Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

nghiên cứu tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn bằng chỉ thị phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.23 MB, 232 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆN KHOA HỌC NN VIỆT NAM


CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI



NGHIÊN CỨU TẠO GIỐNG LÚA KHÁNG BỆNH ĐẠO
ÔN BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ




Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long
Chủ nhiệm đề tài : PGS. TS. Phạm Văn Dư








8929




Cần Thơ, tháng 9 năm 2011

1
VIỆN KHOA HỌC NN VIỆT NAM
VIỆN LÚA ĐBSCL
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cần Thơ, ngày 1 tháng 7 năm 2011


BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: NGHIÊN CỨU TẠO GIỐNG LÚA KHÁNG BỆNH
ĐẠO ÔN BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Mã số đề tài, dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): Chương trình trọng
điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ
và tên: Phạm Văn Dư
Ngày, tháng, năm sinh: 08-11-1956 Nam/ Nữ: Nam

Học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sĩ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
Chức vụ: Cục phó Cục Trồng Trọt
Điện thoại: Tổ chức: Nhà riêng: 08 37622593 Mobile:
0913 974 380
Fax: 08 38293280 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Cục Trồng Trọt, Văn phòng phía Nam
Địa chỉ tổ chức: 12 Phùng Khắc Khoan, P.
Đa Kao, Q. 1, TP. HCM
Địa chỉ nhà riêng: Số 4, đường 25A, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình
Tân, TP. HCM
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:

2
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long
Điện thoại: 0710 3861954 Fax: 0710 3861457
E-mail:
Website: http//www.clrri.org
Địa chỉ: Xã Tân Thạnh, Huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: TS. Lê Văn Bảnh
Số tài khoản: 301.01.00.00005
Ngân hàng: Kho bạc nhà nước Thới Lai, Cần Thơ
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Nông nghiệp và Phát tri
ển nông
thôn

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 1 năm 2007 đến tháng 12 năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 1/năm 2007 đến tháng 6/năm 2011

- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 6 năm 2011
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 3.378,55 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 3.378,55 tr.đ
.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2007 900 2007 900 867,379700
2 2008 1.295 2008 1.295 1.122,437300
3 2009 850 2009 850 863,356000
4 2010 450 2010 450 525,381300
5 2011 0 2011 0 0



3
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
1.380 1.380 1.380 1.380
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
1.210 1.210 1.198,75 1.198,75
3 Thiết bị, máy móc
539 539 463,8 463,8
4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
80 80 50 50
5 Chi khác
286 286 286 286

Tổng cộng 3.495 3.495 3.378,55 3.378,55

- Lý do thay đổi (nếu có):

Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Thiết bị, máy móc
mua mới

2 Nhà xưởng xây
dựng mới, cải tạo

3 Kinh phí hỗ trợ
công nghệ

4 Chi phí lao động
5 Nguyên vật liệu,
năng lượng

6 Thuê thiết bị, nhà
xưởng

7 Khác


Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):

4
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 Số 98/QĐ-BNN-TC,
Hà Nội ngày 12
tháng 1 năm 2007
Quyết định
Về việc phân bổ dự toán ngân sách
Nhà nước năm 2007

2 Số 4291/BNN-
KHCN, Hà Nội ngày
21 tháng 8 năm 2007
V/v: Thông báo kế hoạch vốn sự
nghiệp khoa học đợt 1 năm 2007

3 Số 5/HĐ-KHCN, Cờ
Đỏ ngày 21 tháng 8
năm 2007

Hợp đồng trách nhiệm (thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học công nghệ),

4 Số 5304/BNN-
KHCN, Hà Nội ngày
11 tháng 10 năm
2007
V/v thực hiện đề tài/dự án thuộc
Chương trình CNSHNN

5 Số 3502/QĐ-BNN-
KHCN, Hà Nội ngày
7 tháng 11 năm 2007
Thành lập tổ thẩm định đề tài, dự án
thực hiện năm 2008 thuộc “Chương
trình trọng điểm phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn”

6 Số 414/HĐ-BNN-
KHCN, Hà Nội ngày
24 tháng 12 năm
2007
Hợp đồng trách nhiệm (thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học công nghệ),

7 Số 936/BNN-KHCN,
Hà Nội ngày 4 tháng
2 năm 2008

V\v: Thông báo kế hoạch Khoa học
công nghệ năm 2008 lần 1

8 Số 68/QĐ-VL-KH,
Cần Thơ, ngày 15
tháng 5 năm 2008
Quyết định
Về việc giao nội dung và kinh phí
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
công nghệ đợt 1, năm 2008

9 Số 1177/QĐ-BNN-
TC, Hà Nội ngày 26
tháng 5 năm 2008
Quyết định
Giao chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi
thường xuyên năm 2008

10 Số 1839/QĐ-BNN-
KHCN, Hà Nội ngày
Quyết định
Bổ sung nội dung, kinh phí các đề tài


5
18 tháng 6 năm 2008 dự án thuộc Chương trình trọng điểm
phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn đến năm
2020

