Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

kê khai và quyết toán thuế tại công ty cổ phần trường thịnh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.82 KB, 36 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ 1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Trường Thịnh 2 1
1.1.2.Quá trình phát triển của Công ty 1
1.2.Chức năng, nhiệm vụ , đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 2
1.2.1.Chức năng 2
1.2.2.Nhiệm vụ 2
1.2.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Công ty Cổ phần Trường Thịnh
2 2
1.3.Tình hình tài sản,nguồn vốn,kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm
2012- 2013 3
1.4.Sơ đồ tổ chức 4
1.4.1.Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 4
1.4.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 4
1.4.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận theo sơ đồ đã vẽ: 5
1.5.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Trường Thịnh 2 7
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 7
1.5.2 Hình thức sổ kế toán của doanh nghiệp 8
CHƯƠNG 2:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 10
2.1.Tài khoản sử dụng 10
2.2.Hệ thống chứng từ ,sổ sách kế toán liên quan và quy trình luân chuyển chứng từ
sổ sách 10
2.2.1.Chứng từ sử dụng 10
2.2.2.Sổ sách sử dụng 11
2.2.3.Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách 11
2.2.3.1. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào 11
2.2.3.2. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 20
2.3.Phương pháp kế toán thuế ,kê khai ,quyết toán thuế 26
2.3.1.Khấu trừ thuế và xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp vào Ngân sách Nhà


nước 26
2.3.2. Kê khai và Quyết toán thuế GTGT ,nộp thuế GTGT 26
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT 1 SỐ GIẢI PHÁP 31
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ 31
GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH 2 31
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần Trường
Thịnh 2 32
3.3. Kết luận 32
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước ,thuế sử dụng như 1 công cụ
quan trọng nhằm đảm bảo thúc đẩy phát triển sản xuất ,lưu thông hàng hóa ,khuyến
khích đầu tư .Ngoài ra nó còn thúc đẩy đưa nền kinh tế phát triển theo 1 quỹ đạo
thống nhất,nhằm thực hiện mục tiêu công bằng xã hội .
Ở nước ta thuế GTGT trước đây gọi là thuế doanh nghiệp .Từ khi cải cách
thuế bước 1 vào năm 1990 thì nó được tổi tên thành thuế doanh thu .Thuế doanh thu
có nhiều mức thuế suất ,được phân biệt theo nghành và mặt hàng ,nó có nhược điểm
lớn nhất là thu thuế trùng lắp cho nên khi chuyên môn hóa càng sâu thì số thuế phải
nộp càng nhiều Do vậy ,khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường,giá cả hàng
hóa do cung –cầu trên thị trường quyết định thì thuế doanh thu với nhiều mức thuế
đã không còn phù hợp nữa,nếu ta vẫn tiếp tục duy trì thì sẽ chỉ làm tăng lên khó
khăn,phức tạp trong quản lý và tạo nhiều kẽ hở cho việc trốn lậu thuế .
Thực hiện chương trình cải cách thuế bước 2,luật thuế GTGT đã được Quốc
hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX thông qua tại kỳ họp 11 (từ
ngày 2/4 đến ngày 10/5/1997)có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999 thay cho luật
thuế doanh thu .Thuế GTGT ra đời đã chứng tỏ được những ưu thế của nó ,đặc biệt
là vấn đề đảm bảo được số thu cho ngân sách ,khắc phục được tính trùng lặp của
thuế doanh thu .Bên cạnh đó ,thực tiễn thi hành luật thuế GTGT cũng nảy sinh
nhiều khó khăn ,vướng mắc mà bằng chứng của nó là bộ tài chính đã phải ban hành
rất nhiều văn bản để hướng dẫn thi hành luật,mà liên tục nảy sinh những vấn đề cần
phải hoàn thiện .Thực tế đòi hỏi phải nghiên cứu để hoàn thiện công tác thuế GTGT

nhằm đảm bảo nghiêm chỉnh luật thuế ,tránh làm thát thoát ngân sách ,khuyến khích
các doanh nghiệp phát triển kinh doanh. Nhận thấy tầm quan trọng của thuế đối với
ngân sách nhà nước, phát triển kinh tế xã hội và giá trị văn hóa trong kinh doanh.
Em quyết định chọn “Kê khai và quyết toán thuế tại Công ty cổ phần Trường
thịnh 2 ” làm chuyên đề môn học Lập báo cáo quyết toán Thuế của mình. Qua đó
có những nhận định và đánh giá về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh
nghiệp này đối với Ngân sách Nhà nước.
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Trường Thịnh 2
Công ty cổ phần Trường Thịnh 2 được thành lập ngày 15/01/2009 theo quyết
định của chủ tịch Hội đồng thành viên công ty Cổ phần Tập Đoàn Trường Thịnh.
Tên công ty: Công ty Cổ phần trường thịnh 2
Tiền thân: Công ty Công trình Giao thông Trường Thịnh 2
Trụ sở chính: Đường F325 - phường Bắc Lý - TP.Đồng Hới - Quảng Bình
Văn phòng đại diện: 177 Quốc Lộ 9 - TP Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 052.3835327 Số Fax: 052.3835327
Tài khoản số: 53110000141404 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát tiển Quảng Bình
Mã số thuế: 3100462282
Vốn điều lệ: 22.500.000.000 đồng
Giám đốc : Nguyễn Đức Huynh
1.1.1.Quá trình hình thành của Công ty
Công ty Cổ phần Trường Thịnh 2 được thành lập ngày 15/01/2009 của chủ tịch
Hội đồng thành viên Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thịnh.
Ngày 15 tháng 01 năm 2009 đã được Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Bình
cấp giấy phép kinh doanh số 3100462282 (thay đổi lần 2).
1.1.2.Quá trình phát triển của Công ty
Sau khi thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn do còn thiếu kinh nghiệm
trong thương trường song được sự giúp đỡ của công ty Mẹ và sự nổ lực phấn đấu của
toàn thể các thành viên, công ty đã có những sách lược đúng đắn và hiệu quả để từng

