Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Ảnh Hưởng Của Đô Thị Hóa Đến Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Và Đời Sống Người Dân Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đoạn 2010 – 2014.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.79 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG VĂN THANH

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN SỬ DỤNG
ĐẤT NƠNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG VĂN THANH

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN SỬ DỤNG
ĐẤT NƠNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN THẾ ĐẶNG

Thái Nguyên - 2015





i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hồn thành luận văn Thạc sĩ này.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, giảng
viên Trường Đai học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của Thầy, Cơ giáo Khoa Quản lý tài
ngun, Phịng Đào tạo, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND - HĐND thị xã Quảng n,
phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Quảng n, Trung tâm phát triển quy đất
thị xã Quảng Yên, Phòng Kinh tế Quảng Yên, Chi cục Thống kê thị xã Quảng Yên
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài trên địa bàn.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn
bè đã tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài này.Một
lần nữa tôi xin trân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Hoàng Văn Thanh


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Dân số và dân số đơ thị ở nhóm các nước phát triển và đang phát
triển giai đoạn 1950-2050 ................................................................ 14
Bảng 1.2: Tỷ lệ dân số đơ thị ở nhóm các nước phát triển và đang phát triển
giai đoạn 1950-2050 (%) ................................................................. 15
Bảng 1.3: Tỷ lệ đô thị ở các châu lục/vùng giai đoạn 1950-2050 (%) ........... 15
Bảng 3.1. Tình hình sản xuất cơng nghiệp trên địa bàn thị xã qua các năm....... 37
Bảng 3.2. Giá trị sản phẩm của ngành nông nghiệp trên địa bàn thị xã qua các năm . 39
Bảng 3.3: Tình hình biến động đất đai thị xã Quảng Yên giai đoạn 2010 – 2014 .... 41
Bảng 3.4: Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2014 thị xã Quảng Yên ...... 46
Bảng 3.5: Biến động đất phi nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2014 thị xã Quảng Yên . 48
Bảng 3.6: Biến động đất chưa sử dụng giai đoạn 2010 – 2014 thị xã Quảng Yên...... 50
Bảng 3.7 : Tổng hợp kết quả giao đất ở giai đoạn 2010 – 2014 ..................... 52
Bảng 3.8 : Tổng hợp kết quả thu hồi đất thị xã Quảng Yên giai đoạn 2010 – 2014.... 52
Bảng 3.9: Đặc điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của thị xã Quảng Yên
năm 2014.......................................................................................... 55
Bảng 3.10 : Tổng hợp diện tích đất sản xuất nơng nghiệp chuyển mục đích sử
dụng giai đoạn 2010 – 2014 ............................................................ 57
Bảng 3.11 : Biến động số lượng và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn
2010 – 2014 ..................................................................................... 58
Bảng 3.12: Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính trên đất trồng cây
lâu năm thị xã Quảng Yên giai đoạn 2010 – 2014 .......................... 60
Bảng 3.13: Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính trên đất trồng cây
lâu năm thị xã Quảng Yên giai đoạn 2010 – 2014 ............................. i
Bảng 3.14 Thông tin cơ bản của chủ hộ điều tra ............................................ 63
Bảng 3.15: Biến động diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn 2010 – 2014 của
các hộ điều tra .................................................................................. 66
Bảng 3.16: Tình hình chuyển đổi nghề nghiệp của hộ trước và sau thu hồi đất ... 67
Bảng 3.17 Thay đổi thu nhập của hộ qua q trình đơ thị hố ....................... 70



iii

DANH MỤC VIẾT TẮT
1L

: 1 lúa

2L

: 2 lúa

2L-1M

: 2 lúa – 1 màu

2M- 1L

: 2 màu – 1 lúa

CC

: Cơ cấu



: Cao đẳng

CNH


: Cơng nghiệp hố

CTSN

: Cơng trình sự nghiệp

DT

: Diện tích

ĐH

: Đại học

ĐTH

: Đơ thị hố

MNCD

: Mặt nước chun dùng

NS

: Năng suất

NTTS

: Nuôi trồng thuỷ sản


SL

: Sản lượng

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Uỷ ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị ........................................................... 3

