Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời Mở Đầu
Trong kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tăng
cường đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm đồng thời
cũng cần phải cần phải chú trọng công tác quản lý kinh doanh để đạt được hiệu
quả cao. Các nhà quản lý của doanh nghiệp rất cần các thông tin kinh tế tin cậy
phục vụ cho các quyết định kinh tế. Kế toán có thể cung cấp những thông tin
này một cách chính xác nhất, kịp thời và đầy đủ nhất. Muốn kế toán phát huy
được hiệu quả của mình thì các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán
phục vụ quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam hệ thống kế toán đã và đang được đổi mới phù hợp với yêu cầu
quản trị kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Công Nghệ Tekom, với những kiến thức đã học ở trường em
được tiếp xúc thực tế với công việc của một kế toán, củng cố và đối chiếu những
kiến thức đã được học, đồng thời đối chiếu so sánh với thực tế để hoàn thành
báo cáo thực tập tốt ghiệp.
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về công ty phần đầu tư Công Nghệ Tekom.
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
tại Công ty CP đầu tư Công Nghệ Tekom.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phn I
Tng quan v Cụng ty c phn u t Cụng Ngh Tekom
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty.
Cụng ty C phn u t Cụng ngh TEKOM c thnh lp ngy
31/7/2005 theo giy chng nhn u t s 0103018748 do S K hoch v
u t Thnh Ph H Ni cp.
Tên chính thức: Công Ty Cổ Phần Đầu T Cụng ngh TEKOM.
Tên giao dịch quốc tế: TEKOM Technology Investment Joint stock company.
Địa chỉ trụ sở chính: N1/27 Xóm Duệ, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Email:
Website: www.tekcom.com.vn
Văn phòng đại diện tại Nghệ An: 23 Phợng Hoàng Trung Đô, TP Vinh, tỉnh
Nghệ An.
2. Chc nng, nhim v sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
- Sản xuất, mua bán, cho thuê thiết bị điện, điện tử, viễn thông, truyền
thông.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông, truyền thông và Internet.
- Dịch vụ thoại trên nền Internet trong và ngoài nớc, trên mạng di động và
trên mạng cố định.
- Nghiên cứu khoa học, nghiên cứu thị trờng, chuyển giao công nghệ và
dạy nghề trong lĩnh vực tin học, truyền thông, viễn thông.
- T vấn đầu t (không bao gồm dịch vụ t vấn pháp luật, tài chính), t vấn về
khoa học kỹ thuật công nghệ, máy tính và hệ thống mạng thông tin.
- Lắp đặt hệ thống máy tính, viễn thông, tích hợp hệ thống mạng
LAN/WAN/INTERNET.
- Cung cấp giải pháp thơng mại điện tử, thiết kế trang web, đăng ký tên
miền (Domain), lu trữ Web (Hosting).
- Xây dựng, quản lý khu đô thị và khu công nghiệp
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng.
- Cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông (Không bao gồm kinh doanh bất động
sản).
Với bề dày kinh nghiệm quản lý, thi công của cán bộ, kỹ s và công nhân
lành nghề có trình độ chuyên môn cao, năng lực máy móc, thiết bị đầu t hiện đại
và khả năng tài chính ổn định đã tạo ra nền tảng vững chắc đảm bảo thu nhập cho
cán bộ công nhân viên cũng nh lợi nhuận cho doanh nghiệp ở mức cao.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bc u, Cụng ty ó la chn Mobifone-nh cung cp dch v hng u
VN cho thuờ c s h tng dch v. Nhng mc tiờu ca TEKOM l khụng
ch cung cp h tng vin thụng cho Mobifone m s cựng lỳc hp tỏc khai
thỏc ti a cụng sut ca trm BTS ó xõy dng vi cỏc nh cung cp dch v di
ng hng u: Vietel, G-tel, S-phone
Công ty Cổ phần Đầu t Công nghệ TEKOM đã, đang và sẽ cố gắng duy trì
và phát triển để giữ vững mãi niềm tin trong các ngành nghề kinh doanh của mình
cũng nh tiêu chuẩn, chất lợng, tiến độ mỗi công trình, mỗi sản phẩm.
