Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Chuyên đề thực tập tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp và dịch vụ đức minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.76 KB, 35 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, việc mở cửa
liên doanh với các tổ chức nước ngoài đã phát triển rộng rãi. Do vậy, địi hỏi
nước ta phải có một chế độ quản lí kinh tế phù hợp với nền kinh tế thị
trường và khơng ngừng hồn thiện nó, giúp cho việc quản lí đạt kết quả và
kích thích phát triển kinh tế . Với tư cách là cơng cụ quản lí hệ thống kế tốn
Việt Nam đã có những bước đổi mới, tiến bộ nhảy vọt về chất góp phần tích
cực vào sự phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng quản lí kinh tế, tài chính
của Nhà nước và doanh nghiệp.
Nhất là hiện nay nước ta đã và đang mở cửa hội nhập với nền kinh tế
thế giới , đặc biệt đã chính thức trở thành thành viên của WTO, đem lại cho
nền kinh tế nước ta những cơ hội mới và bên cạnh đó là khơng ít thách thức
mới. Vì trong nền kinh tế thị trường luôn diễn ra gay gắt và quyết liệt đòi hỏi
các doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã
đẹp, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng. Muốn đạt được những điều đó các
doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi mới và áp dụng khoa học kỹ thuật và
công nghệ tiên tiến để tạo ra các sản phẩm chất lượng tốt phù hợp với thị
hiếu của người tiêu dùng.
Nhận thức được điều đó với những kiến thức đã học được tại trường
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội kết hợp với thời gian thực tập,
nghiên cứu tìm hiểu thực tế công tác Công ty TNHH Thương mại tổng hợp
và dịch vụ Đức Minh đã giúp em hiểu thêm về tầm quan trọng của kế toán
trong quản lý hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời dưới
sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Đặng Văn Thanh cùng với sự
giúp đỡ của CBNV phịng kế tốn công ty TNHH Thương mại tổng hợp và
dịch vụ Đức Minh đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Cùng
với kiến thức thu nhập được, em xin trình bày qua báo cáo dưới đây.
Nội dung báo cáo thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận được kết
cấu thành 3 phần:
Phần I: Đặc điểm và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh


Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại
cơng ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh
Phần III: Thu hoạch và nhận xét

1


PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY THHH THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP VÀ DỊCH VỤ ĐỨC MINH
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
1.1 Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh
- Địa chỉ: Phòng 221 nhà G1 Tập thể học viện Ngân hàng, ngõ 82 Phạm
Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội.
- Công ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh được thành
lập từ ngày 15/9/2008 theo giấy phép kinh doanh số: 0105759274 theo
quyết định số 70 GP/UB của UBND thành phố Hà Nội.
1.2 Ngành nghề kinh doanh
- Về sản xuất:
Công ty cung cấp sản phẩm về may mặc phục vụ chủ yếu cho công nhân
các công ty trong cả nước.Bên cạnh đó là các sản phẩm may mặc dân sinh,
công ty tham gia sản xuất cung ứng cho nhiều khách hàng.
- Về thương mại:
Sản phẩm được công ty trực tiếp cung ứng cho khách hàng tận nơi theo đơn
đặt hàng không phân biệt bán buôn hay bán lẻ.
2. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
Dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Thương mại và
tổng hợp dịch vụ Đức Minh năm 2011-2010 ta có thể rút ra một số nhận xét

sau:
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2
năm 2010 và 2011 ta có thể thấy: doanh thu bán hàng năm 2011 tăng 49% so
với năm 2010. Trong năm 2011 tốc độ tăng của giá vốn hàng bán ra là 52%,
tăng 1,1 lần so với tốc độ tăng của doanh thu. Chi phí bán hàng và chi phí
quản lí doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010 đều tăng lên với tỷ lệ tương
ứng là 53% và 42%. Lợi nhuận sau thuế năm 2011 tăng 29.5% so với năm
2010. Điều này chứng tỏ tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong
những năm gần đây rất khả quan. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ngày
càng tăng chứng tỏ công ty đã kiểm soát được giá thành và tăng lợi nhuận

