Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh tmdv thiên hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.82 KB, 59 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt của các
ngành nghề kinh doanh,giờ đây các công ty, doanh nghiệp… không chỉ phải đối mặt
với các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước
ngoài lớn mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể thâm nhập và đứng vững
trên thị trường đòi hỏi các công ty, doanh nghiệp phải tự khẳng định mình.Để đạt được
điều đó các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh
doanh của mình.Một trong những chiến lược mũi nhọn của doanh nghiệp là tập trung
vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa
trong doanh nghiệp, khâu bán hàng còn có hình thái tiền tệ, giúp doanh nghiệp tạo
nguồn thu bù đắp nhưng chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái
sản xuất kinh doanh.
Trên thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong
muốn hàng hóa của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi
đã loại trừ đi các chi phí có liên quan.Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời
việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.Chính vì thế, kế toán bán hàng và
xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp…
Là công cụ quản lý đắc lực, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp
thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư đưa ra
quyết định kinh doanh hợp lý.Các thông tin kết toán về hạch toán doanh thu và chi phí
giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhăm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xac đinh kết quả kinh
doanh, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường
và thực tế thu thập được từ công tác kế toán tại công ty, dưới sự chỉ bảo tận tình của
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý


giáo viên hương dẫn và cán bộ công nhân viên phòng Kế toán, Phòng kinh doanh…
của công ty, tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Thiên Hà” làm chuyên đề báo cáo
thực tập tốt nghiệp.
1.2.Mục đích nghiên cứu chuyên đề
Để hiểu rõ hơn thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thiên Hà.Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại đơn vị để đề xuất
nhưng biên pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
1.3. phạm vi nghiên cứu chuyên đề
- Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán bán
hàng và xác đinh kết quả kinh doanh của các loại sản phẩm tại công ty TNHH TMDV
Thiên Hà.
- Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu
thập được ở đơn vị trong quá trình thực tập tại công ty TNHH TMDV Thiên Hà làm
căn cứ để so sánh, hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Thời gian nghiên cứu là năm 2012-2013.
1.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề
- Phương pháp thu thập số liệu và số học: Phương pháp này căn cứ vào những
chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ sách và
kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các chứng từ.
- Phương pháp so sánh: Phương phap này căn cư vào nhưng sô liệu và chỉ tiêu
so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh số
liệu của phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn
từ đó rút ra nhưng kết luận thích hợp.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
- Phương pháp phỏng vấn và quan sát: Phương pháp này áp dụng bằng cách

quan sát thực tế quá trình hoạt động của công ty nhằm có được cái nhìn chính xác và
thu thập số liệu thích hợp.
1.5. Kết cấu chuyên đề: Gồm có 2 chương
CHƯƠNG1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN HÀ
CHƯƠNG2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN HÀ
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN HÀ
1.1. Tổng quan về công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN HÀ
Địa chỉ : 48 Đoàn Hữu Trưng-TP Huế
Điện thoại: 054.3814666
Email :
CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN HÀ nằm ở vị trí giao thông thuận lợi,có điều
kiện tốt để giao lưu hàng hóa , đáo ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả nước đặc
biệt là khách hàng ở thành phố huế,tự hào là nhà cung cấp về các các loại sản phẩm
như:Máy tính bàn,máy tính xách tay,máy photocopy,và các phụ kiện của máy tính,…
Khi bước vào hoạt động kinh doanh, cũng như các công ty mới thành lập khác,
công ty TNHH Thiên Hà đã gặp không ít khó khăn về công tác tổ chức, vốn, thị
trường cũng như kinh nghiệm quản lý, khách hàng chưa nhiều, chưa khẳng định được
uy tín của công ty trên thị trường.
Những năm trở lại đây,đội ngũ quản lý dần có kinh nghiệm và tay nghề nhân
viên càng được nâng cao.Công ty còn tuyển thêm các thợ kỹ thuật khéo léo và giàu
kinh nghiệm,có kiến thức chuyên sâu về sản phẩm, sẵn sang phục vụ Qúy khách tốt
nhất.Chính vì vậy,chất lượng và sản phẩm của công ty ngày càng tốt và càng nhiều
khách hàng biết đến.
Với sự tín nhiệm của khách hàng, Công Ty TNHH Thiên Hà đã ngày càng khẳng

