Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Ảnh hưởng của chương trình giáo dục mầm non hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy hoc của giáo viên mần non - Thành phố Phan Thiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.68 KB, 40 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
------------    ------------

NGUYỄN THỊ KIM HỒNG

ẢNH HƢỞNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM
NON HIỆN HÀNH ĐẾN PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC
TỔ CHỨC DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON –
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
Chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đinh Thị Kim Thoa

Tp. HCM, năm 2011


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. 9
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... 9
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 10
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 10
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài................................................................... 12
3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài .................................................................... 12
4. Câu hỏi nghiên cứu/ giả thuyết nghiên cứu ................................................. 12


5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 13
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 13
7. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 13
8. Phạm vi, thời gian nghiên cứu ..................................................................... 13
Chƣơng 1............................................................................................................. 15
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................... 15
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 15
1.2. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành
đến phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên mầm non ....... 22
1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................... 22
1.2.1.1. Quá trình dạy học ........................................................................ 22
1.2.1.2. Quá trình dạy học ở mẫu giáo..................................................... 24
1.2.1.3. Chương trình giáo dục, chương trình dạy học, chương trình giáo
dục mầm non............................................................................................. 24
a. Chương trình giáo dục ......................................................................... 24
2


b. Chương trình dạy học ........................................................................... 26
c. Chương trình giáo dục mầm non .......................................................... 26
1.2.1.4. Phương pháp dạy học .................................................................. 27
1.2.1.5. Phương pháp dạy học ở mẫu giáo .............................................. 28
1.2.1.6. Hình thức tổ chức dạy học........................................................... 29
1.2.1.7. Hình thức tổ chức dạy học ở mẫu giáo ....................................... 30
1.2.2. Mối quan hệ giữa chƣơng trình với phƣơng pháp, hình thức dạy học31
1.2.2.1. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình thức dạy
học theo cấu trúc ...................................................................................... 31
1.2.2.2. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình thức dạy
học theo các cách tiếp cận xây dựng chương trình .................................. 32
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình thức dạy

học theo các loại mơ hình chương trình ................................................... 35
1.2.3. Phân tích, tổng hợp, so sánh PPDH và HTDH của CTGDMN hiện
hành với CTGDMN cải cách ....................................................................... 37
1.2.3.1. Phương pháp dạy học .................................................................. 37
a. Ưu điểm ................................................................................................ 37
b. Hạn chế ................................................................................................. 38
1.2.3.2. Hình thức dạy học ....................................................................... 41
a. Ưu điểm ................................................................................................ 41
b. Hạn chế ................................................................................................. 42
Chƣơng 2............................................................................................................. 44
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 44
2.1. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 44
2.1.1. Đặc điểm của mẫu .............................................................................. 44
2.1.1.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu .................................................... 44
2.1.1.2. Tình hình đội ngũ GVMN tại thành phố Phan Thiết năm học
2009-2010 ................................................................................................. 44
2.1.2. Cách chọn mẫu ................................................................................... 45
3


2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 46
2.2.1. Các phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................. 46
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................. 48
2.3. Đề xuất các tiêu chí đo lƣờng ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành đến
phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học của GVMN................................. 48
2.3.1. Đề xuất các tiêu chí đo lƣờng ảnh hƣởng của CTGDMN đến phƣơng
pháp, hình thức tổ chức dạy học .................................................................. 48
2.3.1.1. Sự chủ động lựa chọn PPDH ...................................................... 49
2.3.1.2. Sự chủ động lựa chọn HTDH ...................................................... 49
2.3.1.3. Sự lựa chọn đa dạng các phương pháp dạy học ......................... 49

2.3.1.4. Phương pháp tổ chức góc hoạt động .......................................... 50
2.3.1.5. Hình thức tổ chức góc hoạt động của trẻ .................................... 50
2.3.1.6. Hình thức thiết kế, xây dựng góc hoạt động của trẻ ................... 50
2.3.1.7. Hình thức tiết học ........................................................................ 50
2.3.1.8. Hiểu biết của GV về CT ............................................................... 51
2.3.1.9. Sự hứng thú, tích cực của trẻ....................................................... 51
2.3.1.10. Sự thuận lợi của CT trong công tác quản lý ............................. 51
2.3.2. Đề xuất các tiêu chí đánh giá ảnh hƣởng của CTGDMN đến phƣơng
pháp, hình thức tổ chức dạy học .................................................................. 52
2.3.2.1. Mức độ ảnh hưởng ...................................................................... 52
2.3.2.2. Phạm vi ảnh hưởng...................................................................... 52
2.4. Thử nghiệm thang đo ............................................................................... 53
2.5. Kết quả thu thập dữ liệu và mã hóa thơng tin .......................................... 53
Chƣơng 3............................................................................................................. 55
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 55
3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............ 55
3.1.1. Độ tin cậy của thang đo ..................................................................... 55
3.1.2. Độ tin cậy của từng tiểu thang đo ...................................................... 56