2


của cơng ty. Đó là yếu tố tích cực cơng ty cần duy trì mức độ tăng trưởng
doanh thu như hiện nay cũng như cần có biện pháp hạn chế tăng giá vốn để
có thể đạt được doanh thu cao. (Bảng số 01)
3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh sản phẩm đồ
bảo hộ phục vụ chủ yếu cho các công nhân các công ty trong cả nước
- Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty (Sơ đồ 01)
4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh
* Tổ chức bộ hoạt động kinh doanh của công ty gồm:
- Bộ phận thiết kế
- Bộ phận bán hàng
Có nhiệm vụ tạo ra các sản phẩm theo yêu cầu đúng với kỹ thuật đã được
dùng.
* Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
Mơ hình tổ chức bộ máy của cơng ty được khái quát theo sơ đồ sau (Sơ đồ

02)
 Ban giám đốc: Bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
 Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty đại diện và chịu trách nhiệm điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp phụ trách cơng tác
tổ chức và tài chính.
 Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và tổ chức thi công: Thực hiện việc
giám sát, kiểm tra đôn đốc về mặt kỹ thuật, chất lượng cơng trình mà cơng ty
thực hiện. Tham mưu cho giám đốc tổ chức triển khai các kế hoạch, kỹ thuật
sản xuất trong cơng ty.
 Phó giám đốc phụ trách kế hoạch – tổ chức hành chính: Thực hiện chức
năng tổ chức lao động tiền lương và hành chính quản trị của cơng ty. Quản
lý việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động.
 Phịng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý hổ sơ, các loại
cơng văn.
 Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức các phịng ban và nhiệm vụ
các phòng ban, lập kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, mở rộng
thị trường, bảo đảm máy móc hoạt động có hiệu quả.
 Phịng kỹ thuật: Giám sát kỹ thuật, đảm bảo chất lượng của các sản phẩm
công ty sản xuất. Xây dựng tài liệu kỹ thuật các quy trình lắp đặt, khai thác
bảo dưỡng, bảo trì thiết bị.
3


PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP VÀ DỊCH VỤ ĐỨC
MINH

1.
Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty
1.1
Tổ chức bộ máy kế tốn
Căn cứ vào chức năng kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của
cơng ty, cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch
vụ Đức Minh tổ chức theo phương pháp tập trung, phù hợp với cách thức
kinh doanh của cơng ty.
Với trung tâm hạch tốn là phịng tài vụ kế tốn, cuối mỗi kỳ, kế toán các
phân xưởng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thơng tin tài chính về phịng tài
vụ để quyết tốn và lập báo cáo kế tốn. Như vậy, mơ hình tổ chức bộ máy
kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh là
mơ hình tập trung có thể khái qt mơ hình theo sơ đồ sau (Sơ đồ 3)
1.2
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Phịng kế tốn tài vụ bao gồm 5 thành viên: được tổ chức theo các phần hành
sau:
 Kế toán trưởng (kiêm trưởng phịng kế tốn): Là người có quyền hạn và
trách nhiệm cao trong bộ máy kế toán của cơng ty có nhiệm vụ tổ chức bộ
máy kế tốn của cơng ty, đơn đốc kiểm tra tình hình thực hiện hạch tốn của
nhân viên kế tốn, giám sát tình hình tài chính sử dụng tài chính theo mục
đích của người chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước về cơng tác tài
chính của cơng ty.
 Kế tốn tổng hợp: Kiểm tra tính tốn tài sản cố định, kế tốn tiền lương,
kế toán tiêu thụ, kế toán tổng hợp giúp kế tốn trưởng các phần hành chính
như tình hình tăng giảm tài sản cố định, tiền lương phải trả cho cán bộ cơng
nhân viên trong cơng ty tình hình tiêu thụ sản phẩm, lập báo cáo tài chính,
báo cáo thống kê, báo cáo thuế và tình hình giá thành sản phẩm.
 Kế tốn ngun vật liệu: Có nhiệm vụ nắm vững thơng báo tình hình
ngun vật liệu về số lượng, giá cả, chất lượng định mức tồn mức tiêu hao

nguyên vật liệu.
 Kế tốn cơng nợ: Lập danh mục cơng nợ của từng công ty, phân loại
công nợ theo đúng đối tượng và lập sổ chi tiết công nợ của từng đối tượng