1.1.1. Khái niệm về đô thị ................................................................................. 3
1.1.2. Phân loại và phân cấp đô thị .................................................................. 4
1.1.3. Chức năng của đô thị .............................................................................. 6
1.1.4. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội ................. 7
1.2. Căn cứ pháp lý............................................................................................ 7
1.3. Lý luận về đơ thị hóa.................................................................................. 9
1.3.1. Khái niệm về đơ thị hóa .......................................................................... 9
1.3.2. Xu hướng phát triển đơ thị hóa ............................................................. 11
1.3.3. Tính tất yếu của đơ thị hóa.................................................................... 12
1.3.4. Quan điểm của đơ thị hóa ..................................................................... 12
1.3.5. Các tiêu chí đánh giá mức độ và q trình đơ thị hóa ......................... 13
1.4. Thực tiễn đơ thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam ................................... 13
1.4.1. Tình hình đơ thị hóa trên thế giới ......................................................... 13
1.4.2. Tình hình đơ thị ở Việt Nam .................................................................. 16
1.5 Ảnh hưởng đơ thị hóa đến sử dụng đất và cuộc sống người dân................ 24
1.5.1 Ảnh hưởng đơ thị hóa đến sử dụng đất ................................................... 24
1.5.1 Ảnh hưởng đô thị hóa đến đời sống người dân ....................................... 25


v

CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 28
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 28
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Yên ảnh
hưởng đến việc sử dụng các loại đất .............................................................. 28
2.3.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến đất nông nghiệp ................................... 28

2.3.3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến đời sống người dân trên địa bàn thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 28
2.3.4. Đánh giá chung tác động của đơ thị hóa tới đất nơng nghiệp và đời
sống của người dân trên địa bàn thị xã Quảng Yên. ...................................... 29
2.3.5. Định hướng và một số giải pháp nâng cao đời sống người dân, tăng
cường vai trò quản lý Nhà nước trong q trình đơ thị hóa tại thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 29
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.4.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .................................................................... 29
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin ............................................... 29
2.4.2.2. Tài liệu sơ cấp .................................................................................... 30
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 31
2.4.4. Phương pháp thành lập bản đồ ............................................................. 32
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 33
3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thị xã Quảng Yên ........................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................... 36


vi

3.2. Tác động của đơ thị hố đến biến động đất đai........................................ 41
3.2.1. Biến động đất đai nói chung ................................................................. 41
3.2.2. Sự biến động các loại đất trong quá trình đơ thị hố giai đoạn 2010 – 2014 . 46
3.2.3. Thực trạng q trình chuyển mục đích sử dụng đất, công tác giao, cho
thuê, thu hồi đất............................................................................................... 51
3.2.4 Tác động của đơ thị hố ......................................................................... 53
3.3. Tác động của đơ thị hố đến sử dụng đất nơng nghiệp ............................ 54
3.3.1. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp của thị xã Quảng Yên................... 54
3.3.2. Biến động số lượng và cơ cấu đất nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2014 .. 56

3.3.4. Ảnh hưởng của q trình đơ thị hố đến thu nhập của hộ sử dụng đất
nông nghiệp ..................................................................................................... 63
3.3.5. Đánh giá chung về ảnh hưởng của đơ thị hố đến sử dụng đất nông
nghiệp giai doạn 2010 – 2014......................................................................... 70
3.4.2. Những giải pháp thể chế chính sách ..................................................... 71
3.4.3. Những giải pháp kinh tế - xã hội........................................................... 71
3.4.4. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................. 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 74
1. Kết luận ....................................................................................................... 74
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 74
2.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương các cấp ........................... 74
2.2. Đối với các hộ nông dân .......................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 76


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt
không thể thay thế được của các ngành nông lâm ngư nghiệp, là thành phần quan
trọng của mơi trường, là yếu tố quan trọng trong q trình phát triển xã hội, là địa
bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
Trong thời kỳ phát triển kinh tế mới đất đai có thêm những chức năng có ý nghĩa
quan trọng là chức năng tạo nguồn vốn và thu hút cho đầu tư phát triển. Việc phân
tích, đánh giá nhu cầu sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý và có hiệu quả là hết
sức cần thiết cho sự phát triển bền vững [7].
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, sự hình thành các đơ
thị mới và mở rộng các đơ thị hiện có là một xu thế tất yếu. Đem lại nhiều sự thay

