Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Khóa Luận Tốt Nghiệp) Tìm Hiểu Vai Trò, Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Cán Bộ Phòng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.94 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN HẠNH THƢ

Tên đề tài:

TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHÕNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
HUYỆN PHƯ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chun ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Hƣớng ứng dụng
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế & PTNT
: 2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


TRẦN HẠNH THƢ
Tên đề tài:

TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHÕNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
HUYỆN PHƯ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
Cán bộ hƣớng dẫn

: Chính quy
: Hƣớng ứng dụng
: Phát triển nơng thôn
: K46 - PTNT - N02
: Kinh tế & PTNT
: 2014 - 2018
: ThS. Vũ Thị Hải Anh
: Nguyễn Thị Mai Hiền

Thái Nguyên, năm 2018



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nội dung vô cùng quan trọng trong khung
chƣơng trình đào tạo của tất cả các trƣờng đại học nói chung và trƣờng Đại
học Nơng Lâm Thái Ngun nói riêng. Đây là thời gian quý báu để em có thể
học hỏi và rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu, hệ thống lại những kiến
thức, lý thuyết đã học và làm quen với các công việc thực tế tại các cơ quan,
đơn vị cũng nhƣ vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn, rèn luyện nâng
cao kỹ năng làm việc, tác phong làm việc đúng đắn.
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, giảng viên hƣớng dẫn ThS.
Vũ Thị Hải Anh, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với tên đề tài:
“Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phịng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngun”.
Khóa luận đƣợc hồn thành là kết quả của q trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế. Những kiến thức mà các thầy cô giáo
truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tƣởng, tƣ duy của em trong suốt q trình
thực hiện khóa luận này.
Nhân dịp hồn thành khóa luận em xin chân thành cảm ơn ban Giám
hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và
PTNT cùng các thầy cô giáo trong trƣờng đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ
em trong suốt q trình học tập.
Em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn ThS. Vũ Thị
Hải Anh, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Mai Hiền, cán bộ Phịng
Nơng nghiệp và PTNT huyện Phú Lƣơng ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ,
chỉ ra những thiếu sót và giúp em khắc phục trong quá trình thực tập.



ii

Có đƣợc kết quả này, em khơng thể khơng nói đến công lao và sự giúp
đỡ của Ban lãnh đạo, cùng cán bộ Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên, những ngƣời đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và cung
cấp số liệu, tƣ liệu khách quan, chính xác giúp đỡ em đƣa ra những phân tích
đúng đắn trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình
và nhóm thực tập đã giúp đỡ em lúc khó khăn, vất vả để hồn thành khóa
luận. Em xin chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên tạo mọi điều kiện thuận
lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp em hoàn thành khóa luận này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Sinh viên

TRẦN HẠNH THƢ


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng trong năm 2018 ...... 21
Bảng 3.2: Tình hình phát triển của kinh tế tập thể, HTX, Làng nghề trên
huyện Phú Lƣơng............................................................................. 23
Bảng 3.3: Danh sách trích ngang của Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện
Phú Lƣơng - Tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 34
Bảng 3.4: Nhiệm vụ của cán bộ Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Phú
Lƣơng trong năm 2018 .................................................................... 37
Bảng 3.5: Cơng tác xây dựng mơ hình trình diễn về lĩnh vực Trồng trọt của
Phịng NN& PTNT qua các năm 2014-2018 ................................... 45
Bảng 3.6: Kết quả công tác tập huấn của cán bộ nơng nghiệp phịng

NN&PTNT huyện Phú Lƣơng trong năm 2017 .............................. 47
Bảng 3.7: Phát cây giống lâm nghiệp trên đất công và hộ nghèo, cận nghèo tại
xã Phú Đô ........................................................................................ 49
Bảng 3.8: Nhu cầu đào tạo nghề Nông nghiệp cho nông thông trong năm 2018 ..55