4


3.2. Ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GVMN
thành phố Phan Thiết ....................................................................................... 57
3.2.1. Ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của
GVMN theo thống kê tần suất ..................................................................... 57
3.2.1.1. Sự chủ động lựa chọn PPDH của GV ......................................... 57
3.2.1.2. Sự chủ động lựa chọn HTDH của GV ......................................... 58
3.2.1.3. Sự lựa chọn đa dạng các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động
của trẻ ....................................................................................................... 59

3.2.1.4. Sự đa dạng về phương pháp tổ chức môi trường hoạt động cho
trẻ của GV ................................................................................................. 60
3.2.1.5. Sự đa dạng về các hình thức tổ chức mơi trường hoạt động cho
trẻ .............................................................................................................. 61
3.2.1.6. Sự đa dạng về các hình thức thiết kế, xây dựng các góc hoạt
động .......................................................................................................... 62
3.2.1.7. Sự đa dạng về các hình thức tiết học........................................... 63
3.2.1.8. Sự hiểu biết của GV về sự thuận lợi hóa của CT đến việc lựa
chọn PPDH và HTDH của GV ................................................................. 64
3.2.1.9. Sự hứng thú, tích cực của trẻ....................................................... 65
3.2.1.10. Sự thuận lợi của CT trong công tác quản lý ............................. 66
3.2.2. Mức độ ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH
của GV ......................................................................................................... 67
3.2.3. Mức độ ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành theo các nhóm khảo sát70
3.2.4. So sánh phạm vi ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và
HTDH của GV theo các nhóm khảo sát ...................................................... 75
3.2.4.1. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và
HTDH của GV theo trình độ .................................................................... 75
3.2.4.2. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và
HTDH của GV theo thâm niên công tác (TNCT) ..................................... 77

5


3.2.4.3. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và
HTDH của GV theo khối lớp giảng dạy ................................................... 79
3.2.5. So sánh tƣơng quan giữa sự thuận lợi hóa của CT hiện hành với sự
lựa chọn PPDH và HTDH của GV .............................................................. 80
3.3. So sánh ảnh hƣởng của CT đến PPDH và HTDH của GV giữa CTGDMN
hiện hành và CTGDMN cải cách .................................................................... 81

3.3.1. So sánh mức độ ảnh hƣởng của CT đến PPDH và HTDH của GV
giữa CTGDMN hiện hành và CTGDMN cải cách ...................................... 81
3.3.2. So sánh phạm vi ảnh hƣởng của CT đến PPDH và HTDH của GV
giữa CTGDMN hiện hành và CTGDMN cải cách ...................................... 87
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ .................................. 90
1. Kết luận ....................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 94
PHỤ LỤC............................................................................................................ 98
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát ý kiến giáo viên...................................................... 98
Phụ lục 2: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng câu hỏi................................... 101
Phụ lục 3: Điểm trung bình của câu hỏi (thang đo 80 câu) ........................... 103
Phụ lục 4: Trung bình của thang đo (80 câu) ................................................ 103
Phụ lục 5: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng tiểu thang đo ......................... 103
Phụ lục 6: So sánh ảnh hƣởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV
theo trình độ ................................................................................................... 106
Phụ lục 7: So sánh ảnh hƣởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV
theo TNCT ..................................................................................................... 106
Phụ lục 8: So sánh ảnh hƣởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV
theo khối lớp .................................................................................................. 107

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền giáo dục Việt Nam và ngành Giáo dục Mầm non sau
hơn 30 năm giải phóng, thống nhất đất nước đã có những đổi mới và
những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, hiện nay chúng ta vẫn còn
đang tranh cãi về rất nhiều vấn đề như sự quan tâm của toàn xã hội

