Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán nợ tại công ty Cổ phần xây dựng Tân Tiến.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.5 KB, 80 trang )


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa.........................................................................................................i
Lời cam đoan.........................................................................................................ii
Lời cám ơn.............................................................................................................iii
Nhận xét cơ quan thực tập.....................................................................................iv
PHẦN I:MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................6
2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................6
2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................6
3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................6
3.1. Phạm vi về thời gian...................................................................................6
3.2. Phạm vi không gian....................................................................................6
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................6
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................6
4.2. Phương pháp phân tích số liệu...................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
THANH TOÁN NỢ
1.1.Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................................7
1.1.Khái niệm vốn bằng tiền, phân loại và vai trò của chúng...........................7
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền.......................................................................7
1.1.2.Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn tại.....................................7
1.1.3.Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại.....................................8
1.1.4.Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền................................8
1.1.5.Quy định của kế toán vốn bằng tiền và của từng loại tiền....................9
1.1.6.Thủ tục quản lý và kế toán chi têu của từng loại tiền...........................11
1.1.7.Kế toán tổng hợp các khoản tiền..........................................................13
1.2.Kế toán thanh toán nợ.......................................................................................20


1.2.1.Nội dung các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp bao gồm................20
Trang 1

1.2.2.Nội dung các khoản vay nợ và nợ phải trả...............................................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG TÂN TIẾN.
2.1.Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến............................42
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến.....42
2.1.2.Đặc điểm sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh..................................43
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý công ty..............................................................45
2.1.4.Đặc điểm tổ chức kế toán trong công ty...................................................48
2.2.Phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và thanh toán nợ tại công ty
cổ phần xây dựng Tân Tiến.
2.2.1.Kế toán tiền mặt.......................................................................................55
2.2.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng.......................................................................59
2.2.3.Kế toán nợ phải thu khách hàng...............................................................62
2.2.4.Kế toán tạm ứng.......................................................................................65
2.2.5.Kế toán nợ phải trả người bán..................................................................68
2.2.6.Kế toán nợ phải trả cho người lao động...................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN NỢ.
3.1.Nguyên nhân.....................................................................................................74
3.1.1.Tồn tại......................................................................................................74
3.1.2.Nguyên nhân.............................................................................................74
3.2.Giải pháp...........................................................................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1.Nhận xét............................................................................................................75
4.2Kiến nghị............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................79


Trang 2

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tiền mặt.....................................................................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tiền mặt (ngoại tệ)....................................................16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển......................................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng...........................................23

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty.........................................................46
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán - thống kê..........................................49
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ..........................................52

Trang 3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định
VNĐ : Việt Nam Đồng
TK : Tài khoản
Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng
PT : Phiếu thu
PC : Phiếu chi
BN : Báo nợ
BC : Báo có
Trang 4

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:

- Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành
và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng
cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn
bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh
nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ
hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế
toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình : Vốn và
nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai
mặt : thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa
ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng
tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ
kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết
được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
- Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền
nói riêng còn rất thấp , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng
trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị
buông lỏng kéo dài.
- Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:“ Kế toán vốn bằng tiền và
thanh toán nợ tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Tân Tiến”.
Trang 5


2.Mục tiêu nghiên cứu:
2.1.Mục tiêu chung:
Tìm hiểu quá trình xác lập chứng từ,ghi chép sổ sách hạch toán và tính toán để
xác định vốn và thanh toán nợ của công ty.Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp
nhằm năng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng Tân
Tiến.
2.2.Mục tiêu cụ thể:
- Thu thập chứng từ,các sổ sách về các nghiệp vụ phát sinh đến vốn và thanh
toán nợ của công ty.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán bằng tiền và thanh toán nợ tại công ty -
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại công
ty cổ phần xây dựng Tân Tiến.
3.Phạm vi nghiên cứu:
3.1.Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thực hiện trong thời gian:08/02/2011 đến 06/04/2010.
+ Số liệu thu thập trong thời gian từ năm 2008 – 2010.
+ Số liệu hạch toán trong đề tài là tháng 12/2010.
3.2.Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến.
4.Phương pháp nghiên cứu:
4.1.Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng kế toán của công ty cổ
phần Tân Tiến.
+ Tham khảo thêm số liệu và các tài liệu trên báo chí và tạp chí….
4.2.Phương pháp phân tích số liệu:
+ Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê mô tả ,so sánh biến động và tổng
hợp để phân tích thực trạng.
+ Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp suy luận để đề xuất các giải pháp.
Trang 6