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ hành chính huyện Phú Lƣơng ........................................... 20
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng NN& PTNT huyện Phú Lƣơng ......... 36
Hình 3.3: Cấp cây giống tại xã Phú Đơ .......................................................... 49
Hình 3.4: Lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................... 52
Hình 3.5: Một buổi họp cơ quan..................................................................... 54


v

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Nguyên nghĩa

1

CBNN

Cán bộ nông nghiệp


2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3

CK

Cùng Kỳ

4

HTX

Hợp tác xã

5

KH

Kế hoạch

6

NN

Nông nghiệp


7

NTM

Nông thôn mới

8

PTNT

Phát triển nông thôn

9

TW

Trung ƣơng

10 UBND

Ủy ban nhân dân

11 PCTT

Phịng chống thiên tai

12 TKCN

Tìm kiếm cứu nạn


13 CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

14 KHKT

Khoa học kỹ thuật

15 KT - XH

Kinh tế - xã hội

16 PTNN

Phát triển nông nghiệp

17 HĐND

Hội đồng nhân dân


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................ v
Phần 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1

1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập ................................................... 1
1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
1.2.1. Về chuyên môn ....................................................................................... 3
1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc .................................................................. 3
1.3. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện ........................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập ................................................................................... 4
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện ........................................................................... 5
1.3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 5
1.3.2.2. Phƣơng pháp kế thừa ........................................................................... 5
1.3.2.3. Phƣơng pháp thống kê ......................................................................... 5
1.3.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ............................................................ 5
1.3.2.5. Phƣơng pháp quan sát .......................................................................... 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập .................................................................. 6
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 6
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 7
2.1. Về cơ sở lý luận ......................................................................................... 7
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................ 7
2.1.1.1. Khái niệm về nơng nghiệp ................................................................... 7
2.1.1.2. Khái niệm phịng NN & PTNT ........................................................... 7
2.1.1.3. Khái niệm nông dân, nông thôn .......................................................... 7


vii

2.1.1.4. Cán bộ nông nghiệp ............................................................................. 8
2.1.1.5. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp huyện ................................... 8
2.1.1.6. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp huyện ..................................... 8
2.1.2. Một số văn bản pháp lý .......................................................................... 9
2.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................... 9
2.2.1. Vai trị của cán bộ nơng nghiệp trong phát triển nông nghiệp nông thôn

ở Việt Nam ....................................................................................................... 9
2.2.2. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của các nƣớc trên thế giới............ 11
2.2.3. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của địa phƣơng khác .................... 13
2.2.4. Bài học kinh nghiệm từ các địa phƣơng ............................................... 17
2.2.4.1. Công tác quy hoạch nông thơn .......................................................... 17
2.2.4.2. Trình tự tiến hành thực hiện .............................................................. 17
2.2.4.3. Kinh nghiệm kiểm tra, đôn đốc ......................................................... 18
2.2.4.4. Phát huy vai trò cộng đồng tham gia thực hiện ................................. 18
2.2.4.5. Đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở để thực hiện xây dựng nông thôn mới 18
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 19
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ..................................................................... 19
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phú Lƣơng .................... 19
3.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 19
3.1.1.2. Địa hình đất đai ................................................................................. 20
3.1.1.3. Về tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 22
3.1.2. Những thành tựu đã đạt đƣợc của cơ sở trong năn 2017 ...................... 24
3.1.2.1. Về trồng trọt ...................................................................................... 24
3.1.2.2. Về công tác chăn nuôi - thú y ............................................................ 27
3.1.2.3. Về thủy sản ........................................................................................ 28
3.1.2.4. Về lâm nghiệp.................................................................................... 28
3.1.3. Những thành tựu, hạn chế của phòng trong năm 2017 ......................... 29


viii

3.1.3.1. Những ƣu điểm .................................................................................. 29
3.1.3.2. Những hạn chế ................................................................................... 31
3.1.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 32
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............ 33
3.1.4.1. Thuận lợi............................................................................................ 33