bước hoà nhập, thích nghi với cơ chế mới đồng thời mở rộng địa bàn hoạt động và
nâng cao hiệu qủa kinh doanh. Công ty phát triển ngày càng mạnh mẽ đã từng bước
tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động và góp phần phát triển nền
kinh tế của đất nước .Với sự nỗ lực không ngừng của mình công ty Cổ phần Trường
Thịnh 2 đã tạo được uy tín và thương hiệu trên thị trường.
Về năng lực thiết bị thi công: Công ty hiện có 21 đầu xe tự đổ, 21 máy thi công
các loại và các đội thi công khác nhau trên nhiều lĩnh vực của từng đội
SVTH: Nguyễn Thị Loan
1
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.2.Chức năng, nhiệm vụ , đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của
công ty
1.2.1.Chức năng
Công ty cổ phần Trường Thịnh 2 có chức năng chính là xây dựng, sửa chữa các
công trình giao thông đường bộ, dân dụng và khai thác vật liệu xây dựng. Ngoài ra
Công ty còn xây dựng các công trình thuỷ lợi và công trình điện.
1.2.2.Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Trường Thịnh 2 là Công ty có hình thức sở hữu vốn với nhiều
cá nhân đóng góp. Từ nhận thức thức trên Công ty xác định rõ tổ chức nhiệm vụ xây
dựng sản xuất và kinh doanh đúng theo đường lối, luật hiện hành của Nhà nước và
hướng dẫn của các Bộ, Sở có liên quan nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao, bảo toàn vốn
kinh doanh cho doanh nghiệp. Chủ động điều phối mọi hoạt động kinh tế và quản lý
theo phương thức tối ưu nhằm đạt mục tiêu đề ra. Quản lý cán bộ công nhân viên của
Công ty theo chế độ chính sách của Nhà nước và phân cấp Công ty cổ phần Trường
Thịnh 2.
1.2.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Công ty Cổ phần Trường
Thịnh 2
- Công ty cổ phần Trường Thịnh 2 có chức năng chính là xây dựng, sửa chữa các
công trình giao thông đường bộ, dân dụng và khai thác vật liệu xây dựng. Ngoài ra
Công ty còn xây dựng các công trình thuỷ lợi và công trình điện.

- Công ty cổ phần Trường Thịnh 2 là Công ty có hình thức sở hữu vốn với
nhiều cá nhân đóng góp. Từ nhận thức thức trên Công ty xác định rõ tổ chức nhiệm
vụ xây dựng sản xuất và kinh doanh đúng theo đường lối, luật hiện hành của Nhà
nước và hướng dẫn của các Bộ, Sở có liên quan nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao, bảo
toàn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp. Chủ động điều phối mọi hoạt động kinh tế
và quản lý theo phương thức tối ưu nhằm đạt mục tiêu đề ra. Quản lý cán bộ công
nhân viên của Công ty theo chế độ chính sách của Nhà nước và phân cấp Công ty
cổ phần Trường Thịnh 2.
Vì tổ chức ngành nghề các công trình thi công trên nhiều địa bàn khác nhau nên
công ty đã thành lập các xí nghiệp, các đội, trạm đảm nhận phần công trình, lĩnh vực
kinh doanh với chuyên ngành của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
2
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.3.Tình hình tài sản,nguồn vốn,kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua
2 năm 2012- 2013
ĐVT: Đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
+/- %
1 Vốn kinh doanh 21.693.100.000 22.500.000.000 806.900.000 4
a + Vốn cố định
b + Vốn lưu động 21.693.100.000 22.500.000.000 806.900.000 4
2 Tài sản cố định 31.999.998 31.999.998
3 Tổng số lao động 120 131 11 9
4 Doanh thu 28.419.383.742 35.464.422.852 7.045.039.110 20
5 Lợi nhuận 877.696.309 965.465.940 87.769.631 9
6 Các khoản phải nộp NSNN 2.181.482.346 4756697568 2.575.215.222 154
7 Quỹ đầu t phát triển 675.826.158 675.826.158 100
8 Quỹ dự phòng tài chính 96.546.594 96.546.594 100