định được vị thế của mình trên thị trường, cảm ơn về điều đó và tâm niệm phục vụ
khách hàng, chúng tôi trăn trở nổ lực phấn đấu tìm tòi ,cải tiến để mỗi ngày mang đến
cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH Thiên Hà chuyên cung cấp các sản phẩm như: máy tính bàn,máy
tính xách tay,máy photocopy,máy in, và một số phụ kiện khác có chất lượng cao.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Với đội ngũ nhân viên là những chuyên viên,kỹ sư đã có nhiều năm kinh nghiệm
sẽ mang lại sự hài lòng nhất đến cho khách hàng.Để được như vây Công Ty TNHH
Thiên Hà lấy con người là yếu tố cơ bản, sự năng động sang tạo là động lực phát triển
và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là nhân tố quyết định.
Công ty không ngừng sáng tạo và đổi mới nhằm tạo ra những sản phẩm,dịch vụ
có chất lượng cao,tạo nhiều uy tín cho công ty và lòng tin của khách hàng chuyên
dùng những sản phẩm của công ty.
1.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiên Hà
Hiện nay vói quy mô hoạt động được mở rộng của công ty thì việc tổ chức bộ
máy quản lý với chức năng, nhiệm vụ rõ ràng,hợp lý là hết sức cần thiết.Hình thức sắp
xếp và các mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty được thể
hiện qua sơ đồ sau:
1.1.3.1.Sơ đồ bộ máy quản lý
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiên Hà
1.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trước hội đồng thành viên việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Phòng nhân sự-hành chính: Tham mưu cho giám đốc về hình thức tổ chưc lao
động theo quy mô sản xuất có nhiệm vụ tuyển dụng lao động theo yeu cầu của công ty,
phụ trách việc tổ chức công tác quản lý, bảo vệ tài sản, mua sắm phương tiện, giúp

SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 5
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kinh
doanh
Giám đốc
Bộ phận
bán
hàng
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Phòng
nhân sự
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
giám đốc thục hiện những công việc hành chính như: bảo quản con dấu , công văn đi,
công văn đến.

Phòng kế toán tài chính: Có trách nhiệm thu chi trong văn phòng và các bộ
phận khác.Đánh giá hiệu quả hoạt động tình hình tài chính của công ty.Phòng kế toán
còn có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý tài chinh của công ty,
thực hiện chế độ hạch toán theo quy định của nhà nước.Đề xuấ các biện pháp sử dụng
vốn hợp lý, có hiệu quả.Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phòng kinh doanh:Trực tiếp quản lý và triển khai mở rộng mạng lưới tiêu thụ
sản phẩm, lập hợp đồng kinh tế.Đề ra các kế hoạch kinh doanh, các chiến lược
marketing để tiêu thụ sản phẩm năm bắt thị trường thị hiếu của khách hàng, giá cả
trên thị trường.
Bộ phận bán hàng: Đây là bộ phận rất quan trọng của Công Ty bởi nó tác
động tiếp đến khối lượng hàng tiêu thụ.Bô phận này có nhiệm vụ là nhận đơn đặt
hàng mới, giao dịch trực tiếp với khác hàng và tiến hành giao hàng,đối chiếu thanh
toán công nợ theo đúng quy định của công ty.
1.2. Kết quả đạt được của công ty qua 2 năm 2012-2013
1.2.1. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012-2013
Trên quan điểm lao động là nguồn lực sang tạo ra mọi của cải vật chất.Do đó
việc tang cường công tác quản lý lao động trong công t sẽ phát huy được sức mạnh của
đội ngũ lao động, khơi dậy những tiềm năng to lớn tạo ra động lực để phát huy khả
năng chuyên môn của người lao động.Từ đó sức lao động được sử dụng môt cách hợp
lý và tiết kiệm nhằm tang năng suất lao động.
Chính vì vậy,lực lượng lao động trong công ty không những phải đảm bảo về
số lượng mà còn phải đảm bảo về chất lượng.Bởi hoạt động kinh doanh của một công
tu có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào trình độ , năng lực của đội ngũ của
cán,công nhân viên ở công ty đó.
Công ty TNHH Thiên Hà đã xây dựng cho mình đường lối kinh doanh có hiệu
quả, chặt chẽ giàu kinh nghiệm với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tâm
huyết với công việc, năng động sáng tạo cùng với ý thức kỉ luật cao đã đưa công ty
ngày càng đi lên và phát triển.Hầu như lao động của công ty đều ở độ tuổi :23 đến 45
tuổi nên đảm bảo được cả về sức khỏe và chất lượng lao động.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Để hiểu rõ hơn tình hình lao động của công ty TNHH Thiên Hà qua 2 năm 2012-
2013, chúng ta cùng xem xét bảng số liệu sau:
Bảng 1:Tình hình lao động của công tu TNHH Thiên Hà qua 2 năm 2012-2013
ĐVT: ( Người)
CHỈ TIÊU
2012 2013
So sánh
2012-2013
SL % SL % SL %
Tổng số lao động 76 100 88 100 12
15,79
1.Theo giới tính
Nam 55 72,37 64 72,37 9 16,36
Nữ 21 27,63 24 27,27 3 14,29
2.Trình độ văn hóa
Đại học 06 7,89 07 7,96 1 16,67
Cao đẳng 08 10,53 08 9,09 0 0
Trung cấp 15 19,74 17 19,31 2 13,34
Lao động phổ thông 47 61,84 56 68,64 9 19,15
3.Theo tính chất
công việc
Lao động trực tiếp 52 4,42 60 68,18 8 15,38
Lao động gián tiếp 24 31,58 28 31,82 4 16,67
(Nguồn:Từ bảng thống kê lao động của công ty TNHH Thiên Hà)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tình hình lao động chung của công ty TNHH Thiên Hà
tang qua 2 năm.cụ thể là năm 2013 so với năm 2012 tăng 2 lao động tương ứng 15,79%,
sự gia tang này hoàn toàn hợp lý vì quy mô của đơn vị ngày càng được mở rộng.
+ Xét theo giới tính: Năm 2012 lao động nam là 55 người chiếm 72,37% trong