3. c im t chc b mỏy qun lý kinh doanh ca cụng ty.
(Mu biu 01 - Phn ph lc)
ng u B mỏy qun lý cụng ty l Tng Giỏm c, di Tng giỏm c
l Phú Tng Giỏm c iu hnh, tip n l Giỏm c Ti chớnh, v cỏc
trng phũng ban chc nng.
- Tng Giỏm c: iu hnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty v chu trỏch
nhim trc HC, HQT, trc Phỏp lut v trc c quan ti chớnh Nh
nc v vic iu hnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty.
- Phú Tng Giỏm c iu hnh: Giỳp vic cho Tng Giỏm c v chu trỏch
nhim trc Tng Giỏm c, HQT v trc phỏp lut v vic iu hnh mt
s lnh vc do Tng giỏm c phõn cụng trong hot ng kinh doanh ca Cụng
ty nh giỳp Tng Giỏm c iu hnh cỏc cụng tỏc qun tr trong Cụng ty.
- Giỏm c Ti chớnh: T chc b mỏy ti chớnh k toỏn; xõy dng cỏc quy
trỡnh, quy nh liờn quan n cụng tỏc qun lý ti chớnh; phõn tớch tỡnh hỡnh ti
chớnh ca Cụng ty; Huy ng vn, tham mu cho lónh o Cụng ty s dng vn
m bo an ton v hiu qu; ng thi chu trỏch nhim bỏo cỏo trc tng
giỏm c v tỡnh hỡnh ti chớnh, kinh doanh ca Cụng ty.
Cỏc phũng ban trong cụng ty:
- Phũng k toỏn ti chớnh :
+ Quản lý công tác kinh tế tài chính, hạch toán toàn Công ty và quản lý công tác
tài chính kế toán cơ quan công ty.
+ Tổ chức công tác hạch toán, lập báo cáo tài chính trong toàn Công ty.
- Phũng Hnh chớnh :
+ Chu trỏch nhim cỏc vn thuc lnh vc T chc Hnh chớnh Nhõn s.
+ Qunlý nhõn s v lao ng, o to, tuyn dng.
- Phũng K thut:
+ Quản lý công tác kỹ thuật toàn Công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Hớng dẫn lập danh mục, duyệt phơng án kỹ thuật, báo cáo kỹ thuật, thiết kế kỹ
thuật, dự toán; theo dõi tiến độ, chất lợng, khối lợng công việc, tham gia công tác
nghiệm thu các công trình sửa chữa lớn.
- Phũng K hoch u t v Qun lý d ỏn: Quản lý công tác kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu t xây dựng toàn Công ty.
4. Tỡnh hỡnh v kt qu hot ng sn xut, kinh doanh ti Cụng ty CP
u t Cụng ngh Tekom
(Mu biu 02 Phn ph lc)
tin hnh sn xut kinh doanh mt cỏch cú hiu qu, bt c mt doanh
nghip no cng ũi hi phi huy ng, phõn phi v s dng mt khi lng
ti sn v ngun vn nht nh mt cỏch hp lý. T ngy thnh lp n nay,
Cụng ty CP u t cụng ngh Tekom luụn hot ng cú hiu qu. Theo bng s
liu mu biu 02 phn phc lc ta thy:
+Doanh thu v cung cp dch v tng t 183.273 triu ng lờn n 518.288
triu ng tng ng tng 182,79%.
+Giỏ vn hng bỏn ca nm 2009 cng tng nhanh so vi nm 2008 tng
317.876 triu ng tng ng tng 179,21%.
+Li nhun t hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty nm 2009 so vi
nm 2008 gim 73,1 triu ng ( gim 16,3%).