11 Số /PLHĐ-BNN-
KHCN, Hà Nội ngày
tháng năm 2008
Phụ lục Hợp đồng trách nhiệm thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học công
nghệ

12 Số 84/QĐ-BNN-TC,
Hà Nội ngày 12
tháng 1 năm 2009
Quyết định
Về việc ban hành quy định một số
định mức chi trả về tiền công, thù lao
cho cán bộ kỹ thuật, lao động khác
tham gia thực hiện các nội dung
nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ áp dụng cho các đơn vị
được giao sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học do Bộ Nông Nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý

13 Số 49/QĐ-VL-KH,
Cần Thơ, ngày 20
tháng 4 năm 2009
Quyết định
Về việc giao nội dung và kinh phí
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
công nghệ đợt 1, năm 2009

14 Số 3741/BNN-

KHCN, Hà Nội ngày
2 tháng 7 năm 2009
V/v: Thực hiện đề tài, dự án thuộc
Chương trình CNSH nông nghiệp

15 Số 6974/BNN-
KHCN, Hà Nội ngày
15 tháng 12 năm
2009
Gia hạn thực hiện đối với đề tài
“Nghiên cứu tạo giống lúa kháng
bệnh đạo ôn bằng chỉ thị phân tử”

16 Số 4317/BNN-
KHCN, Hà nội ngày
3 tháng 8 năm 2010
V/v: Kiểm tra tiến độ thực hiện
nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình
công nghệ sinh học nông nghiệp thuỷ
sản

17 Số 181/QĐ-KHNN-
TCCB, Hà Nội ngày
5 tháng 2 năm 2010
Quyết định
Về việc cử cán bộ đi công tác, học
tập ở nước ngoài

18 Số 06/QĐ-TC-VL,
Cần Thơ ngày 9

tháng 2 năm 2010
Quyết định
Phê duyệt kinh phí đoàn ra




6
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ
chức đăng
ký theo
Thuyết
minh
Tên tổ
chức đã
tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
Ghi
chú*
1 Bộ Nông
nghiệp và
Phát triển

nông thôn
Viện Lúa
đồng bằng
sông Cửu
Long
- Xác định
gen (Pi)
kháng hiệu
quả với nấm
đạo ôn ở
vùng
ĐBSCL.
- Lập bản đồ
phân tử của
các gen (Pi)
đã xác định
- Chọn tạo
dòng lúa
mang gen
(Pi) bằng chỉ
thị phân tử
- Xác định được 2
gen kháng bệnh đạo
ôn Piz và Pik-m
kháng hiệu quả vớ
i
các nòi nấm ở vùng
ĐBSCL.

- Đã lập được 2 bản

đồ phân tử của hai
gen kháng bệnh đạo
ôn Piz và Pik-m.
- Chọn tạo được 2
giống lúa triển vọng
OM 10503-1 và OM
10511 gởi khảo
nghiệm quốc gia.

2 Viện Di
truyền
nông
nghiệp
- Xác định
gen (Pi)
kháng hiệu
quả với nấm
đạo ôn ở
phía Bắc
Việt Nam
- Lập bản đồ
phân tử của
các gen (Pi)
đã xác định
- Chọn tạo
dòng lúa
mang gen
(Pi) bằng chỉ
thị phân tử.
- Xác định được 4

gen Pi-1, Pi 3(t), Pi-
ta/Pi-4(t), Pi-5(t)
kháng hiệu quả với
các nòi ở phía Bắc.


- Lập được b
ản đồ
phân tử của 02 gen
kháng đạo ôn Pi-
1&Pi-5(t).
- Chọn tạo được 1
dòng lúa triển vọng
NB-01 gửi khảo
nghiệm quốc gia.

- Lý do thay đổi (nếu có):


7
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá
nhân đăng
ký theo
Thuyết
minh

Tên cá
nhân đã
tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
Ghi
chú
*
1 PGS. TS.
Phạm Văn

PGS. TS.
Phạm Văn

Tất cả các nội
dung
- Thu thập 289 mẫu
bệnh đạo ôn từ 13 tỉnh
vùng ĐBSCL và phân
lập 186 mẫu đơn bào tử
- Xác định được 181
nòi nấm bệnh đạo ôn
- Có tất cả 14 nhóm nòi
gây bệnh đạo ôn gồm 3
nhóm chính và 11 nhóm
phụ.

- Xác định được 2 gen
kháng bệnh đạo ôn Piz
và Pik-m kháng hiệu
quả với các nòi nấm

vùng ĐBSCL.
- Đã lập được 2 bản đồ
phân tử của hai gen
kháng bệnh đạo ôn Piz
và Pik-m, khoảng cách
giữa gen kháng và chỉ
thị phân tử RM3431và
RM144 lần lượt là
3,4cM và 2,9cM.
- Chọn tạo được hai
giống lúa triển vọng
OM 10503-1 và OM
10511 mang hai gen
kháng Piz+Pik-m,
kháng bệnh đạo ôn cấp
2-3, năng suất tương
đương với đối chứng IR
64 hoặc VND95-20.