khi đó lao động nữ có 21 người chiếm 27,63%.Sang năm 2013 số lao động nam tang 9
người tương ứng 1636% và lao động nữ tăng 3 người tương ứng 14,29%.
+ Xét theo tính chất công việc: Năm 2012 số người tham gia vào lao động trực
tiếp là 52 người chiếm 68,42% sang na 2013 là 60 người chiếm 68,18% trong khi số
lao động gián tiếp có 24 người chiếm 31,58 nam 2012 à sang năm 2013 là 28 người
chiếm 31,82%.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
+ Xét theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ Đại hoc,Cao đẳng ,Trung
cấp thấp so với lao động phổ thông chiếm tơi 61,84% nam 2012,trong khi đó trình độ
Đại học, Cao đẳng, trung cấp chiếm 38,16%.năm 2013 cơ cấu lao động có tăng hơn so
với năm 2012 tăng lên 12 người chiếm 15,79%.
1.2.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2012-2013
Bên cạnh nguồn nhân lực,cơ cấu tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản cũng là
một trong những nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của công
ty.Thông qua hình ảnh tài sản và nguồn vốn được thể hiện trên bảng cân đối kế toán
của công ty, chúng ta có thể biết được loại hình của đơn vị cũng như quy mô hoạt
động và mức độ tự chủ tà chính của công ty.
Dưới đây là bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
TNHH TMDV Thiên Hà qua 2 năm 2012-2013
Bảng 2: tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TMDV Thiên Hà
Chỉ tiêu
2012 2013 So sánh 2012/2013
GT % GT % +/- %
TÀI SẢN 4.330.109.201 100,00 6.013.380.538 100,00 1.683.271.337 38,88
A.Tài sản ngắn hạn 2.919.317.186 67,42 4.136.197.519 68,78 1.216.880.333 41,68
1.Tiền và các khoản tương đương 742.124.386 17,14 1.388.609.376 23,09 646.484.990 87,11
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.072.871.932 24,78 1.789.728.582 29,76 716.856.650 66,82
3.Hàng tồn kho 1.043.718.387 24,10 867.936.203 14,43 -176.782.184 -16,84
4.Tài sản ngắn hạn khác 60.602.481 1,40 89.923.358 1,50 29.320.877 48,38