Tuy nhiờn, cỏc ch tiờu khỏc ca cụng ty cú chiu hng tng, bỏo hiu s
phỏt trin ca cụng ty. Quy mụ hot ng ca cụng ty ngy cng c m rng
hn, Cụng ty C phn Tekom cng ó khng nh c ch ng ca mỡnh
trong lnh vc cụng ngh v cung cp gii phỏp vi cỏc sn phm dch vi cỏc
u im vt tri.
Phn II
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế
toán tại công ty Cæ PhÇn §Çu T
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
( Mẫu biểu 03 – Phần phụ lục)
Để phù hợp đặc điểm hoạt động, năng lực và đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin
một cách nhanh chóng, hiệu Công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức Bộ máy kế
toán vừa mang tính tập trung, vừa mang tính phân tán.
Bộ máy kế toán của Công ty cổ Cæ phÇn §Çu t Công nghệ TEKOM được tổ
chức thành phòng kế toán mà đứng đầu là trưởng phòng kế toán, đồng thời là kế
toán trưởng. Phòng kế toán có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động kế toán tài
chính của Công ty.
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc và cấp trên về mọi hoạt động tài chính, kế toán,tổ chức chỉ đạo và điều hành
toàn bộ hoạt động tài chính, kế toán của Công ty.
- Kế toán tổng hợp: Tổ chức kế toán. Tập hợp chi phí sx và tính giá thành
sản phẩm cũng như xác định kết quả kinh doanh trên các phần hành khác chuyển
số liệu sang. Kê khai thuế và quyết toán thuế.
- Kế toán ngân hàng: Tổ chức kế toán các hoạt động liên quan đến ngân hàng:
vay, lãi vay; tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.
- Kế toán thanh toán: Thực hiện kế toán các hoạt động thanh toán với khách
hàng và các nhà cung cấp, lập phiếu thu, phiếu chi.
- Kế toán công nợ: Thực hiện kế toán các khoản nợ phải thu và phải trả để có
các biện pháp thu hồi cũng như thanh toán thích hợp.
- Kế toán vật tư sản phẩm: Kế toán việc nhập xuất vật tư, sản phẩm.
- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi các nghiệp vụ về TSCĐ của Công ty: sự
tăng giảm TSCĐ, tính và trích khấu hao TSCĐ.
- Kế toán tiền lương: Tính và lập bảng lương, thanh toán phân bổ và trích các
khoản theo lương.
- Thủ quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ về thu, chi tiền mặt.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Tổ chức công tác kế toán trong Công ty là tổng thể các hoạt động như tổ chức
bộ máy kế toán, lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán, tổ chức vận dụng
chế độ hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản kế toán, lựa chọn hình thức sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính nhằm thu nhận và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát
dinh trong hoạt động của Công ty. Do đặc thù quy trình công nghệ của đơn vị
khác với các đơn vị sản xuất kinh doanh khác nên để đảm bảo việc hạch toán kế
toán phù hợp với đặc thù hoạt động của mình Công ty áp dụng chế độ kế toán
Việt Nam ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính
ban hành và các bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Kỳ kế toán: tháng, quý, năm.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND).
- Hình thức kế toán áp dụng: Sổ Nhật Ký Chung.
( Mẫu biểu 04 – Phần phụ lục )
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Chính sách đối với hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân
gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được lập vào thời điểm cuối năm, là số
chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được của chúng.
- Hệ thống tài khoản sử dụng theo Quyết định số 15 ngày 20/03/2006 của BTC.
3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ
yếu.
3.1. Kế toán vồn bằng tiền.
• Khái niệm: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền.
• Nguyên tắc chế độ quản lý của Nhà nước: Nguyên tắc tiền tệ thống nhất,
nguyên tắc cập nhật và nguyên tắc qui đổi tỷ giá hối đoái.
• Tài khoản kế toán sử dụng :
- TK 111: “Tiền mặt”.
- TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”.
- TK 113: “Tiền đang chuyển”.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngoài ra còn sử dụng các TK khác liên quan như:
TK121,141,156,211,511,515…
• Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu (Mẫu biểu 05 – Phần phụ lục),
phiếu chi (Mẫu biểu 06 – Phần phụ lục), giấy báo Có (Mẫu biểu 07 –
Phần phụ lục), giấy báo Nợ (Phụ lục 08 – Phần phụ lục) của ngân hàng;
các bản sao kê của ngân hàng kèm các chứng từ gốc như: Ủy nhiệm
thu ,Ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…
3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ .
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm giấy bạc ngân hàng Việt Nam,
ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc… hiện đang quản lý tại doanh nghiệp. Hạch toán
tiền tại quỹ của doanh nghiệp được thực hiện trên tài khoản 111 “ tiền mặt”.
Ví dụ:
-Ngày 25/06/2009 Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.000
VNĐ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 111 : 200.000.000 VNĐ
Có 112 : 200.000.000 VNĐ
- Ngày 14/07/2009 căn cứ vào Giấy tạm ứng cho nhân viên Phạm Lệ Như đi
công tác ở Nghệ An (Mẫu biểu 09 – Phần phụ lục), kế toán hạch toán:
Nợ TK 141 :10.000.000đ
Có TK 111 :10.000.000đ
3.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng.
Các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt
Nam, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
như lưu ký séc bảo chi, séc chuyển tiền thư tín dụng , hạch toán gửi Ngân hàng
được thực hiện trên tài khoản 122 “ Tiền gửi ngân hàng”.
Ví dụ:
- Ngày 18/09/2009 Rút tiền mặt tại quỹ tiền mặt của Công ty 150.000.000
VNĐ gửi vào tài khoản tại Ngân hàng kế toán hạch toán.
Nợ TK 112 : 150.000.000 VNĐ
Có TK 111 : 150.000.000 VNĐ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Ngày 20/05/2009 căn cứ vào Ủy nhiệm chi trả cho công ty TNHH Hoàng
Anh số tiền là 30.000.000đ kế toán hạch toán :
Nợ TK 331 (Hoàng Anh) : 30.000.000đ
Có TK 112 : 30.000.000đ
3.2. Kế toán tài sản cố định.
3.2.1. Phân loại và nguyên tắc đánh giá TSCĐ.
Các loại TSCĐ chủ yếu của công ty.
- TSCĐ hữu hình: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý và
phương tiện vận tải…
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ tại công ty: TSCĐ của công ty được đánh giá theo
nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ
- Nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua (không GTGT) + Chi phí vận chuyển,lắp
đặt(không thuế) + Thuế, phí, lệ phí ( nếu có).
Giá trị còn lại trên sổ kế
toán của TSCĐ
=
Nguyên giá
TSCĐ
-
Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ.
3.2.2 Kế toán chi tiết TSCĐ .
• Chứng từ sử dụng :
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại tài sản
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
• Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Cách tính khấu hao:
Mức khấu hao Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao
phải trích bình = TSCĐ phải X bình quân năm
quân năm khấu hao của TSCĐ
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ =
1
Số năm sử dụng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2.3 Các trường hợp tăng, giảm TSCĐ và kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
( Mẫu biểu 10 – Phần phụ lục )
Các trường hợp tăng, giảm TSCĐ :
- Tăng TSCĐ: Do mua sắm, do trao đổi, do điều chuyển từ đơn vị khác hoặc
nhân lại TSCĐ mang đi góp vốn liên doanh...
Ví dụ:
Ngày 15/02/2009 Công ty mua 6 máy tính cho phòng Kỹ thuật, giá mua
chưa thuế là 60 triệu ( thuế suất thuế GTGT là 10% và được tính theo phương
pháp khấu trừ), công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào hoá đơn GTGT
( phụ lục 10), kế toán hạch toán :
Nợ TK 211(1) : 60.000.000đ
Nợ TK 133(2) : 6.000.000đ
Có TK 111 : 66.000.000đ
- Giảm TSCĐ: Do thanh lý, nhượng bán, do góp vốn liên doanh, do chuyển
đơn vị khác...
