng lực chung, năng lực đặc thù hóa học theo CTGDPT 2018.
- Xây dựng đƣợc hệ thống bài tập phần đại cƣơng kim loại theo hƣớng phát
triển năng lực của học sinh và đồng thời đáp ứng đƣợc yêu cầu của kỳ thi THPT hay
kỳ thi tốt nghiệp THPT hiện nay.
- So sánh đƣợc đƣợc chƣơng trình Hóa học phổ thơng (phần đại cƣơng kim

loại lớp 12) của chƣơng trình hiện hành, chƣơng trình GDPT mới 2018.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề tự học cho học sinh trung học phổ
thông.
Chƣơng 2. Phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông qua sử dụng
hệ thống lý thuyết và bài tập phần đại cƣơng kim loại lớp 12 theo chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới 2018.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

9


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG.
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về lý thuyết và việc sử dụng BTHH trong
dạy học hóa học. Ở trong nƣớc có PGS.TS Nguyễn Xuân Trƣờng, PGS.TS Lê Xuân
Trọng, PGS.TS Đào Hữu Vinh, PGS.TS Cao Cự Giác và nhiều tác giả khác quan tâm
đến nội dung và phƣơng pháp giải toán,… Các tác giả nƣớc ngoài nhƣ Apkin GL,
Xereda.I.P,… nghiên cứu về phƣơng pháp giải tốn.
Đã có một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Lí luận
và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn Hóa học nghiên cứu về vấn đề tự học và sử dụng hệ
thống BTHH ở trƣờng THPT ở các khía cạnh, mức độ khác nhau nhƣ:
1. Đỗ Văn Minh (2007), Xây dựng hệ thống bài tập hóa học vơ cơ nhằm rèn luyện tư
duy trong bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ khoa học, ĐHSP
Hà Nội.
2. Nguyễn Cửu Phúc (2010), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học phần kim
loại lớp 12 THPT chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐHSP TP. Hồ

Chí Minh.
3. Nguyễn Thị Ngà (2010), Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo
mođun phần kiến thức cơ sở hóa học chung – chương trình THPT chuyên hóa góp
phần nâng cao năng lực tự học cho HS, Luận án tiến sĩ giáo dục học, ĐHSP Hà Nội.
4. Lê Thị Tú Anh (2011), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi
dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học các chương: “Sự Điện li”, “Nhóm
nitơ”, “Nhóm Cacbon” hóa học 11 nâng cao trường THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐH
Vinh.
5. Phạm Quỳnh Lợi (2015), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi
dưỡng năng lực tự học cho học sinh phần kim loại hóa học 12 trường THPT, Luận
văn thạc sĩ, ĐH Vinh.

10


6. Bùi Thị Bích Hồng (2015), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi
dưỡng năng lực tự học cho học sinh phần vô cơ lớp11 ở trường THPT, Luận văn thạc
sĩ, ĐH Vinh.
7. Nguyễn Thị Hằng (2003), “Bồi dƣỡng năng lực tự học cho học sinh khối THPT
chun hố thơng qua bài tập hố học”. Luận văn thạc sĩ .
8. Nguyễn Thị Toàn (2009), “Nâng cao năng lực tự học cho học sinh chuyên hóa học
bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo mơđun (phần hóa học vơ cơ lớp 12)”, Luận
văn thạc sĩ.
9. Trần Thị Hiền (2011), “Biên soạn tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học mơn hóa học
lớp 11 THPT”, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
10. Lê Văn Phê (2015), “ Thiết kế các chủ đề lý thuyết và bài tập Chƣơng đại cƣơng
về kim loại góp phần nâng cao chất lƣợng dạy – học mơn Hóa học lớp 12 nâng cao”,
Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Huế.
Nhƣ vậy có nhiều tác giả nghiên cứu về việc xây chuyên đề lý thuyết và bài
tập hoá học để phát triển tƣ duy, năng lực nhận thức của HS, tuy nhiên việc nghiên