3.1.4.2. Khó khăn ........................................................................................... 33
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 34
3.2.1. Mô tả nội dung thực tập ........................................................................ 34
3.2.1.1. Thơng tin chung về phịng NN& PTNT huyện Phú Lƣơng .............. 34
3.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của cán bộ Phịng NN& PTNT
huyện Phú Lƣơng ........................................................................................... 37
3.2.1.3. Cơng tác phát triển sản xuất của đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực nơng
nghiệp của phịng NN& PTNT huyện Phú Lƣơng ......................................... 42
3.2.1.4. Những nội dung tham gia thực hiện tại cơ sở thực tập...................... 48
3.2.2. Tóm tắt kết quả thực tập ....................................................................... 55
3.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 56
3.2.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 57
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 59
4.1. Kết luận ................................................................................................... 59
4.2. Kiến nghị ................................................................................................. 60
4.2.1. Đối với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn ................................. 60
4.2.2. Đối với Phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn ........................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 61
I. Tài liệu Tiếng Việt ...................................................................................... 61
II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 62


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Nông nghiệp (NN) nƣớc ta là một ngành rất quan trọng đối với nền
kinh tế và đời sống của đại đa số ngƣời dân. Hiện nay ngành NN tạo ra gần
20% GDP cho cả nƣớc, với hơn 60% lao động đang hoạt động trong lĩnh vực

NN. Vì vậy ngành nơng nghiệp đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong các chính sách
phát triển của quốc gia. Để ngành NN phát triển bền vững và tạo ra những
bƣớc tiến bộ trong quá trình sản xuất, địi hỏi đội ngũ cán bộ Nơng nghiệp
(CBNN) từ Trung ƣơng (TW) đến địa phƣơng cần có rất nhiều tố chất, năng
lực về mọi mặt để điều hành một ngành NN ngày càng phát triển và hiện đại
hóa (HĐH) trong thị trƣờng mở hiện nay.
Tỉnh Thái Nguyên gồm có 2 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện, các đơn vị
hành chính này đƣợc chia tiếp thành 180 đơn vị hành chính cấp xã (gồm có
30 phƣờng, 10 thị trấn, và 140 xã), trong đó có 125 xã vùng cao và miền núi,
còn lại là các xã đồng bằng và trung du. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP)
của tỉnh trong năm 2016 là 12%, trong đó: công nghiệp xây dựng là 15%,
dịch vụ là 9% và nơng lâm thủy sản là 4%, GDP bình qn đầu ngƣời là 58
triệu đồng/ngƣời/năm. Giá trị sản xuất ngành nông lâm nghiệp thủy sản tăng
4,5% so với đầu năm 2016, trong đó: giá trị ngành chăn ni tăng 6%, ngành
sản xuất lƣơng thực có hạt là 436 nghìn tấn, trồng trọt 91 triệu đồng/ha, trồng
rừng trên địa bàn là 3890 ha, trồng chè mới và trồng lại là 1000 ha.
Huyện Phú Lƣơng là một huyện miền núi chủ yếu là sản xuất NN và có
rất nhiều lợi thế để phát triển ngành này nhƣ: điều kiện tự nhiên, đất đai sơng
ngịi. Khơng chỉ ngƣời dân mà cán bộ huyện cũng tiếp cận với rất nhiều khoa
học kỹ thuật (KHKT), cách thức quản lý nền kinh tế thị trƣờng…không


