Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.86 KB, 17 trang )



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




NGUYỄN THỊ HẢI NINH



RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN UÔNG BÍ




LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG








Hà Nội – 2012




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



NGUYỄN THỊ HẢI NINH


RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN UÔNG BÍ

Chuyên ngành : Tài chính và ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN ĐÌNH THỌ






Hà Nội – 2012

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i

DANH MỤC BẢNG ii

DANH MỤC HÌNH iii

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4

1.1.

Khái quát về hoạt động tín dụng của NHTM. 4

1.1.1.

Giới thiệu, phân loại và vai trò của tín dụng ngân hàng. 4

1.1.2.

Quy trình quản lý tín dụng hoạt động ngân hàng thương mại. 7

1.1.3.

Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của NHTM 9

1.2.


Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 12

1.2.1.

Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân của rủi ro tín dụng. 12

1.2.2.

Quy trình quản lý rủi ro tín dụng 16

1.2.3.

Phương pháp nhận biết, đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng 16

1.2.4.

Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 20

1.2.5.

Xử lý rủi ro tín dụng 25

1.3.

Kinh nghiệm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM trên
thế giới. 27

1.3.1.

Kinh nghiệm của Nhật Bản 27


1.3.2.

Kinh nghiệm của Mỹ 28

1.3.3.

Kinh nghiệm của Hàn Quốc 29

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG NHNo & PTNT UÔNG BÍ 31

2.1.

Giới thiệu và tình hình hoạt động của NHNo & PTNT Uông Bí 31

2.1.1.

Giới thiệu về NHNo & PTNT Uông Bí 31

2.1.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Uông Bí 33

2.2.

Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí 44

2.2.1.


Nhận dạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí 44


2.2.2.

Tình hình chung về nợ quá hạn tại NHNo & PTNT Uông Bí 50

2.2.3.

Phân tích nợ quá hạn tại NHNo & PTNT Uông Bí 51

2.2.4.

Nợ xấu tại chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí 56

2.3.

Đánh giá về rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí 62

2.3.1.

Kết quả đạt được 62

2.3.2.

Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí 65

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT UÔNG BÍ 73


3.1.

Định hướng phát triển hoạt động tại NHNo & PTNT Uông Bí 73

3.1.1.

Định hướng phát triển chung của NHNo & PTNT Uông Bí 73

3.1.2.

Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí 74

3.2.

Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo
& PTNT Uông Bí 76

3.2.1.

Giải pháp về nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng 76

3.2.2.

Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp 77

3.2.3.

Nâng cao năng lực trong công tác thu thập và xử lý thông tin trong
hoạt động tín dụng 79


3.2.4.

Nâng cao chất lượng thẩm định 81

3.2.5.

Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng 82

3.2.6.

Kiểm tra tín dụng chặt chẽ 84

3.2.7.

Nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ 85

3.3.

Một số kiến nghị 86

3.3.1.

Kiến nghị với chính phủ và các bộ nghành liên quan 86

3.3.2.

Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước 87

3.3.3.


Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam. 88

3.3.4.

Kiến nghị đối với ngân hàng NHNo & PTNT Uông Bí 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO 92

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với ngân hàng thương mại, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn, khoảng
80% doanh thu và 90% tổng lợi nhuận của ngân hàng. Trong quá trình tồn tại và phát triển các ngân hàng
luôn đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Ngân hàng đặt mục tiêu thận trọng lên hàng đầu trong hoàn cảnh hoạt
động ngân hàng luôn đòi hỏi phải chấp nhận mạo hiểm. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn gắn với
rủi ro, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ khả năng gặp rủi ro của hoạt động tín dụng tại các ngân
hàng thương mại là rất lớn. Rủi ro thường gây ra những tổn thất lớn gây thiệt hại cho ngân hàng. Rủi ro từ
nghiệp vụ tín dụng có thể gây hậu quả rất lớn. Rủi ro tín dụng có thể làm thay đổi kết quả kinh doanh, và có
thể dẫn đến sự phá sản của ngân hàng. Chính vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc
biệt là rủi ro tín dụng. Việc đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp hạn chế rủi ro là
một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động
tín dụng của các ngân hàng thương mại không còn là vấn đề mới mẻ tại Việt Nam tuy nhiên việc phân tích
đánh giá rủi ro hoạt động này trong điều kiện hiện nay cần phải có một cách nhìn mới hơn.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Uông Bí Quảng Ninh là một đơn vị
hạch toán độc lập trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo & PTNT) Quảng Ninh,
những năm qua ngân hàng đóng góp không nhỏ cho sự phát triển trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng của
tỉnh Quảng Ninh nói riêng và nền kinh tế nói chung. Trong quá trình kinh doanh của mình, ngân hàng cũng
gặp phải không ít khó khăn, đặc biệt là trong vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Do đó em chọn đề tài viết luận