B.Tài sản dài hạn 1.410.792.015 32,58 1.887.183.019 31,22 466.391.004 33,06
1.Tài sản cố định 1.052.580.413 14,31 1.328.954.294 22,10 276.373.881 26,26
2.Tài sản dài hạn khác 358.211.602.481 8,27 5.548.228.725 9,12 190.017.123 53,05
NGUỒN VỐN 4.330.109.201 100,00 6.013.380.538 100,00 1.683.271.337 38,88
A.Nợ phải trả 1.117.166.774 25,80 1.410.557.863 23,46 293.391.089 26,26
B.Nguồn vốn chủ sỡ hữu 3.212.942.427 74,20 4.602.822.675 76,54 1.389.880.248 43,26
1.Vốn đầu tư cuaCSH 2.500.000.000 57,74 3.500.000.000 58,20 1.000.000.000 40,00
2.LN sau thuế chưa phân phối 712.942.427 16,46 1.102.822.675 18,34 389.880.248 54,69
Nhận xét:
Xét theo tài sản:
Từ bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2013 so với năm 2012
tăng 1.683.271.337đ chiếm 38,88%.Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng đáng kể từ
2.919.317.186đ năm 2012 và đến năm 2013 thì tăng lên 4.136.197.519đ,tăng
1.216.880.333đ tương ứng tăng 41,68%.tài sản ngắn hạn tăng do khoản phải thu tăng
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
từ 1.072.871.932đ năm 2012 lên 1.789.728.582đ năm 2013.Điều này chứng tỏ năm
2013 doanh thu bán chịu của công ty lớn làm cho các khoản phải thu tăng lên , tăng
716.856.650đ, tương ứng tăng 66,82%.Điều này cho thấy công ty đang bị chiếm dụng
vốn và sẽ gặp khó khăn trong việc quay vòng vốn .Công ty đẩy mạnh hoạt động thu nợ
từ khách hàng để có vốn quay vòng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.Bên cạnh đó
, tiền và các khoản tương đương tiền năm 2013 tăng 644.484.990đ so với năm 2012
tương ứng đạt 87,11%.Cho thấy công ty đã biết dự trữ tiền, để tạo điều kiện thuận lợi
cho việc kinh doanh.Ta thấy , hàng tồn kho của công ty giảm từ 1.043.718.387đ năm
2012 giảm còn 867.936.203đ năm 2010, giảm 175.782.184đ chiếm 16,84%.
Tài sản dài hạn năm 2013 tăng so với năm 2012 tăng 446.391.004đ chiếm
33,06%.
Xét theo nguôn vốn:
Từ những số liệu trên cho thấy cơ cấu nguồn vốn năm 2013 tăng hơn so với
năm 2012.Trong đó NPT từ 1.117.166.774đ năm 2012 lên 1.410.557.863đ năm

2013,tức tăng 293.391.089đ chiếm 26,26% do công ty đã vay ngắn hạn để đầu tư cho
việc kinh doanh và chi trả các chi phí khác nên số nợ phải trả là tăng hơn so với nam
trước. Bên cạnh đó nguồn vốn kinh doanh của công ty cũng tăng đáng kể,năm 2012
đạt 3.212.942.427đ chiếm 74,20%, năm 2013 đạt 4.602.882.675đ chiếm 76,54% tăng
1.389.880.248đ chiếm 43,26% so với năm 2012.
Qua sự gia tăng nguồn vốn ta thấy công ty đã có sự điều chỉnh về vốn nhằm
góp phần sử dụng vón tiết kiệm và có hiệu quả hơn.Tuy nhiên,số vốn vay vẫn tăng do
đầu tư cho quá trình mua sản phẩm làm sao để giảm tình trạng đó đòi hỏi công ty phải
có biện pháp phù hợp và sự tín toán kĩ lưỡng để giảm thiểu tình trạng này,để quá trình
kinh doanh đạt được hiệu quả cao hơn.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
1.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012-2013.
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thiên Hà
qua 2 năm 2012-2013
Đvt:Đồng
CHỈ TIÊU 2012 2013
2012/2013
+/- %
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dich vụ
8.432.899.478 13.459.068.357 5.026.168.872 59,60
2. Gía vốn 6.456.028.945 10.356.927.475 3.900.898.525 6042
3. Doanh thu hoạt động tài chính 31.678.076 50.840.467 9.162.391 60,49
4.Các khoản giảm trừ doanh thu 647.578 868.653 221.075 34,13
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 943.737.479 1.470.430.234 523.951.911 55,51
6.Chi phí bán hàng 3.509.286 5.008.145 1.498.859 42,71
7.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69