4


lập bảng cân đôi phát sinh công nợ của từng tài khoản cuối tháng, quý, năm.
Đối chiếu công nợ với cán bộ công nhân viên và khách hàng.
 Thủ quỹ: Theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày qua quỹ của công ty theo
các phiếu chi, chỉ đúng theo mẫu quy định hợp lý và đầy đủ chữ ký, mở sổ
theo dõi thu chi phát sinh từng ngày của mỗi ngày cũng phải cùng kế toán
theo dõi đối chiếu, kiểm tra cộng phát sinh và số dư cuối tháng phải cân đối
số phát sinh và số dư để ghi sổ quỹ TM.
2.
Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh đang
áp dụng theo loại hình chế độ kế tốn doanh nghiệp - Theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính.
Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty: “ Nhật ký chung ”
- Tổ chức bộ máy cơng tác kế tốn theo phương pháp tập trung
- Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch từ 01/01 đến 31/12
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Việt Nam
Đồng
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo trị giá vốn thực tế.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ:
 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại

 Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
3.
Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế tốn các phần hành
kế tốn
3.1. Kế tốn chi phí NVL trực tiếp
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
kê vật tư, bảng kê mua hàng, hóa đơn GTGT….
* Các nguyên vật liệu ở công ty: Căn cứ vào chức năng công cụ nguyên vật
liệu, công ty phân loại nguyên vật liệu như sau:
- Nguyên vật liệu chính gồm: Các loại vải kaki, vải sợi……
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu kết hợp với NVL chính để hồn thiện sản
phẩm như: thuốc nhuộm các loại, kim, chỉ, khóa….
* Tài khoản kế tốn sử dụng:
- Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu
- Tài khoản 331: Phải trả cho người bán
- Tài khoản liên quan: TK 111, 112, 113, 157, …

5


* Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: Theo phương pháp thẻ song song
* Hạch toán tổng hợp NVL
- Kế tốn ghi tăng NVL:
Ví dụ 1: Ngày 05/04/2011, Cơng ty mua 1285m vải kaki mã số KKT1055
của công ty dệt Lý Minh cho phân xưởng cắt, đơn giá của vải kaki mã số
KKT1055 là 56.500đ/m. Giá mua chưa thuế GTGT 10%. Hàng đã về kho.
(Phụ lục 01)
Kế toán tiến hành hạch tốn như sau:
Nợ TK 152-KKT1055

72.602.500 đ
Nợ TK 133
7.260.250 đ
Có TK 331
79.862.750
- Kế tốn ghi giảm NVL:
Ví dụ 2: Ngày 12/04/2011, Công ty xuất kho 20 cuộn chỉ màu MS101 cho
xưởng gia công, đơn giá nguyên vật liệu xuất kho là 25.000 đ/c, kế toán tiến
hành hạch toán như sau:
Nợ TK 621- PXGC
500.000 đ
Có TK 152-CM MS 01
500.000 đ
3.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
* Hình thức trả lương:
- Đối với bộ phận quản lý, chuyên mơn, kỹ thuật, nghiệp vụ của cơng ty thì
cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian tức là trả lương theo thời
gian làm việc, cấp bậc, chức danh.
Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
Lương

=

x Số công thực tế
26 (ngày)

- Đối với các bộ phận trực tiếp thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình
cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo lương khốn.
Lương
khốn của

một cơng

Tổng số tiền giao khốn
=

x
Tổng số cơng nhân thực hiện

Số cơng thực
hiện của một
cơng nhân

Ngồi tiền cơng người lao động trong cơng ty cịn được hưởng các khoản
phụ cấp, trợ cấp, BHXH, BHYT, Tiền thưởng, ăn ca và ăn trưa.
6


* Chứng từ kế tốn sử dụng: Bảng chấm cơng (Phụ lục 03), Bảng thanh
toán lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Phụ lục 04)
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 334: Phải trả người lao động
 TK 334(1): Phải trả công nhân viên
 TK 334(2): Phải trả người lao động khác
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
 TK 338(2) : KPCĐ
 TK 338(3) : BHYT
 TK 338(4) : BHXH
 TK 338(8) : Phải trả phải nộp khác
 TK 338(9) : Bảo hiểm thất nghiệp
Các tài khoản liên quan khác: TK 335: Chi phí trả trước, …