văn tốt nghiệp của mình là “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Uông Bí”.
2. Tình hình nghiên cứu
Mặc dù trước đây cũng có những luận văn nghiên cứu về vấn đề này ở các chi nhánh khác trong
cùng hệ thống ngân hàng nông nghiệp. Hiện tại chưa có luận văn thạc sỹ nào nghiên cứu về rủi ro tín dụng
của NHNo & PTNT Uông Bí. Việc nghiên cứu và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng là hết sức cần thiết. Hoạt động của NHNo & PTNT Uông Bí chủ yếu là hoạt động tín dụng ngắn hạn.
Hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại, NHNo & PTNT Uông Bí cũng phải đối mặt với rủi ro
tín dụng trong hoạt động tín dụng của mình. Rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT Uông Bí là khả năng xảy
ra những tổn thất ngoài dự kiến cho NHNo & PTNT Uông Bí do khách hàng vay vốn tín dụng trả không
đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT Uông Bí có thể
được phản ánh qua một số chỉ tiêu chính như nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn; nợ khó đòi, nợ xấu Luận
văn này nghiên cứu trên cơ sở kế thừa kết quả của các nghiên cứu trước đây và vận dụng thực tế vào tình
hình của thành phố Uông Bí để có những giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo &
PTNT Uông Bí cho phù hợp.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống một số vấn đề có tính khái quát về rủi ro tín dụng để khẳng định rủi ro tín dụng là một tất
yếu song có thể phòng ngừa và hạn chế để đảm bảo an toàn và khả năng sinh lời của ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí để từ
đó đưa ra được những kết quả đạt được, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại. Đồng
thời đưa ra những kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong ngân hàng, đảm bảo an toàn cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại NHNo &
2

PTNT Uông Bí. Mục đích đem lại nhiều lợi nhuận, hạn chế mức thấp nhất những rủi ro đồng thời đưa ra
những đề xuất và kiến nghị tới các bộ nghành liên quan.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
(NHTM).

- Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí.
- Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí.
Phạm vi nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí trong khoảng thời gian từ 2009 –
2011.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn, sử dụng số liệu thứ cấp từ các nguồn thông tin
tin cậy, đặc biệt là số liệu cấp chi nhánh của NHNo & PTNT Uông Bí. Trên cơ sở tổng hợp số liệu luận văn
sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống lấy NHNo & PTNT Uông Bí làm trường hợp điển hình
trong mối quan hệ so sánh toàn hệ thống và NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn được sử
dụng các phương pháp truyền thống như thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh
6. Đóng góp của luận văn
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay tại NHNo&PTNT Uông Bí. Trong đó, đưa ra những phân tích toàn diện, sâu sắc hơn những yếu tố gây ra
rủi ro cho hoạt động tín dụng.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng NHNo & PTNT Uông Bí.
Chương 3: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông
Bí.
3

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1. Giới thiệu, phân loại và vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng thể hiện sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một số lượng tiền nhất định
của ngân hàng cho bên đi vay trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả gốc và lãi. Thực chất của
tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả gốc và lãi, đây là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
về quyền sử dụng vốn.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, tín dụng đối với khách hàng có thể chia thành các loại như sau:
Căn cứ vào thời hạn vay; căn cứ vào tài sản đảm bảo; căn cứ vào mục đích vay vốn; căn cứ vào phương thức cho
vay:

1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn cho sản xuất.
- Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, mở rộng góp phần đầu tư phát triển
kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong tổ chức điều hành lưu thông tiền tệ.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện thúc đẩy các ngành kinh tế kém phát triển, là công cụ tài trợ cho
những ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại.
- Vai trò của tín dụng ngân hàng về mặt chính trị xã hội.
1.1.2. Quy trình quản lý tín dụng hoạt động ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chính sách tín dụng
1.1.2.2. Quy định về cho vay vốn
1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức thực hiện
1.1.2.4. Phân tích nhận định tình hình
1.1.2.5. Quyết định tín dụng
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)
1.1.3.2. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
1.1.3.3. Tỷ lệ thu lãi (%)
1.1.3.4. Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn ( % )
1.1.3.5. Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động ( % )

1.1.3.6. Hệ số thu nợ ( % )
1.1.3.7. Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%)
1.1.3.8. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
1.1.3.9. Tỷ lệ nợ xấu (%)
1.1.3.10. Vòng quay vốn Tín dụng (vòng)
1.1.3.11. Số khách hàng được vay vốn
4

1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân của rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách
hàng được cấp tín dụng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể gây tổn
thất về tài chính cho NHTM đó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong trường
hợp nghiêm trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.

1.2.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp
1.2.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
a) Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định
- Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi
b) Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Bước 1: Phân hạng danh mục rủi ro tín dụng
Bước 2: Rà soát, xếp hạng rủi ro

Bước3: Danh mục rủi ro rín dụng cần giám sát, nội dung giám sát
Bước 4: Lập phương pháp giám sát hợp lý
Bước 5: Quá trình kiểm tra, đánh giá
Bước 6: Các dấu hiệu cảnh báo về những khoản tín dụng có khả năng có vấn đề.
1.2.3. Phương pháp nhận biết, đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Phương pháp nhận biết rủi ro tín dụng
- Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
- Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý và tổ chức khách hàng
- Nhóm dấu hiệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Nhóm dấu hiệu thuộc về xử lý thông tin tài chính, kế toán
- Nhóm dấu hiệu thuộc về thương mại
- Nhóm các dấu hiệu về mặt pháp luật
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng
- Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
- Tỷ lệ nợ quá hạn và gia hạn nợ trên tổng dư nợ
- Mức độ rủi ro tín dụng
- Tỷ lệ lãi treo
- Tỷ lệ nợ xấu
- Các chỉ tiêu khác
1.2.4. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
5

1.2.4.1. Phòng ngừa rủi ro tín dụng
- Chứng khoản hóa các khoản vay
- Phân tán rủi ro:
+ Tránh dồn vốn.
+ Liên kết đầu tư.
+ Thực hiện bảo đảm tín dụng.
- Cầm cố
- Thế chấp tài sản

- Bảo lãnh
- Cho vay tín chấp
1.2.4.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
- Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp
- Xếp loại khách hàng
- Thẩm định tính khả thi và hiệu quả của dự án vay vốn
- Kiểm tra kiểm soát, theo dõi sau khi cho vay
- Phân tán rủi ro
- Áp dụng hạn mức tín dụng
1.2.5. Xử lý rủi ro tín dụng
- Xử lý bằng cách trích từ quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
- Khai thác tài sản bảo đảm nợ vay
- Thực hiện mua, bán nợ
- Xử lý bằng nguồn ngân sách quốc gia
- Các biện pháp xử lý khác
1.3. Kinh nghiệm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM trên thế giới.
1.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản
- Chủ động đánh giá khách hàng với những tiềm năng rủi ro
- Thành lập tổ chức, dịch vụ có vai trò giám sát các ngân hàng.
1.3.2. Kinh nghiệm của Mỹ
- Thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng
- Đánh giá tình trạng của khách hàng
- Cung cấp thế chấp cả tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp
- Đảm bảo tính thống nhất và kiểm soát trong quyết định cho vay
- Cán bộ cho vay phải có trách nhiệm với khoản vay
- Thẩm định khoản vay hiệu quả
- Xác định sớm dấu hiệu của khoản vay xấu
1.3.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
- Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng
- Xây dựng đội ngũ nhân viên có năng lực

- Cơ cấu tổ chức quản lý chặt chẽ
- Thiết lập và quản lý hạn mức rủi ro tín dụng
Toàn bộ chương I giới thiệu chung về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại. Để học hỏi được những kinh nghiệm trên cho phù hợp với thực tế của ngân hàng để giảm
6

thiểu rủi ro tín dụng thì phải dựa vào thực trạng của NHNo & PTNT Uông Bí. Sau đây là thực trạng quản trị
rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT Uông Bí từ năm 2009 đến năm 2011.
7