PHẦN II:NỘI DUNG
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH
TOÁN NỢ
1.1. Kế toán vốn bằng tiền:
1.1. Khái niệm vốn bằng tiền, phân loại vốn bằng tiền và vai trò của chúng:
1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt tại
quỹ; tiền gửi ở các ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Vốn bằng
tiền trong doanh nghiệp bao gồm:
• Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
• Tiền gửi ngân hàng.
• Tiền đang chuyển.
Với tính lưu hoạt cao nhất – Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí
(“Kế toán tài chính –TS.Phan Đức Dũng”,nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 320)
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn tại:
1.1.2.1 Tiền Việt Nam:
Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và
được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(trang www.scribd.com)
1.1.2.2 Ngoại tệ:
Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trưòng Việt nam như các
đồng: đô là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Pháp ( FFr), yên Nhật ( JPY), đô
là Hồng Kông ( HKD), mác Đức ( DM) ...
(trang www.scribd.com)
Trang 7


1.1.2.3. Vàng bạc, kim khí quý, đá quý:
Là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn
hoặc một mục đích bất thường khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong
kinh doanh.
(trang www.scribd.com)
1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại:
1.1.3.1. Tiền tại quỹ:
Gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân
phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực
tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
(trang www.scribd.com)
1.1.3.2. Tiền gửi ngân hàng:
Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý đá quý mà doanh
nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
(trang www.scribd.com)
1.1.3.3.Tiền đang chuyển:
Là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phương
tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái
khác.
(trang www.scribd.com)
1.1.4. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
1.1.4.1. Đặc điểm vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật
tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các
khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là
đối tượng của sự gian lận và đánh cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng
tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự đánh cắp hoặc lạm dụng là rất

quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc
Trang 8

chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ mà
doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp đồng thương mại, khi có tiền
thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.
(trang www.scribd.com)
1.1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải
thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền.
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo
giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
• Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch
toán vốn bằng tiền.
• Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện
chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát
hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh
lệch vốn bằng tiền.
(trang www.scribd.com)
1.1.5. Quy định của kế toán vốn bằng tiền và của từng loại tiền:
1.1.5.1. Vốn bằng tiền:
Hạch toán vốn bằng tiền kế toán phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là
Việt Nam Đồng (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”)
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là ngoại tệ thì phải
đồng thời theo dõi chi tiêu nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch. Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ để ghi sổ (phải xin
phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.

Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
liên ngân hàng.
Trang 9

Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền, chỉ áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí
quý, đá quý, có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho
như:
Thực tế đích danh. Nhập trước xuất trước.
Bình quân gia quyền. Nhập sau xuất trước.
Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
theo đối tượng, chất lượng ... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ
vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có được giá trị
thực tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn
bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc
thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
(“Kế toán tài chính – TS.Phan Đức Dũng”,nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 320)
1.1.5.2 Từng loại tiền cụ thể:
a. Tiền mặt:
- Kế toán phản ánh vào TK 111 “tiền mặt”: số tiền mặt, ngân phiếu, vàng
bạc, đá quý, thực nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển
ngay vào ngân hàng thì không ghi vào nợ TK 111 “tiền mặt” mà ghi vào TK 113
“tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt ngoại tệ, vàng bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và
cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp, được quản lý và hạch toán như các loại
tài sản bằng tiền.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ phải có đầy đủ các chứng từ theo qui định.
(Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà xuất bản tài chính, 2006, trang 25)

b.Tiền gửi ngân hàng:
- Gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Trang 10

- Mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực
tế phải trả.
- Rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 “ngoại tệ” theo một trong
các phương pháp tính giá xuất:
Nhập sau xuất trước. Nhập trước xuất trước.
Bình quân gia quyền. Thực tế đích danh.
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi theo từng ngân
hàng để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
(Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà xuất bản tài chính, 2006, trang 25)
c. Tiền đang chuyển:
Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp ngân hàng, kho
bạc Nhà Nước, đã làm thủ tục chuyển trả từ tài khoản của ngân hàng để chuyển trả
cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ, báo có hay bản sao kê của
ngân hàng.
Tiền đang chuyển xảy ra trong các trường hợp cụ thể:
• Thu tiền mặt hoặc nộp thẳng vào ngân hàng.
• Chuyển tiền qua Ngân hàng để trả cho đơn vị khác.
• Thu tiền bán hàng, nộp thuế vào kho bạc Nhà Nước.
(Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà xuất bản tài chính, 2006, trang 25)
1.1.6. Thủ tục quản lý và kế toán chỉ tiêu từng loại tiền:
1.1.6.1.Tiền mặt:
a.Chứng từ:
 Phiếu thu, phiếu chi.

 Các bảng sao kê của ngân hàng.
 Biên lai thu tiền.
 Bảng kê vàng bạc, đá quý.
 Biên bảng kiểm kê quỹ.
b.Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
Trang 11

c.Thủ tục:
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc
chứng từ nhập xuất vàng bạc, đá quý có đủ chữ ký của người nhận, người
giao, người cho phép nhập xuất theo qui định.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ
tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời
điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế đối chiếu số liệu, sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế toán tiền mặt.
(“Kế toán tài chính – TS.Phan Đức Dũng”, nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 324)
1.1.6.2.Tiền gửi ngân hàng:
a.Chứng từ:
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo có, giấy báo
nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng. Kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi).
b.Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
c.Thủ tục:
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng chuyển đến, kế toán phải kiểm
tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng
từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối

chiếu xác minh và xử lý kịp thời.
- Cuối tháng nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán
ghi sổ theo số liệu của ngân hàng như giấy báo có, báo nợ hoặc là bản sao kê. Phần
chênh lệch được ghi vào tài khoản 138 “phải thu khác” hoặc bên có tài khoản 338
“phải trả, phải nộp khác”. Sang tháng sau, tiếp tục đối chiếu để tìm ra nguyên
nhân, để kịp thời xử lý và điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Trang 12

- Phải thực hiện theo dõi chi tiết số tiền gửi cho từng tài khoản ngân hàng
để thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu.
(“Kế toán tài chính – TS.Phan Đức Dũng”, nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 329)
1.1.6.3.Tiền đang chuyển:
a.Chứng từ: sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu
chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền…
b. Thủ tục: trong tháng nếu tiền đã chuyển đi nhưng chưa nhận giấy báo
có của ngân hàng hoặc đơn vị được thụ hưởng, kế toán không còn ghi vào tài
khoản 113 “tiền đang chuyển”, vì chưa phải thời điểm lập báo cáo. Chi vào cuối
tháng, nếu chưa nhận được giấy báo thì bắt buộc kế toán phải ghi nhận vào tài
khoản 113, để thể hiện đầy đủ tài sản trên báo cáo.
(“Kế toán tài chính – TS.Phan Đức Dũng”, nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 324)
(“Kế toán tài chính”, nhà xuất bản giao thông vận tải, trang 33)
1.1.7. Kế toán tổng hợp các khoản tiền:
1.1.7.1. Tiền mặt tại quỹ:
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt” để phản ánh số hiện có
và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
• Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.

• Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : Phản ánh giá trị
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Trang 13

Trang 14
Tài khoản 111 “tiền mặt”
Nợ

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tồn quỹ.
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
- Chệnh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư.
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý… xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
- Chệnh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số dư: Các khoản tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
tồn quỹ vào cuối kỳ.