8.Lợi nhuận trước thuế 950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69
9.Thuế TNDN 237.647.476 367.067.559 129.960.083 54,69
10.Lợi nhuận sau thuế 712.942.427 1.102.822.675 389.880.248 54,69
(Nguồn từ báo cáo tài chính công ty TNHH Thiên Hà)
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh.Năm 2012 đạt 8.432.899.478 năm 2013 đạt
13.459.068.357đ, tăng 5.062.168.872đ tương ứng 59,60% so với năm 2012.Chứng tỏ
tình hinh kinh doanh của công ty phát triển.Gía vốn tăng 3.900.898.525đ tương ứng
60,42%, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 19.162.391đ tương ứng 60,49%.Do tình
ình thị trường có nhiều biến động nên chi phí bỏ ra cung tăng qua các năm , chi phí
tăng 1.498.859đ chiếm 42,71%.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2013
cũng tăng 519.840.331 chiếm 54,69% so với năm 2012.
Nhìn vào bảng báo cáo ta thấy lợi nhuận trước thuế tăng rõ rệt từ 950.589.903đ
năm 2012 đến năm 2013 thì đạt được 1.470.430.234đ,tăng 519.840.331đ tương ứng
54,69%.Kết quả này phản ánh được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao,cùng với sự
gia tăng lợi nhuận trước thuế , là sự gia tăng lợi nhuận sau thuế tăng 389.880.248đ
tương ứng 54,69%.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Qua bảng số liệu nhìn chung các chỉ tiêu mà công ty đưa ra đều tăng qua các
năm, cụ thể là năm 2012-2013.Điều này chứng tỏ đơn vị kinh doanh đã đạt hiệu quả
kinh tế cao,đáp ứng được yêu cầu mà công ty đề ra.
1.3.Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1.1.Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH TMDV Thiên Hà
Ghi chú:
Quan hệ hỗ trợ phối hợp
Quan hệ trực tuyến chức năng
Sơ đồ 2:Bô máy tổ chức kế toán của công ty TNHH Thiên Hà

1.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán
- Kế toán trưởng: Là người người điều hành trực tiếp có nhiệm vụ tổ chức, công tác
kế toán cho phù hợp…kiểm tra, duyệt báo cáo tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán.Phân
tích hoạt động kinh tế tài chính của công ty,xác định phương án sản xuất.
-Kế toán tổng hợp: Kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế
toán trưởng ủy quyền khi đi vắng thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền tổng
hợp số liệu, bảng biểu, kê khai chứng từ, cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số liệu cho
khớp đúng.
Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, cuối tháng tập hợp số liệu của
thành phẩm để tính giá thành cho chính xác.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 11
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán
công nợ
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
kho
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Cuối kỳ , tập hợp số liệu cho trình tự kế toán và sổ cái kế toán
-Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ, các khoản phải thu phải trả của DN.Theo
dõi khả năng thanh toán của doanh nghiệp và khách hàng.Phản ánh rõ ràng chính xác
các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng các hình thức thanh toán để đảo thanh toán kịp
thời, đúng hạn.Phản ánh đúng đắn số liệu hiện có và tình hình biến động của từng
đồng vốn, đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và
phát triển.
-Thủ Qũy:Là người quản lý tiền mặt trực tiếp thu chi tiền mặt theo các chứng
từ hợp lệ của doanh nghiệp, theo dõi quá trình thu chi của đơn vị để thiết lập các báo
cáo thu, chi phục vụ cho quá trình đánh giá kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.