đối với giáo dục, chất lượng giáo dục, chương trình, nội dung,
phương pháp giáo dục... Giáo dục Mầm non cũng không thể tránh
khỏi những vòng xoay của nền giáo dục Việt Nam trong thời kỳ đất
nước đổi mới, cũng đang từng ngày từng giờ tìm hướng đi đúng,
riêng cho mình. Nguyên Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân lúc đương
nhiệm đã xác định “giáo dục mầm non, đặc biệt là giáo dục mẫu
giáo là cái gốc của giáo dục”, vì vậy mà ngành giáo dục mầm non
đã và đang được chú trọng, đang tìm ra những cái mới cho riêng
mình để thực sự trở thành bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục
quốc dân.
Nhằm thực hiện chủ trương đổi mới, nâng cao chất lượng
giáo dục, đào tạo và chất lượng giáo dục mầm non của Đảng và Nhà
nước, Trung tâm Nghiên cứu chiến lược và Phát triển chương trình
GDMN đã xác định một số lý do đổi mới chương trình GDMN như
sau: xuất phát từ những yêu cầu ngày càng cao của thực tiễn chăm
sóc giáo dục trẻ 0-6 tuổi và những hạn chế, bất cập trong chương
trình chăm sóc-giáo dục trẻ hiện hành; xuất phát từ những đổi mới về
phát triển chương trình giáo dục, xu hướng đổi mới của chương trình
giáo dục tiểu học, giáo dục phổ thơng, địi hỏi giáo dục mầm non cần


có sự chuẩn bị nối tiếp tốt để trẻ bước vào lớp một thuận lợi; và xuất
phát từ xu thế đổi mới, hội nhập giáo dục trong khu vực và thế giới
nên cần phải đổi mới và xây dựng chương trình GDMN mới. Theo
Lê Thu Hương (Tạp Chí giáo dục số 141), Chương trình chăm sóc giáo dục trẻ nhà trẻ và mẫu giáo cải cách-1994 được nghiên cứu và
xây dựng dựa trên những luận cứ khoa học từ những năm 80 thế kỉ
XX, nội dung chương trình được xây dựng theo từng độ tuổi hướng
đến thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ tồn diện. Chương trình mặc dù
đã có những thành cơng nhất định, góp phần chăm sóc, giáo dục trẻ
lứa tuổi mầm non hướng tới sự phát triển tồn diện. Song, trong q

trình thực hiện, chương trình đã bộc lộ những hạn chế như: chưa thể
hiện được đầy đủ các thành tố của một chương trình; nội dung chăm
sóc-giáo dục chưa mang tính tích hợp; phương pháp thực hiện mang
tính đồng loạt, áp đặt, chưa phát huy được tối đa khả năng, tính tích
cực cá nhân, sáng tạo của từng trẻ cũng như của các cô giáo khi thực
hiện q trình chăm sóc – giáo giục trẻ… Chính vì vậy, tháng 7 năm
2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chương trình giáo dục
mầm non mới được xây dựng theo hướng tích hợp với tên gọi là
Chương trình giáo dục mầm non được áp dụng đại trà trong cả nước
từ năm học 2009-2010. Chương trình này là một chương trình khá
mới mẻ, khác với các chương trình trước đây, sẽ góp phần nâng cao
chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ tồn diện trong trường mầm non
hiện nay.
Tuy nhiên, khi áp dụng ở các trường mầm non, đặc biệt là
những trường chưa từng được áp dụng Chương trình giáo dục mầm
2


non đổi mới-2003 chắc chắn sẽ gặp nhiều thay đổi về phương pháp
và hình thức dạy học. Một nghiên cứu nhỏ của tác giả Đinh Thiện Tứ
(2009) đã cho thấy giáo viên gặp nhiều khó khăn và lúng túng trong
việc lập kế hoạch chăm sóc-giáo dục phù hợp với các đối tượng trẻ
cũng như việc chủ động, linh hoạt trong lựa chọn các phương pháp
và hình thức dạy học.
Thành phố Phan Thiết cũng như các thành phố khác trong cả
nước, năm học 2009-2010 cũng đồng loạt áp dụng Chương trình giáo
dục mầm non hiện hành này nên cũng gặp nhiều thay đổi trong việc
lựa chọn nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Trước
thực trạng đó, đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của Chương trình
giáo dục Mầm non hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ

chức dạy học của giáo viên mầm non - Thành phố Phan Thiết”
được thực hiện. Kết quả của đề tài này hy vọng sẽ giúp giáo viên
hiểu nhiều hơn về chương trình giáo dục mầm non, hiểu được sự
thay đổi về phương pháp dạy học, hình thức dạy học và có cơ sở để
lựa chọn những phương pháp, hình thức giáo dục trẻ phù hợp hơn
nhằm hướng tới việc chăm sóc-giáo dục trẻ hồn thiện. Trong một
khía cạnh nào đó, kết quả của nghiên cứu này có thể giúp cho các
nhà xây dựng chương trình có những điều chỉnh phù hợp khi xây
dựng chương trình giáo dục trẻ thích ứng cho các vùng miền, địa
phương, trường lớp cũng như các cấp quản lý giáo dục có cơ sở để
đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên chính xác hơn. Khi thực
hiện đề tài này, người nghiên cứu mong muốn rằng Chương trình
giáo dục mầm non hiện hành sẽ có những tác động tích cực, làm đổi
3


mới phương pháp, hình thức dạy học cho trẻ mầm non và góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của nước nhà, hội nhập với nền giáo
dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu ảnh hưởng của Chương trình Giáo dục mầm
non hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của
giáo viên mầm non nhằm khẳng định mối liên hệ giữa việc thiết kế
chương trình đến việc định hướng cho GVMN lựa chọn hình thức và
phương pháp dạy học hiệu quả.
3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Trong nghiên cứu này, người nghiên cứu chỉ chú trọng tìm
hiểu Chương trình Giáo dục mầm non hiện hành ảnh hưởng như thế
nào đến phương pháp, hình thức dạy học của các đối tượng giáo viên
khác nhau đang giảng dạy Chương trình Giáo dục mầm non hiện

hành (CTGDMN 7/2009) tại các lớp mẫu giáo của một số trường
Mầm non công lập tại thành phố Phan Thiết trong năm học 20092010.
4. Câu hỏi nghiên cứu/ giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Ảnh hưởng của Chương trình Giáo dục mầm non hiện hành
đến phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên
ở mức độ nào?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Ảnh hưởng tích cực của Chương trình Giáo dục mầm non
hiện hành đến phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học
4


của giáo viên ở mức độ cao hơn Chương trình cải cách. Tuy nhiên
ảnh hưởng của Chương trình hiện hành đến một số yếu tố của
phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học cịn chưa cao và
ở những mức độ khác nhau.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu: giáo viên mầm non thành phố Phan
Thiết.
5.2. Đối tƣợng nghiên cứu: ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành
đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên mầm
non.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp xử lý số liệu.
7. Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu này được thực hiện là nghiên cứu định lượng kết
hợp với định tính.
8. Phạm vi, thời gian nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Giáo viên giảng dạy các lớp mẫu giáo
của một số trường mầm non công lập tại thành phố Phan Thiết.
Thời gian triển khai nghiên cứu: từ tháng 12/2009 đến tháng
11/2010.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Phân tích những thay đổi về PPDH và HTDH của GV liên
quan đến từng loại chương trình, tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền
(2008) đã nêu những điểm khác nhau về PPDH và HTDH theo từng
giai đoạn phát triển CTGDMN của Việt Nam từ những năm 70-80
của thập kỷ trước đến nay. Xuất hiện đầu tiên là Chương trình Mẫu
giáo cải tiến, đến Chương trình chỉnh lý nhà trẻ và chương trình cải
cách mẫu giáo, cho đến Chương trình giáo dục mầm non hiện nay.
Song song với những chương trình này là những nội dung, phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học thay đổi theo từng loại chương trình.
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho trẻ mầm non
được đề cập khá cụ thể trong các sách, giáo trình về chăm sóc, giáo
dục mầm non, trong đó có một số sách phổ biến như: ”Giáo dục học
mẫu giáo” (A.I. Xôrôkina, 1977), ”Giáo dục học mầm non” của
nhóm tác giả Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hịa (1993), ”Giáo dục học
mầm non” của nhóm tác giả Đào Thanh Âm-chủ biên, Trịnh Dân,
Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang (1997) và một số tài liệu tập huấn,

bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ đề
cập đến việc xây dựng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
cho trẻ mầm non.
Đề cập đến ảnh hưởng của CTGDMN đến PPDH và HTDH
của GV tác giả giới thiệu một số tài liệu, bài báo, nghiên cứu về đặc
6