cứu xây chuyên đề lý thuyết và sử dụng BTHH của một chƣơng nhằm phát triển năng
lực tự học cho HS theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học 2018 thì chƣa
đƣợc quan tâm nhiều và hầu nhƣ chƣa có nghiên cứu nào về vấn đề này. Do đó tơi
tiến hành nghiên cứu đề tài này.
1.2. Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể
1.2.1. Quan điểm xây dựng chƣơng trình GDPT
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng đƣợc xây dựng trên cơ sở quan điểm của
Đảng, Nhà nƣớc về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát
triển những ƣu điểm của các chƣơng trình giáo dục phổ thơng đã có của Việt Nam,
đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây
dựng chƣơng trình theo mơ hình phát triển NL của những nền giáo dục tiên tiến trên
thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nƣớc, những tiến bộ của thời đại về khoa
học - công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con ngƣời, văn hoá Việt Nam, các
giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng nhƣ các
sáng kiến và định hƣớng phát triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo cơ hội bình
đẳng về quyền đƣợc bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền đƣợc lắng nghe,

11


tôn trọng và đƣợc tham gia của HS; đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển
bền vững và phồn vinh.
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng bảo đảm phát triển phẩm chất và NL ngƣời
học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài
hồ đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề
trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dƣới, phân hoá dần ở các lớp
học trên; thơng qua các phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ
động và tiềm năng của mỗi HS, các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục
tiêu giáo dục và phƣơng pháp giáo dục để đạt đƣợc mục tiêu đó.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp

học với nhau và liên thơng với chƣơng trình giáo dục mầm non, chƣơng trình giáo
dục nghề nghiệp và chƣơng trình giáo dục đại học. [1]
1.2.2. Mục tiêu của chƣơng trình GDPT
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng cụ thể hố mục tiêu giáo dục phổ thơng, giúp
ngƣời học làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời
sống và tự học suốt đời, có định hƣớng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng
và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm
hồn phong phú, nhờ đó có đƣợc cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự
phát triển của đất nƣớc và nhân loại. [1]
1.2.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và NL
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng hình thành và phát triển cho HS những phẩm
chất chủ yếu sau: yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm và phát triển
cho HS những NL cốt lõi:
- Những NL chung đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần
hình thành, phát triển: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết
vấn đề và sáng tạo;
- Những NL đặc thù đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua một số môn
học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL
công nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ, NL thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển
các NL cốt lõi, chƣơng trình giáo dục phổ thơng cịn góp phần phát hiện, bồi dƣỡng
năng khiếu của HS. [1]

12


1.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học
1.3.1. Đặc điểm mơn học
Hố học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về
thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất.
Hố học kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực nghiệm, là cầu nối các ngành

khoa học tự nhiên khác nhƣ Vật lý, Sinh học, Y dƣợc và Địa chất học. Những tiến bộ
trong lĩnh vực Hóa học gắn liền với sự phát triển của những phát hiện mới trong các
lĩnh vực của các ngành Sinh học, Y học và Vật lý. Hố học đóng một vai trị quan
trọng trong cuộc sống, sản xuất, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Những
thành tựu của Hoá học đƣợc ứng dụng vào các ngành vật liệu, năng lƣợng, dƣợc
phẩm, công nghệ sinh học, nông - lâm - ngƣ nghiệp, khoa học vũ trụ
Trong nhà trƣờng phổ thông, môn Hóa học giúp HS có đƣợc những tri thức cốt
lõi về Hóa học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc sống. Mơn Hố học ở trƣờng
phổ thơng có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác. Cùng với Tốn học, Tin
học và Cơng nghệ, mơn Hố học góp phần thúc đẩy giáo dục STEM, một trong những
xu hƣớng giáo dục đang đƣợc coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới. [2].
1.3.2. Mục tiêu chƣơng trình
Mơn Hóa học góp phần hình thành và phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu,
NL chung cốt lõi và NL chun mơn. NL tìm hiểu tự nhiên thể hiện ở các NL thành
phần mà mơn Hóa học có ƣu thế hình thành, phát triển ở HS nhƣ: NL nhận thức kiến
thức hóa học, NL tìm tịi, khám phá kiến thức hóa học và NL vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn, từ đó biết ứng xử với tự nhiên một cách đúng đắn, khoa học và có
khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với NL và sở thích, điều kiện và hồn cảnh
của bản thân [2].
1.3.3. Quan điểm xây dựng chƣơng trình
Chƣơng trình mơn Hố học cấp THPT đảm bảo tính khoa học (cơ bản, hiện đại),
kế thừa và phát triển các nội dung giáo dục của môn Khoa học tự nhiên ở trung học
cơ sở theo cấu trúc đồng tâm kết hợp cấu trúc tuyến tính nhằm mở rộng và nâng cao
kiến thức, kỹ năng cho HS. Ở cấp trung học cơ sở, thông qua môn Khoa học tự nhiên,
HS mới làm quen với một số kiến thức hoá học cơ bản ở mức độ định tính, mơ tả trực
quan, chƣa hiểu rõ cơ sở của cấu tạo chất và bản chất của quá trình biến đổi hoá học.