2
TS. Lê Cẩm
Loan
TS. Lê
Cẩm Loan
Tất cả các nội

dung
- Thu thập 289 mẫu
bệnh đạo ôn từ 13 tỉnh
vùng ĐBSCL và phân
lập 186 mẫu đơn bào tử


8
- Xác định được 181
nòi nấm bệnh đạo ôn
- Có tất cả 14 nhóm nòi
gây bệnh đạo ôn gồm 3
nhóm chính và 11 nhóm
phụ.
- Xác định được 2 gen
kháng bệnh đạo ôn Piz
và Pik-m kháng hiệu
quả với các nòi nấm ở
vùng ĐBSCL.
- Đã lập được 2 bản đồ
phân tử của hai gen
kháng bệnh đạo ôn Piz
và Pik-m, khoảng cách
giữa gen kháng và chỉ
thị phân tử RM3431và
RM144 lần lượt là
3,4cM và 2,9cM.
- Chọn tạo
được hai
giống lúa triển vọng

OM 10503-1 và OM
10511 mang hai gen
kháng Piz+Pik-m,
kháng bệnh đạo ôn cấp
2-3, năng suất tương
đương với đối chứng IR
64 hoặc VND95-20.
3
ThS.
Nguyễn Thị
Phong Lan
ThS.
Nguyễn
Thị Phong
Lan
Phân lập và
lưu trữ mẫu.
Đánh giá phản
ứng của bộ
giống đơn gen
đối với các nòi
nấm bệnh đạo
ôn. Sử dụng
chỉ thị phân tử
để chọn các
cây lúa mang
gen kháng
bệnh.



4
ThS. Võ
Thị Thu
Ngân
ThS. Võ
Thị Thu
Ngân
Đánh giá phản
ứng của bộ
giống đơn gen
Xác định được 2 gen
kháng bệnh đạo ôn Piz
và Pik-m kháng hiệu


9
đối với các nòi
nấm. Phân tích
PCR các nòi
nấm bệnh đạo
ôn. Lai tạo và
đánh giá kiểu
hình các quần
thể phân ly
trong nhà lưới
nương mạ và
ngoài đồng. Sử
dụng chỉ thị
phân tử để
chọn các cây

lúa mang gen
kháng bệnh.
Đánh giá năng
suất các dòng
triển vọng.
quả với các nòi nấm ở
vùng ĐBSCL.

5
KS. Lương
Hữu Tâm
KS. Lương
Hữu Tâm
Thu thập mẫu
bệnh đạo ôn.
Phân tích PCR
các quần thể
phân ly của
các cặp lai.


6
ThS.
Nguyễn
Đức Cương
KS. Võ Thị
Dạ Thảo
Lai tạo và
đánh giá kiểu
hình các quần

thể phân ly
ngoài đồng.
Phân tích PCR
các nòi nấm
bệnh đạo ôn và
các quần thể
phân ly của
các cặp lai.
Đánh giá năng
suất các dòng
triển vọng.


7
ThS.
Nguyễn Bé
Sáu
KS.
Nguyễn
Thị Xuân
Mai
Đánh giá phản
ứng của bộ
giống đơn gen
đối với các nòi
nấm. Lai tạo



10

và đánh giá
kiểu hình các
quần thể phân
ly ngoài đồng.
Phân tích PCR
các nòi nấm
bệnh đạo ôn và
các quần thể
phân ly của
các cặp lai.
Đánh giá năng
suất các dòng
triển vọng.
8
KS.
Nguyễn
Đức Tài
KS. Trần
Nam Lý
Lai tạo. Phân
tích PCR các
nòi nấm bệnh
đạo ôn và các
quần thể phân
ly của các cặp
lai.


1
TS. Lã

Tuấn Nghĩa
TS. Lã
Tuấn
Nghĩa
Tham gia viết
thuyết minh.
Tham gia vào
các nội dung
như: xác định
gen (Pi) kháng
hiệu quả với
nấm đạo ôn ở
phía Bắc Việt
Nam; Lập bản
đồ phân tử của
các gen (Pi) đã
xác định;
Chọn tạo dòng
lúa mang gen
(Pi) bằng chỉ
thị phân tử.
04 gen Pi1, Pi 3(t),
Pita/Pi4, Pi5(t) kháng
hiệu quả v
ới các nòi
nấm được thu thập và
phân lập ở phía Bắc; 02
bản đồ phân tử của gen
Pi1&Pi5(t); dòng lúa
triển vọng NB-01


2
TS. Nguyễn
Thị Thanh
Thủy
TS.
Nguyễn
Thị Thanh
Thủy
Lập bản đồ
phân tử của
các gen (Pi) đã
xác định.
Bản đồ phân tử của 2
gen Pi1&Pi5(t).