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHNo & PTNT
UÔNG BÍ
2.1.
Giới thiệu và tình hình hoạt động của NHNo & PTNT Uông Bí
2.1.1.
Giới thiệu về NHNo & PTNT Uông Bí
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn – chi nhánh NHNo Uông Bí được thành lập 22/3/1995
theo quyết định số 88/QĐ - NHNo Quyết định của Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành












2.1.2.
Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Uông Bí
2.1.2.1. Tình hình huy động vốn tại NHNo & PTNT Uông Bí
Trên cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền tiếp thị, thường xuyên chủ động tìm kiếm khách hàng, vận
động các tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản thanh toán lương cho cán bộ qua ngân hàng, chi nhánh
NHNo&PTNT Uông Bí đã tạo lập được cơ sở khá vững chắc trong việc huy động vốn tại địa bàn dân cư.
Nhờ đó mà nguồn vốn huy động qua các năm tại chi nhánh có sự tăng trưởng khá, đóng góp không nhỏ vào
thành tích huy động vốn chung của NHNo & PTNT tỉnh Quảng Ninh
2.1.2.2. Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo & PTNT Uông Bí
Vì đây là hoạt động có tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của chi nhánh nên chi nhánh luôn đặt
ra mục tiêu mở rộng cho vay đồng thời hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Như bao ngân hàng khác chi nhánh
cũng thực hiện cho vay với 3 mục tiêu cơ bản: “Hiệu quả, an toàn vốn đầu tư và phát triển”. Do vậy
tình hình dư nợ của chi nhánh đều tăng mạnh qua các năm và thể hiện qua các loại sau
Dư nợ phân theo thời hạn vay
Dư nợ phân theo khách hàng
Dư nợ phân theo ngành kinh tế
Dư nợ ngoại tệ
Một số hoạt động khác:
- Hoạt động dịch vụ ngân hàng
- Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
- Hoạt động ngân quỹ
2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Uông Bí
Là một chi nhánh cấp III chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí đã có tinh thần lao động hăng say, sáng
tạo, năng động, nhiệt huyết của toàn thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên. Với sự chỉ đạo sáng suốt của Ban
NHNo & PTNT Chi nhánh
Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán

& ngân quỹ
Phòng kế hoạch
& Kinh doanh
Phòng hành
chính & nhân sự
8

giám đốc, sự nỗ lực cao của các cán bộ nhân viên, chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí đã vượt qua giai đoạn
khó khăn của toàn nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Để từ đó đạt được những thành quả
nhất định trong hoạt động kinh doanh.
2.2.
Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí
2.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí
2.2.1.1. Nhóm dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng
- Nhóm dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng: Trì hoãn gây khó khăn cho Ngân hàng kiểm tra
định kỳ, hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay. Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ quy định tín dụng,
chậm hoặc trì hoãn gửi báo cáo tài chính, sự sút giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi, xuất hiện nợ quá
hạn
- Nhóm các dấu hiệu liên quan đến tình hình hoạt động của khách hàng: chênh lệch lớn giữa doanh
thu, xuất hiện dấu hiệu hợp đồng lớn, sản phẩm đẹp, phát hiện quá trình khảo sát, thẩm định sai dự án, những
thay đổi từ chính sách nhà nước.
2.2.1.2. Nhóm dấu hiệu phát sinh từ chính sách tín dụng ngân hàng
Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo để kẽ hở cho khách hàng lợi dụng. Cung cấp tín
dụng với khối lượng lớn cho các khách hàng không thuộc phân đoạn thị trường tối ưu của Ngân hàng. Có
khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm lãi suất cho vay, phí dịch vụ hay thực hiện chiến lược giữ chân
khách hàng bằng các khoản tín dụng mới để họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các
khoản tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao.
2.2.1.3. Điểm tín dụng của khách hàng
Trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại đã tập trung nhiều hơn sự chú ý và các nguồn
lực vào hệ thống chấm điểm tín dụng khách hàng.Có nhiều mô hình, công thức để chấm điểm tín dụng khách

