Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Hoạt Động Cho Vay Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Siêu Vi Mô Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ


T

Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế





Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ



ối với khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô



t

Ngành: Kinh tế
Chuyên ngành : Kinh tế Quốc tế
Mã số: 83.10.106



ê



ê : ố





dẫ : PGS, TS. Lê

Hà Nội - 2019




u


i


LỜ

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là q trình mà tơi tổng hợp, thu thập,
phân tích và xử lý một cách trung thực; trích nguồn, dẫn chứng rõ ràng.

Học viên

Tống Thanh Thủy


ii

LỜI CẢ
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học ngành Kinh tế quốc tế - Khoa sau đại học của trường
Đại học Ngoại Thương, những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích
làm cơ sở để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS, TS. Lê Thị Thu Hà đã tận tình hướng dẫn tơi
trong thời gian thực hiện luận văn. Những kiến thức mà cô đã hướng dẫn, chỉ bảo đã
cho tôi rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như c c anh chị
đồng nghiệp làm việc tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình thu thập dữ liệu và thông tin cho luận văn này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn đến gia đình đã ln tạo điều kiện tốt nhất cho
tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện luận văn.
Kính mong nhận được ý kiến góp ý của Q Thầy/ Cơ để luận văn được hoàn
thiện hơn.


Học viên

Tống Thanh Thủy


iii

MỤC LỤC
LỜ

....................................................................................................... i

LỜI CẢ

............................................................................................................ ii

DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU Ồ ............................................................................. vii




UẢ

ỨU LU

............................................ ix

LỜI MỞ ẦU ............................................................................................................ 1
1


SỞ LÝ LU N VỀ HO
I VÀ HO

NG CHO VAY T I NGÂN
NG CỦA DOANH NGHIỆP SIÊU

VI MÔ......................................................................................................................... 7
1.1. Ho

ộng cho vay củ

i ......................................... 7

1.1.1 Kh i niệm .................................................................................................... 7
1.1.2. Phân loại cho vay ....................................................................................... 8
1.1.3. Quy trình cho vay ..................................................................................... 13
1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay đối với ngân hàng thương mại ................ 14
1.2. Doanh nghiệp siêu vi mô .............................................................................. 14
1.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 14
1.2.2 Tiêu chí x c định doanh nghiệp siêu vi mơ ............................................... 15
1.2.3 Vai trị của doanh nghiệp siêu vi mơ trong nền kinh tế ............................ 17
1.2.4 C c yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của
c c doanh nghiệp siêu vi mô. ............................................................................. 19
2 THỰC TR NG HO

ỐI VỚI KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ T I NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
ỆT NAM ........................................................................................... 21

21

u





....................... 21

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam .................................................................................................................... 22
2.1.3 Phân loại doanh nghiệp siêu vi mô tại Vietinbank .................................... 24


iv

2.1.4 Kinh nghiệm về phát triển hoạt động cho vay đối với phân khúc bán lẻ
và doanh nghiệp siêu vi mô tại một số Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ... 26
2.1.5 Tình hình kinh doanh chung của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam trong giai đoạn 2016-2018 ................................................................. 29
22





d





êu

................................................................ 34

2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng: ....................................................................... 34
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ............................................................................ 42
23







khách hàng doanh


nghiệp siêu vi mô

................. 51

2.3.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 51
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 57
3. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HO

NG CHO


VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ T I NGÂN HÀNG
ỆT NAM ................................................................. 66

TMCP
3 1 Sự

ế









êu

doanh nghiệ
3.2.