2

ngừng nâng cao năng lực qua việc học hỏi kinh nghiệm, thông qua tập huấn,
đào tạo ngắn hạn.
Phú Lƣơng là một huyện trung du miền núi của tỉnh Thái Nguyên, với
14 xã và 2 thị trấn. Ngành NN chiếm trên 40% tổng giá trị sản xuất toàn huyện,
lao động chiếm khoảng 80% tổng số lao động. Giá trị sản xuất ngành nơng, lâm
nghiệp, thuỷ sản tăng bình qn hàng năm đạt 7,8%. Sản lƣợng lƣơng thực cây

có hạt năm 2016 đạt 41.315 tấn, Giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha diện tích
đất nơng nghiệp năm 2016 ƣớc đạt 79,1 triệu đồng; giá trị sản xuất ngành chăn
nuôi tăng bình quân 6,3% tổng sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng ƣớc đạt 9.225
tấn; hàng năm trồng mới và trồng lại 180 ha chè, 600 ha rừng.
Phòng NN & Phát triển nơng thơn (PTNT) có chức năng và nhiệm vụ:
tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp; cơng tác
phịng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên địa bàn.
Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, và các dự
án phát triển NN, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên
địa bàn huyện. Hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với ủy ban nhân dân
(UBND) cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực NN,
lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và PTNT; về thực hiện các biện pháp chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, PTNN, lâm nghiệp, thuỷ sản, bảo vệ rừng, trồng rừng và
khai thác lâm sản; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; phát triển ngành,
nghề, làng nghề nông thôn. Giúp UBND cấp huyện quản lý Nhà nƣớc đối với
tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân; hƣớng dẫn và kiểm tra hoạt động của
các hội và tổ chức phi Chính phủ trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của
phòng theo quy định của pháp luật. Do đó, việc tìm hiểu những cơng việc mà
cán bộ Phòng NN & PTNT đảm nhận là rất cần thiết từ đó tìm ra những thế
mạnh và những mặt cịn hạn chế để tìm ra hƣớng khắc phục, hƣớng đi đúng
nhất nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho địa phƣơng. Xuất phát từ lý do trên,


3

tơi đã tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của
cán bộ Phịng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lương tỉnh Thái Ngun”.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về chun mơn
- Tìm hiểu tổ chức và quản lý cán bộ của Phòng NN & PTNT.

- Tìm hiểu sự phối hợp, kết hợp của cán bộ Phòng NN & PTNT với các
phòng ban trong huyện và với các xã.
- Tìm hiểu các chức năng cơ bản của đội ngũ cán bộ phòng NN & PTNT.
- Tìm hiểu vị trí và nhiệm vụ của từng cán bộ phịng Nơng nghiệp & PTNT.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng NN & PTNT huyện
Phú Lƣơng.
- Tìm hiểu vai trị của cán bộ Phòng NN & PTNT trong việc xây dựng
kế hoạch, triển khai mơ hình sản xuất.
1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc
Yêu cầu về thái độ và ý thức trách nhiệm:
- Hồn thành tốt cơng việc đƣợc giao.
- Chủ động trong mọi công việc, sẵn sàng trợ giúp, hỗ trợ mọi ngƣời để
hồn thành cơng việc chung, bên cạnh đó cũng tự khẳng định đƣợc năng lực
của bản thân sinh viên.
Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trƣờng và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời hƣớng dẫn tại nơi thực tập.
- Ln trung thực trong lời nói và hành động.


4

Yêu cầu về tác phong, ứng xử
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngồi trƣờng
khơng chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc
trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và đối nhân xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.

- Hòa nhã với các cán bộ nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
- Yêu cầu về kết quả đạt đƣợc
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi ngƣời tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của trƣờng.
- Đạt đƣợc các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ đƣợc kinh nghiệm.
- Khơng đƣợc tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phịng mang virus vào
máy tính.
u cầu khác
Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tƣ liệu viết báo cáo.
1.3. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội.
- Tìm hiểu tổ chức bộ máy quản lý và cách thức điều hành của Phòng
NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Ngun.
- Tìm hiểu vị trí việc làm (theo biên chế đƣợc giao) và công việc đƣợc
đảm nhiệm của cán bộ cơng chức viên chức Phịng NN & PTNT huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.


5

- Thơng tin chung về Phịng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên.
- Chức năng, nhiệm vụ của Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên.