13



Chƣơng trình Hố học lớp 10 trang bị cho HS các kiến thức cơ sở hóa học chung về
cấu tạo chất và q trình biến đổi hố học, là cơ sở lý thuyết chủ đạo để HS giải thích
đƣợc bản chất, nghiên cứu đƣợc quy luật hoá học ở các nội dung hố học vơ cơ ở lớp
11 và hố học hữu cơ ở lớp 12 [2]
Để phát triển phẩm chất và NL của ngƣời học, Chƣơng trình mơn Hóa học chú
trọng trang bị các khái niệm công cụ và phƣơng pháp sử dụng công cụ, đặc biệt là
giúp HS có kỹ năng thực hành thí nghiệm, kỹ năng vận dụng các tri thức hố học vào
việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng
đƣợc yêu cầu của cuộc sống. [2]
Chƣơng trình mơn Hóa học vận dụng các phƣơng pháp giáo dục tích cực hóa
hoạt động của ngƣời học, nhằm khơi gợi hứng thú, phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của HS, tăng cƣờng các hoạt động trải nghiệm, rèn luyện kỹ năng cho HS.
Cách đánh giá kết quả giáo dục cũng đƣợc đổi mới để hỗ trợ việc phát triển phẩm chất
và NL cho HS. [2]
1.3.4. Nội dung giáo dục
Chƣơng trình mơn Hóa học gồm 3 mạch nội dung cốt lõi: Kiến thức Cơ sở hóa
học chung; Kiến thức Hóa học vơ cơ và kiến thức Hóa học hữu cơ. Trục phát triển
chính của Chƣơng trình mơn Hóa học là hệ thống các chủ đề và chuyên đề về kiến
thức cơ sở hóa học chung về cấu tạo chất và q trình biến đổi hố học. Các kiến thức
về cấu tạo của nguyên tử, liên kết hóa học, năng lƣợng hóa học, tốc độ phản ứng hóa
học, cân bằng hóa học, phản ứng oxi - hóa khử và dịng điện, bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học là cơ sở lý thuyết chủ đạo để HS giải thích đƣợc bản chất, nghiên
cứu đƣợc quy luật hố học ở các nội dung hố học vơ cơ và hoá học hữu cơ.
Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi (70 tiết /lớp /năm), trong mỗi năm học,
những HS có thiên hƣớng khoa học tự nhiên và cơng nghệ đƣợc chọn học một số
chuyên đề (35 tiết /lớp /năm). Mục tiêu của các chuyên đề này là nhằm thực hiện yêu
cầu phân hoá sâu, mở rộng nâng cao kiến thức, tăng cƣờng kỹ năng thực hành, luyện
tập và vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu
định hƣớng nghề nghiệp cho HS. [2]
1.3.5. Phƣơng pháp giáo dục

Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học Hóa học theo hƣớng tiếp cận NL là trọng