đổi, mang một màu sắc mới, phát triển hơn, giàu đẹp hơn cho đất nước nói chung
cũng như thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Nhưng bên cạnh đó cũng
cịn khơng ít những vấn đề cịn tồn tại, đặc biệt là vấn đề đơ thị hóa đã làm giảm
diện tích đất dành cho sản xuất nơng nghiệp ở khu vực nông thôn bị thu hẹp dần,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nơng nghiệp sang cơng nghiệp, dịch vụ, thương
mại vv... tăng lên nhanh chóng. Dẫn đến quan hệ sử dụng đất đơ thị có những phát
sinh phức tạp như tình trạng tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép. Đặc
biệt, do biến động của quan hệ sử dụng đất trong q trình đơ thị hóa, tình hình
chính trị xã hội cũng có những biểu hiện xấu như: khoảng cách giàu nghèo ngày
càng lớn; tình trạng khiếu kiện ngày càng gia tăng, nhất là khiếu kiện trong lĩnh vực
đất đai chiếm tỷ lệ lớn.
Quảng Yên là một thị xã trung du ven biển nằm ở phía Tây Nam của tỉnh
Quảng Ninh, có tọa độ địa lý 20045’06” đến 21002’09” vĩ độ Bắc và từ 106045’30” đến
106059’00” kinh độ Đông. Với những lợi thế tối ưu về vị trí địa lý nằm liền kề giữa 3
thành phố là Hải Phòng, thành phố Hạ Long và thành phố ng Bí thơng qua hệ thống
giao thơng đường bộ, đường thuỷ. Thị xã Quảng Yên có điều kiện phát triển kinh tế
đặc biệt là có tiềm năng lớn về cửa mở giao lưu thương mại trong nước cũng như Quốc
tế bằng đường biển và liên kết không gian kinh tế với các thành phố Hạ Long, Hải


2

Phòng để tạo thành trục kinh tế động lực ven biển Hải Phòng - Quảng Yên - Hạ Long
của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ [18]. Tuy nhiên, song song với sự phát triển, tình
hình sử dụng đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Yên đã có sự biến động đáng kể, đặc
biệt là ảnh hưởng đến diện tích đất nơng nghiệp tại địa phương.
Nhận thức được tầm quan trọng về sự ảnh hưởng của đơ thị hóa đối với cuộc
sống của người dân, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và với sự hướng
dẫn trực tiếp của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, chúng tôi nghiên cứu đề tài “Ảnh

hưởng của đô thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp và đời sống người dân trên địa
bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2014”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được tác động và mức độ ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến
đất nông nghiệp và đời sống người dân, đề xuất giải pháp góp phần thúc đẩy q
trình đơ thị hóa bền vững và công tác quản lý đất đai tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tác động của đơ thị hóa đến biến động đất đai giai đoạn 2010 –
2014.
- Đánh giá tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp giai đoạn
2010 – 2014.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế của hộ nơng dân, tăng
cường vai trị quản lý của Nhà nước về đất đai trong quá trình đơ thị hóa tại thị xã
Quảng n, tỉnh Quảng Ninh.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Sử dụng kiến thức đã học
áp dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn, chiều sâu của kiến thức ngành học cho
bản thân. Đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với vấn đề đơ thị hóa.
- Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất: Tìm ra những mặt hạn chế và tích cực của
q trình đơ thị hóa ảnh hưởng tới đất nông nghiệp và cuộc sống của người dân để
từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa
phương góp phần đẩy nhanh quá trình này trong thời gian tới.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị

1.1.1. Khái niệm về đô thị
Các nước châu Á và trên thế giới nói chung đã hình thành đơ thị từ rất sớm,
cách đây khoảng mấy ngàn năm. Tuy nhiên, đến nay khái niệm về đô thị chỉ có tính
tương đối do tính khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống dân cư.
Mỗi nước có quy định riêng tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý của mình. Song phần
nhiều vẫn thống nhất lấy hai tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Quy mô và mật độ dân số: Thông thường mật độ dân số tối thiểu cần thiết
để được gọi là một đô thị phải là 400 người/km2 hay 1000 người trên một dặm
vuông Anh. Các quốc gia châu Âu định nghĩa đô thị dựa trên cơ bản việc sử dụng
đất thuộc đơ thị, khơng cho phép có một khoảng trống tiêu biểu nào lớn hơn 200
mét. Dùng không ảnh chụp từ vệ tinh thay vì dùng thống kê từng khu phố để quyết
định ranh giới của đô thị [16].
- Cơ cấu lao động: Tại các quốc gia kém phát triển, ngoài việc sử dụng đất và
mật độ dân số nhất định nào đó,một điều kiện nữa là phần đơng dân số, thường là
75% trở lên, khơng có hành nghề nơng nghiệp hay đánh cá.
Có thể đưa ra một số ví dụ cụ thể như sau:
+ Tại Úc, các đơ thị thường được ám chỉ là các "trung tâm thành thị" và được
định nghĩa như là những khu dân cư chen chúc có từ 1000 người trở lên và mật độ
dân cư phải tối thiểu là 200 người trên một cây số vuông.
+ Tại Canada, một đô thị là một vùng có trên 400 người/km2 và tổng số dân
phải trên 1.000 người. Nếu có hai đơ thị hoặc nhiều hơn trong phạm vi 2 km của
nhau, các đô thị này được nhập thành một đô thị duy nhất. Các ranh giới của một đô
thị không bị ảnh hưởng bởi ranh giới của các khu tự quản (thành phố) hoặc thậm chí
là ranh giới tỉnh bang
+ Tại Trung Quốc, một đơ thị là một khu thành thị, thành phố và thị trấn có
mật độ dân số hơn 1.500 người trên một cây số vng. Đối với các khu thành thị có
mật độ dân số ít hơn 1.500 người trên một cây số vng thì chỉ dân số sống trong


4


các đường phố, nơi có dân cư đơng đúc, các làng lân cận nhau được tính là dân số
thành thị.
+ Tại Pháp, một đô thị là một khu vực bao gồm một vùng phát triển do xây
cất (gọi là một "đơn vị thành thị" (unité urbaine). - gần giống như cách định nghĩa
của đô thị Bắc Mỹ và các vùng vành đai ngoại ơ (couronne périurbaine). Mặc dù
cách dịch chính thức thuật từ aire urbaine của INSEE là "urban area" trong tiếng
Anh, đa số người Bắc Mỹ sẽ nhận thấy rằng nó tương tự với định nghĩa về vùng đơ
thị của mình. [1]
Ở Việt Nam, theo nghị định 72/2001/NĐ – CP ngày 05 tháng 10 năm 2001
của Chính phủ, quyết định đô thị nước ta là các điểm dân cư có các tiêu chí sau:
Thứ nhất: Là trung tâm Chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, dịch
vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh, có vai trị thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
Thứ hai: Đặc điểm dân cư được coi là đơ thị khi có dân số tối thiểu từ 4000
người trở lên.
Thứ ba: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, nội thị từ 65% trở lên
trong tổng số lao động nội thành, nội thị và là nơi có sản xuất và dịch vụ thương
mại phát triển.
Thứ tư: Có cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu phải đạt
70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với từng loại đơ thị.
Thứ năm: Có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mơ, tính chất
và đặc điểm của từng đô thị, tối thiểu là 2000 người/km2 trở lên.
1.1.2. Phân loại và phân cấp đô thị
Theo điều 4 Nghị định số 72/2001/NĐ – CP
- Đô thị được phân làm 6 loại gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị
loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV và đô thị loại V.
+ Đô thị loại đặc biệt: là thủ đô hoặc đô thị rất lớn với chức năng là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối
giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế



5

xã hội của cả nước. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động từ 90%
trở lên, có cơ sở hạ tầng xây dựng về cơ bản đồng bộ và hồn chỉnh, quy mơ dân số
từ 1,5 triệu người trở lên, mật độ dân số bình quân từ 15000 người /km2 trở lên.
+ Đô thị loại I: Là đơ thị rất lớn, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
học – kĩ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong cả nước và quốc
tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh
hoặc cả nước. Dân số đơ tị có trên 50 vạn người, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp >=
85% tổng số lao động của thành phố. Mật độ dân cư bình quân từ 12000 người /km2
trở lên. Loại đơ thị này có tỷ suất hàng hóa cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật và mạng lưới
cơng trình cơng cộng được xây dựng nhiều mặt đồng bộ và hoàn chỉnh [15].
+ Đô thị loại II: Là đô thị lớn, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
học kĩ thuật, du lịch dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu vùng trong tỉnh, vùng
liên tỉnh hoặc cả nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng
lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước. Dân số đô thị có từ 25 vạn
đến dưới 1 triệu người, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp >= 80% tổng số lao động,
mật độ dân cư bình quân từ 10000 người / km2 trở lên, sản xuất hàng hóa phát triển,
cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới cơng trình công cộng được xây dựng nhiều mặt
tiến tới tương đối đồng bộ và hồn chỉnh [15].
+ Đơ thị loại III: Là đơ thị trung bình lớn, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hóa, khoa học – kĩ thuật, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng
liên tỉnh, là nơi sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp tập trung, dịch vụ, có vai
trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với
vùng liên tỉnh. Dân số có từ 10 – 25 vạn người, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp >=
75% trong tổng số lao động, mật độ dân cư trung bình từ 8000 người / km2trở lên. Cơ
sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới cơng trình cơng cộng được xây dựng từng mặt đồng
bộ và hồn chỉnh [15].

+ Đơ thị loại IV: Là đơ thị trung bình nhỏ, là trung tâm tổng hợp chính trị,
kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh
hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, thương
nghiệp, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một tỉnh hay một vùng


6

trong tỉnh. Dân cư có từ 5 vạn người trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp >= 70%
trong tổng số lao động. Mật độ dân cư từ 6000 người/ km2trở lên. Các đô thị này đã
và đang đầu tư xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh từng mặt hạ tầng kỹ thuật và các
cơng trình cơng cộng [15].
+ Đô thị loại V: Là những đô thị loại nhỏ, là trung tâm tổng hợp về chính trị,
kinh tế, văn hóa và dịch vụ hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất tiểu thủ cơng
nghiệp….có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một huyện hoặc một
cụm xã. Dân số có từ 4000 người trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp >= 65%
trong tổng số lao động. Mật độ dân số bình quân 2000 người /km2trở lên, đang bắt
đầu xây dựng một số công trình cơng cộng và cơ sở hạ tầng kĩ thuật. Việc xác định
quy mô dân số và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của đô thị chỉ tiến hành trong
phạm vi địa giới nội thị. Riêng miền núi, quy mơ dân số đơ thị loại III có thể quy
định tối thiểu từ 8 vạn người, đô thị loại IV từ 2 vạn người và đô thị loại V là 2000
người [15].
- Cấp quản lý đô thị gồm:
+ Thành phố trực thuộc trung ương.
+ Thành phố thuộc tỉnh; thị xã thuộc tỉnh hoặc thị xã thuộc thành phố trực
thuộc trung ương.
+ Thị trấn thuộc huyện.
1.1.3. Chức năng của đô thị
Đô thị có thể có các chức năng khác nhau tùy theo mỗi giai đoạn phát triển.
Bao gồm các chức năng chủ yếu sau:

* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhằm hướng nguồn lực vào mục
tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, vừa nâng
cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm đến nhu cầu chính đáng
của cá nhân. Do đó, Nhà nước phải có pháp luật và quy chế quản lý về đơ thị.
* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển kinh
tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân tán. Chính


7

yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu cơng nghiệp và
CSHT tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng và đa dạng hóa. Tập trung
sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ thuyền và gia đình của họ tạo ra
bộ phận chủ yếu của dân cư đô thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng với
tăng quy mơ dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại,... là những vấn đề
gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng xã hội ngày càng
nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y
tế, đi lại,... thay đổi.
* Chức năng văn hóa: ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giải trí và giáo dục
cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng, các trung
tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.
1.1.4. Vai trị của đơ thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Đơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại văn
hóa của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật chất
kỹ thuật và văn hóa( Nghị định số 72/2001/NĐ – CP) [10].
Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt quan
trọng trong q trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản xuất
phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đơ thị tối ưu hóa việc sử dụng
năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị

trường linh hoạt có năng xuất cao. Các đô thị tạo điều kiện thuận lợi phân phối sản
phẩm và phân bố các nguồn nhân lực giữa các không gian đô thị, ven đô, ngoại
thành và nông thôn. Đô thị đóng vai trị to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân
của tồn quốc [10].
Đơ thị ln phải đóng vai trị đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng
đồng nông thôn đi trên con đường tiến bộ văn minh.
1.2. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ vào Luật đất đai 2013;