3
TS. Lê Như
Kiểu
TS. Lê
Như Kiểu
Tham gia thu
thập, phân lập
và lưu giữ mẫu
Bảng dữ liệu về kết quả
thu thập, phân lập và
lưu giữ của các mẫu


11

nấm đạo ôn
(của nội dung
xác định gen
(Pi) kháng
hiệu quả với
nấm đạo ôn ở
phía Bắc Việt
Nam).
bệnh đạo ôn ở phía Bắc
Việt Nam.
4
Th.S.
Nguyễn Thị
Minh
Nguyệt
KS.
Nguyễn
Kiến Quốc
Tham gia vào
các nội dung
như: Lập bản
đồ phân tử của
các gen (Pi) đã
xác định;
Chọn tạo dòng
lúa mang gen
(Pi) bằng chỉ
thị phân tử.
Tham gia lập bản đồ
bản đồ phân tử của gen

Pi1&Pi5(t) và tạo dòng
lúa triển vọng NB-01.

5 CN.
Nguyễn
Văn Bích
CN.
Nguyễn
Văn Bích
Tham gia nội
dung chọn tạo
dòng lúa mang
gen (Pi) bằng
chỉ thị phân tử.
Dòng lúa triển vọng
NB-01.


- Lý do thay đổi ( nếu có): Th.S. Nguyễn Thị Minh Nguyệt được giao thực hiện
nhiệm vụ khác. Công việc của Th.S. Nguyễn Thị Minh Nguyệt được giao cho
KS. Nguyễn Kiến Quốc đảm nhiệm.
- KS. Võ thị Dạ Thảo thay thế Th. S. Nguyễn Đức Cương đi học ở nước ngoài.
- KS. Nguyễn thị Xuân Mai thay thế Th.S. Nguyễn Bé Sáu chuyển công tác.
- KS. Trần Nam Lý thay thế Nguyễn Đức Tài chuyển công tác.

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa

điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Ghi
chú*

1
Đào tạo nâng cao về kiến thức
và các phương pháp nghiên
cứu chọn tạo giống lúa bằng
chỉ thị phân tử
- Thời gian: 15 ngày
- Kinh phí: 75 triệu đồng
- Địa điểm: Philippines,
Đào tạo nâng cao về kiến thức
và các phương pháp nghiên cứu
chọn tạo giống lúa kháng đạo
ôn bằng chỉ thị phân tử
- Thời gian: 15 ngày
- Kinh phí: 75 triệu đồng
- Địa điểm: Philippines,


12
- Tên tổ chức: Viện nghiên cứu
lúa Quốc tế (IRRI),
- Một đoàn và 01 người thực

hiện
- Tên tổ chức: Viện nghiên cứu
lúa Quốc tế (IRRI)
- Một đoàn và 01 người thực
hiện
2
Đào tạo nâng cao về kiến thức
và các phương pháp nghiên
cứu chọn tạo giống lúa kháng
đạo ôn
- Thời gian: 1 tháng
- Kinh phí: 75 triệu đồng
- Địa điểm: Philippines,
- Tên tổ chức: Viện nghiên cứu
lúa Quốc tế (IRRI)
- Một đoàn và 01 người thực
hiện
Đào tạo nâng cao về kiến thức
và các phương pháp nghiên cứu
chọn tạo giống lúa kháng đạo
ôn
- Thời gian: 1 tháng
- Kinh phí: 75 triệu đồng
- Đị
a điểm: Philippines,
- Tên tổ chức: Viện nghiên cứu
lúa Quốc tế (IRRI)
- Một đoàn và 01 người thực
hiện


- Lý do thay đổi (nếu có):

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú*
1
2

- Lý do thay đổi (nếu có):

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
hoạch

Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1
1
Nội dung 1: Xác định gen
(Pi) kháng hiệu quả với
nấm đạo ôn ở Việt Nam

1.1
Thu thập mẫu nấm bệnh đạo
ôn (phía Bắc và vùng
ĐBSCL)
1/2007-
12/2007
1/2007-
12/2007
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan

13
Lương Hữu Tâm
- Viện Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
Lê Như Kiểu (Viện
Nông hóa Thổ nhưỡng)
1.2

Phân lập và lưu giữ mẫu
(isolate) bệnh nấm đạo ôn
2/2007-
12/2007
2/2007-
12/2007
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Nguyễn T. Phong Lan
- Viện Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
Lê Như Kiểu (Viện
Nông hóa Thổ nhưỡng)
1.3
Phân tích xác định nòi
(haplotype) nấm bệnh (tách
chiết ADN, nhận dạng
ADN, phân nòi (haplotype)
nấm và đánh giá khác biệt di
truyền của các nòi)
6/2007-
12/2007
6/2007-
12/2007
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Võ T. Thu Ngân
Võ T. Dạ Thảo