14


tâm của Chƣơng trình. Chƣơng trình giáo dục mơn Hóa học đặc biệt chú trọng định
hƣớng phát triển NL thông qua thiết kế hoạt động dạy học cho mỗi nội dung, mỗi chủ
đề học tập. [2]
Các phƣơng pháp giáo dục chủ yếu đƣợc lựa chọn theo các định hƣớng sau:
- Định hƣớng hoạt động: Các hoạt động học tập của HS dựa trên các hoạt động
trải nghiệm, vận dụng, gắn kết với thực tiễn và định hƣớng giải quyết các vấn đề thực
tiễn nhằm nâng cao sự hứng thú của HS, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất
và NL cho HS mà môn học đảm nhiệm. [2]
- Định hƣớng dạy học tích cực: Tăng cƣờng sử dụng các phƣơng pháp dạy học
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và phù hợp với sự hình thành và phát
triển phẩm chất, NL cho ngƣời học; coi trọng thực hành, trải nghiệm trong các nội
dung dạy học đặc biệt khi nghiên cứu về các chất vô cơ, hữu cơ có nhiều ứng dụng
trong thực tiễn thơng qua các dự án học tập. [2]
- Kết hợp giáo dục STEM trong dạy học nhằm phát triển cho HS khả năng tích
hợp các kiến thức kỹ năng của các mơn học Tốn - Kỹ thuật - Cơng nghệ và Hố học
vào việc nghiên cứu giải quyết một số tình huống thực tiễn. [2]
- Sử dụng các bài tập hóa học địi hỏi tƣ duy phản biện, sáng tạo (bài tập mở,
có nhiều cách giải...), các bài tập có nội dung gắn với thực tiễn, tăng cƣờng bản chất
hoá học, giảm các bài tập nặng về tính tốn tốn học. [2]
- Đa dạng hố các hình thức học tập, sử dụng cơng nghệ thông tin và các thiết
bị dạy học một cách phù hợp, hiệu quả trong dạy học hoá học. [2]
1.3.6. Đánh giá kết quả giáo dục
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có
giá trị về mức độ đạt chuẩn (yêu cầu cần đạt) của chƣơng trình mơn Hóa học và sự
tiến bộ của HS để hƣớng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học,

quản lý và phát triển chƣơng trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất
lƣợng giáo dục. [2]
Chƣơng trình mơn Hóa học đặc biệt quan tâm đến đánh giá NL nhận thức kiến
thức hoá học. Việc đánh giá NL tìm tịi, khám phá kiến thức hố học áp dụng các
phƣơng pháp đánh giá nhƣ: Quan sát; Sử dụng các câu hỏi, bài kiểm tra; Sử dụng báo
cáo thực hành để đánh giá tồn diện q trình thực hành. [2]

15


Việc đánh giá NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn đƣợc thực hiện
thông qua yêu cầu ngƣời học trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết. [2]
1.4. Năng lực
Năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia” có nghĩa là
“gặp gỡ”. Ngày nay năng lực đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau do các cách tiếp
cận khác nhau.
- Theo tổ chức các nƣớc kinh tế phát triển – OECD (2002) xác định: “Năng lực
là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ
trong một bối cảnh cụ thể”.
- Theo từ điển giáo khoa tiếng Việt “Năng lực là khả năng làm tốt cơng
việc”.[3]
- Theo nhóm nghiên cứu của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam cho rằng:
“Năng lực là khả năng làm chủ hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết
nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu
quả vấn đề đặt ra của cuộc sống.”
- Theo Chƣơng trình GDPT 2018: NL là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành,
phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện. Cho phép con ngƣời huy
động tổng hợp các KT, KN và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý
chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể.[1]

Nhƣ vậy có thể hiểu, “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu
quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống khác nhau
thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo
và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng hành động”. Ở đây, năng lực là thuộc tính tâm lí
phức hợp, là sự kết hợp của cả tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và
trách nhiệm.[4]
1.5. Năng lực tự học
1.5.1. Khái niệm năng lực tự học
Quan niệm về NLTH có nhiều định nghĩa khác nhau. Theo tác giả Lê Cơng
Triêm: “NLTH là khả năng tìm tịi, nhận thức và vận dụng kiến thức vào tình huống
mới hoặc tương tự với chất lượng cao”. Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn: “NLTH