hàng từ đó có những tiêu chuẩn khác nhau trong việc xác định mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng
2.2.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của khách hàng
- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (Liquidity ratios)
- Nhóm chỉ tiêu đòn cân nợ (Leverage ratios)
- Nhóm chỉ tiêu hoạt động (Activity)
- Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời (Profitability ratios)
Tuỳ theo từng loại hình tín dụng mà ngân hàng tập trung sự quan tâm đến các chỉ tiêu khác nhau: thời
hạn vay ngắn thì quan tâm nhiều đến các chỉ số lưu động, chỉ số về nợ còn nếu thời gian dài thì các chỉ tiêu
về khả năng sinh lời, khả năng trả nợ cần quan tâm.
2.2.1.5. Nợ quá hạn và nợ xấu
Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là các chỉ tiêu
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và phản ánh các mức độ rủi ro tín dụng khác nhau. Việc khách hàng không
trả nợ gốc và lãi ảnh hưởng đến tính thanh khoản của ngân hàng. Ngân hàng có thể phải gia tăng chi phí để
tìm nguồn huy động mới chi trả tiền gửi và cho vay. Mức độ nợ xấu sẽ buộc ngân hàng phải quan tâm hơn
tới những khoản nợ ít có khả năng thu hồi.
2.2.2. Tình hình chung về nợ quá hạn tại NHNo & PTNT Uông Bí
Năm 2010 Chi nhánh đã tích cực đôn đốc khách hàng trả nợ, cũng như áp dụng các biện pháp xử
lý tài sản thế chấp nhưng trong năm vẫn thu hồi không được nhiều. Mặt khác từ năm 2009 Chi nhánh
thực hiện phân loại nợ theo quy định mới của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, trong đó nợ quá hạn còn
9

bao gồm cả những khoản nợ cơ cấu lại kỳ hạn và nợ tiềm ẩn rủi ro. Do vậy mà nợ quá hạn tăng nhanh
qua các năm.
2.2.3. Phân tích nợ quá hạn tại NHNo & PTNT Uông Bí
2.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
Phân tích thực trạng cho vay theo thành phần kinh tế sẽ thấy được tình hình tập trung vốn và nợ
quá hạn ở những ngành nghề nào, từ đó sẽ phân bổ vốn tín dụng vào các ngành hợp lý hơn vừa để tối đa
hóa lợi nhuận, vừa đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay. Cụ thể nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
tại Chi nhánh được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.5: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế

Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
So sánh
(10/09)
So sánh
(11/10)
ST
TT
(%)
ST
TT
(%)
ST
TT
(%)
TL %
(+/-)
TL %
(+/-)
Tổng nợ quá hạn

1,805 100 3,080 100 3,979 100 70.7 29.2
DN nhà nước 72 4.0 82 2.6 93 2.3 14.9 14.7
DN ngoài quốc
doanh
1,597 88.5 2,793 90.7 3,651 91.8 74.8 30.7
Hộ gia đình CN 136 7.5 205 6.7 235 5.9 51.7 14.0

(Nguồn:Báo cáo tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí năm 2009;2010; 2011)
2.2.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo kỳ hạn
Ngoài tỷ lệ nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế, nợ quá hạn theo kỳ hạn của Chi nhánh
NHNo&PTNT Uông Bí được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Bảng 2.6: Nợ quá hạn phân theo kỳ hạn nợ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
So sánh
(09/10)
So sánh
(10/11)
ST TT ST TT ST TT
TL %
(+/- )
TL %
(+/- )
Tổng nợ quá hạn 1,805 100 3,080 100 3,979 100 70.68 29.18
Ngắn hạn 1,072 59.4 2,453 79.6 3,086 77.5 128.92 25.77
Trung hạn 733 40.6 627 20.4 894 22.5 -14.46 39.18
(Nguồn:Báo cáo tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí năm 2009;2010; 2011)
Nợ quá hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nợ quá hạn và chiếm tỷ trọng cao hơn trung hạn.
Điều này cũng phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng chưa cao, việc tính toán vòng quay vốn và khả năng
trả nợ của khách hàng còn hạn chế.