Sơ Đồ 1.1 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VND)
Trang 15
TK 1111 (VND)
1121
Rút TGNH về nhập quỹ TM
131, 136,138…
Thu hồi các khoản phải thu
141, 144,244
Thu hồi các khoản tạm ứng
Ký quỹ, ký cược
121,128,221,222,223,228
Thu hồi các khoản đầu tư
511,515,711
DT bán hàng, DT hoạt
động tài chính, thu nhập khác
338,344
Nhận tiền ký quỹ, ký cược
411,441
Nhận vốn được cấp, góp
bằng tiền mặt
1121

Gửi TM vào Ngân hàng
141,144,244
Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ
121, 128, 221, 222, 223, 228
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt
152,153,156,157,211,213, 611..
Mua hàng hóa, công cụ,
TSCĐ bằng tiền mặt
621,627,635,641,642,811
Các khoản chi phí từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
311,315,331,341,341
Thanh toán các khoản nợ
338,344
Hoàn trả các khoản nhận ký cược
ký quỹ

“Kế toán tài chính – TS.Võ Văn Nhị”, nhà xuất bản tài chính, 2005, trang 23-26)
Kế toán tiền mặt tại quỹ là Ngoại tệ
TK 1112 (Ngoại tệ)













SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ)
(Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh)
1.1.7.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính để thực hiện phần thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi
ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Trang 16
Tỷ giá thực tế
hoặc BQLNH
131, 136, 138
Thu nợ bằng ngoại tệ
Tỷ giá
ghi sổ
515
635
Lãi Lỗ
311, 315, 331, 334, 336, 341, …
Thanh toán nợ bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi
sổ
Tỷ giá
ghi sổ
515
635
Lãi
Lỗ
511, 515, 711

Doanh thu, doanh thu tài
chính, thu nhập khác
Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH
152, 153, 156, 211…..
Mua vật tư,hàng hóa,TSCĐ…
Tỷ giá ghi
sổ
TG thực tế or
BQLNH
515
635
Lãi
Lỗ
Đồng thời ghi Có TK 007
Đồng thời ghi Nợ TK 007
413
413
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Số dư ngoại tệ cuối năm
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Số dư ngoại tệ cuối năm

Tài khoản 112 - : Tiền gửi ngân hàng”, có 3 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra
và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
• Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại ngân hàng.
Trang 17

- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng
- Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân (do
số liệu trên giấy báo hoặc bản sao kê ngân
hàng lớn hơn số liệu trên sổ kế toán)
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
- Khoản chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên
nhân (do số liệu trên giấy báo hoặc bản sao
kê ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế
toán)
Nợ
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
S ố dư : Số tiền hiện gửi tại ngân hàng, kho
bạc, công ty tài chính.

Phương pháp hạch toán bằng sơ đồ:
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
(“Kế toán tài chính – TS.Võ Văn Nhị”, nhà xuất bản tài chính, 2005, trang 34-37)
1.1.7.3. Kế toán tiền đang chuyển:
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã
nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ
hưởng.
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu thu,
giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền,….
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 113 – “ Tiền đang chuyển” để phản
ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp.
Trang 18
111
111

141,144,244
131,136,138
121,128,221…
121,128,221…
152,153,156…
141,144,244
311,341
311,331,341…
411,441
511, 512, 515,711
411,421
627,641,642,635,811
Nhận vốn góp, vốn
Thu hồi các khoản nợ
Thu hồi các khoản
Thu hồi các khoản
Các khoản vay
Gửi tiền mặt vào NH
Doanh thu, thu nhập khác
Rút tiền gửi nhập quỹ
Chi tạm ứng ký cược
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Mua vật tư, hàng hóa,
Thanh toán các khoản
Trả vốn góp, cổ tức
Chi phí phát sinh
TK 1121
phải thu
ký cược, ký quỹ
đầu tư

ngắn hạn, dài hạn
vốn cấp
tiền mặt
ký quỹ
công cụ, dụng cụ
nợ phải trả

Tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển”, có 2 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang
chuyển
• Tài khoản 1132 – Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển
Trang 19
Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc hoặc chuyển vào bưu điện nhưng
chưa nhận được giấy báo của ngân hàng
hoặc đơn vị được thụ hưởng.
Số kết chuyển vào TK 112 – Tiền gửi ngân
hàng hoặc các tài khoản khác có liên quan.
Nợ
TK 113 – Tiền đang chuyển

Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
S ố dư : Các khoản tiền còn đang chuyển

SƠ ĐỒ 1.4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
(“Kế toán tài chính – TS.Võ Văn Nhị”, nhà xuất bản tài chính, 2005, trang 38-39)
1.2 Kế toán thanh toán nợ:
1.2.1. Nội dung các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp bao gồm:
 Nợ phải thu khách hàng.

 Nợ phải thu nội bộ.
 Nợ phải thu khác.
 Tạm ứng.
1.2.1.1. Kế toán chi tiết nợ phải thu:
a.Chứng từ:
 Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng.
Trang 20
111, 112
Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng
Hoặc chuyển TGNH trả nợ nhưng
chưa nhận được giấy báo
Nhận được giấy báo có của ngân hàng
về số tiền đã gửi
112
131
331
Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có
Nhận được giấy báo Nợ
của Ngân hàng về số tiền đã trả nợ
511,512,515,711, 3331
Thu tiền nộp thẳng vào ngân hàng
nhưng chưa nhận đựoc giấy báo Có
413
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối năm

413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá

lại số dư ngoại tệ cuối năm

113

 Biên bản giao nhận tài sản, cấp phát vốn, điều chỉnh tài sản giữa các
đơn vị cùng nội bộ.
 Giấy nhận nợ, thỏa thuận vay mượn tạm thời tài sản, vật tư, tiền vốn,
biên bản kiểm kê tài sản, biên bản xử lý tài sản mất, thiếu.
 Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu chi…
b.Ghi sổ chi tiết:
 Sổ chi tiết các khoản phải thu của khách hàng.
 Sổ chi tiết các khoản phải thu nội bộ.
 Sổ chi tiết các khoản phải thu khác.
 Sổ chi tiết các khoản tạm ứng.
c. Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải thu:
Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải thu của khách hàng: căn cứ chứng
từ có liên quan, kế toán ghi nhận khoản phải thu của khách hàng vào sổ chi tiết
phải thu của khách hàng theo từng đối tượng nợ, từng hợp đồng mua hàng, từng
lần thanh toán. Thông qua đó liên tục đôn đốc thu hồi nợ. Theo dõi sát tổng nợ
phải thu, nợ phải thu của khách hàng, số nợ đã thanh toán trước hạn, số nợ đáo
hạn, số nợ khó đòi, từ đó lập dự phòng phải thu khó đòi…
Nguyên tắc cấp tạm ứng: khi có công việc giao cho nhân viên đòi hỏi phải
có tiền ứng trước (như mua nguyên vật liệu, mua văn phòng phẩm,…). Sau khi xin
ý kiến phụ trách bộ phận, nhân viên viết giấy đề nghị tạm ứng thời hạn sẽ thanh
toán,…đưa cho phụ trách bộ phận ký, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, kế toán trưởng
kiểm tra số tiền xin tạm ứng, nếu được sẽ ký cho tạm ứng, kế toán vốn bằng tiền
viết phiếu chi, chuyển sang thủ quỹ thực chi. Sau khi hoàn thành công việc nhân
viên phải thanh toán tạm ứng, căn cứ giấy thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng
từ gốc (như hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng…). Kế toán mua hàng thanh toán
tạm ứng cho nhân viên theo số thực chi được duyệt. Trong quá trình tạm ứng, kế

toán phải theo dõi chi tiết các khoản tạm ứng theo từng đối tượng nhận tạm ứng,
từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng trên sổ chi tiết tạm ứng, tuyệt đối không
tạm ứng khi đối tượng nhận tạm ứng chưa thanh toán dứt điểm lần tạm ứng trước.
(“Kế toán tài chính – TS.Phan Đức Dũng”, nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 462)
1.2.1.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu:
a. Kế toán nợ phải thu của khách hàng:
Trang 21