Ví dụ 3: Tháng 8, Cơng ty tính lương cho cơng nhân trong đó tiền lương
phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất là 92.500.000 đ, cho nhân viên
phân xưởng là 14.500.000 đ và nhân viên quản lý doanh nghiệp là
12.600.000 đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 622:
92.500.000 đ
Nợ TK 627(1):
14.500.000 đ
Nợ TK 642(1):
12.600.000 đ
Có TK 334
131.200.000 đ
Ví dụ 4: Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội tháng 3.
Cơng ty thanh tốn tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên phân xưởng.
(Phụ lục 04)
Kế tốn hạch toán:
Lương nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627:
18.113.884 đ
Có TK 334:
18.113.884 đ
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
Nợ TK 627:
3.985.005 đ
Nợ TK 334:
1.539.765 đ
Có TK 338:
5.524.811 đ


7


Tiền lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627:
17.222.218 đ
Có TK 334:
17.222.218 đ
3.3 Kế tốn tài sản cố định:
* Tài sản cố định của công ty bao gồm:
- TSCĐ hữu hình:
 Nhà cửa, vật kiến trúc
 Máy móc, máy vi tính
 Phương tiện vận tải …
- TSCĐ vơ hình
 Phần mềm máy tính
 Quyền sử dụng đất có thời hạn
 Giấy phép chuyển nhượng …
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ biên bản thanh lý
TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu liên quan khác.
* Tài khoản kế tốn sử dụng:
- TK 211: TSCĐ hữu hình
 TK 211(2): Nhà cửa vật kiến trúc
 TK 211(3): Máy móc thiết bị
 TK 211(4): Phương tiện vận tải, truyền dẫn
 TK 211(5): Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TK 213: TSCĐ vơ hình
 TK 213(1): Quyền sử dụng đất
 TK 213(4): Nhãn hiệu hàng hóa
 TK 213(5): Phần mềm máy tính

 Phương pháp kế tốn:
* Phản ánh tăng TSCĐ:
Ví dụ 5: Ngày 28/09/2011 Công ty mua một chiếc máy dập của cơng ty
Hồng Phát. Giá mua chưa có thuế GTGT là 32.700.000 đ (Thuế GTGT
10%), công ty đã trả bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 211:
32.700.000 đ
Nợ TK 133:
3.270.000 đ
Có TK 112:

35.970.000 đ
8


Ví dụ 6: Ngày 20/08/2011 Cơng ty thanh lý một máy may nguyên giá
12.000.000 đ, đã hao mòn 3.000.000 đ. Chi phí thanh lý đã trả bằng tiền mặt
( đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) 1.100.000 đ. Số tiền thu thanh lý TSCĐ
là 7.900.000 đ chưa có thuế GTGT.
Kế toán hạch toán:
* Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý:
Nợ TK 214:
3.000.000 đ
Nợ TK 811:
9.000.000 đ
Có TK 211:
12.000.000 đ
* Phản ánh số tiền thu về khi thanh lý:
Nợ TK 111:

8.690.000 đ
Có TK 711:
7.900.000 đ
Có TK 333(1):
790.000 đ
Nợ TK 811:
1.000.000 đ
Nợ TK 133(2):
100.000 đ
Có TK 111:
1.100.000 đ
3.4

Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

3.4.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các giấy tờ
tạm ứng, hóa đơn GTGT và các giấy tờ khác.
- Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp mở chi tiết cho từng
cơng trình và các TK liên quan khác như: TK 152 – Ngun vật liệu.
- Phương pháp kế tốn:
Ví dụ 7: Ngày 13/11/2011, Công ty xuất 1458,5m vải thô cho phân xưởng
cắt, trị giá lô vải thô xuất kho là 63.558.000 đ, căn cứ vào phiếu xuất kho số
11020 kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 621- PXGC
63.558.000 đ
Có TK152- KKT1055
63.558.000 đ
Cuối tháng kế tốn tập hợp chi phí và kết chuyển:

Nợ TK 154
136.660.500 đ
Có TK 621
136.660.500 đ

9


* Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chứng từ kế tốn sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương,
bảng phân bổ tiền lương…
- TK kế toán sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp, phản ánh chi
phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất của cơng ty
Ngồi ra cịn sử dụng một số tài khoản liên quan: TK 334,338 …
Ví dụ 8: Ngày 30/4/2011, kế toán căn cứ vào một số chứng từ tiền lương, kế
tốn tính lương phải trả cho công nhân ở phân xưởng cắt XC01 là:
456.890.000 đ, kế tốn tiến hành hạch tốn như sau:
Nợ TK 622
456.890.000 đ
Có TK 334
456.890.000 đ
Hàng tháng, căn cứ vào “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” ghi nhận
khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích cho cơng nhân trực tiếp sản xuất
( phần doanh nghiệp trả cho NLĐ tính vào chi phí), kế tốn ghi:
Nợ TK 622
100.515.800 đ
Nợ TK 154
557.405.800 đ
Có TK 622
557.405.800 đ