-Kế toán kho: Theo dõi, tính toán sản lượng, giá trị hàng nhập xuất hàng ngày của
DN, lập các chứng từ kế toán liên quan.Báo cáo hàng tồn kho và kiểm kê kho định kỳ.
1.3.2.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
-Công ty áp dụng hình thức kế toán :”Chứng từ ghi sổ”
Trình tự ghi sổ kế toán tiến hành như sau:
1.Hằng ngày(định kỳ) căn cú vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành phân loại,
tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quy tiền mặt và sổ,thẻ kế toán.
2.Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập, để ghi vao sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
theo trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hóa các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
3.Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
4.Căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh.
5.Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bang tổng hợp số liệu chi tiết, giữa
bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
6.Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu chi tiết
lập báo cáo kế toán
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Trong thời đại công nghệ thong tin hiện nay, máy tính là một công cụ đắc lực giúp
câc DN giảm thiểu tối đa thời gian, tiết kiệm được khoản chi phí.Đặc biệt các chương
trình phần mềm kế toán đã làm cho công việc của những nhân viên kế toán trở nên đơn
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
giản nhưng lại hiệu quả hơn rất nhiều so với kế toán thủ công.Nhận thức rõ đều này ,
Công ty TNHH Thiên Hà đã tiến hành mua và sử dụng phần mềm kế toán MISA
Có thể mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo
sơ đồ sau:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hìn thức kế toán trên máy vi tính được tiến hành như sau:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế săn

trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết lien quan.
Cuối tháng( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thong tin đã được nhập trong kỳ.Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để im báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN HÀ
2.1. Qúa trình bán hàng tại công ty
2.1.1Các phương thức bán hàng
-Phương thưc bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp
đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua,giá trị của hàng hóa đã thực
hiện được vì vậy quá trình bán hàng đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung
cấp đi cho khách hàng.
-Phương thức gửi hàng đi bán cho khách hàng
Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửu hàng đi cho khách hàng
theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm
soát của bên bán,khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hợp ich và
rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bên mua,giá trị hàng hóa đã được thực hiện là

thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
\ 2.1.2.Phương thức thanh toán
-Bán hàng thu tiền ngay (thanh toán nhanh)
Theo phương thức này, hàng hóa của công ty sau khi giao cho khách hàng phải
được thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hoặc bằng chuyển khoản
-Bán hàng chưa thu được tiền ngay (thanh toán chậm)
Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau.theo hình thức này khi công ty xuất hàng
thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế toán tiến hành ghi nhận doan thu và theo dõi
trên (sổ chi tiết công nợ).
2.2.Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
Thiên Hà.
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.1,Nội dung về doanh thu bán hàng của công ty
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dich vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.Là toàn bộ só tiền thu
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
được hoặc sẽ thu được sau khi công ty đã giao sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch
vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
-TK sử dụng:
+TK511 “Doanh thu bán hàng” để phản ánh số tiền thu được từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
+TK 131 “Phải thu của khách hàng” , TK111 “Tiền mặt”, TK112 “Tiền
gửi ngân hàng” để phản ánh tình hình thanh toán của khách hàng về số nợ phải thu,số
tiền đã thu của khách hàng.
+TK333 “Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước” Phản ánh phần thuế phải
nộp nhà nước sau khi đã khấu trừ ( chủ yếu là sử dụng TK3331- Thuế GTGT phải nộp).Số thuế
GTGT phải nộp được tính bằng phương pháo khấu trừ với mức thuế suất là 10%.
• Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ váo các

chứng từ.
+ Đơn đặt hàng
+Hợp đồng kinh tế
+Hóa đơn GTGT
+Phiếu thu
+giấy báo có
2.1.1.1.2. Nội dung hạch toán cụ thể doanh thu bán hàng phat sinh thực tế
trong tháng của công ty TNHH Thiên Hà.
Trong tháng 01/2014 có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2014 xuất bán cho công ty TNHH Vĩnh
Phước theo số hóa đơn 09565
- Máy photocopy - CP:1 cái x 25.480.000đ/máy
- Máy tính bàn - MB : 4 cái x 10.580.000đ/cái
-Máy in - MN : 2 cái x 3.500.000đ/cái
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0046
Kế toán phản ánh Ngiệp vụ:
Nợ TK111 : 74.580.000 đồng
Có Tk 511: 67.800.000 đồng
Có TK3331: 6.780.000 đồng
Chi tiết TK511:
-Máy Photocopy - CP: 1 x 25.480.000= 25.480.000đ
-máy tính bàn – MB : 4 x 10.580.000= 42.320.000đ
-Máy in – MN : 2 x 3.500.000= 7.000.000đ
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 17
HÓA ĐƠN Mẫu sô: 01 GTKT3-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HR/2010N