9 Quỹkhenthưởng phúc lợi 193.093.188 193.093.188 100
10 Thu nhập bình quân ngời lao động/tháng 2.500.000 3.200.000 700.000 22
* Nhận xét:
-Là đặc thù Công ty Cổ phần nên vốn kinh doanh của đơn vị đã được ấn định
theo giấy phép đăng ký kinh doanh và chủ yếu sử dụng vốn lưu động của các thành
viên đóng góp.
- Hiện Công ty đang trực thuộc Tập đoàn trường thịnh và sử dụng tài sản của Tập
đoàn nên Công ty không đầu tư thêm tài sản cố định.
-Tổng số lao động ngày một thay đổi và trình độ của đội ngũ công nhân viên
không ngừng được nâng cao.
-Tuy mới thành lập nhưng doanh thu của công ty khá cao và năm sau cao hơn
năm trước.
- Tăng doanh thu đòi hỏi chi phí tăng để đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty.
Công ty cần có biện pháp tiết kiệm chi phí hơn.
- Lợi nhuận năm 2013 đã tăng hơn so với năm 2012 cho thấy Công ty đã dần có
được chỗ đứng trên thị trường.
- Các khoản phải nộp NSNN năm 2013 so với năm 2012 tăng 2.575.215.222đ
tương ứng tăng 154%.
- Do năm đầu công ty mới thành lập nên chưa phân phối các quỹ và đến năm tiếp
theo Công ty đã phân phối các quỹ nhằm thực hiện tốt quá trình SXKD của đơn vị.
-Thu nhập bình quân người lao động ngày một tăng đảm bảo đáp ứng được nhu
cầu cuộc sống của người lao động làm cho CBCNV yên tâm công tác.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
3
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.4.Sơ đồ tổ chức
1.4.1.Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều tuân thủ những quy định của
pháp luật.
1.4.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Hiện nay tổng số Cán bộ CNV của Công ty là 131 người có trình độ từ Công
nhân Kỹ thuật đến Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, được cơ cấu như sau:
* Khối Văn phòng:
- Ban Giám đốc.
- Phòng kế toán – Nhân sự.
- Phòng Kế hoạch - Vật tư.
- Phòng Kỹ thuật.
* Các đơn vị trực thuộc:
- Xí nghiệp Thi công Cơ giới nền đường
- Xí nghiệp Công trình
- Xí nghiệp Móng mặt đường
- Xí nghiệp Cầu
- Trạm trộn 80T/h,
SVTH: Nguyễn Thị Loan
Công ty Cổ phần Trường Thịnh 2
Xí nghiệp
công trình
Xí nghiệp
móng mặt
đường
Xí nghiệp cầu
Trạm trộn
80T/h
4
Xí nghiệp
TC Cơ giới nền
đường
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty


1.4.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận theo sơ đồ đã vẽ:
- Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty chịu trách nhiệm về hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty, và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện
các chế độ chính sách của Nhà nước và là người trực tiếp chỉ huy bộ máy quản lý các
phòng, ban của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
5
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ phụ trách
Kế hoạch – vật tư
PGĐ phụ trách
Kỹ thuật
Phòng
Kế toán -nhân sự
Phòng
Kế hoạch – vật tư
Phòng
Kỹ thuật
Xí nghiệp
Móng mặt
đường
Xí nghiệp cầu
Trạm trộn
80T/h
Xí nghiệp
công trình
Xí nghiệp
TC cơ giới nền
đường
CHỦ TỊCH HĐQT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
- Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch – vật tư: được Giám đốc Công ty bổ nhiệm
và uy quyền thay mặt Giám đốc phụ trách, quản lý và tham mưu trong
lĩnh vực kế hoạch và vật tư.
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: được Giám đốc Công ty bổ nhiệm và uỷ
quyền thay mặt Giám đốc phụ trách, quản lý và tham mưu trong lĩnh vực kỹ thuật.
Các Phó Giám đốc tự chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về hiệu quả công
việc của mình.
Về các phòng ban chức năng:
- Phòng Kế toán – Nhân sự:
+ Bộ phận kế toán: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ vật tư tiền vốn của Doanh
nghiệp theo dõi, báo cáo tình hình tăng giảm các loại tài sản của Doanh nghiệp cho
Giám đốc, lập báo cáo kế hoạch tiền, hàng trình Giám đốc để Giám đốc có quyết định
chi tiêu phù hợp hiệu quả. Tham mưu cho Giám đốc và chịu trách nhiệm cùng Giám
đốc về việc tuân thủ các chế độ về tài chính kế toán và pháp lệnh thống kê kế toán của
Nhà nước. lập báo cáo thường kỳ cho các cơ quan quản lý chức năng và chịu trách
nhiệm trước kết quả đã báo cáo…
+ Bộ phận nhân sự: Chịu trách nhiệm về quản lý điều hành nhân lực đồng thời
phụ trách về lao động tiền lương, chế độ bảo hiểm lao động cho cán bộ công nhân viên
trong toàn Công ty. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về việc tuyển chọn, thanh lý hợp
đồng lao động đối với người lao động…
- Phòng kế hoạch – vật tư: Lập kế hoạch sản xuất nhu cầu các loại vật tư của
công trình, hạng mục công trình. nghiệm thu hạng mục và tổng nghiệm thu công trình
để làm cơ sở thanh toán. Chịu trách nhiệm cung cấp đúng, đủ, kịp thời và đạt chất
lượng các loại vật tư thi công công trình…
- Phòng Kỷ thuật: Thường xuyên kiểm tra kỹ thuật trên hiện trường của các công
trình, lập biện pháp tổ chức thi công, lập các hồ sơ hoàn công của các công trình đã
hoàn thành để bàn giao…