Có TK 338
100.515.800 đ
TK 338( 2 )
9.137.800 đ
TK 338( 3 )
73.102.400 đ
TK 338( 4 )
13.706.700 đ
TK 338( 9 )
4.568.900 đ
Cuối kỳ, tính tốn phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp, kế
tốn ghi:
Nợ TK 154
557.405.800 đ
Có TK 622
557.405.800 đ
*Kế tốn chi phí sản xuất chung
- Chứng từ kế tốn sử dụng : Bảng kê trích khấu hao TSCĐ, bảng chấm
cơng và bảng thanh tốn lương bộ phận quản lý.
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 627 : Chi phí sản xuất chung.
Ngồi ra, sử dụng các TK liên quan như 111, 154, 334, 338…
Ví dụ 9: Ngày 30/4/2011 doanh nghiệp chi 86.450.000 đ tiền mặt để trả tiền
điện phục vụ cho phân xưởng cắt và phân xưởng gia cơng, thuế suất thuế
GTGT 10%, kế tốn tiến hành hạch toán như sau:
10


Nợ TK 627
Nợ TK 133( 1 )
Có Tk 111


78.591.000 đ
78.859.100 đ
86.450.100 đ

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí SXC, kế tốn ghi:
Nợ TK 154
Có Tk 627

200.385.964 đ
200.385.946 đ

3.4.2 Tính giá thành sản phẩm
* Đối tượng và kỳ tính giá thành:
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất của từng phân xưởng để phục vụ cho việc
tính giá thành của nửa thành phẩm và giá thành của thành phẩm. Cuối tháng
kế toán tính giá thành sản phẩm hồn thành nhập kho và tiêu thụ. Kế tốn
tính giá thành cho từng sản phẩm riêng biệt. Kỳ tính giá thành chung cho tất
cả các sản phẩm là tháng bắt đầu và kết thúc theo dương lịch.
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm:
Cơng ty tính giá thành theo phương pháp phân bước khơng tính giá thành
nửa thành phẩm. Theo phương pháp này chỉ tính giá thành cho sản phẩm
hồn thành ở bước cơng nghệ cuối cùng. Do vậy, ta chỉ việc xác định phần
CPSX của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm ta sẽ có giá thành thành
phẩm.
Cơng thức tính CPSX từng giai đoạn trong sản phẩm:
Giá trị SPDD đầu kỳ + CPSX trong kỳ
CPSX
Giai đoạn =
i


X Thành phẩm
SP hoàn thành giai
đoạn i
+

SPDD giai
đoạn i

Tính tổng cộng các giai đoạn trong thành phẩm là tổng giá thành thành
phẩm:
Ztp = CPSX gđ1 + CPSX gđ2 +
…..
+
CPSX gđn
Ví dụ 10: DN sản xuất quần áo bảo hộ Kaki KK 1101 phải trải qua 2 giai
đoạnh gia cơng, trong tháng 4/2011 có số liệu như sau:
Ở phân xưởng cắt:
 CPNVLTT là : 2.345.600 đ
11


 CPNCTT là: 1.480.500 đ
 CPSXC là: 2.768.870 đ







Chi phí sản xuất trong tháng được tập hợp như sau:
Ở phân xưởng cắt:
CPNVLTT: 33.600.000 đ
CPNCTT: 8.700.400 đ
CPSXC: 14.480.800 đ
Ở phân xưởng gia công:
CPNCTT: 23.480.800 đ
CPSXC: 17.650.459 đ

* Kết quả sản xuất trong tháng như sau:
- Phân xưởng cắt: Hoàn thành 240 nửa thành phẩm, cuối tháng cịn 25
SPDD mức độ hồn thành 60%.
- Phân xưởng gia công: Nhận 215 nửa thành phẩm phân xưởng cắt chuyển
sang và tiếp tục gia công, cuối tháng sản xuất hoàn thành 205 sản phẩm, 10
SPDD mức độ hồn thành là 40%. Kế tốn tính 205 sản phẩm hồn thành
như sau:
1- Xác định chi phí sản xuất giai đoạn 1 trong TP:
Chi phí
nguyên vật liệu =
trực tiếp
Chi phí
nhân cơng
trực tiếp
Chi phí
sản xuất
chung
Chi phí SX
tại PXC