Nguyễn T. Xuân Mai
Trần Nam Lý
- Viện Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
1.4
Phân tích sự khác biệt di
truyền và phân bố của các
nòi nấm gây bệnh đạo ôn
trong các vùng sinh thái
khác nhau
8/2007-
12/2007
8/2007-
12/2007
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Võ T. Dạ Thảo
- Viện Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
1.5
Xác định gen (Pi) kháng
bệnh trong các giống lúa
(xác định gen kháng thông
qua phương pháp lây nhiễm
bệnh nhân tạo sử dụng các
nòi nấm)
1/2008-
6/2008
1/2008-

6/2008
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Nguyễn T. Phong Lan
Võ T. Thu Ngân
Nguyễn T. Xuân Mai
- Viện Di truyền NN
- Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
2
Nội dung 2: Lập bản đồ
phân tử các gen (Pi) đã xác
định

2.1
Thu thập thông tin dữ liệu
gen (Pi) đã được xác định
(thông tin về gen, thông tin
về vị trí của gen trên NST
lúa, thông tin chỉ thị liên kết
12/2007-
6/2008
12/2007-
6/2008
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Trần Nam Lý
- Viện Di truyền NN


14
với gen, ) Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
2.2
Lập bản đồ phân tử của gen
(Pi) trên NST lúa (bản đồ vị
trí của gen, chị thị phân tử
liên kết với gen)
4/2008-
6/2008
4/2008-
6/2008
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Võ T. Dạ Thảo
Nguyễn T. Xuân Mai
Trần Nam Lý
- Viện Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
Nguyễn T. Thanh Thủy
3
Nội dung 3: Chọn tạo dòng
lúa mang gen (Pi) bằng chỉ
thị phân tử

3.1
Lai hồi giao (BC) để tạo cây
lúa mang gen (Pi) kháng
bệnh đạo ôn
7/2008-

6/2010
4/2008-
12/2009
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Võ T. Thu Ngân
Võ T. Dạ Thảo
Nguyễn T. Xuân Mai
Trần Nam Lý
- Viện Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
3.2
Sử dụng chỉ thị phân tử để
chọn các cây lúa mang gen
(Pi) kháng bệnh (Ở mỗi thế
hệ lai, sử dụng chỉ thị phân
tử liên kết với gen (Pi) để
chọn cây lúa mang gen (Pi)
kháng bệnh đạo ôn).
1/2009-
6/2010
1/2009-
12/2009
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Nguyễn T. Phong Lan
Võ T. Thu Ngân
Võ T. Dạ Thảo

Nguyễn T. Xuân Mai
Trần Nam Lý
Lương Hữu Tâm
- Việ
n Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
3.3
Đánh giá và tuyển chọn
dòng lúa ưu tú phục vụ cho
sản xuất (đánh giá khả năng
kháng bệnh đạo ôn, năng
suất và thời gian sinh
trưởng, )
6/2010-
12/2010
4/2010-
4/2011
- Viện Lúa ĐBSCL
Phạm Văn Dư
Lê Cẩm Loan
Võ T. Thu Ngân
Võ T. Dạ Thảo
Nguyễn T. Xuân Mai
- Viện Di truyền NN
Lã Tuấn Nghĩa và ctv.
- Lý do thay đổi (nếu có):



15

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1
1
Gen (Pi) kháng bệnh
đạo ôn hại lúa
Gen
2-3
6
(vượt 3 gen)
2
Bản đồ gen (Pi)
kháng đạo ôn
Bản đồ
2-3
4
(vượt 1 bản đồ

3
Dòng lúa khảo
nghiệm Quốc gia
Dòng
2
3
(vượt 1 dòng)
- Lý do thay đổi (nếu có):

b) Sản phẩm Dạng II và III:
Số liệu và cơ sở dữ liệu
Yêu cầu khoa học
cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú

1

1
Phương pháp phân lập và
xác định các nòi nấm.
Được áp dụng

tại các cơ sở
nghiên cứu về
bệnh đạo ôn
Được áp dụng
tại các cơ sở
nghiên cứu về
bệnh đạo ôn

2
Phương pháp chọn tạo
giống lúa kháng bằng chỉ
thị phân tử
Được áp dụng
tại các cơ sở
nghiên cứu
chọn tạo giống
lúa bằng chỉ thị
phân tử
Được áp dụng
tại các cơ sở
nghiên cứu
chọn tạo giống
lúa bằng chỉ thị
phân tử

3
Cơ sở dữ liệu về gen
kháng bệnh và các dòng
lúa kháng bệnh .
Dữ liệu về gen

kháng của gen
đã xác định
được và một số
đặc tính nông
học của dòng
lúa chọn lựa.
Dữ liệu về gen
kháng của gen
đã xác định
(gen Pi1,
Pita/Pi-4(t),
Pi5(t), Piz và
Pik-m), một số
đặc tính nông
học của dòng


16
lúa mang đồng
thời 02 gen
kháng và giống
lúa NB-01,
OM 10503-1
và OM 10511.
- Lý do thay đổi (nếu có):

c) Sản phẩm Dạng IV:
Yêu cầu khoa học
cần đạt


Số
TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Ứng dụng công nghệ chỉ
thị phân tử trong xác định
đa dạng nòi nấm đạo ôn
hại lúa ở các tỉnh miền
Bắc và miền Trung Việt
Nam
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và đã
được đăng
Tạp chí Nông
nghiệp và phát
triển nông
thôn 4: 13-17
(2008).