2.2.4. Nợ xấu tại chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí
Tỷ lệ nợ xấu cao đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng của ngân hàng lớn và ngược lại, một tỷ lệ nợ xấu
vừa phải cho biết ngân hàng vẫn còn trong ngưỡng an toàn.
Bảng 2.7. Chỉ tiêu nợ xấu tại Chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí


Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Triệu
đồng
(%) (%)
Triệu
đồng
(%) (%)
Triệu
đồng

(%)
(%)

10

(Nguồn:Báo cáo
tín dụng của Chi nhánh
NHNo&PTNT
Uông Bí các năm 2009;
2010; 2011)
Phân tích cơ cấu nợ xấu
- Nợ xấu phân theo thời hạn cho vay
- Nợ xấu xét theo thành phần kinh tế
- Nợ xấu phân theo ngành kinh tế
- Nợ xấu phân theo tài sản bảo đảm

- Nợ xấu theo khả năng thu hồi:
Đánh giá chung: Qua phân tích nợ xấu của Chi nhánh NHNo&PTNT Uông Bí giai đoạn 2009-2011
cho thấy nợ xấu của chi nhánh vẫn trong tầm kiểm soát. Nợ xấu phát sinh chủ yếu đối với các doanh nghiệp
tư nhân, kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.
2.3.
Đánh giá về rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí
2.3.1. Kết quả đạt được
2.3.1.1. Những thành tích đạt được
Cùng với việc nhận thức đúng đắn hoạt động tín dụng luôn gắn liền với rủi ro, việc Giám đốc đưa ra những
biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và những tổn thất mà rủi ro có thể gây ra đối với hoạt động tín dụng, đã đem lại
một số kết quả nhất định:
- Thứ nhất, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ở mức thấp nằm trong tầm kiểm soát của Chi nhánh NHNo&PTNT
Uông Bí
- Thứ hai, Chi nhánh đã tạo được một lượng khách hàng truyền thống trung thành, có uy tín, có khả
năng lớn về tài chính, có sự thông hiểu lẫn nhau trong một thời gian dài.
- Thứ ba, công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đã và đang từng bước được hoàn thiện và
đem lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng.
- Thứ tư, đã thực hiện lựa chọn, đa dạng hoá danh mục và khách hàng vay.
- Thứ năm, tăng cường mở rộng cho vay có đảm bảo bằng tài sản.
2.3.1.2. Những mặt còn hạn chế
Việc áp dụng một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc hạn chế RRTD của chi nhánh
NHNo&PTNT Uông Bí về cơ bản thời gian qua đã phát huy tác dụng tích cực, góp phần bảo đảm hoạt
động tín dụng trên địa bàn tăng trưởng ổn định và bền vững. Tuy nhiên, còn một số hạn chế nếu không
sớm được khắc phục sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong lâu dài đó là:
- Thứ nhất, nợ quá hạn có xu hướng ngày càng tăng
- Thứ hai, tỷ lệ nợ xấu thấp nhưng chưa ổn định, vững chắc.
- Thứ ba, chưa có sự cân xứng trong cơ cấu dư nợ
- Thứ tư, mặc dù công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ được thực hiện hàng năm nhưng chưa thực sự là
hoạt động thường xuyên.
- Thứ năm, công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay còn hạn chế

2.3.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí
2.3.2.1. Nguyên nhân khách quan
Nhóm 3 1,553 1.07 56.01 1,007 0.45 38.48 2 0.0007 0.14
Nhóm 4 1,013 0.7 36.45 8 0.003 0.29 18 0.006 1.25
Nhóm 5 209 0.14 7.54 1,595 0.72 61.24 1421 0.5 98.61
Tổng nợ xấu 2,775 1.93 100 2,610 1.17 100 1,441 0.50 100
Tổng dư nợ 144,096 100

222,284 100

280,204 100

Tổng nợ xấu
1.92

1.18

0.51

Tổng dư nợ
11

- Từ phía khách hàng
Thứ nhất, chưa có sự minh bạch, công khai về tình hình tài chính của doanh nghiệp
Thứ hai, trình độ yếu kém, năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng còn hạn chế
Thứ ba, sự yếu kém về tư cách đạo đức, lừa đảo ngân hàng của khách hàng
- Môi trường kinh doanh
Thứ nhất, tác động tiêu cực của môi trường kinh tế
Thứ hai, tác động tiêu cực của tính bất ổn, thiếu đồng bộ của chính sách luật pháp
Thứ ba, thói quen dùng tiền mặt trong các giao dịch mua bán