16


đƣợc hiểu là một thuộc tính kỹ năng rất phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kỹ xảo cần
gắn bó với động cơ và thói quen tƣơng ứng, làm cho ngƣời học có thể đáp ứng đƣợc
những yêu cầu mà công việc đặt ra” [8],[9].
NLTH là sự bao hàm cả cách học, kỹ năng học và nội dung học: “NLTH là sự tích
hợp tổng thể cách học và kỹ năng tác động đến nội dung trong hàng loạt tình huống –
vấn đề khác nhau” [9].
Theo thông tƣ 32 NLTH của HS cấp THPT bao gồm [1]:
1. Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt đƣợc; biết đặt mục
tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế.
2. Đánh giá và điều chỉnh đƣợc kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng
của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn đƣợc nguồn tài liệu phù hợp với
mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thơng tin bằng các hình thức phù
hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
3. Tự nhận ra và điều chỉnh đƣợc những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào

các tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học.
Dù định nghĩa có thể khác nhau nhƣng đặc điểm chung khi nói đến NLTH của
HS đều nhấn mạnh đó là sự tự giác, tích cực tự lực chiếm lĩnh tri thức để đạt đƣợc
mục tiêu học tập.
NLTH là NL hết sức quan trọng vì tự học là chìa khố tiến vào thế kỉ XXI, một
thế kỉ với quan niệm học tập suốt đời, xã hội học tập. Vì vậy, điều quan trọng nhất đối
với HS là học cách học. Để phát triển NLTH cho HS, tự nghiên cứu, cần phải xác
định đƣợc các NL thành phần và trong quá trình dạy học GV cần hƣớng dẫn và tạo
các cơ hội, điều kiện thuận lợi cho HS hoạt động nhằm phát triển các NL đó.
Dựa vào khái niệm về NLTH, chƣơng trình, mục tiêu dạy học mơn hóa học thì
NLTH của HS THPT thơng qua mơn Hóa học gồm 5 NL thành phần chính sau:
- NL xác định đƣợc nhiệm vụ học tập.
- NL đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể.
- NL đánh giá và điều chỉnh đƣợc kế hoạch học tập.
- NL tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn đƣợc nguồn tài liệu phù hợp.
- NL đánh giá và tự đánh giá.

17


Năm NL trên vừa đan xen nhƣng vừa tiếp nối nhau, tạo nên NLTH ở HS. Các
NL trên cũng chính là NL của ngƣời nghiên cứu khoa học. Vì vậy, rèn luyện đƣợc các
NL đó, HS đặt mình vào vị trí của ngƣời nghiên cứu khoa học. Hay nói cách khác, đó
là sự rèn luyện NLTH, tự nghiên cứu. Do vậy, địi hỏi việc dạy học khơng phải là
truyền thụ kiến thức chuẩn bị sẵn cho HS mà GV phải đặt mình vào vị trí ngƣời
hƣớng dẫn HS nghiên cứu.
1.5.2. Biểu hiện của NLTH
Biểu hiện
- Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập.
- Đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể.

2 Lập kế hoạch học tập
- Đánh giá và điều chỉnh đƣợc kế hoạch học
tập.
3 Thực hiện kế hoạch
- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn đƣợc nguồn
tài liệu phù hợp.
- Ghi chép thơng tin bằng các hình thức phù hợp.
4 Tự kiểm tra, đánh
- Đánh giá và tự đánh giá.
- Rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các
giá, rút kinh nghiệm
tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học.
1.5.3. Tự học và vai trò của tự học đối với sự phát triển tƣ duy và lĩnh hội kiến
TT
NLTH
1 Định hƣớng

thức của HS.
Ở nƣớc ta hiện nay hƣớng dẫn HS tự học, tự nghiên cứu là một vấn đề mang
tính thời sự, đƣợc quan tâm trong định hƣớng đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo
dục. Tự học là con đƣờng đi tới thành công, giúp HS chủ động tìm hiểu, thu thập kiến
thức, tự làm giàu kho kiến thức của mình. Tự học lúc cịn học ở phổ thông sẽ là tiền
đề tốt cho cho việc tự học ở các bậc học cao hơn, học tập để phát triển suốt đời.
Tự học hồn tồn (khơng có GV).
Thơng qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế, học kinh nghiệm của ngƣời khác. HS
gặp nhiều khó khăn do có nhiều lỗ hổng kiến thức, HS khó thu xếp tiến độ, lập kế
hoạch tự học, không tự đánh giá đƣợc kết quả tự học của mình,...
Tự học trong một giai đoạn của quá trình học tập.
HS học bài hay làm bài tập ở nhà (khâu vận dụng kiến thức) là công việc thƣờng
xuyên của HS phổ thông. Để giúp HS có thể tự học ở nhà hiệu quả, GV cần tăng

cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả học bài, làm bài tập ở nhà của họ.