8

- Căn cứ vào nghị định số: 72/2001/NĐ - CP ngày 05/10/2001 của Chính
phủ về việc phân loại đơ thị và cấp quản lý đô thị;
- Căn cứ vào nghị định số 198/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Căn cứ vào nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
- Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đất đai năm 2013
- Căn cứ vào nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất ;
- Căn cứ vào thông tư liên tịch số 02/2002 – TTLT – BXD – BTCCBCB
ngày 08/03/2002 của bộ xây dựng - ban tổ chức cán bộ chính phủ (nay là bộ nội vụ)
hướng dẫn về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Thông tư số 10/2008/TT - BXD ngày 22/04/2008 của Bộ xây dựng hướng

dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu;
- Thông tư số 14/2009/TT - BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Quyết định số: 959/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân huyện Yên Hưng (nay
là thị xã Quảng Yên) ngày 10 tháng 5 năm 2010 V/v phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ
thuật Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 2015) của thị xă Quảng Yên.
- Công văn số: 870/UBND của UBND huyện Yên Hưng (nay là thị xã Quảng
Yên) về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2011 - 2015);


9

- Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 2015) tỉnh Quảng Ninh.
- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ huyện Yên Hưng (nay là thị xã Quảng
Yên) lần thứ XIX (nhiệm kỳ 2010 - 2015);
1.3. Lý luận về đơ thị hóa
1.3.1. Khái niệm về đơ thị hóa
1.3.1.1. Khái niệm
Có rất nhiều quan điểm của các nhà khoa học thuộc nhiều bộ môn đã nghiên
cứu q trình ĐTH và đưa ra khơng ít định nghĩa cùng với những định giá về quy
mô, tầm quan trọng và dự báo tương lai của q trình này.
“Đơ thị hóa là thay đổi trật tự sắp xếp một vùng nông thôn theo các điều kiện
của thành phố. Đây là một trong những biện pháp biến nông thôn thành những nơi
làm việc hấp dẫn, có điều kiện áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đáp
ứng những nhu cầu về nơng sản phẩm cho xã hội. góp phần làm tăng GDP nhưng
điều này còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi nước, mỗi vùng” [17].
“Đô thị hóa (Urbanization) là q trình tập trung dân số vào các đơ thị và sự

hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đơ thị do u cầu cơng nghiệp hóa. Trong
q trình này có sự biến đổi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức
sinh hoạt xã hội, cơ cấu khơng gian và hình thái xây dựng từ dạng nông thôn sang
thành thị” (Nguyễn Hồng Lân, 2004).
“Đơ thị hóa là sự mở rộng của đơ thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đơ
thị hay diện tích đơ thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó
cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo
cách đầu thì nó cịn được gọi là mức độ đơ thị hóa; cịn theo cách thứ hai, nó có tên
là tốc độ đơ thị hóa. Đơ thị hóa là q trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể
hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số, chất lượng cuộc sống,... [2]
Sự tăng trưởng của đơ thị được tính trên cơ sở sự gia tăng của đô thị so với
kích thước (về dân số và diện tích) ban đầu của đơ thị. Do đó, sự tăng trưởng của đơ
thị khác tốc độ đơ thị hóa (vốn là chỉ số chỉ sự gia tăng theo các giai đoạn thời gian
xác định như 1 năm hay 5 năm)