2 Nghiên cứu một số gen
kháng bệnh đạo ôn có
hiệu quả đối với các nòi
nấm Pyricularia grisea ở
Đồng Bằng sông Cửu
Long
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và đã
được đăng
Hội thảo quốc
gia lần thứ 8,
Bệnh hại thực
vật Việt Nam,
tại Viện
nghiên cứu
bông và phát
triển nông
nghiệp Nha
Hố, Ninh Sơn,
Ninh Thuận,
25-26/7/2009.
Nhà xuất bản
nông nghiệp.
Trang 7-14
(2009).
3 Nghiên cứu tạo giống lúa
kháng bệnh đạo ôn bằng

chỉ thị phân tử
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và đã
được đăng
Báo cáo khoa
học ở Hội thảo
khoa học đánh
giá kết quả
thực hiện đề
tài, dự án công
nghệ sinh học
nông nghiệp-

17
thủy sản giai
đoạn 2007-
2008. Bộ nông
nghiệp và Phát
triển nông
thôn (2009).

4 Ứng dụng chỉ thị phân tử
trong tạo giống lúa kháng
bệnh đạo ôn
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng

Có ý nghĩa
khoa học và đã
được đăng
Kết quả
nghiên cứu
khoa học &
công nghệ
2006-2010.
Viện Khoa
Học Nông
Nghiệp Việt
Nam. Nhà
xuất bản nông
nghiệp. Trang
561-567
(2010).

5 Ứng dụng phương pháp
chỉ thị phân tử trong tạo
giống lúa kháng bệnh đạo
ôn
Có ý nghĩa
khoa học và
được đăng
Có ý nghĩa
khoa học và đã
được đăng
Tạp chí Nông
nghiệp và phát
triển nông

thôn 2+3: 11-
16 (2011).

- Lý do thay đổi (nếu có):

d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Đại học 04 02
Năm 2009
(1SV), Năm
2010 (1SV)
2 Thạc sỹ 02 02
Năm 2009
(1Th.S.)
Năm 2010
(1 Th.S.)

- Lý do thay đổi (nếu có):


18
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1



- Lý do thay đổi (nếu có):



e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm

(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2
Dòng lúa triển vọng NB-
01
2009, 2010,
2011
Bắc Ninh, Thái
Bình, Hà Nội,
Hải Dương,
Hưng Yên, Điện
Biên, Vĩnh
Phúc, Nam
Định,…
Ban đầu được
đánh giá là
giống lúa có
triển vọng: có
năng suất cao
(> 60 tạ/ha),
chất lượng tốt,
chống chịu
được với một
số loại sâu bệnh
hại chính, đặc
biệt là kháng
được bệnh đạo

ôn.




19
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
Nghiên cứu chọn tạo các giống lúa kháng bệnh đạo ôn, đặc biệt là các giống
lúa kháng bền vững luôn được xem là biện pháp hữu hiệu, ít tốt kém và ít ảnh
hưởng đến môi trường trước nguy cơ dịch bệnh luôn có khả năng bùng phát, các nòi
nấm bệnh mới luôn có khả năng hình thành. Ở Việt Nam việc ứng dụng công nghệ
chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn đã được tiế
n hành và
bước đầu đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, để có đủ cơ sở dữ liệu và
vật liệu phục vụ chọn ra các giống lúa kháng bệnh đạo ôn đáp ứng yêu cầu của thực
tế thì cần phải có một nghiên cứu toàn diện hơn nữa trong giai đoạn hiện nay. Việc
thực hiện thành công các nội dung của đề tài Nghiên cứu tạ
o giống lúa kháng
bệnh đạo ôn bằng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn là
một hướng đi đúng đắn, góp phần quan trọng vào công tác quản lý bệnh đạo ôn
thông qua sử dụng giống kháng. Thông qua việc thực hiện đề tài, đã xây dựng và
hoàn thiện được 01 phương pháp phân lập và xác định các nòi nấm (được áp dụng
tại các cơ sở nghiên cứu về bệnh đạo ôn) đồng thờ
i cũng đã xây dựng và hoàn thiện
được 01 phương pháp chọn tạo giống lúa bằng chỉ thị phân tử.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm

cùng loại trên thị trường…)
Sử dụng công nghệ chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống đã giúp nâng cao
hiệu quả của công tác chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn: xác định nhanh và
chính xác cá thể mang gen mong muốn, rút ngắn thời gian nghiên cứu chọn tạo,
Nếu so sánh với phương pháp chọn tạo giống lúa truyền thống thì có thể dễ dàng
nhận thấy hiệu quả về chi phí, thời gian và công sức đạt được nhờ ứng dụng công
nghệ sinh học.
Giống lúa kháng bệnh đạo ôn được đưa vào sản xuất góp phần làm tăng năng
suất và chất lượng cây lúa, giảm giá thành sản xuất (giảm lượng thuốc bảo vệ thực
vật sử dụng) nên đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho người sử dụng.