18


Tự học qua tài liệu hƣớng dẫn.
Trong tài liệu tự học trình bày cả nội dung, cách xây dựng kiến thức, cách kiểm
tra kết quả sau mỗi phần, nếu chƣa đạt có chỉ dẫn cách tra cứu, bổ sung, làm lại cho
đến khi đạt (thí dụ học theo các phần mềm trên máy tính). Song nếu chỉ dùng tài liệu
tự học, HS có thể gặp khó khăn khi gặp vƣớng mắc.
Tự học dƣới sự hƣớng dẫn của GV ở lớp
Với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định. Song nếu HS chỉ sử dụng
SGK thì sẽ gặp khó khăn khi tiến hành tự học vì thiếu sự hƣớng dẫn về phƣơng pháp
học tập.
1.5.4. Một số phƣơng pháp dạy học nhằm phát triển NLTH cho học sinh
Các phƣơng pháp dạy học cần kế thừa, phát triển những mặt tích cực của
phƣơng pháp dạy học hiện có, đồng thời phải vận dụng một số phƣơng pháp dạy học
mới một cách linh hoạt nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS trong
học tập, phù hợp với hoàn cảnh điều kiện dạy và học cụ thể [11],[12].
1.5.4.1. Phƣơng pháp vấn đáp (đàm thoại)
Vấn đáp tái hiện: giáo viên đặt câu hỏi chỉ yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức đã
biết và trả lời dựa vào trí nhớ, khơng cần suy luận.
Vấn đáp giải thích - minh hoạ: Nhằm mục đích làm sáng tỏ một đề tài nào đó,
GV lần lƣợt nêu những câu hỏi kèm theo ví dụ minh hoạ để HS dễ hiểu, dễ nhớ.
Phƣơng pháp này đặc biệt có hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các phuơng tiện nghe nhìn.
Vấn đáp tìm tịi (đàm thoại ƠRIXTIC ) dùng một số câu hỏi đƣợc sắp xếp hợp
lý để hƣớng học sinh từng bƣớc phát hiện ra bản chất của sự vật kích thích sự ham
muốn hiểu biết. GV tổ chức sự trao đổi ý kiến giữa thầy với trò, trò với trò nhằm giải
quyết một vấn đề. GV là ngƣời tổ chức sự tìm tòi, còn HS là ngƣời tự lực phát hiện
kiến thức mới. Vì vậy, kết thúc cuộc đàm thoại, HS có đƣợc niềm vui của sự khám

phá, trƣởng thành thêm một bƣớc về trình độ tƣ duy.
1.5.4.2. Phƣơng pháp giải quyết vấn đề
Giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống khơng chỉ có ý
nghĩa ở tầm phƣơng pháp dạy học mà phải đƣợc đặt nhƣ một nục tiêu giáo dục và đào
tạo. Cấu trúc một nội dung bài học theo phƣơng pháp giải quyết vấn đề:

19


Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức: Tạo tình huống có vấn đề; Phát hiện,
nhận dạng vấn đề nảy sinh; Phát hiện vấn đề cần giải quyết
Giải quyết vấn đề đặt ra: Đề xuất cách giải quyết; Lập kế hoạch giải quyết;
Thực hiện kế hoạch giải quyết.
Kết luận: Thảo luận kết quả và đánh giá; Phát biểu kết luận; Đề xuất vấn đề
mới. Có thể phân biệt bốn mức trình độ đặt và giải quyết vấn đề:
Các mức