2.345.600 + 33.600.000

x 215 = 30.703.533 đ
215

+

25

1.480.500 + 8.700.400
=

x 215 =
215

+

9.486.748 đ

15

2.768.870 + 14.480.800
=

x 215 = 13.220.412 đ
215

=

+

15


30.703.533 + 9.486.748 + 13.220.412 = 53.410.693 đ

2- Xác định chi phí sản xuất giai đoạn 2 trong TP:

12


Chi phí nhân

23.480.600
=

x 215 = 23.590.322 đ

cơng trực tiếp

205

+

4

Chi phí sản

17.650.459
=

xuất chung
Chi phí PX GC =


x 215 = 18.608.606 đ
205
+
4
23.147.937
+ 17.395.855

= 42.198.928 đ

Bảng tính giá thành cho 205 TP ( ĐVT: đồng )
Khoản mục
chi phí

CP SXSPDD đầu
kỳ Phân xưởng
cắt

CP NVLTT

30.703.533

CP NCTT

9.486.748

CP SXC
Cộng

Phân

xưởng Gia
cơng

Z 205 NTP

Z đơn vị

30.703.533

149.773

23.590.322

32.628.685

159.164

13.220.412

18.608.606

34.069.441

163.266

53.410.693

42.108.928

97.401.659


475.743

3.5 Kế tốn vốn bằng tiền:
3.5.1
Kế tốn tiền mặt:
* Tiền mặt hiện có của công ty: Tiền Việt Nam Đồng (VNĐ)
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy nộp
tiền, sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán tổng hợp.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 – Tiền mặt : Phản ánh tình hình thu
chi và hiện có của tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp.
* Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ liên quan phản ánh các khoản thu tiền mặt
nhập quỹ :
Nợ TK 111: Tiền mặt - phản ánh số tiền mặt hiện có tại quỹ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131, 136, 138, 141 …

13


Ví dụ 11: Ngày 30/06/2011, Cơng ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
mặt của đơn vị, số tiền là 50.000.000 đ ( Phụ lục 5 )
Kế toán ghi:
Nợ TK 111:
50.000.000 đ
Có TK 112:
50.000.000 đ

3.5.2
Kế tốn tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng: Các giấy báo Có, Giấy báo Nợ của ngân hàng,
các bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản …
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
* Phương pháp kế toán: Phản ánh số lãi được hưởng
Nợ TK 112: Theo thông báo số tiền lãi được hưởng
Có TK 515: Theo thơng báo số tiền lãi được hưởng
Ví dụ 11: Ngày 12/9/2008 cơng ty làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân
hàng trả cho công ty An Phú 60.000.000đ nhưng chưa nhận được giấy báo
nợ, kế tốn ghi:
Nợ TK 113: 60.000.000đ
Có TK 112: 60.000.000đ
3.5.3 Kế toán tiền đang chuyển
* Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, séc chuyển khoản, giấy báo Nợ, giấy báo Có

* Tài khoản sử dụng: TK 113 - Tiền đang chuyển
Ví dụ 13: : Ngày 08/08/2011 công ty đã xuất quỹ 100.000.000đ gửi vào ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế tốn ghi:
Nợ TK 113 (1131): 100.000.000đ
Có TK 111 (1111): 100.000.000đ

14


PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1.Thu hoạch
Cùng với việc mở cửa của nền kinh tế thị trường, công ty đã không ngừng