20
Do là giống kháng nên lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng sẽ ít đi giảm
tình trạng ô nhiễm môi trường do thuốc hóa học gây ra.
Cung cấp nguồn dữ liệu khoa học cho nghiên cứu và giảng dạy.

3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người
chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ

Lần 1
28/10/2007
Các nội dung nghiên cứu đã được thực

hiện tốt, đúng như tiến độ, sản phẩm
đã đạt được như kế hoạch đề ra

Lần 2
15/6/2008
Đề tài đã thực hiện được các nội dung,
đúng như tiến độ, sản phẩm đã đạt
được như kế hoạch đề ra

Lần 3
11/1/2009
Đề tài đã thực hiện được các nội dung,
đúng như tiến độ, sản phẩm đã đạt
được như kế hoạch đề ra

Lần 4
3/6/2009
Đề tài đã thực hiện tốt các nội dung
khoa học, các yêu cầu đặt ra trong 06
tháng đầu năm 2009 và đạt được kết
quả như dự kiến.

Lần 5
4/12/2009
Đề tài đã thực hiện tốt các nội dung
khoa học, các yêu cầu đặt ra trong năm
2009 và đạt được kết quả như dự kiến.

Lần 6
10/6/2010

Đề tài đã thực hiện tốt các nội dung
khoa học, các yêu cầu đặt ra trong 06
tháng đầu năm 2010 và sản phẩm đã
đạt được như kế hoạch đề ra.

Lần 7
16/8/2010
Đề tài đã thực hiện tốt các nội dung
khoa học, các yêu cầu đặt ra từ đầu
năm 2010 đến nay và đạt được kết quả
như dự kiến.

Lần 8
1/12/2010
Đề tài đã thực hiện tốt các nội dung
khoa học, các yêu cầu đặt ra trong năm
2010 và sản phẩm đã đạt được như kế
hoạch đề ra

21
II Kiểm tra định kỳ

Lần 1
17/11/2007
1. Đánh giá về nội dung và các sản
phẩm của đề tài:
Đề tài đã và đang thực hiện các nội
dung:
- Thu thập mẫu nấm bệnh đạo ôn
- Phân lập và lưu trử các nòi nấm

bệnh
- Phân tích xác định các nòi nấm bệnh
- Phân tích sự khác biệt di truyền và
phân bố các nòi nấm bệnh.
Sản phẩm của đề tài:
- Thu 653 mẫu nấm bệnh
- 205 nòi nấm bệnh
- S
ố liệu nghiên cứu về nấm bệnh đạo
ôn
- Sự khác biệt về di truyền và phân bố
của các nòi nấm đạo ôn.
2. Đánh giá về tiến độ thực hiện kinh
phí đề tài:
- Kinh phí được phê duyệt: 900 triệu
đồng.
- Kinh phí đã nhận: 900 triệu đồng
- Kinh phí đã sử dụng: 492 triệu đồng

Lần 2
15/6/2008
1. Đánh giá về nội dung và các sản
phẩm của đề tài:
Đề tài đã thực hiện các nội dung đề ra
cho 6 tháng đầu năm 2008 và đạt được
các kết quả dự kiến.
- Đã xác định được 5 gen kháng hiệu
quả với các nòi nấm ở các vùng sinh
thái phía Bắc và vùng ĐBSCL gồm
các gen Pi-1, Pi-ta, Pi-5, Piz và Pik-m.

- Đã xác định và thiết lập được bản đồ
của các gen nói trên và các chỉ th

phân tử liên kết chặt với chúng.
2. Đánh giá về tiến độ thực hiện kinh
phí đề tài:

22
- Kinh phí được phê duyệt: 950 triệu
đồng.
- Kinh phí đã nhận: 950 triệu đồng
- Kinh phí đã sử dụng: 287,29 triệu
đồng


Lần 3
13/11/2009
1. Đánh giá về nội dung và các sản
phẩm của đề tài:
a. Đề tài đã thực hiện các nội dung:
Chọn tạo dòng lúa mang gen kháng
bệnh đạo ôn bằng chỉ thị phân tử bao
gồm lai hồi giao và xác định dòng lúa
kháng bằng chỉ thị phân tử.
b. Sản phẩm tạo ra năm 2009: 100
dòng mang gen kháng đạo ôn tạo ra
bằng lai hồi giao, 50 dòng kháng bệnh
đạo ôn được xác định dựa vào chỉ thị
phân tử
, một dòng lúa kháng bệnh đạo