ế






êu




d


..... 66


.............................. 67

3.2.1. Định hướng phát triển chung của Vietinbank .......................................... 67
3.2.2. Định hướng về phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................... 68
3.3. Gi i pháp phát triển ho
siêu vi mô t i

ộng cho vay khách hàng doanh nghiệp
ệt Nam .............................. 69

3.3.1. Nâng cao chất lượng thẩm định, cải tiến tinh gọn quy trình cho vay ...... 70
3.3.2. Không ng ng ph t triển sản phẩm riêng dành cho khách hàng doanh
nghiệp siêu vi mô ............................................................................................... 71
3.3.3. Mở rộng mạng lưới phịng giao dịch, bên cạnh đó tiến rà sốt các
phịng giao dịch hoạt động khơng hiệu quả để đ nh gi lại và có phương n
xử lý. ................................................................................................................... 72


v

3.3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ................................................... 73

3.3.5. Tập trung khai th c đối tượng khách hàng sẵn có .................................... 76
3.3.6. Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm.......................................... 77
3.3.7. Không ng ng cải tiến p d ng khoa học công nghệ vào hoạt động
cho vay ............................................................................................................... 79
3.3.8 Cải tiến quy trình cung cấp sản phẩm dịch v cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp siêu vi mô ............................................................................ 79
3.3.9. Tăng cường quản trị rủi ro hoạt động cho vay kh ch hàng doanh
nghiệp siêu vi mô ............................................................................................... 81
3.4. Kiến nghị ....................................................................................................... 82
3.4.1. Đối với Chính phủ .................................................................................... 82
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................... 88
3.4.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................... 91
3.4.4. Đối với kh ch hàng doanh nghiệp siêu vi mô .......................................... 93
KẾT LU N .............................................................................................................. 95


L ỆU

Ả ............................................................... 97

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
DN SVM

Doanh nghiệp siêu vi mô


DN NVV

Doanh nghiệp nhỏ và v a

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

CB QHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CB HTTD

Cán bộ hỗ trợ tín d ng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHBL

Khách hàng bán lẻ

KH

Khách hàng


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU Ồ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ vốn vay/Nguồn vốn của doanh nghiệp siêu vi mô ..........................19
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của Vietinbank giai đoạn 2016-2018 ......................29
Bảng 2.2: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương giai đoạn 2016-2018 ..........................................................................34
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay doanh nghiệp siêu vi mô tại Vietibank giai đoạn
2016-2018..................................................................................................................35
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của DN SVM tại Ngân hàng
TMCP Công Thương giai đoạn 2016-2018 ..............................................................37
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng DN SVM tại Ngân hàng TMCP Công Thương
giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................38
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2016-2018 ...................................40

Bảng 2.7: Tỷ trọng cho vay theo tài sản bảo đảm tại Vietinbank giai đoạn
2016-2018..................................................................................................................42
DANH MỤC BIỂU Ồ
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu doanh nghiệp siêu vi mô trong cả nước năm 2016 ................. 17
Biểu đồ 1.2: Thuế và các khoản đã nộp ngân sách của DN SVM ............................ 18
Biểu đồ 1.3: Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng ......... 19
Biểu đồ 2.1: Mơ hình tổ chức của Vietinbank .......................................................... 23
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai
đoạn 2016-2018 ......................................................................................................... 30
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
giai đoạn 2016-2018 .................................................................................................. 30
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu tại Vietinbank .................................................................. 32
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay khách hàng DN SVM tại Ngân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam ..................................................................................................... 36
Biều đồ 2.3 Doanh số giải ngân doanh nghiệp siêu vi mô ........................................ 37


viii

Biều đồ 2.4 Cơ cấu DN SVM phân theo thành phần kinh tế Năm 2018 .................. 38
Biều đồ 2.5 Lĩnh vực hoạt động của DN SVM Năm 2018 ....................................... 39
Biều đồ 2.6 Tỷ trọng dư nợ theo kỳ hạn/ Tổng dư nợ DN SVM .............................. 41
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tại Vietinbank năm 2018 ................... 43
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay đối với DN SVM tại Vietinbank
năm 2018 ................................................................................................................... 44
Biểu đồ 2.8: Tính minh bạch trong chính sách tín d ng phân khúc DN SVM tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2016-2018 ........................... 45
Biểu đồ 2.9. Tính ổn định trong những chính sách tín d ng phân khúc DN
SVM tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam năm 2018 .............................. 46
Biểu đồ 2.10: Số lượng khách hàng vay vốn tại Vietinbank giai đoạn 20162018 ........................................................................................................................... 48