nghiên cứu thị trường và phát triển theo đường lối của Đảng đã chọn. Công
ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh đã không ngừng nâng
cao hiệu quả kinh doanh để dành được vị trí vững chắc trong nền kinh tế thị
trường.
Trong thời gian này, em cũng có cơ hội thực hành những kiến thức đã học
tại cơng ty. Từ đó em thấy được cơng tác kế tốn tại từng doanh nghiệp đều
dựa trên những hình thức, bộ máy kế toán cơ bản nhưng tùy thuộc vào từng
loại hình doanh nghiệp thì cơng tác kế tốn tại những doanh nghiệp đó lại có
những đặc thù riêng. Tuy đã học trên lý thuyết và hiểu được yêu cầu của kế
tốn, nhưng khi đi vào tìm hiểu thực tế em mới thấy được tính đầy đủ, kịp
thời chính xác là rất cần thiết. Nếu thiếu bất cứ yếu tố nào cũng làm ảnh
hưởng đến toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán. Tuy mới chỉ trong một
thời gian ngắn, nhưng được làm việc với các cô chú trong phịng kế tốn, em
càng hiểu thêm về u cầu và địi hỏi của người cán bộ kế tốn. Người kế
tốn giỏi khơng chỉ có chun mơn giỏi mà cịn có phẩm chất đạo đức nghề
nghiệp và đặc biệt là ln tn thủ pháp luật.
2. Nhận xét
Qua q trình thực tập và tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH
Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh, em thấy có nhiều ưu điểm cũng
như tồn tại. Sau đây là một vài nhận xét khái quát về công tác kế tốn tại
cơng ty.

15


2.1 Ưu điểm:
- Về bộ máy kế toán: Được tổ chức gọn nhẹ, quy trình làm việc khoa học,
cán bộ kế tốn được bố trí phù hợp với khả năng trình độ của mỗi người.
- Về cơng tác kế tốn nguyên vật liệu của công ty: Được tổ chức một cách
quy mơ, thống nhất, nhìn chung tính từ ban đầu được tổ chức hợp lý, đầy đủ.

Cách thức hạch toán đúng với chế độ kế tốn mà cơng ty áp dụng. Việc theo
dõi sổ sách luôn được phản ánh kịp thời, chính xác giúp ban lãnh đạo cơng
ty nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
2.2 Tồn tại:
Mặc dù cơng ty đã có nhiều thay đổi tích cực và cũng thu được những thành
cơng nhất định, tuy vậy cơng tác quản lý vật tư cịn những hạn chế, do số
lượng vật tư đa dạng chủng loại, số lượng lớn, đầu tư thời gian dài. Vì vậy
cơng tác hạch tốn vật tư tại cơng ty cịn một số vấn đề bất cập. Hiện nay
công ty chưa thực hiện việc trích tiền lương cơng nhân nghỉ phép cho công
nhân viên.
- Hệ thống chứng từ qúa cồng kềnh, việc ghi chép trùng lặp, khối lượng
công việc nhiều đôi khi gây ra nhầm lẫn chậm trễ trong việc xử lý các hoá
đơn, chứng từ.
- Mặc dù đã áp dụng phần mềm kế toán nhưng nhiều nghiệp vụ, kế toán vẫn
thực hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm như các nghiệp vụ phân bổ
KHTSCĐ, phân bổ CCDC có giá trị lớn. Các nghiệp vụ này lại tập trung vào
cuối tháng khiến khối lượng kế toán bị áp lực.
- Đối với hệ thống sổ sách theo dõi quá trình bán hàng tại công ty hiện nay
chưa cụ thể theo từng mặt hàng. Sổ theo dõi doanh thu bán hàng được mở
chung cho các mặt hàng.

16


2.3 Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn tại
cơng ty
Sau thời gian thực tập tại phịng kế tốn cơng ty, em xin mạnh dạn đề xuất
một vài ý kiến nhằm cải tiến, chất lượng cơng tác kế tốn tại cơng ty như
sau:
- Cơng ty phải có quy định rõ ràng hơn và mang tính chất bắt buộc về quy