- Những công việc của cán bộ Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên.
- Đặc điểm công việc của cán bộ Phịng NN & PTNT huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Ngun.
- Tìm hiểu hoạt động của cán bộ nông nghiệp trong năm 2017 và tham gia
các hoạt động tại Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp
đƣợc lấy từ các nguồn thông tin khác nhau nhƣ sách, Internet, báo cáo tổng
kết của huyện, các nghị định, thông tƣ, quyết định của Nhà nƣớc.
1.3.2.2. Phương pháp kế thừa
Trên cơ sở các tài liệu của xã, kết quả nghiên cứu của các nhà khoa
học, các báo cáo tổng kết của cơ quan quản lý Nhà nƣớc ở TW và địa phƣơng
có liên quan đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài đƣợc chọn lọc và xử lý theo
yêu cầu của đề tài.
1.3.2.3. Phương pháp thống kê
Tổng hợp các tài liệu, số liệu đã thu thập, chọn lọc các tài liệu cần thiết.
1.3.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Trực tiếp xuống từng hộ gia đình, tham quan các mơ hình kinh tế của
các hộ tiêu biểu.
1.3.2.5. Phương pháp quan sát
Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lí cơng việc của các
cán bộ cơng nhân viên chức nhằm học hỏi kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm.


6

1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: Từ ngày 15 tháng 01 đến ngày 31 tháng 5 năm 2018.

- Địa điểm: Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
- Địa chỉ: Thị trấn Đu, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia lao động cơng ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ ngƣời hƣớng dẫn thực tập
để có thể hồn thành các cơng việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.


7

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
2.1.1.1. Khái niệm về nơng nghiệp
NN là q trình sản xuất lƣơng thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ,
sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng chính và
chăn ni đàn gia súc (ni trong nhà). Công việc NN cũng đƣợc biết đến bởi
những ngƣời nơng dân, trong khi đó các nhà khoa học, những nhà phát minh
thì tìm cách cải tiến phƣơng pháp, cơng nghệ và kỹ thuật để làm tăng năng
suất cây trồng và vật ni [6].
2.1.1.2. Khái niệm phịng NN & PTNT
Phịng NN & PTNT huyện là cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện; tham mƣu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc
ở địa phƣơng về: NN; thuỷ lợi; thuỷ sản; PTNT; phát triển kinh tế hộ; kinh tế
trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông, ngƣ nghiệp, gắn với ngành

nghề, làng nghề ở nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự
uỷ quyền của UBND huyện và theo quy định của pháp luật, bảo đảm sự thống
nhất quản lý của ngành, lĩnh vực công tác ở địa phƣơng [6].
2.1.1.3. Khái niệm nông dân, nông thôn
- Nông thôn: Khái niệm nông thôn đƣợc thống nhất với quy định theo
Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, cụ thể: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở là ủy ban nhân dân xã”[10].
- Nông dân là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất NN. Nông dân chủ yếu sống bằng ruộng vƣờn, sau đó đến ngành nghề


8

mà tƣ liệu sản xuất chính là đất đai. Ngƣời nông dân lao động nặng nhọc
nhƣng hiệu quả công việc và năng suất lao động lại thấp [14].
2.1.1.4. Cán bộ nơng nghiệp
Là những ngƣời cán bộ có quyền và trách nhiệm thực hiện việc lập kế
hoạch quản lý, kiểm soát và triển khai các hoạt động sản xuất và kinh doanh
NN nhằm hƣớng tới mục tiêu PTNN nhanh và bền vững [11].
2.1.1.5. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp huyện
Theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP (ngày 05/05/2014):
Phòng NN & PTNT huyện có chức năng tham mƣu cho UBND huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về: NN; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy
lợi; thủy sản; PTNT; phòng, chống thiên tai; chất lƣợng, an tồn thực phẩm
đối với nơng sản, lâm sản, thủy sản, muối; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang
trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã (HTX) nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp gắn với
ngành nghề, làng nghề, làng nghề nông thôn [9].
2.1.1.6. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp huyện

- Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nơng, lâm, ngƣ nghiệp;
cơng tác phịng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên
địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, và
các dự án PTNN, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và PTNN trên địa bàn huyện.
- Hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với UBND cấp xã trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực NN, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ
lợi và PTNT; về thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, PTNN,
lâm nghiệp, thuỷ sản, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản; chế biến
nông sản, lâm sản, thuỷ sản; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn.
- Giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nƣớc đối với tổ chức kinh tế tập
thể, kinh tế tƣ nhân; hƣớng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội và tổ chức
phi Chính phủ trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của phòng theo quy
định của pháp luật [9].


9

2.1.2. Một số văn bản pháp lý
Theo thông tƣ liên tịch của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
“Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về NN & PTNT thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện”
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ NN & PTNT.
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW.
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ

quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
Căn cứ Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của UBND
huyện Phú Lƣơng về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Phú Lƣơng.
Bộ trƣởng Bộ NN & PTNT, Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tƣ
liên tịch hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về NN & PTNT thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Vai trị của cán bộ nơng nghiệp trong phát triển nông nghiệp nông
thôn ở Việt Nam
Để phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) đất nƣớc nói chung và PTNN,


10

nơng thơn nói riêng khơng thể thiếu đội ngũ CBNN từ cấp TW đến cấp cơ sở.
Cán bộ cấp cơ sở (xã, phƣờng, thị trấn) là cầu nối giữa các cơ quan của Đảng,
chính quyền các cơ quan chỉ đạo sản xuất và các tổ chức quần chúng với
ngƣời dân trong xã, phƣờng, thị trấn. Cán bộ cơ sở là những ngƣời gần dân
nhất, là những ngƣời trực tiếp tổ chức thực hiện các chủ trƣơng, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc đến với nhân dân, đồng thời tham mƣu cho
cấp trên về mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, biến tinh thần của các chủ
chƣơng, chính sách đó thành hành động quần chúng, làm cho quần chúng hiểu
và tổ chức quần chúng thực hiện tốt các chủ chƣơng, chính sách đó.
Nhƣ vậy, nhiệm vụ PTNN, nơng thôn không thể thiếu đội ngũ CBNN
cơ sở trực tiếp thực hiện triển khai các chủ chƣơng, chính sách. Các chƣơng
trình PTNN, nơng thơn tại địa phƣơng mình.

Nhƣng ở nƣớc ta đội ngũ cán bộ cịn có nhiều hạn chế nhất là mặt năng
lực đặc biệt là CBNN ở cấp cơ sở. Vì vậy nâng cao năng lực của bộ máy quản
lý Nhà nƣớc, năng lực của đội ngũ CBNN là nội dung then chốt và chiến lƣợc
để tạo nên cục diện phát triển mới. Nội dung này đòi hỏi quyết sách táo bạo
và đồng bộ trên cả ba mặt: Phát triển nguồn nhân lực, tăng cƣờng tổ chức, và
cải cách thể chế luật pháp.
Hiện nay phần lớn đội ngũ CBNN cấp cơ sở của nƣớc ta đƣợc lấy từ
nhiều nguồn khác nhau nên trình độ học vấn, trình độ chun mơn khơng đảm
bảo vì những trƣờng hợp khác đều tìm cách thốt ly khỏi địa phƣơng, hoặc họ
khơng muốn làm việc trong hệ thống chính quyền cấp xã. Do vậy cán bộ cơ
sở chủ yếu làm việc theo kinh nghiệm là chính, “lâu ngày kiến thức phổ
thơng bị rơi rụng, kiến thức chuyên môn của cán bộ được bồi dưỡng mang
tính chắp nhặt… nên hạn chế tầm nhìn chiến lược về phát triển nông nghiệp,
nông thôn đối với địa phương”



×