điểm tâm sinh lý, giáo dục và phát triển của trẻ mẫu giáo trong
những thập kỷ gần đây đã làm cơ sở khoa học cho việc đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ
như các báo cáo của các tác giả Lê Thu Hương (2008), Cao Thị
Thanh (2008), Vụ GDMN, Đào Thanh Âm, Trịnh Dân, Nguyễn Thị
Hòa, Đinh Văn Vang (2007), Đinh Thiện Tứ (2009)… Ngồi ra cịn
có một số nghiên cứu về ảnh hưởng của một số CTGDMN trên thế
giới đến chất lượng giảng dạy, chất lượng trẻ hay đến sự hình thành
niềm tin, thái độ đối với GV… của một số tác giả như: Opportunity
in Early Education: Improving Teacher-Child Interactions and Child
Outcomes- Andrew J. Mashburn and Robert C. Pianta, Socialemotional effects of early childhood education- William T. Gormley,
Jr. and Deborah A. Phillips (2006), Effects of a Full-Day Preschool
Program on 4-Year-Old Children, Yves Herry, Claire Maltais&
Katherine Thompson (2001), Long-term cognitive and academic
effects of Early Childhood Education on children in poverty- W.
Steven Barnett (1998), Long-term effects of Early Childhood
Programs on Cognitive and School Outcomes- W. Steven Barnett
(1995), The Impact of Teacher Education on Outcomes in CenterBased Early Childhood Education Programs: A Meta-analysis,
Pamela Kelley và Gregory Camilli (2007), Better Teachers, Better
Preschools: Student Achievement Linked to Teacher Qualifications,
W. Steven Barnett (2004)…


7


1.2. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu ảnh hƣởng của CTGDMN
hiện hành đến phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học của
giáo viên mầm non
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Quá trình dạy học
Khái niệm quá trình dạy học được khá nhiều tác giả đề cập
trong các tài liệu, sách báo khác nhau như tác Thái Duy Tuyên
(2004), Hà Thị Đức (2002), nhóm tác giả Nguyễn Sinh Huy, Nguyễn
Văn Lê (1999), Phạm Viết Vượng (2008), Trần Thị Sinh, Điền Thị
Sinh (1994
Có thể tóm tắt rằng QTDH là một hệ thống, là quá trình tác
động qua lại giữa GV và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những
kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người (kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo...),
trong đó học sinh giữ vai trị chủ động và GV giữ vai trị chủ đạo.
1.2.1.2. Q trình dạy học ở mẫu giáo
QTDH ở trường mẫu giáo được nhóm tác giả Đào Thanh
Âm, Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hịa, Đinh Văn Vang (2007) định nghĩa
như sau: «dạy học ở trường mẫu giáo là q trình phát triển có hệ
thống, có kế hoạch, có mục đích các năng lực nhận thức của trẻ,
trang bị cho trẻ hệ thống tri thức sơ đẳng, hình thành các kỹ năng, kỹ
xảo tương ứng và trên cơ sở đó góp phần hình thành nhân cách cho
trẻ mẫu giáo».
1.2.1.3. Chương trình giáo dục, chương trình dạy học, chương
trình giáo dục mầm non

8



a. Chương trình giáo dục
CTGD là sự trình bày có hệ thống một kế hoạch tổng thể các
hoạt động giáo dục trong một thời gian xác định, trong đó thể hiện
các mục tiêu học tập mà người học cần đạt được, đồng thời xác định
rõ phạm vi, mức độ nội dung học tập, các phương tiện, phương
pháp, cách thức tổ chức học tập và các cách đánh giá kết quả học
tập nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
b. Chương trình dạy học
Ở nước ta, chương trình dạy học là “văn kiện do Nhà nước
ban hành, trong đó, quy định một cách cụ thể: mục đích, các nhiệm
vụ của mơn học; phạm vi và hệ thống nội dung môn học; số tiết dành
cho mơn học nói chung cũng như cho từng phần, từng chương, từng
bài nói riêng”-Hà Thế Ngữ-Đặng Vũ Hoạt (1998)
c. Chương trình giáo dục mầm non
Theo định nghĩa về CTGD của Hà Thế Ngữ-Đặng Vũ Hoạt
(1998) thì có thể hiểu CTGDMN chính là chương trình do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành, trong đó quy định cụ thể về mục đích, nội
dung, nhiệm vụ và cả phương pháp cho từng môn học, bài học.
Ở bậc học mầm non, dạy học thông qua giáo dục và dạy học
không thể tách rời khỏi giáo dục cho nên nội dung dạy học, phương
pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học không được tách riêng
thành một văn bản chương trình dạy học mà được quy định cụ thể
trong chương trình giáo dục mầm non. Do đó, những ảnh hưởng của
chương trình giáo dục mầm non đến PPDH và HTDH của GV cũng