Ví dụ:
Ngày 12/06/2009 nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình cho công ty TNHH Mai
Lan theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT) là 110.000.000. Nguyên giá
120.000.000đ, giá trị hao mòn luỹ kế 30.000.000 đ. kế toán hạch toán :
BT1: Nợ TK 214(1) : 30.000.000đ
Nợ TK 811 : 90.000.000đ
Có TK 2111 : 120.000.000đ
BT2: Nợ TK 131 (Mai Lan) : 110.000.000đ
Có TK 711 : 100.000.000đ
Có TK 333(11) : 10.000.000đ
3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Hình thức trả lương của công ty: Công ty áp dụng trả lương theo thời gian
Công thức tính:
Lương
phải trả
hàng
= Mức lương tối thiểu * hệ số lương + hệ số phụ cấp (nếu có)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
S ngy lm vic theo quy nh
- Chng t s dng v lao ng tin lng:
Bng chm cụng
Bng thanh toỏn tin lng ( 02 LTL)
Bng thanh toỏn BHXH ( 04 LTL )
Bng thanh toỏn tin thng ( 05 LTL)
- Phng phỏp tớnh lng v cỏc khon trớch theo lng:
(Mu biu 11 Phn ph lc )
Hng thỏng k toỏn tin hnh tng hp tin lng phi tr trong k theo tng
i tng s dng v tớnh toỏn trớch BHXH, BHYT, KPC theo quy nh, trờn
c s tng hp tin lng phi tr v cỏc t l trớch BHXH, BHYT, KPC c
thc hin trờn : Bng phõn b tin lng v trớch BHXH
( Mu biu 12 Phn ph lc )
* Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH) nhà nớc quy định doanh nghiệp phải trích lập
bằng 20% mức lơng tối thiểu và hệ số lơng của ngời lao động, trong đó 15% trích
vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 5% ngời lao động phải nộp từ thu nhập của
mình. Quỹ BHXH dùng chi: BHXH thay lơng trong thời gian ngời lao động đau
ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp,
chi trợ cấp hu trí cho ngời lao động về nghỉ hu trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dỡng
cho ngời lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.
* Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) đợc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang cho ngi lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Tỷ lệ trích nộp là 3% trên tổng tiền lơng cơ bản, trong đó 2% tính vào chi phí
SXKD, còn 1% khấu trừ vào lơng của ngời lao động.
* Kinh phí công đoàn ( KPCĐ) : dùng để chi tiêu cho các hoạt động công
đoàn. Tỷ lệ trích nộp là 2% trên tổng tiền lơng thực tế, đợc tính toàn bộ vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Ti khon k toỏn s dng:
TK 334: Phi tr cụng nhõn viờn
TK 338: Phi tr phi np khỏc
338(2): Kinh phớ cụng on
338(3): BHXH
338(4): BHYT
V cỏc ti khon khỏc cú liờn quan: TK111, TK112, TK 622, TK 641, TK
642.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ví dụ:
Tháng 8/2009 tính lương cho nhân viên Hoàng Thị Phượng với mức lương
tối thiểu là 540.000đ và hệ số lương là 3,6, khoản phụ cấp ăn uống và xăng xe
500.000đ. Số ngày làm việc theo quy định là 26 ngày, số ngày làm việc thực tế
là 22 ngày. Tính khoản lương phải trả trong tháng cho nhân viên.