SVTH: Nguyễn Thị Loan
6
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.5.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Trường Thịnh 2
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận theo sơ đồ đã vẽ:
Công ty Cổ phần Trường Thịnh 2 là đơn vị ngoài quốc doanh nên mọi lao động
kế toán của doanh nghiệp đều do Giám đốc Công ty quyết định bổ nhiệm và trực tiếp
giao việc cụ thể cho từng cá nhân. Tuy vậy mỗi lao động kế toán đều phải có trình độ
nghiệp vụ kế toán nhất định để đảm nhận khối lượng công việc kế toán mà Giám đốc
giao phó.
Phòng kế toán của Công ty gồm có 06 người và được phân công cụ thể theo công
việc như sau:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm về công tác quản lý, tổ chức cán bộ của phòng,
phân công và điều phối công việc chung trong phòng. Chịu trách nhiệm về kiểm soát
các loại chứng từ sổ sách, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tính hợp lý, hợp pháp
của mọi chứng từ sổ sách mà phòng thực hiện, quan hệ với các đối tác và duyệt các
chứng từ kế toán trước khi trình Giám đốc, lập báo cáo nội bộ và các báo cáo nộp cho
các cơ quan quản lý chức năng.
Các phần hành kế toán còn lại được giao cho các kế toán viên thực hiện: Kế toán
vật tư, kế toán thanh toán, kế toán ngân hàng, kế toán tiền lương, thủ quỹ.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT vật tư
KT tiền lương
KT thanh toán Thủ quỹKT ngân hàng
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.5.2 Hình thức sổ kế toán của doanh nghiệp

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
(Theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Ghi chú:
:Ghi hằng ngày
:Ghi vào cuối tháng, cuối quý
:Đối chiếu, kiểm tra
*. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty vận dụng tất cả các tài khoản trong hệ thống tài khoản ban hành theo
quyết định số 28/2011/TT- BTC ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
*. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
Báo cáo được lập niên độ bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hằng năm.
Sử dụng mẫu: B01- Bảng cân đối kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán
Chứng từ kế toán
Sổ thẻ, kế toán chi
tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
8
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ cái Bảng tổng hợp chi
tiết
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
B02- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

B03- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
B09- Thuyết minh báo cáo tài chính.
*. Tổ chức trang bị hiện đại công tác kế toán
Để giảm bớt khối lượng tính toán trong việc hạch toán, kế toán cung cấp thông
tin nhanh chóng số liệu của công ty cho Ban lãnh đạo công ty. Do đó, công ty đã sử
dụng phần mềm EFFECT_ERP.
Phần mềm này được sử dụng trong công tác kế toán như sau:
Khi có chứng từ hoá đơn liên quan đến từng nghiệp vụ thuộc quyền hạn của nhân
viên kế toán thì các nhân viên có trách nhiệm nhập dữ liệu ở mục kế toán chi tiết, xử lý
dữ liệu, lọc dữ liệu, từ đó tổng hợp in ấn và lập báo cáo kế toán cung cấp thông tin kịp
thời cho Giám đốc.
Phương tồn pháp kế toán hàng kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp nộp thuế GTGT: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp =
Thuế GTGT
đầu ra
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế suất: Hàng hóa, dịch vụ của công ty áp dụng các mức thuế suất theo quy
định của Luật thuế giá trị gia tăng (chủ yếu là thuế suất 10%).
SVTH: Nguyễn Thị Loan
9
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
CHƯƠNG 2:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1.Tài khoản sử dụng
 TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ. đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;

Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã lại được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ. số thuế GTGT đầu
vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa. dịch vụ
- TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:
 TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra. số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp. số thuế GTGT đã được khấu trừ. số thuế GTGT
đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
- TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
-Đồng thời sử dụng các tài khoản khác có liên quan theo Quyết định số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư đính kèm
của Bộ Tài chính
2.2.Hệ thống chứng từ ,sổ sách kế toán liên quan và quy trình luân chuyển
chứng từ sổ sách
2.2.1.Chứng từ sử dụng
+) Phiếu thu, Phiếu chi
+) Giấy báo nợ, giấy báo có
+) Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2 của nhà cung cấp)
+) Hóa đơn bán hàng thông thường
+) Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)
+) Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu
01/GTGT)
+) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT,