9


chính là ảnh hưởng của chương trình dạy học đến PPDH và HTDH

của GV.
1.2.1.4. Phương pháp dạy học
Nhiều tác giả định nghĩa PPDH theo nhiều cách khác nhau
như tác giả Hà Thế Ngữ-Đặng Vũ Hoạt (1998), Hà Thị Đức (2002),
Phạm Viết Vượng (2008), Phan Trọng Ngọ (2005. Có thể tóm tắt
định nghĩa phương pháp dạy học như sau: phương pháp dạy học là
những cách thức làm việc của giáo viên và học sinh, trong đó giáo
viên giữ vai trị chủ đạo và học sinh giữ vai trị tích cực chủ động
nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
1.2.1.5. Phương pháp dạy học ở mẫu giáo
Theo nhóm tác giả Đào Thanh Âm, Trịnh Dân, Nguyễn Thị
Hòa, Đinh Văn Vang (2007): phương pháp dạy học là những cách
thức làm việc của giáo viên và của trẻ em được giáo viên hướng dẫn
nhằm tiếp thu những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ mới, hình
thành thế giới quan và phát triển năng lực.
1.2.1.6. Hình thức tổ chức dạy học
Hình thức dạy học là hoạt động được tổ chức đặc biệt của
giáo viên và học sinh được tiến hành trong một trật tự nhất định và
trong một chế độ nhất định nhằm thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.2.1.7. Hình thức tổ chức dạy học ở mẫu giáo
Hình thức dạy học ở mẫu giáo là «những biểu hiện bên
ngồi của hoạt động phối hợp giữa giáo viên và học sinh, hoạt động
đó được thực hiện theo một trình tự và chế độ nhất định»- Đào

10


Thanh Âm (chủ biên), Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang
(2007).
1.2.2. Mối quan hệ giữa chƣơng trình với phƣơng pháp, hình

thức dạy học
1.2.2.1. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình
thức dạy học theo cấu trúc
Nghiên cứu này tiếp cận khái niệm CTGD theo thuyết hệ
thống trong đó yếu tố mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức,
phương tiện dạy học được xác định trong chương trình, do đó CT là
yếu tố ảnh hưởng đến PPDH và HTDH. Khi CTGD thay đổi thì tất
yếu các yếu tố của chương trình cũng thay đổi theo.
1.2.2.2. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình
thức dạy học theo các cách tiếp cận xây dựng chương trình
Có rất nhiều hướng tiếp cận nội dung dạy học trong việc
thiết kế chương trình dạy học:
Cách tiếp cận mục tiêu
Cách tiếp cận nội dung
Cách tiếp cận phát triển (tiếp cận quá trình)
CTGD được xây dựng theo cách tiếp cận nào, quan niệm nào
thì sẽ tác động, ảnh hưởng đến phương pháp và hình thức dạy học
theo cách tiếp cận, quan niệm ấy.
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa CTGD với phương pháp, hình thức dạy
học theo các loại mơ hình chương trình
Chương trình Sáng tạo (Creative Curriculum)

11


Mạng lưới can thiệp sớm (Early Recogition Intervention
Network, ERIN
Mơ hình chương trình High/Scope
Mơ hình Dựa vào chủ đề (Theme – Based model)
CT được thiết kế theo mơ hình nào thì phương pháp và hình

thức tổ chức dạy học của GV cũng đi đơi với mơ hình CT đó.
1.2.3. Phân tích, tổng hợp, so sánh PPDH và HTDH của
CTGDMN hiện hành với CTGDMN cải cách
1.2.3.1. PPDH
a. Ưu điểm
b. Nhược điểm
1.2.3.2. HTDH
a. Ưu điểm
b. Nhược điểm

12


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mẫu nghiên cứu
2.1.1. Đặc điểm của mẫu
2.1.1.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu
2.1.1.2. Tình hình đội ngũ GVMN tại thành phố Phan Thiết năm
học 2009-2010
2.1.2. Cách chọn mẫu
2.1.2.1. Tổng thể
Tổng thể gồm: 239 giáo viên mầm non giảng dạy tại 23
trường mẫu giáo, mầm non công lập tại thành phố Phan Thiết.
2.1.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm kết hợp với thuận tiện. Chọn
ngẫu nhiên những trường mẫu giáo có số lượng giáo viên trên 8
người.
2.1.2.3. Kích thước mẫu
Kích thước mẫu gồm 68 giáo viên giảng dạy tại các lớp mẫu

giáo của 5 trường mẫu giáo công lập tại thành phố Phan Thiết.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Các phƣơng pháp thu thập thơng tin
2.2.1.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Mục đích: xây dựng CSLL, bảng hỏi.
Cách tiến hành: Đọc sách, báo, tài liệu, tham khảo các tài
liệu trên internet để phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại, hệ thống
13