10

Đơ thị hóa là q trình tập trung dân số vào các đơ thị, là sự hình thành
nhanh chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống.
- Q trình đơ thị hóa là q trình cơng nghiệp hóa (CNH) đất nước. Có thể
nói đơ thị hóa là người bạn đồng hành của CNH.
- Q trình đơ thị hóa là q trình biến đổi sâu sắc về|:
+ Cơ cấu sản xuất,(sản xuất hàng hóa…,thành phần kinh tế hoạt động đa
dạng hơn…)
+ Cơ cấu nghề nghiệp,(tăng tỉ lệ lao động phi NN…)
+ Cơ cấu tổ chức hoạt động xã hội,(phố, phường,quận)
+ Cơ cấu tổ chức khơng gian kiến trúc và hình thái xây dựng từ dạng nông
thôn sang thành thị.
- Mức độ đô thị hóa được tính bằng tỉ lệ phần trăm dân số đơ thị so với tổng

dân số tồn quốc hay vùng.
- Tỷ lệ dân số đô thị là thước đo về đơ thị hóa để so sánh mức đơ thị hóa giữa
các nước hoặc từng vùng với nhau. Tuy nhiên tỷ lệ phần trăm dân số đô thị cũng
chưa phản ánh được đầy đủ mức độ đơ thị hóa của một nước mà phải xem chất
lượng đơ thị hóa như thế nào.
+ Ở các nước phát triển chất lượng đô thị hóa phát triển theo các nhân tố
chiều sâu, nâng cao chất lượng cuộc sống, tận dụng tối đa những lợi ích và hạn chế
tối thiểu những ảnh hưởng xấu của q trình đơ thị hóa, nhằm hiện đại hóa cuộc
sống và nâng cao chất lượng mơi trường đơ thị- Đó là đơ thị hóa tích cực [8].
+ Ở các nước đang phát triển,hiện tượng bùng nổ dân số đô thị bên cạnh sự
phát triển yếu kém của công nghiệp đã làm cho q trình CNH và đơ thị hóa mất
cân đối. Sự mâu thuẫn giữa đô thị và nông thôn càng thêm sâu sắc. Sự chênh lệch
về mức sống đã thúc đẩy sự chuyển dịch dân số nông thôn ra đô thị càng ồ ạt, làm
cho dân số đô thị tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là các đơ thị lớn, đô thị trung tâm,
tạo lên những điểm dân cư đô thị cực lớn, mất cân dối trong sự phát triển hệ thống
dân cư – Đó là đơ thị hóa tiêu cực… [8]


11

Theo các học giả Mỹ, hiện tượng này còn gọi là “sự phục hưng nông thôn”.
Phát triển đến một lúc nào đó, bằng các chính sách của mình, các chính phủ sẽ điều
chỉnh hướng vào sự phát triển nông thôn. Q trình này sẽ góp phần san bằng khoảng
cách và chất lượng sống giữa thành thị và nơng thơn[3].
Tóm lại đơ thị hóa là q trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất
trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và
điều kiện sống theo kiểu đơ thị đồng thời phát triển đơ thị hiện có theo chiều sâu
trên cơ sở hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật.
1.3.1.2. Đặc trưng đơ thị hóa
- Đơ thị hố là hiện tượng mang tính tồn cầu và có những đặc trưng chủ

yếu sau đây:
Một là, số lượng các thành phố, kể cả các thành phố lớn tăng nhanh, đặc biệt
là thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Hai là, quy mô dân số tập trung trong mỗi thành phố ngày càng lớn, số lượng
thành phố có trên một triệu dân ngày càng nhiều.
Ba là, việc hình thành và phát triển nhiều thành phố gần nhau về mặt địa lý,
liên quan chặt chẽ với nhau do phân công lao động đã tạo nên các vùng đô thị [5].
1.3.2. Xu hướng phát triển đơ thị hóa
Có 2 xu hướng đơ thị hóa .
Đơ thị hóa phân tán: Là hình thái mạng lưới điểm dân cư có tầng bậc phát
triển cân đối công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ công cộng, đảm bảo cân bằng
sinh thái, tạo điều kiện làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân cư đô thị và
nơng thơn.
Đơ thị hóa tập trung: Là tồn bộ cơng nghiệp dịch vụ công cộng tập trung vào
các thành phố lớn và xung quanh, hình thành các đơ thị khổng lồ, tạo ra sự dối lập giữa
thành thị và nông thôn, đồng thời gây ra sự mất cân bằng sinh thái [6].
Nhiều nước đang phát triển trên thế giới chọn xu hướng ĐTH phân tán, điều
này phù hợp với thực tế và có điều kiện thực hiện. Vì ĐTH thực chất là cơng nghiệp
hóa đầu tư theo chiều sâu, tận dụng các cơ sở cơng nghiệp sẵn có ở thành phố, đồng



×