Biểu đồ 2.11: Mức độ hài lòng của khách hàng DN SVM về chất lượng hoạt
động cho vay tại Vietinbank ..................................................................................... 49


ix





UẢ

ỨU LU

Luận văn được kết cấu làm 3 chương trong đó trình bày c c vấn đề lớn để
nh m đạt được m c tiêu nghiên cứu của đề tài, c thể như sau:
Chương 1: Cơ sở l luận về hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại và
doanh nghiệp siêu vi mô.
Cơ sở l luận của luận văn được xây dựng dựa trên c c l thuyết, quy định của
ph p luật có sẵn về hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại. M c này làm r ba
kh i niệm cơ bản về Ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay tại ngân hàng thương
mại và ph t triển hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại. T đó đi sâu vào nghiên
cứu c c đ c điểm, đ c trưng, tiêu chí đ nh gi của 3 vấn đề cơ bản này, c thể như sau:
1 1 “Hoạt động cho vay”, sau khi đưa ra “kh i niệm về hoạt động cho
vay”, luận văn đưa c c căn cứ nh m phân loại ngân hàng thương mại. Theo đó, t y
thuộc vào căn cứ kh c nhau, ngân hàng thương mại được chia thành c c loại với tên
gọi kh c nhau. C thể, luận văn tập trung vào 4 căn cứ cơ bản là i thời gian cho
vay (ii) tính chất luân chuyển vốn vay (iii) biện pháp bảo đảm tiền vay iv Phương
thức hoàn trả. Tiếp theo, luận văn tập trung vào nghiên cứu c c hoạt động cơ bản
của ngân hàng thương mại. M c này chỉ ra quy trình nghiệp v cho vay và vai trò

của hoạt động cho vay đối với Ngân hàng thương mại.
1 2 “Doanh nghiệp siêu vi mô”, tập trung vào khái niệm và làm rõ các tiêu
chí x c định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. Phần này gi p người đọc có c i
nhìn tổng qu t về thế nào là doanh nghiệp siêu vi mô, và trong phạm vi nghiên cứu của
luận văn này doanh nghiệp siêu vi mô được cắt ở ngưỡng nào, theo quy định của NH
TMCP Công thương Việt Nam. Bên cạnh đó, làm r vai trị của các doanh nghiệp siêu
vi mô trong nền kinh tế. Và đưa ra nhận xét về thực trạng tiếp cấn vốn vay ngân hàng
thương mại hiện nay của phân khúc khách hàng này.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu vi mô tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank


x

Chương này gồm 3 nội dung chính là: kh i qu t về Vietinbank, thực trạng hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp siêu vi mô tại Vietinbank, và cuối cùng đ nh gi
thực trạng ph t triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô tại
Vietinbank.
C c phân tích của chương 2 nh m m c tiêu làm r thực trạng ph t triển hoạt
động cho vay tại Vietinbank dựa trên c c tiêu chí đ nh gi sự ph t triển đã nêu tại
chương 1 là nhóm chỉ tiêu định lượng bao gồm dư nợ cho vay, doanh số giải ngân,
cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế, số lượng kh ch hàng, dư nợ theo kỳ hạnh,
biện pháp bảo đảm và nhóm chỉ tiêu định tính bao gồm sự đa dạng của sản phẩm,
tính minh bạch, ổn định trong chính s ch cho vay, mức độ hài lòng của kh ch hàng
về chất lượng dịch v cho vay và tính ổn định, tinh gọn của quy trình cho vay .
Sau đó, luận văn tập trung phân tích đ nh gi thực trạng ph t triển hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô tại Vietinbank bao gồm cả những kết
quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. C c kết quả mà Vietinbank đạt được
trong ph t triển hoạt động cho vay thể hiện ở i lợi nhuận t hoạt động cho vay
không ng ng tăng trưởng ii dư nợ cho vay tồn hàng nói chung và phân khúc