SVTH: Nguyễn Thị Loan
10
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT BTC ngày 28/02/2011 của BTC).
+) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT, Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT BTC ngày 28/02/2011 của BTC).
2.2.2.Sổ sách sử dụng
Công ty có sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của bộ tài chính về
hình thức ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm:
− Sổ cái Tổng hợp tài khoản 1331. 33311.
− Sổ cái Chi tiết tài khoản 1331. 33311.
− Bảng kê tài khoản 1331. 33311.
− Các sổ chi tiết khác có liên quan
2.2.3.Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách
2.2.3.1. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
-Hàng ngày, khi có hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn mua hàng liên quan đến thuế
GTGT đầu vào, kế toán kiểm tra tính hợp lệ ,hợp pháp của hóa đơn GTGT đầu vào
xem công ty cung cấp hóa đơn đầu vào có còn hoạt động hay đã giải thể ,phá sản.
Sau đó, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán sẽ nhập vào phần mềm kế toán máy
của công ty. Đồng thời. phần mềm sẽ tự động cập nhập chuyển các khoản thuế GTGT
đầu vào vào các sổ tương ứng như:
+ Sổ cái TK 133.
+ Sổ cái, sổ kế toán chi tiết 1331, 1332.
+ Bảng kê chứng từ hàng hóa mua vào theo dõi các loại hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ mua vào theo các chỉ tiêu: Giá mua chưa có thuế và thuế GTGT.
-Trong trường hợp mà nhà cung cấp xuất hóa đơn ngay khi bán hàng thì tất cả
hóa đơn, chứng từ sẽ được gửi về bộ phận tài chính – kế toán của công ty. Kế toán
thuế đối chiếu tính hợp pháp, hợp lý của hóa đơn, chứng từ, đồng thời kiểm tra ngành
nghề, dịch vụ đăng ký kinh doanh của nhà cung cấp xem mặt hàng trên hóa đơn có
thuộc quyền đăng ký kinh doanh theo đăng ký không. Sau đó sử dụng những hóa đơn,

chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ kế toán.
-Nếu nhà cung cấp chưa xuất hóa đơn khi giao hàng thì kế toán công ty lưu lại
chứng từ liên quan đến việc nhận hàng, khi nhận được hóa đơn chứng từ từ nhà cung
cấp kế toán mới thực hiện hạch toán ghi sổ.
-Cuối tháng, kế toán tiến hành so sánh,kiểm tra ,đối chiếu giữa số tổng cộng trên
cột thuế GTGT của Bảng kê hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua vào với sổ tổng cộng phát
sinh Bên Nợ TK 133. Đồng thời so sánh số liệu trên sổ kế toán chi tiết, kế toán có thể
tiến hành in xem sổ báo cáo các phần hành liên quan.
Ví dụ: Ngày 09/9/2013 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0000715 , công ty mua
SVTH: Nguyễn Thị Loan
11
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
máy động cơ Diesel HP 1115 của chi nhánh Công Ty TNHH Nhân Phước tại Đông
Hà-Quảng Trị, giá trị chưa thuế là 3.454.545 đồng, thuế GTGT 10% là 345.455 đồng,
tổng giá trị thanh toán là 3.800.000 đồng.
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NP/11P
Liên 2: giao người mua Số: 0000715
Ngày 09 tháng 9 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH NHÂN PHƯỚC
Mã số thuế: 0400396395001
Địa chỉ: 228 QL 1A,P.Đông Giang,TP.Đông Hà,T.Quảng Trị
Số tài khoản:3900201008170 Tại NHNN & PTNT Đông Hà Quảng trị.
Điệnthoại:05333525979…………………………………………………………………
Họ tên người mua hàng:Phạm Văn Long
Tên đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh 2
Mã số thuế: 3100462282
Địa chỉ: Đường F325 –Phường Bắc Lý –TP.Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình
Hình thức thanh toán: TM
Số tài khoản: 53110000141404 Tại NHĐT&PT …………………

STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1. Máy động cơ Diesel HP
1115
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
Cái
…….
…….
……
…….
1
………
………
………
………
3.454.545
………….
………….
………….
……
3.454.545
…………
…………
…………

…………
Cộng tiền hàng: 3.454.545
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 345.455
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm ngàn đồng chẵn ./
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán định khoản:
SVTH: Nguyễn Thị Loan
12
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Nợ TK 211 : 3.454.545 đồng
Nợ TK 1331 : 345.455 đồng
Có TK 331 : 3.800.000 đồng
Tiếp theo, kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Từ số liệu trên,
máy sẽ tự động cập nhật ghi vào Sổ cái các tài khoản 1331 và các tài khoản liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
13
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 133
Năm 2013
Tài khoản 1331 – Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
659.459.500
03/09/2013 PKTK-0001 [Thuế GTGT đầu vào ]H/t giá trị T7+8 nhập kho 3311 3.611.000 663.070.500
05/09/2013 PC-0011 [Thuế GTGT đầu vào ]T/toán tiền công tác phí 1111 72.727 663.143.227