trình ln chuyển chứng từ, phiếu xuất kho, thủ tục thanh toán vật tư. Đề
nghị các đơn vị liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng quy trình thanh
tốn vật tư để chuyển các phiếu nhập, xuất kho về phịng tài chính cho cơng
tác hoạch tốn kế tốn và cơng tác theo dõi cơng nợ kịp thời.
- Theo hệ thống kế toán hiện hành trong doanh nghiệp sản xuất, khoản mục
chi phí nhân cơng trực tiếp chỉ bao gồm tiền lương phải trả và các khoản
trích trên tiền lương quy định của cơng nhân trực tiếp sản xuất mà không
bao gồm tiền lương phải trả các khoản trích trên tiền lương của nhân viên
quản lý phân xưởng. Vì vậy theo đúng chế độ quy định công ty nên tách
riêng tiền lương của nhân viên phân xưởng ra khỏi TK 622 CPNCTT hạch
toán vào TK 627 – CPSXC, chi tiết cho tài khoản cấp 2 là TK 627-CPNV
phân xưởng. Điều này sẽ đảm bảo tính chính xác hơn của khoản mục
CPNCTT và khoản mục CPSXC.
- Kế toán nên sử dụng hiệu quả phần mềm Fast để giảm bớt khối lượng công
việc vào cuối tháng.
- Do cơng ty có các showroom ở các địa bàn khác nhau nhưng ở mỗi
showroom chỉ có nhân viên bán hàng mà khơng có bộ phận kế tốn trực tiếp
tại các showroom. Việc này ảnh hưởng đến công tác lưu chuyển giấy tờ,
chứng từ cho khách hàng bị chậm vì vậy nên có bộ phận kế tốn tại các
showroom để phục vụ công tác bán hàng được tốt hơn, giảm thời gian vận
chuyển và chi phí vận chuyển.
17


KẾT LUẬN
Công ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh trải qua thời
gian phát triển công ty đã có một nền tảng kinh nghiệm vững chắc trong việc
tổ chức cũng như quản lý. Cơng ty có bộ máy gọn nhẹ, các phịng, ban chức
năng phục vụ có hiệu quả giúp cho lãnh đạo công ty quản lý kinh tế, tổ chức
sản xuất, tổ chức kế toán được hợp lý khoa học và kịp thời

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp và dịch vụ
Đức Minh đã cho em hiểu rằng đi đôi với học tập và nghiên cứu lý luận, thì
việc đi sâu tìm hiểu thực tế cũng là một giai đoạn vơ cùng quan trọng. Trong
q trình thực tập, em có cơ hội vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn, tìm hiểu những vấn đề mà sách vở ít đề cập đến hay sự biến hóa của lý
thuyết trên thực tế.
Với thời gian thực tập chưa lâu và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, nên bài
viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cán bộ, cơng nhân viên của cơng ty. Đặc biệt là những
nhân viên của phịng kế toán tài vụ. Em xin chân thành cảm ơn những cán
bộ công ty đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Để thực hiện bài báo cáo này, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Đặng Văn Thanh. Em xin chân thành cảm ơn và mong thầy tiếp tục
đóng góp ý kiến và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này
được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

18


Bảng số 01
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương
mại tổng hợp và dịch vụ Đức Minh năm 2010 và 2011
Đơn vị tính: đồng
TT

Chỉ tiêu


số


Chênh lệch
Năm 2011

Năm 2010

Tuyệt đối

Doanh thu

01

987.152.615.514

70.154.732.136

Các khoản giảm trừ

02

0

0

Doanh thu thuần

10

987.152.615.514


4

Giá vốn bán hàng

11

5

Lợi nhuận gộp

6

%

9.169.978.834

13,07

70.154.732.136

9.169.978.834

13,07

815.476.158.533

59.728.597.215

7.557.475.613


12,65

20

171.676.456.981

10.426.134.921

161.250.322

1,55

Doanh thu hoạt động tài chính

21

6.198.725.152

1.845.756.004

4.352.968.148

235,84

Chi phí tài chính

22

12.056.798


49.701.321

-37.644.523

-75,74

Trong đó chi phí lãi vay

23

0

0

8

Chi phí bán hàng

24

0

0

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

25


17.256.731.628

5.876.213.516

113.805.181.

1,94

10

Lợi nhuận thuần

30

160.606.393.707

6.345.976.088

1.542.604.176

24,31

11

Thu nhập khác

31

2.713.006.751


0

12

Chi phí khác

32

0

0

13

Lợi nhuận khác

40

2.713.006.751

Tổng lợi nhuận kế tốn trước

50

163.319.400.458

6.345.976.088

1.569.734.243


24,74

45.729.432.128

1.776.873.309

4.395.255.881

69,26

117.589.968.330

4.569.102.783

1.130.208.655

1
2
3

7

14

thuế

15

Chi phí thuế TNDN hỗn lại


51

16

Chi phí thuế TNDN hiện hành

52

17

Lợi nhuận sau thuế TNDN

60

19


Sơ đồ 1:
Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty TNHH Thương mại
tổng hợp và dịch vụ Đức Minh

Nguyên vật
liệu

May

Cắt

Sản phẩm


20



Đính khuy



×