Đặt vấn đề

Nêu giả

Lập kế

Giải quyết

Kết luận,

thuyết

hoạch


vấn đề

đánh giá

1

GV

GV

GV

HS

GV

2

GV

GV

HS

HS

GV + HS

3


GV + HS

HS

HS

HS

GV + HS

4

HS

HS

HS

HS

GV + HS

Trong dạy học theo phƣơng pháp giải quyết vấn đề, HS vừa nắm đƣợc tri thức
mới, vừa nắm đƣợc phƣơng pháp lĩnh hội tri thức đó, phát triển tƣ duy tích cực sáng
tạo, đƣợc chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời sống xã hội, phát hiện kịp thời và
giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh.
1.5.4.3. Tổ chức hoạt động nhóm
Lớp học đƣợc chia thành từng nhóm nhỏ. Tùy mục đích, u cầu của vấn đề học
tập các nhóm đƣợc giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau. Trong

nhóm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm việc tích cực, giúp đỡ nhau tìm hiểu vấn đề
nêu ra trong khơng khí thi đua với các nhóm khác. Kết quả làm việc của mỗi nhóm sẽ
đóng góp vào kết quả học tập chung của cả lớp. Trình bày kết quả làm việc có thể là
một đại diện của nhóm hoặc phân cơng mỗi thành viên trình bày một phần nếu nhiệm
vụ đƣợc giao là khá phức tạp.
Ví dụ: Để rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm cho HS, GV có thể thực hiện theo
03 bƣớc (giai đoạn) cơ bản nhƣ sau:
Bước 1: Giới thiệu chủ đề và giao nhiệm vụ. Bƣớc này gồm các hoạt động:
- Giới thiệu chủ đề chung của giờ học: thông thƣờng nhiệm vụ này do GV thực
hiện, đơi khi có thể giao cho HS trình bày, các nhóm cần có sự thống nhất và chuẩn bị
trƣớc cùng GV.

20


- Thành lập các nhóm làm việc: lớp học đƣợc chia thành từng nhóm nhỏ. Tùy
vào mục tiêu, yêu cầu của vấn đề học tập, các nhóm đƣợc phân chia ngẫu nhiên hay
có chủ định, đƣợc giao cùng một nhiệm vụ hoặc các nhiệm vụ khác nhau. Có rất
nhiều tiêu chí thành lập nhóm, GV có thể áp dụng linh hoạt các hình thức chia nhóm
nhƣ:
+ Chia nhóm ngẫu nhiên (GV có thể chia nhóm theo bàn, theo tổ, theo số thứ
tự,...);
+ Chia nhóm theo NL học tập: GV dựa vào NL của HS để chia thành các nhóm
giỏi, khá, trung bình, yếu. Những HS có học lực yếu hơn sẽ xử lí các câu hỏi cơ bản,
những HS giỏi sẽ nhận đƣợc thêm các câu hỏi bổ sung;
+ Chia nhóm cố định trong một thời gian dài: nhóm đƣợc duy trì trong một số
tuần hoặc theo tháng. Các nhóm này có thể đƣợc đặt tên riêng. Số lƣợng nhóm, số
lƣợng thành viên trong nhóm và thời gian thảo luận phụ thuộc vào số lƣợng HS trong
lớp hoặc nội dung của vấn đề thảo luận.
- Xác định nhiệm vụ của các nhóm: GV xác định và giải thích nhiệm vụ cụ thể

giữa các nhóm, xác định rõ những mục tiêu cần đạt.
Bước 2: Làm việc theo nhóm. Trong giai đoạn này, các nhóm tự thực hiện các
nhiệm vụ đƣợc giao, trong đó có các hoạt động chính sau:
- Chuẩn bị, sắp xếp nơi làm việc của nhóm: cần sắp xếp sao cho các thành viên
có thể ngồi đối diện với nhau để thảo luận. Hoạt động này cần diễn ra nhanh để tiết
kiệm thời gian.
- Lập kế hoạch hoạt động nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm:
+ Chuẩn bị và đọc tài liệu;
+ Phân công công việc cho mỗi thành viên trong nhóm;
+ Lập kế hoạch và thời gian thảo luận;
+ Mỗi cá nhân thực hiện nhiệm vụ đã phân cơng, sắp xếp kết quả theo một
trình tự khoa học;
+ Phân cơng các thành viên trình bày kết quả học tập của nhóm. Khi thực hiện
bƣớc này, GV cần quan sát, hỗ trợ HS. Trong quá trình HS thảo luận nhóm, GV di
chuyển xung quanh các nhóm, quan sát và hỗ trợ các nhóm khi cần. Khi HS gặp khó

21


×