05/09/2013 PKTK-0001 TT tiền quấn mô tơ máy 3311 430.000 663.573.227
05/09/2013 HU09/13-0001 H/ứng tiền khám xe định kỳ 1411 18.182 663.591.409
09/09/2013 PN-0001 Nhập kho máy móc thiết bị cấp ĐVTC 3311 345.455 663.936.864
09/09/2013 PC-0029 T/toán tiền xăng xe T7/13 1111 18.182 663.955.046
…. …. …. …. …. …. …. …
30/09/2013 HU09/13-0042 Hoàn ứng tiền dịch vụ khách sạn 1411 1.527.272 1.012.066.685
30/09/1013 HU09/13-004 Hoàn ứng tiền dịch vụ khách sạn 1411 908.765 1.012.975.450
Tổng Cộng 353.515.950
Sau đó, hóa đơn giá trị gia tăng được dùng để ghi vào Bảng kê mua vào.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
14
3 1 0 0 4 6 2 2 8 2
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Biểu mẫu 2.4. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Ban hành kèm theo Thông
t
ư
số 28/20117/TT-BTC
ngày
28/02/2011 của Bộ Tài
chính)
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTG
)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 09 năm 2013
[02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH 2
[03] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộ

p
thuế
Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Mặt hàng
Giá trị HHDV
mua vào chưa
có thuế
Thuế
su

t
(%)
Thuế GTGT
Ghi chú ho

c
thời hạn
thanh toán
trả ch

m
Ký hiệu Số
Ngày, tháng,
năm phát
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ
thuế:

1
MV/11P 00035
03/09/2013
Công ty TNHH MTV Mai Vân 3200259929 Vật tư 36.110.000 10 3.611.000 PKTK-0001
2
QT/12P 004563 02/08/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Vật tư 1.399.440 10 139.944 PKTK-0002
3
AA/13P 000321 31/08/2013 Công ty cổ phần tập đoàn Trường Thịnh 3100195171 Vật tư 769.069.000 10 76.906.900
PKTK-003
4
AA/11P 00176 31/08/2013 Công ty cổ phần Trường Thịnh 1 3100462268 Vật tư 161.254.560 10 16.125.456 PKTK-004
5
NP/11P 00715 09/09/2013 Chi nhánh công ty TNHH Nhân Phước 0400396395-001 Vật tư 3.454.550 10 345.455 PN-0001
6
TP/10P 1713 16/09/2013 Công ty TNHH MTV Thọ Phụng 3200290012 Vật tư 2.872.800 10 287.280 PN-0002
7
TH/11P 000759 13/09/2013 Công ty TNHH kinh doanh vật tư Thái Hà 0105025964 Vật tư 8.863.640 10 886.364 PN-0003
8
DT/13P 000563 14/09/2013 Công ty TNHH MTV Đồng Tiến 3200133806 Vật tư 818.180 10 81.818 PN-0005
9
TT/12P 000326 30/09/2013 Công ty CP đầu tư và TM Trường Thịnh 3100440176 Vật tư 1.560.980.730 10 156.098.073 PN-0009
10
TT/12P 000327 30/09/2013 Công ty CP đầu tư và TM Trường Thịnh 3100440176 Vật tư 131.417.090 10 13.141.709 PN-0009
SVTH: Nguyễn Thị Loan
15
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
11
AA/11P 000183 30/09/2013 Công ty CP Trường Thịnh 1 310062268 Vật tư 59.743.580 10 5.974.358 PN-0010
12
TQ/11P 0005038 04/09/2013 Công ty CP Dịch vụ Thành Quả 3200144607

Phòng
nghỉ
727.270 10 72.727 PC-0011
13
QT/12P 0004455 29/07/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 181.820 10 18.182 PC-0029
14
QT/12P 0004948 04/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 1.831.280 10 183.128 PC-0035
15
QT/12P 0004980 06/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 363.640 10 36.364 PC-0039
16
QT/12P 0004972 26/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 545.450 10 54.545 PC-0041
17
QT/12P 0004981 06/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 1.522.390 10 152.239 PC-0046
18
QT/12P 0004947 04/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 926.670 10 92.667 PC-0055
19
QT/12P 0004727 16/08/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 818.180 10 81.818 PC-0077
20
AA/13P 1000295 06/09/2013 Trung tâm viễn thông TP Đông Hà 3200092589 Điện thoại 23.360 10 2.336 PC-0087
21
AA/13P 1000296 06/09/2013 Trung tâm viễn thông TP Đông Hà 3200092589 Điện thoại 20.910 10 2.091 PC-0087
22
AA/13P 1000297 06/09/2013 Trung tâm viễn thông TP Đông Hà 3200092589 Điện thoại 20.000 10 2.091 PC-0087
23
AA/13P 1025033 06/09/2013 Trung tâm viễn thông TP Đông Hà 3200092589 Điện thoại 800.000 10 80.000 PC-0087
24
QT/12P 0005097 14/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 545.450 10 54.545 PC-0114
25
QT/12P 0005096 14/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 727.270 10 72.727 PC-0133
26

AB/13T 1400464 18/09/2013 Cty điện lực Quảng Trị 0400101394 Điện sáng 2.655.930 10 265.593 PC-0139
27
AA/13P 0070872 31/08/2013 Cty TNHH MTV cấp nước và xây dựng Quảng Trị 3200041908 Nước SH 914.280 5 45.714 PC-0150
28
QT/12P 0005228 24/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 818.180 10 81.818 PC-0165
29
AB/13T 1313279 11/09/2013 Điện lực Triệu Phong 0400101394 Điện SX 333.220 10 33.322 PC-0170
30
AB/13T 1414642 25/09/2013 Điện lực Triệu Phong 0400101394 Điện SX 13.692.500 10 1.369.250 PC-0170
31
DK/13P 0003593 06/08/2013 Trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy bộ QT 3200099993 Khám xe 181.820 10 18.182
HU09/13-
0001
SVTH: Nguyễn Thị Loan
16
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
32
DK/13P 0003176 22/07/2013 Trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy bộ QT 3200099993 Khám xe 181.820 10 18.182
HU09/13-
0005
33
QT/12P 0004982 06/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 4.876.060 10 487.606
HU09/13-
0006
34
AP/12P 0000680 06/09/2013 Công ty TNHH Ái Phượng 3100501090 1.012.730 10 101.273
HU09/13-
0008
35
AA/12P 004641 27/08/2013 Công ty TNHH MTV MT và CTĐT Đông Hà 3200011389 Thuê xe 1.363.640 10 136.364