2.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, công tác đánh giá, đo lường rủi ro chưa cụ thể
Thứ hai, xây dựng chính sách tín dụng chưa phù hợp
Thứ ba, năng lực trong công tác thu thập và xử lý thông tin trong hoạt động tín dụng còn yếu kém
Thứ tư, chất lượng thẩm định còn nhiều hạn chế
Thứ năm, chất lượng cán bộ tín dụng còn nhiều yếu kém và hạn chế
Thứ sáu, công tác kiểm tra tín dụng chưa thực sự chặt chẽ.
Thứ bảy, hiệu quả của hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa cao.
Như vậy trong chương II đã đưa ra thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của NHNo& PTNT Uông Bí.
Trong đó nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng gia tăng, tuy vẫn nằm trong sự kiểm soát chủ động của
Chi nhánh nhưng đây cũng là dấu hiệu cho thấy chất lượng tín dụng tại Chi nhánh xuất hiện nhiều biểu hiện
không tích cực, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao thể hiện chất lượng thẩm định còn hạn chế. Cơ cấu nợ xấu
của chi nhánh vẫn trong tầm kiểm soát, nhưng không ngoại trừ sẽ gia tăng trong vài năm tới. Vậy NHNo &
PTNN Uông Bí cần các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro. Dựa vào những kết quả đạt được, những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNN Uông Bí, cùng với những kinh nghiệm từ các nước
trên thế giới như Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc được trình bày trong chương I, tác giả đưa ra một số giải pháp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNN Uông Bí đồng thời kiến nghị với chính phủ, các
bộ, ngành và ngân hàng liên quan được trình bày trong chương sau.









CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo
& PTNT UÔNG BÍ
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tại NHNo & PTNT Uông Bí

3.1.1. Định hướng phát triển chung của NHNo & PTNT Uông Bí
Trong những năm tới hoạt động tín dụng sẽ tiếp tục được điều chỉnh theo mục tiêu nâng cao chất
lượng, tăng hiệu quả kinh doanh, gắn chặt giữa tăng trưởng tín dụng với kiểm soát rủi ro thông qua các biện
pháp khác nhau.
12

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí
Trong những năm qua NHNo & PTNT Uông Bí đã và đang tìm những giải pháp nâng cao hiệu quả
mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh, trong đó có hoạt động cho vay của Chi nhánh. Chi nhánh đã thực hiện
một số biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Dựa trên những nền tảng đã đạt được trong thời
gian qua cũng như định hướng của NHNo Việt Nam, Chi nhánh đã đưa ra những mục tiêu tín dụng cần phải
đạt được.
3.2. Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí
3.2.1. Giải pháp về nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng
Ngân hàng cần xác định biện pháp hành động đối với từng loại khách hàng để từ chối cho vay, để
tìm cách phục hồi khoản nợ hoặc thu hồi, giảm tổn thất ở mức tối thiểu nhất có thể cho Ngân hàng.
3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp
- Chính sách khách hàng:
- Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
- Lãi suất :
- Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Quy định liên quan đến bảo đảm tiền vay:
3.2.3. Nâng cao năng lực trong công tác thu thập và xử lý thông tin trong hoạt động tín dụng
- Thu thập thông tin
- Phân tích, xử lý thông tin
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định
Ngân hàng cần quan tâm hơn nữa các nội dung của thẩm định, các xác định việc thẩm định các dự án
đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh là một khâu quan trọng nhất trước khi quyết định cho vay.
3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Chính sách nhân sự hợp lý
3.2.6. Kiểm tra tín dụng chặt chẽ
Một biện pháp đảm bảo an toàn trong cho vay là cán bộ tín dụng phải thường xuyên kiểm tra, giám
sát hoạt động kinh doanh của khách hàng để đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích, an toàn, hiệu
quả.
3.2.7. Nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Những tồn tại của công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ trong thời gian qua, đã đặt ra vấn đề nâng cao
hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm tránh được những rủi ro có thể xảy ra.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1.
Kiến nghị với chính phủ và các bộ nghành liên quan
- Xử lý thoả đáng những vụ việc liên quan đến hợp đồng tín dụng
- Tăng cường các biện pháp quản lý tín dụng
- Hỗ trợ các NHTM trong việc xử lý nợ
3.3.2.
Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước cần có quy định cụ thể biện pháp quản lý, thanh tra, kiểm tra; tăng cường việc
kiểm soát NHTM; sửa đổi quy chế hợp đồng tín dụng; nâng cao hơn chất lượng thông tin tín dụng; hoàn
thiện công cụ sổ tay tín dụng và bộ máy thanh tra ngân hàng
3.3.3.
Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam.
13