+Chứng từ: hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm hóa đơn, phiếu thu, giấy
báo có của ngân hàng, biên bản bù trừ công nợ.
(“Kế toán tài chính – TS.Phan Đức Dũng”, nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 464)
+TK sử dụng: TK 131 “Phải thu của khách hàng” TK này phản ánh các
khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với các
khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Phương pháp hạch toán bằng sơ dồ:
Trang 22
Nợ
TK 131 “phải thu của khách hàng

- Số tiền phải thu của khách hàng
về sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu
tư, TSCĐ đã giao dịch vụ đã cung
cấp và được xác định là tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng.
- Khoản giảm giá bán cho khách hàng

sau khi đã giao hàng.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại (cho người mua).
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số dư: Số tiền còn phải thu của
khách hàng
S ố dư : Phản ánh số tiền nhận
trước hoặc số tiền đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng






SƠ ĐỒ 1.5 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
(“Hệ thống tài khoản kế toán”, nhà xuất bản tài chính, 2006, trang 52-54).
b.Kế toán Phải thu nội bộ:
+Tài khoản sử dụng: TK 136 “Phải thu nội bộ” .
TK này phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải
thu của doanh nghiệp với cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các
đơn vị khác trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng
công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp
cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải nộp cho cấp dưới.
Tk 136 có 2 tài khoản cấp 2:
Trang 23
511, 515
131 521, 531, 532

3331
3331
111, 112
152, 153, 156
Doanh thu bán hàng
doanh thu tài chính
Thuế GTGT
Hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán, CK thương mại
Thuế GTGT (nếu có)
Khách hàng trả nợ hoặc
ứng trước tiền
133
Khách hàng thanh
toán nợ bằng vật
tư, hàng hóa
139, 642
Xử lý nợ khó đòi

- Tk 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: phản ánh số vốn kinh
doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc
hình thành bằng các phương thức khác.
- Tk 1362 – Phải thu nội bộ khác: phản ánh tất cả các khoản phải thu khác
giữa các đơn vị nội bộ.
`
+Phương pháp kế toán:
 Hạch toán ở đơn vị cấp trên:
(1) Khi đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc:
Nợ TK 136 (1361) – Phải thu nội bộ (vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc)

Có TK 111, 112…
Trang 24
Tk 136 “Phải thu nội bộ”
Nợ Có
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị
cấp dưới.
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp
trên, cấp dưới.
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về,
đơn vị cấp dưới phải nộp.
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,
đơn vị cấp trên phải giao xuống.
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp, cấp dưới,
giữa các đơn vị nội bộ.
- Thu hồi vốn, quỹ ở các đơn vị thành
viên.
- Quyết toán với đơn vị thành viên về
kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng.
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu
trong nội bộ.
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ
của cùng một đối tượng.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
S ố dư : Số nợ còn phải thu ở các
đơn vị nội bộ

(2) Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng
TSCĐ:
Nợ TK 136 (1361) - Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
(3)Đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách nhà nước
theo sự ủy quyền của đơn vị cấp trên:
Nợ TK 136 (1361) - Phải thu nội bộ
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(4)Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh
tăng do mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển:
Nợ TK 136 (1361) - Phải thu nội bộ
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(5) Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt cảu đơn vị cấp trên về báo cáo tài chính của
đơn vị trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh được bổ sung từ
lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc:
Nợ TK 136 (1361) - Phải thu nội bộ
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(6) Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới:
Nợ TK 136 (1368) - Phải thu nội bộ
Có TK 111, 112, 461…
Trường hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp
dưới, đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi sự nghiệp, dự án
(7)Đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi
nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp
Nợ TK 111, 112…
Có TK 136 (1361) – Phải thu nội bộ
(8)Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị
trực thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự ủy quyền của cấp trên:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 136 (1361) – Phải thu nội bộ
Trang 25

×