HU09/13-
0010
36
DK/13P 0002420 27/06/2013 Trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới thủy bộ QT 3200099993 Xăng xe 181.820 10 18.182
HU09/13-
0012
37 NA/11P 0004036 02/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Thành Công – DNTN TAnh 3200201365-000 Xăng xe 663.640 10 66.364
HU09/13-
0016
38 QT/12P 0004997 09/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 1.818.180 10 181.818
HU09/13-
0018
39 QT/12P 0004999 09/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 636.360 10 63.636
HU09/13-
0020
40 QT/12P 0004728
16/08/2013
Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 363.640 10 36.364
HU09/13-
0021
41 TP/13T 0002874 12/09/2013 Công ty TNHH in kỹ thuật và KDTH Thanh Phúc 3100301905
In hóa
đơn
1.818.190 10 181.819
HU09/13-
0025
42 QT/12P 0005285 29/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 1.000.000 10 100.000
BCMMĐT09/
13
43 QT/12P 0005286 29/09/2013 Cửa hàng xăng dầu Triệu Ái 0400332955-005 Xăng xe 42.270 10 4.227

BCMMĐT09/
13
44 BD/13P 0000071 03/09/2013 Công ty TNHH Bình Dương 3200133203
Quấn
môtơ
4.300.000 10 430.000 PKTK-0001
45 HH/11P 0000064 05/09/2013 Công ty TNHH MTV Hoàng Huy Đông Hà 3200504433
Nhân
công
133.538.180 10 13.353.818 PKTK-0003
46 HN/11P 0000521 31/08/2013 Công ty TNHH Hoàng Ngọc 3300329802 Thuê máy 40.909.090 10 4.090.909 PKTK-0004
47 KS/12P 0001414 29/04/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 6.636.360 10 663.636 HU T09/13
48 KS/12P 0001670 18/05/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 5.374.690 10 537.469 HU T09/13
49 KS/12P 0001663 17/05/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 4.891.770 10 489.177 HU T09/13
50 KS/12P 0001413 29/04/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.636.360 10 863.636 HU T09/13
51 KS/12P 0001809 01/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 7.313.500 10 731.350 HU T09/13
52 KS/12P 0001810 01/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 9.044.640 10 904.464 HU T09/13
SVTH: Nguyễn Thị Loan
17
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
53 KS/12P 0002076 28/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.984.560 10 898.456 HU T09/13
54 KS/12P 0002077 28/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.868.030 10 854.694 HU T09/13
55 KS/12P 0002086 29/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.546.940 10 854.694 HU T09/13
56 KS/12P 0002087 29/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.394.660 10 839.446 HU T09/13
57 KS/12P 0002096 30/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.994.310 10 899.431 HU T09/13
58 KS/12P 0002097 30/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.876.970 10 887.697 HU T09/13
59 KS/12P 0002261 21/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 5.474.290 10 547.429 HU T09/13
60 KS/12P 0002274 22/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 15.976.150 10 1.597.615 HU T09/13
61 KS/12P 0002283 23/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 15.567.120 10 1.556.712 HU T09/13
62 KS/12P 0002294 24/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 18.181.800 10 1.818.180 HU T09/13

63 KS/12P 0002305 26/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 12.878.550 10 1.287.855 HU T09/13
64 KS/12P 0002326 26/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.498.550 10 849.855 HU T09/13
65 KS/12P 0002332 26/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 9.460.150 10 946.015 HU T09/13
66 KS/12P 0002337 27/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 8.543.380 10 854.338 HU T09/13
67 KS/12P 0002338 27/06/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 9.087.650 10 908.765 HU T09/13
68 KS/12P 0001673 19/05/2013 Công ty TNHH MTV du lịch Trường Thịnh 3100761250 Ăn uống 9.197.400 10 919.740 HU T09/13
69 AA/13P 000348 30/09/2013 Công ty cổ phần tập đoàn Trường Thịnh 3100195171 Vật tư 212.645.000 10 21.264.500
70 AA/13P 000339 30/09/2013 Công ty cổ phần tập đoàn Trường Thịnh 3100195171 Vật tư 159.205.000 10 15.920.500
TỔNG 3.535.616.640 353.515.950
SVTH: Nguyễn Thị Loan
18
Trang
19/9
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
2. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động SXKD không chịu thuế
GTGT tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho hoạt động SXKD chịu thuế và
không chịu thuế GTGT
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào(*):
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(**):
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những số liệu đã
khai./.
Ngày 18 tháng 10
năm 2013
NGƯỜI NỘP THUẾ
ho