Lương phải trả trong tháng =
đngày
ngày
000.068.222
26
000.5006,3000.540
=×
+×
Ví dụ:
Tháng 9/2009 kế toán tính lương cho nhân viên bán hàng là 20.000.000đ,
nhân viên QLDN là 30.000.000đ và tính các khoản trích theo lương, kế toán ghi:
BT1) Nợ TK 641 : 20.000.000đ
Nợ TK 642 : 30.000.000đ
Có TK 334 : 50.000.000đ
BT2) Nợ TK 641 : 3.800.000đ
Nợ TK 642 : 5.700.000đ
Nợ TK 334 : 3.000.000đ
Có TK 338 : 12.500.000đ
TK 338(2) : 1.000.000đ
TK 338(3) : 10.000.000đ
TK 338(4) : 1.500.000đ
3.4 Kế toán thuế .
Hạch toán thuế là công việc không thể thiếu trong bất kỳ Công ty nào. Hàng
năm Công ty phải nộp các loại thuế sau: Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế môn
bài…
3.4.1 Thuế GTGT.
Công ty là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT đầu ra được theo dõi trên hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán
ra. Kế toán dựa theo từng đối tượng khách hàng để áp dụng mức thuế suất ra
hợp.
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế hàng hoá
dịch vụ
x Thuế suất
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thuế GTGT đầu vào được theo dõi trên bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá
dịch vụ mua vào. Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá,
dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Kế toán sử dụng : TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế GTGT (Mẫu biểu 13 – Phần phụ lục)
3.4.2Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hàng quý, kế toán Công ty xác định và đã ghị nhận số thuế TNDN tạm
phải nộp trong quý. Đến cuối năm tài chính, kế toán xác định số thuế TNDN
phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế
TNDN hiện hành.
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
chịu thuế
x Thuế suất
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + thu nhập khác
Thuế suất áp dụng cho Công ty là 25%
Tài khoản sử dụng:TK 333(4) và các TK liên quan
3.4.3. Thuế môn bài.
Là loại thuế dựa trên nguồn vốn chủ sở hữu vào đầu năm.
Tờ khai thuế môn bài được nộp lên cơ quan thuế.
3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
3.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
* Phương pháp bán hàng tại công ty là phương pháp bán hàng trực tiếp, căn cứ
vào phương pháp này kế toán ghi nhận doanh thu.
* Tài khoản kế toán và chứng từ sử dụng: Việc hạch toán doanh thu được Công
ty tiến hành trên sổ chi tiết, sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Hóa đơn thuế GTGT: Được lập thành 3 liên, trong đó: Liên 1: Lưu, Liên 2:
Giao cho khách hàng, Liên 3: Dùng để thanh toán nội bộ
- Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan: TK 111. TK 112, TK 131
Ví dụ:
Ngày 14/05/2009 Công ty bán các thiết bị điện cho Công ty TNHH Thành
Đạt, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu tiền, giá bán chưa có
thuế GTGT là 80.000.000đ, thuế suất 10%, trị giá vốn của lô hàng xuất bán là
60.000.000đ
Kế toán định khoản và ghi sổ:
BT1) Nợ TK 632 : 60.000.000đ
Có TK 156 : 60.000.000đ
BT2) Nợ TK 131 : 88.000.000đ
Có TK 511 : 80.000.000đ
Có TK 333(1) : 8.000.000đ
3.5.2. Kế toán chi phí bán hàng
(Mẫu biểu 14 – Phần phụ lục)
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 và các tài khoản khác có liên quan: TK
111, TK 112, TK 331...
* Các chi phí liên quan đến bán hàng gồm có: Chi phí quảng cáo,chi phí vận
chuyển hàng bán cho người mua, chi phí vật liệu bao bì cho hàng bán, chi phí
bốc dỡ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền liên quan đến bán
hàng...
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, giấy tạm
ứng và các chứng từ có liên quan khác...