hóa, khái quát hóa các vấn đề lý thuyết có liên quan đến ảnh hưởng
của CTGDMN đến phương pháp và HTDH của GVMN.
2.2.1.2. Phương pháp quan sát
Mục đích: Tìm hiểu thực trạng áp dụng CTGDMN hiện
hành ở các trường để xây dựng phiếu hỏi.
Cách tiến hành:
- Quan sát phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của giáo
viên ở một số trường mầm non trong một số tiết học, hoạt động.
- Quan sát sự hứng thú, tích cực của trẻ trong các giờ học,
hoạt động.
2.2.1.3. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Thu thập các ý kiến của cán bộ quản lý về thực
trạng áp dụng CTGDMN và kinh nghiệm áp dụng các phương pháp
và HTDH để xây dựng phiếu hỏi.
Cách tiến hành :
- Chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn.
- Phỏng vấn trực tiếp 5 cán bộ quản lý.
- Ghi âm, ghi chép các câu trả lời.
- Thống kê các câu trả lời.
2.2.1.4. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi

Mục đích: Thu thập thông tin về vấn đề nghiên cứu.
Cách tiến hành:
- Xây dựng phiếu khảo sát
- Tiến hành khảo sát thử sau đó tiến hành khảo sát ý kiến của
giáo viên theo mẫu đã chọn.
14


2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Mục đích: Phân tích, xứ lý số liệu thu được từ các phương
pháp nghiên cứu.
Cách tiến hành: Sử dụng phần mềm thống kê SPSS phiên
bản 13.0 để xử lý dữ liệu thống kê.
2.3. Đề xuất các tiêu chí đo lƣờng ảnh hƣởng của CTGDMN hiện
hành đến phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học của GVMN
2.3.1. Đề xuất các tiêu chí đo lƣờng ảnh hƣởng của CTGDMN
đến phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
Dựa trên cơ sở lý luận của đề tài, kết quả quan sát, phỏng
vấn, người nghiên cứu đề xuất thang đo ảnh hưởng của CTGDMN
đến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV gồm 10 tiểu
thang đo:
- Sự chủ động lựa chọn PPDH: câu 1, 2, 3
- Sự chủ động lựa chọn HTDH: câu 4, 5, 6
- Sự phong phú của các PPDH: câu 7, 8, 9, 10
- Phương pháp tổ chức góc hoạt động: câu 11, 12, 13, 14
- Hình thức tổ chức góc: câu 15, 16, 17
- Hình thức thiết kế góc: câu 18, 19, 20, 21, 22
- Hình thức tiết học: câu 23, 24, 25, 26, 27
- Hiểu về CT: câu 28, 29, 30, 31
- Sự hứng thú, tích cực của trẻ: câu 32, 33, 34, 35, 36

- Sự thuận lợi của CT đối với các nhà quản lý: câu 37, 38,
39, 40

15


2.3.2. Đề xuất các tiêu chí đánh giá ảnh hƣởng của CTGDMN
đến phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
2.3.2.1. Mức độ ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành (quy ước là b)
dựa vào. Để xác định mức độ ảnh hưởng (thấp, trung bình, cao) của
CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV chúng tôi dùng
công thức như sau:
- Ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH
ở mức thấp: ĐTB của thang đo (b) < ĐTB của thang đo – 1 ĐLTC.
- Ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH
ở mức trung bình: ĐTB của thang đo – 1 ĐLTC < ĐTB của thang đo
(b) < ĐTB của thang đo + 1 ĐLTC.
- Ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH
ở mức cao: ĐTB của thang đo (b) > ĐTB của thang đo +1 ĐLTC.
Dựa trên cơ sở này, chúng tôi xác định mức độ ảnh hưởng
của CTGDMN hiện hành đến từng yếu tố của PPDH và HTDH như
sau:
- Ảnh hưởng ở mức thấp: ĐTB của tiểu thang đo < ĐTB của
thang đo – 1 ĐLTC.
- Ảnh hưởng ở mức trung bình: ĐTB của thang đo – 1
ĐLTC < ĐTB của tiểu thang đo < ĐTB của thang đo + 1 ĐLTC.
- Ảnh hưởng ở mức cao: ĐTB của tiểu thang đo > ĐTB của
thang đo +1 ĐLTC.