c

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP
THU

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng
dấu (nếu có)
SVTH: Nguyễn Thị Loan
19
3.535.616.640
353.515.950
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
2.2.3.2. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
-Hàng ngày, khi có hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng liên quan đến thuế
GTGT đầu ra, phát sinh các nghiệp tiêu thụ thành phẩm. thì căn cứ vào hóa đơn
GTGT đầu ra kế toán sẽ nhập vào phần mềm kế toán máy của công ty. Đồng thời.
phần mềm sẽ tự cập nhập vào sổ thuế GTGT đầu ra thanh toán với người bán và các
tài khoản có liên quan …
- Kế toán các phần hành kế toán liên quan nhập các chứng từ kế toán phát sinh
vào phần mềm kế toán. Sau đó. số liệu được máy cập nhật vào sổ chi tiết. sổ tổng
hợp sổ cái tài khoản và các tài khoản liên quan.
-Cuối tháng. kế toán có thể tiến hành in. xem sổ báo cáo các phần hành liên
quan.
- Hàng ngày kế toán tổng hợp và giá thành thu thập chứng từ phản ánh tình
hình doanh thu trên phần mềm kế toán tại phân hệ quản lý doanh thu giao diện bán
hàng và cung cấp .
-Cuối tháng. kế toán tổng hợp tiến hành tính ra tổng tiền thuế GTGT đầu ra
theo phương pháp khấu trừ. Số liệu được máy cập nhật vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp,
sổ cái tài khoản 33311 và các tài khoản liên quan. Kế toán có thể tiến hành in. xem
sổ báo cáo tại Menu quản lý công nợ với nhà nước và phần sổ cái.
-Phát sinh các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm thì kế toán kiểm tra tính hợp
lý ,hợp pháp và tiến hành nhập số liệu vào máy vi tính. Cuối tháng máy sẽ tự động

kết chuyển doanh thu, thuế GTGT đầu ra vào các sổ, Bảng kê chi tiết và sổ sách có
liên quan.
Ví dụ: Ngày17/9/2013, theo hóa đơn GTGT số 0000001, công ty nghiệm
thu lần thứ 11 gói thầu số 3 ( H đồng số 15,phụ lục số 1) công trình mở rộng
QL 1A Đông Hà –Quảng Trị có trị giá 6.149.120.909 đồng, thuế GTGT 10% là
614.912.010 đồng, tổng số tiền thanh toán là 6.764.033.000 đồng, thanh toán
chuyển khoản,tiền mặt theo hợp đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
20
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu 01GTKT3/003

Liên 1: Lưu
Ký hiệu: PD/11P

Ngày 17 tháng 9 năm 2013
Số HĐ: 0000001
Đơn vị bán: CTY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH 2
Mã số thuế: 3100462282
Địa chỉ: Đường F325 –Phường Bắc Lý –TP.Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình
Số tài khoản: 53110000141404 Tại NHĐT&PT Quảng Bình…………………
Điện thoại:(052)3835327

Họ tên người mua hàng:………………………………………………………………
Tên đơn vị: CTY CP Tập Đoàn Trường Thịnh
Địa chỉ:Đồng Hới-Quảng Bình.
Số tài khoản:…………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán:………CK,TM…… MST: 3100195171


STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1
Nghiệm thu lần thứ 11 gói thầu
số 3 (H đồng số 15,phụ lục số
1) công trình mở rộng QL 1A
Đông Hà –Quảng Trị
6.149.120.909

Cộng tiền hàng: 6.149.120.909
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
614.912.010

Tổng cộng tiền thanh toán:
6.764.033.000
Bằng chữ: Sáu tỷ,bảy trăm sáu mươi bốn triệu, không trăm ba mươi ba ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ,tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
SVTH: Nguyễn Thị Loan
21
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán định khoản:
Nợ TK 131 (CTCPTĐ TRƯỜNG THỊNH):6.764.033.000 đồng
Có TK 5111 : 6.149.120.909 đồng

Có TK 3331 : 614.912.010 đồng
( Đồng thời phản ánh giá vốn tương ứng)
Sau đó ,kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Từ số liệu trên,
máy sẽ tự động cập nhật ghi vào Sổ cái các tài khoản 33311, tài khoản 3331 và các
tài khoản liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
22
Chuyên đề kê khai quyết toan thuế GTGT GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3331
Năm 2013
Tài khoản 33311– Thuế GTGT đầu ra
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Chứng từ Nợ Có Nợ Có
30/09/2013 HĐBH-0001 GTGT đầu ra –nghiệm thu lần 11 1312 614.912.010 614.912.010
30/09/2013 HĐBH-0002 Nghiệm thu 1312 242.763.091 857.675.101
30/09/2013 HĐBH-0003 Nghiệm thu 1312 612.950.364 1.470.625.465
… … … … … … …
30/09/2013 HĐBH-0015 Vật tư 1312 906.811 1.621.998.190
30/09/2013 HĐBH-0016 Vật tư 1312 26.235.249 1.648.233.439
Tổng cộng 1.648.233.439
Sau đó, hóa đơn giá trị gia tăng được dùng để ghi vào Bảng kê bán ra.
SVTH: Nguyễn Thị Loan
23

×