Ngân hàng NHNo & PTNT cần có cơ chế điều hành kế hoạch kinh doanh, lãi suất; tăng cường tập
huấn đào tạo nghiệp vụ ngân hàng cho đội ngũ cán bộ; đẩy mạnh công tác kiểm soát nội bộ; nâng cao vai trò
của thông tin; mở rộng hình thức đồng tài trợ; quản trị rủi ro thông qua giám sát và kiểm soát việc tuân thủ
khung sổ tay tín dụng; đẩy nhanh và hoàn thiện quá trình ứng dụng công nghệ thông tin.
3.3.4.
Kiến nghị đối với ngân hàng NHNo & PTNT Uông Bí
NHNo & PTNT Uông Bí cần chú trọng công tác xử lý nợ quá hạn; đẩy nhanh tốc độ tăng thu, chi;

phát huy tinh thần tự chủ; quản lý rủi ro cần chú trọng hơn nữa; yêu cầu các phòng ban hỗ trợ phòng kinh
doanh, tín dụng; ban hành cơ chế, nội quy làm việc, nghĩa vụ, quyền lợi của đội ngũ cán bộ tín dụng, có
chính sách ưu đãi đối với cán bộ tín dụng.

Như vậy trong toàn bộ Chương III, tác giả đã đưa ra một số các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng tại NHNo & PTNT Uông Bí, cùng với một số các kiến nghị với chính phủ, các bộ, ngành liên
quan, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam nói chung và NHNo
& PTNT Uông Bí nói riêng một cách chi tiết và rõ ràng cụ thể. Với những giải pháp nêu trên tác giả hi vọng
sẽ đóng góp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT Uông Bí có hiệu quả hơn.

KẾT LUẬN
Quản lý rủi ro tín dụng luôn là nhiệm vụ được quan tâm hàng đầu, thường xuyên có tính chất lâu dài
không những của toàn bộ hệ thống Ngân hàng Việt Nam mà còn của toàn bộ nền kinh tế.
Qua việc nghiên cứu rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNN
Uông Bí nói riêng, và hệ thống NHTM Việt Nam nói chung có thể thấy hoạt động kinh doanh tín dụng của
NHTM có rất nhiều rủi ro. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta vừa vượt qua cuộc suy thoái kinh tế còn
nhiều khó khăn, chưa ổn định và đang trong thời gian hồi phục, tình hình tài chính của các tổ chức kinh tế
còn nhiều rối ren, nhiều đơn vị còn lúng túng trong kinh doanh, không phản ứng kịp với những biến động
của thị trường. Hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng không tránh khỏi những khó khăn trước mắt.
Số dư nợ quá hạn và nợ khó đòi ở các ngân hàng đang ở mức cao. Vì vậy các Ngân hàng cần đề ra các
biện pháp để nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng đảm bảo an toàn vốn vay, hạn chế thấp nhất các rủi ro
có thể gây ra. Ngân hàng NN&PTNN Thành Phố Uông Bí cũng luôn nhận thức được điều này nên đã và
đang tìm cách thu hồi nợ quá hạn và nợ khó đòi từ các năm trước tồn đọng, đồng thời nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ tin dụng, đưa ra các quy định chặt chẽ trong cho vay nhằm phòng tránh và hạn chế tối đa rủi
ro.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro cho tín dụng ngân hàng, luận
văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiểu quả kinh
doanh. Đồng thời đề tài có một số kiến nghị cụ thể đối với Chính phủ, các ngành các cấp có liên quan nhằm sửa
đổi và hoàn thiện các quy chế tín dụng và hệ thống luật ở nước ta, với mục đích tạo môi trường kinh tế và pháp
luật thuận lợi cho hoạt động của các NHTM nói riêng và sự phát triển kinh tế nói chung. Luận văn là kết quả

nghiên cứu quy trong phạm vi quy mô nhỏ. Trong tương lai có thể nghiên cứu rộng hơn trên phạm vi toàn bộ
hệ thống NHNo&PTNN nói riêng và toàn bộ hệ thống ngân hàng nói chung.

×