Ví dụ:
Cuối tháng 9/2009 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng:
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi:
Nợ TK 641(1) : 28.650.000đ
Có TK 334 : 24.000.000đ
Có TK 338 : 4.650.000đ
- Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ kế toán ghi:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 6414 : 6.000.000đ
Có TK 214 : 6.000.000đ
- Căn cứ vào chi phí bằng tiền khác và chi phí mua ngoài kế toán ghi:
Nợ TK 6418 : 12.000.000đ
Có TK 111, 112 : 12.000.000đ
3.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
(Mẫu biểu 14 – Phần phụ lục)
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 và các tài khoản khác có liên quan: TK
111, TK 112, TK 331...
* Các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp gồm có: Các chi phí về lương
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại,fax...) và chi phí bằng tiền khác liên quan đến quản lý
doanh nghiệp.
• Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, giấy
tạm ứng và các chứng từ có liên quan khác...
Ví dụ:
Cuối tháng 9/2009 Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi:
Nợ TK 642(1) : 35.450.000đ
Có TK 334 : 31.000.000đ
Có TK 338 : 4.450.000đ
- Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 6424 : 8.000.000đ
Có TK 214 : 8.000.000đ
- Căn cứ vào chi phí bằng tiền khác và chi phí mua ngoài kế toán ghi:
Nợ TK 6428 : 15.000.000đ
Có TK 111, 112 : 15.000.000đ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.5.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
(Mẫu biểu 15 – Phần phụ lục)
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911, TK 421( Lợi nhuận chưa phân phối) và
các TK có liên quan : TK 511, TK 512, TK 515, TK 632, TK 641, TK 642, TK
635.
* Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái các TK 911, TK 511, TK 512, TK 515, TK 632,
TK 641, TK 642, TK 635.
Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu sang bên có TK 911 và kết chuyển
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ
TK 911. Chênh lệch giữa bên nợ và bên có của TK 911 được kết chuyển vào TK
421.
Ví dụ:
Tháng 12/2009 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả
kinh doanh:
Kết chuyển doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 511 : 562.456.000đ
Có TK 911 : 562.456.000đ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 515 : 4.220.000đ
Có TK 911 : 4.220.000đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 259.221.000đ
Có TK 632 : 259.221.000đ
Kết chuyển chi phí tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 6.230.000đ
Có TK 635 : 6.230.000đ
Kết chuyển chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 24.580.000đ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 641 : 24.580.000đ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 32.680.000đ
Có TK 642 : 32.680.000đ
Kết chuyển thuế TNDN, kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 38.255.000đ
Có TK 8211 : 38.255.000đ
Kết quả kinh doanh được xác định theo công thức:
Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá
vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + doanh thu
hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Thuế TNDN phải nộp
Kết quả kinh doanh = 562.456.000đ - 259.221.000đ - 24.580.000đ -
32.680.000đ + 4.220.000đ - 6.230.000đ – 38.255.000đ = 205.710.000đ
Kế toán kết chuyển lãi :
Nợ TK 911 : 205.710.000đ
Có TK 421 : 205.710.000đ
Kế toán phản ánh các bút toán kết chyển cuối kỳ vào sổ cái TK 911 (Mẫu biểu
16 – Phần phụ lục) để xác định kết quả kinh doanh.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần III
Thu hoạch và Nhận Xét
1.Thu hoạch.
Quá quá trình tìm hiểu về Công ty cổ phần Đầu tư Công nghệ Tekom, em
nhận thấy Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý phù hợp, đáp ứng yêu cầu
đòi hỏi của nền kinh tế thị trường và sự chủ động trong kinh doanh. Bộ máy kế
toán của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ theo mô hình nửa tập trung,
nửa phân tán.
Phòng Tài chính - Kế toán đã phân công chức năng nhiệm vụ từng người rõ
ràng đồng thời đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực, trình độ và nhiệt tình
trong công việc đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán và quản lý kinh tế của
Công ty.
Công ty đã áp dụng kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán, nó có tác
dụng thiết thực trong việc cắt giảm số lượng nhân viên kế toán nhưng vẫn đảm
bảo việc hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, máy tính
giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép, tăng năng suất lao động của nhân
viên kế toán và đặc biệt nó giúp cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho từng