Liên 1:Lưu 095657
Ngày 05 tháng 01 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thiên Hà
Địa chỉ: 48 Đoàn Hưu Trưng-Tp Huế
Số tài khoản:
Điện thoại:054.3814666 MST:
Họ tên người mua hàng: Lê Trung Hiếu
Tên đơn vị: Công ty TNHH Vĩnh Phước
Địa chỉ: 47 Xuân Diệu
Số TK:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy photocopy Cái 1 25.480.000 25.480.000
2 Máy tính bàn Cái 4 10.580.000 42.320.000
3 Máy in Cái 2 3.500.000 7.000.000
Cộng tiền hàng: 67.8
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT0.000 6.780.000
Tổng cộng tiền hàng thanh toán 74.580.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi tư triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Văn Tý Lê Thị Hà Lâm Văn Thiên
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV Thiên Hà Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 48 Đoàn Hữu Trưng-Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006

PHIẾU THU Quyển số:05
Ngày 05 tháng 01 năm 2013 Số:0046
Nợ:TK111
Có: TK511,3331
Người nộp tiền: Nguyễn Văn Tý
Địa chỉ: Công TNHH Phước Vĩnh
0 4 0 0 5 7 4 4 0 0
0 9 5 0 5 7 0 6 8 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/01/2014 xuất bán cho UBND Phường Phú Hội theo số
hóa đơn 09566
-Máy photocopy - CP: 1 cái x 25.480.000 đồng/cái
- Máy In- MN : 1 cái x 3.500.000đông/cái
Thuế GTGT 10% khách hàng chưa thanh toán
Kế toán phản ánh Nghiệp vụ:
Nợ TK 131: 31.878.000đ
Có TK 511: 28.980.000đ
Có TK 3331: 2.898.000đ
HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTKT3-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HR/2010N
Liên 1:Lưu 095657
Ngày 12 tháng 01 năm 2013
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH TMDV Thiên Hà
Địa chỉ:48 Đoàn Hữu Trưng-TP Huế
Số TK:
Điện thoại:054.814666 MST:
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 18
0 4 0 0 5 7 4 4 0 0
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 19

STT Tên hàng hóa, dich vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy photocopy cái 1 25.480.000 25.480.000
2 Máy in cái 2 3.500.000 3.500.000
Cộng tiền hàng 28.980.000
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT
2.898.000
Tổng cộng tiền hàng thanh toán 31.878.000
Ba mươi mốt triệu tám trăm bảy mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Sau khi hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ, kế toán căn cứ vào HĐ GTGT và các
chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Thiên Hà Mẫu số S02 a-DN
Địa chỉ:48 Đoàn Hữu Trưng-Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của BTC
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 01 năm 2013
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên tài khoản (hàng hóa, dich vụ, bất động sản):Máy tính bàn-MB
ĐVT:VNĐ
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải

Tk đối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
SL Đơn giá Thành tiền Thuế khác
Số dư đầu kỳ
05/01 HĐ9567 05/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 111 1 10.580.000 10.580.000 1.058.000
06/01 HĐ9567 06/01 Bán cho DN Thanh Hồng 111 2 10.580.000 21.160.000 2.116.000
14/01 HĐ9567 14/01 Bán cho bà Huy 111 1 10.580.000 10.580.000 1.058.000
…. ………. ……. ……… …. … ……… ……… ……… ….
Cộng tháng 01/2014 42.320.000 4.232.000
Doanh thu thuần 42.320.000
Gía vốn hàng bán 35.576.800
Lợi nhuận gộp 6.753.200
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Lê Thị Thu Nguyễn Hoàng Mai Lâm Văn Thiên
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV Thiên Hà Mẫu số S02 a-DN
Địa chỉ: 48 Đoàn Hưu Trưng-Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của BTC
SỔ CHI TIẾN BÁN HÀNG
Tháng 01 năm 2013
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên tài khoản (hàng hóa, dich vụ, bất động sản):Máy Photocopy-CP
ĐVT:VNĐ
Ngày

ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
SL Đơn giá Thành tiền Thuế
Các khoản
khác
Số dư đầu kỳ
05/01 HĐ9565 05/01
Bán cho công ty Vĩnh
Phước
111 1 25.480.000 25.480.000 2.548.000
12/01 HĐ9566 12/01
Bán cho UBND Phường
Phú Hội
131 1 25.480.000 25.480.000 2.548.000
…….
……

……….
… …. ……………. …………… …………
……
Cộng tháng 01/2014 76.960.000 7.696.000
Doanh thu thuần 76.960.000

Gía vốn hàng bán 50.890.000
Lợi nhuận gộp 26.070.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Lê Thị Thu Nguyễn Hoàng Mai Lâm Văn Thiên
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
Hằng ngày,các ngiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2013 được kế toán ghi vào
sổ chứng từ ghi sổ và lập sổ cái TK511 để theo dõi doanh thu tiêu thụ trong kỳ.
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV Thiên Hà Mẫu số S12-DN
Địa chỉ:48 Đoàn Hưu Trưng-Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN
CHỨNG CHỈ GHI SỐ
Số :21
Tháng 01 năm 2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
HĐ9565 05/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 111 511 74.580.000
HĐ9566 12/01 Bán cho UBND Phương Phú Hội 131 511 10.340.000
HĐ9567 13/01 Bán cho anh Nhân 111 511 10.470.786
HĐ9568 15/01 Bán cho quán cafe Len 111 511 20.674.000
HĐ9569 17/01 Bán cho trường THCS Duy Tân 111 511 50.897.000
HĐ9570 18/01 Bán cho DN Thanh Hồng 111 511 31.160.000
HĐ9571 20/01 Bán cho Nhà hàng BBQ 131 511 35.998.649
HĐ9572 21/01 Bán cho karaoke Ong vàng 111 511 184.900.000
HĐ9573 22/01 Bán cho Công ty cổ phần Á Châu 111 511 256.700.000

HĐ9574 25/01 Bán cho Cửa hàng Thanh Xuân 111 511 15.580.000
HĐ9575 26/01 Bán cho Ông Hiếu 111 511 125.789.600
HĐ9576 29/01 Bán Trường Nghề số 2 131 511 200.689.000
……. … ……………………………………. …… …… ……………….
HĐ9582 31/01 Bán cho Nhà hàng An Nguyên 111 511 20.568.800
Cộng 1.038.347.835
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
Lê Thị Thu Nguyễn Hoàng Mai
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: là số tiền mà Công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hóa cới số lượng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán.
Khi khách hàng được hưởng chiết khấu, công ty trừ thẳng vào giá bán sản
phẩm tức là Công ty đã ghi rõ giá bán phản ánh trên Hóa đơn là giá đã được giảm
( đã trừ CKTM). Vì vậy khoản CKTM kế toán phản ánh vào TK 521 và doanh thu
bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khẩu thương mại.
-Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho KH ngoài hóa đơn bán hàng
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, khống đúng
địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua trả lại và từ chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn,
quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại như đã ký kết
trong hợp đồng.
2.2.2. Kế toán và giá vốn hàng bán

2.2.2.1. Nội dung về giá vốn hàng bán của công ty
Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa,
thành phẩm,giá thành sản xuất của sản phẩm đã kí trong kỳ.
-Tài khoản sử dụng
+ TK 632 “ Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn của hàng xuất bán.
+ TK 156 “ hàng hóa” để phản ánh trị giá hàng hóa thực tế xuất kho
• Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiếm nhận hàng hóa
+ Giấy đề nghị xuất kho hàng bán
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Như Ý
2.2.2. Nội dung hạch toán cụ thể giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong
tháng của công ty TNHH Thiên Hà
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2014 căn cứ vào hóa đơn số 09565 xuất bán cho
công ty TNHH Vĩnh Phước theo phiếu xuất kho số 0042
-Máy photocopy – CP: 1 x 25.480.000đ/cái
-Máy tính bàn – MB : 4 x 10.580.000đ/cái
- Máy in- MN: 2 x 3.500.000đ/cái
Kế toán phản ánh nghiệp vụ:
Nợ TK632:74.800.000
CóTK156CP: 25.480.000đ
CóTK 156MB: 42.320.000đ
Có TK156MN: 7.000.000đ
SVTH: Trần Thị Diễm Hương Trang 25

×