16


2.3.2.2. Phạm vi ảnh hưởng
Phạm vi ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và
HTDH của các đối tượng GV khác nhau được xác định bằng cách so
sánh điểm trung bình của các tiểu thang đo:
- Nếu tỉ lệ các cặp điểm trung bình có sự khác biệt của các
tiểu thang đo giữa các nhóm đối tượng GV khác nhau >= 20% tổng
số các cặp điểm trung bình của các tiểu thang đo: có sự khác biệt về
ảnh hưởng của CT đến các đối tượng GV khác nhau.
- Nếu tỉ lệ các cặp điểm trung bình có sự khác biệt của các
tiểu thang đo giữa các nhóm đối tượng GV khác nhau < 20% tổng số
các cặp điểm trung bình của các tiểu thang đo: khơng có sự khác biệt
về ảnh hưởng của CT đến các đối tượng GV khác nhau.
2.4. Thử nghiệm thang đo
2.5. Kết quả thu thập dữ liệu và mã hóa thơng tin
Sau khi tiến hành khảo sát trên mẫu đã chọn, tổng số phiếu
thu được là 68 phiếu/68 phiếu phát ra. Dữ liệu được phân tích bằng
phần mềm thống kê SPSS phiên bản 13.0.
Các mức độ đánh giá của CTGDMN cải cách được quy ước
là (a), các mức độ đánh giá của CTGDMN hiện hành được quy ước
là (b). Như vậy sẽ có 40 câu a và 40 câu b, mỗi câu trả lời là một
biến quan sát, tổng số biến quan sát là 80.

17


Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s
Alpha
3.1.1. Độ tin cậy của thang đo
Hệ số tin cậy của toàn thang đo là 0.950 với tổng số biến
quan sát là 80. Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến của các câu hỏi
đa số từ 0.948 đến 0.951. Hệ số tương quan với biến tổng của các
câu hỏi cũng tương đối cao. Như vậy, thang đo có độ tin cậy cao, lớn
hơn 0.8 nên hồn tồn có thể sử dụng trong nghiên cứu này.
3.1.2. Độ tin cậy của từng tiểu thang đo
Đa số các tiểu thang đo đều có hệ số Cronbach’s alpha khá
vững chắc từ 0.655 đến 0.792 và có tương quan với biến tổng (mục
hỏi) > 0.3, chỉ có một vài câu có tương quan với biến tổng thấp. Nhìn
chung các câu hỏi trong từng tiểu thang đo có tương quan với nhau
và tập trung vào vấn đề nghiên cứu.
3.2. Ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH
của GVMN thành phố Phan Thiết
3.2.1. Ảnh hƣởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH
của GVMN theo thống kê tần suất
3.2.1.1. Sự chủ động lựa chọn PPDH của GV
GV chủ động trong việc lựa chọn PPDH phát huy tính tích
cực, chủ động của trẻ. Tuy nhiên tỉ lệ GV phụ thuộc vào gợi ý,
hướng dẫn của CT để lựa chọn PPDH còn rất cao.
18


3.2.1.2. Sự chủ động lựa chọn HTDH của GV
GV chưa thật sự linh hoạt, sáng tạo trong việc thiết kế
HTDH bên ngoài hướng dẫn, gợi ý của CT.
3.2.1.3. Sự lựa chọn đa dạng các PPDH phát huy tính tích cực,
chủ động của trẻ

GV có chú trọng đến những phương pháp phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của trẻ theo tinh thần đổi mới của CTGDMN
nhưng vẫn chưa chú trọng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và
phương pháp tiếp cận cá nhân.
3.2.1.4. Sự đa dạng về phương pháp tổ chức môi trường hoạt động
cho trẻ của GV
GV đã rất chú trọng đến nhu cầu và hứng thú của trẻ nhưng
vẫn cịn máy móc khi thực hiện chương trình.
3.2.1.5. Sự đa dạng về các hình thức tổ chức môi trường hoạt động
cho trẻ
GV đã chú trọng đến xây dựng mơi trường hoạt động cho
trẻ, tuy nhiên vẫn cịn bị động trong việc tổ chức môi trường hoạt
động phù hợp với không gian của lớp học.
3.2.1.6. Sự đa dạng về các hình thức thiết kế, xây dựng các góc
hoạt động
GV sử dụng nhiều hình thức phát huy tính tích cực, chủ
động của trẻ và sử dụng nhiều nguyên vật liệu có sẵn tại lớp, địa
phương để xây dựng các góc hoạt động cho trẻ. Tuy nhiên, việc sử
dụng nguyên vật liệu có sẵn để thiết kế các góc hoạt động thì chưa
được GV đánh giá cao và chú trọng sử dụng.
19


×