ôn triển vọng có thể gởi khảo nghiệm
quốc gia trong năm 2010.
2. Đánh giá về tiến độ thực hiện kinh
phí đề tài:
- Kinh phí đã nhận năm 2009: 850
triệu đồng.
- Kinh phí đã sử dụng: 625 triệu đồng
- Kinh phí đề nghị chuyển sang năm
2010: 75 triệu đồng
Lần 4
16/8/2010
1. Đánh giá về nội dung và các sản
phẩm:
a. Đề tài đã thực hiện các nội dung:
Chọn tạo dòng lúa mang gen kháng
bệnh đạo ôn bằng chỉ thị phân tử của
đề tài. Đánh giá và tuyển chọn dòng
lúa ưu tú phục vụ cho sản xuất.
b. Sản phẩm tạo ra năm 2009: Chọn
được 50 cây lúa mang gen kháng bệnh
đạo ôn và hai dòng lúa triển vọng có
tính kháng bệnh ở cấp ≤3, năng suất
t
ương đương hoặc cao hơn đối chứng.
2. Đánh giá về tiến độ thực hiện kinh

23
phí đề tài:
- Kinh phí được phê duyệt: 450 triệu
đồng.

- Kinh phí đã nhận: 450 triệu đồng
- Kinh phí đã sử dụng: 347 triệu đồng

III Nghiệm thu cơ sở


Lần 1
5/1/2009 a) Nội dung và khối lương công việc
được duyệt:
-Nội dung 1: Xác định gen (Pi) kháng
bệnh trong các giống lúa.
- Nội dung 2: Thu thập thông tin dữ
liệu về gen (Pi) đã được xác định.
- Nội dung 3: Thu thập bản đồ phân tử
của gen (Pi) trên nhiễm sắc thể lúa.
- Nội dung 4: Lai hồi giao (BC) để tạo
cây lúa mang gen (Pi) kháng bệnh đạo
ôn
b) Nội dung và khối lượng công việc
đã thự
c hiện:
- Nội dung 1: Xác định được năm gen
kháng bệnh đạo ôn vẫn còn hiệu lực:
Pi1, Pita, Pi5(t)  ĐBSH và Pi-z, Pik-
m ở ĐBSCL.
- Nội dung 2: Các marker liên kt vi
các gen ny có th s dng cho MAS
trong chng trình lai to ging kháng
bnh đo ôn. RM 224, RM 1223, và
RM5926 cho gen Pi1 trên nhim sc

th s 11. YL15/154, YL155/87 và
YL100/102 cho gen Pita trên nhim
sc th s 12. JJ80-T3, JJ81-T3 và
JJ113-T3 cho gen Pi5(t) trên nhimsc
th s 9. z56592, RM 3431 và
AP5659-3 cho gen Piz trên nhim sc
th s 6. k2167, k 6441 và RM 144
cho gen Pik-m trên nhim sc th s
11.
- Nội dung 3: Bản đồ gen kháng bệnh
đạo ôn cho thấy khoảng cách giữa gen

24
kháng và marker <5cM.
- Nội dung 4: Đã có 100 ht F
1
ca 24
cp lai.
c) Nhn xét và đánh giá kt qu đt
đc: đ tài đã đm bo thc hin đúng
tin đ và hoàn thành khi lng công
vic theo k hoch đc duyt.
d) V s dng kinh phí: Đ tài đã s
dng ht s kinh phí đc cp là 927,8
triu đng theo đúng k hoch và khon
mc đc duyt.
Kt lun và kin ngh ca hi đng:
Đ tài xp loi khá.
Kin ngh:
- Nên tóm tt kt qu thc hin cho

ngn gn, súc tích hn, nhng có s liu
dân chng.
- Cần xem lại nội dung 3: nên đề nghị
đổi lại là thu thập bản đồ thay cho lập
bản đồ (theo chỉ đạo của thứ trưởng
Bùi Bá Bổng).
- Nên viết lại là xác định gen kháng
chứ không phả
i gen kháng Pi.
- Nội dung 2 nên xem và viết lại cho
chính xác.


Lần 2
8/12/2009 a) Nội dung và khối lương công việc
được duyệt:
- Nội dung 1: Chọn tạo dòng lúa mang
gen (Pi) bằng chỉ thị phân tử
+ Lai hồi giao (BC) để tạo cây lúa
mang gen (Pi) kháng bệnh đạo ôn
+ Sử dụng chỉ thị phân tử để chọn các
cây lúa mang gen (Pi) kháng bệnh
b) Nội dung và khối lượng công việc
đã thực hiện:
Nội dung 1: Chọn tạo dòng lúa mang

×