khách hàng này nói riêng tăng trưởng ổn định ln n m trong top đầu hệ thống iii
tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức thấp trong ngưỡng cho ph p iv Vietinbank đã và
đang t ng bước chiếm được cảm tình và thu h t thêm được nhiều kh ch hàng tới
giao dịch với chi nh nh v mức độ hài lòng của kh ch hàng ngày càng được cải
thiện vi Vietinbank đã và đang cập nhật, đổi mới p d ng khoa học công nghệ
vào hoạt động cho vay. Tuy nhiên, việc ph t triển hoạt động cho vay vẫn tồn tại
khơng ít hạn chế chủ yếu là i tỷ trọng dư nợ cho vay chưa tương xứng với tiềm
năng ii sản phẩm dịch v còn chưa đa dạng phong ph

iii Quy trình, thủ t c

cho vay cịn phức tạp chưa ổn định iv khai th c lợi thế c c phịng giao dịch sẵn
có cịn hạn chế v khả năng tư vấn, thẩm định hồ sơ tín d ng của c n bộ còn hạn
chế vi marketing, ph t triển kh ch hàng còn hạn chế. Trên cơ sở đó, phần cuối
của chương 2 chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế này, c thể là nguyên nhân
kh ch quan và nguyên nhân chủ quan.


xi

Chương 3: Giải ph p nh m ph t triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp siêu vi mô tại Vietinbank.
Nội dung chính của chương này bao gồm i Tổng hợp và phân tích lại SWOT
đối với hoạt động cho vay DN SVM tại Vietinbank, để t đó thấy được sự cần thiết
phải tiếp t c ph t triển hoạt động cho vay tại Vietinbank ii Định hướng ph t triển
hoạt động cho vay của Vietinbank iii Giải ph p ph t triển hoạt động cho vay tại
Vietinbank (iv Kiến nghị. Trong đó, người viết tập trung vào nội dung iii và iv .
Theo đó, người viết đề xuất các giải ph p chính bao gồm
cho vay ối với doanh nghiệp siêu vi mơ





và nhóm khách hàng liên quan


doanh

nghiệp siêu vi mơ
Bên cạnh đó, để c c giải ph p đưa ra được p d ng vào thực tế một c ch hiệu
quả, luận văn còn đưa ra c c kiến nghị tới Chính phủ, Ngân hàng nhà nước,
Vietinbank và kh ch hàng vay vốn doanh nghiệp siêu vi mơ.
M c d cịn có một số hạn chế trong quá trình nghiên cứu, đề tài cũng đã đạt
được m c tiêu cơ bản là tạo ra một cơ sở để tiếp t c nghiên cứu hoàn thiện t ng nội
dung của ph t triển hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam. Trong qu trình ứng d ng cần tiếp t c dựa vào
hồn cảnh thực ti n để có c c điều chỉnh thích hợp để t đó ph t triển hoạt động cho
vay doanh nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đạt
được hiệu quả tốt nhất cả về chất lượng và quy mô.


1

LỜI MỞ ẦU
1.

ế






Trong giai đoạn hội nhập ngày nay, Việt Nam có ngày càng nhiều doanh
nghiệp được thành lập và gia nhập vào nền kinh tế. Theo số liệu thống kê1, trong số
khoảng 98% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam là doanh nghiệp
nhỏ và v a, trong đó số doanh nghiệp v a chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiến
29,6% còn lại 68,2% là siêu vi mô. Hàng năm c c siêu vi mô đã tạo ra trên một
triệu lao động mới; sử d ng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 30% GDP
cho đất nước2
Nắm được tầm quan trọng đó của các doanh nghiệp siêu vi mơ thì việc phát
triển doanh nghiệp siêu vi mô là chiến lược lâu dài, nhất quán và xuyên suốt của
Chính phủ Việt Nam,3 là nhiệm v trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế của
quốc gia nh m phát huy mọi nguồn lực xã hội cho sản xuất. Trong thời kỳ hội nhập
hiện nay, khi Việt Nam liên tiếp tham gia các Hiệp định tự do thương mại thì cơ hội
mở ra cho các doanh nghiệp ngày càng nhiều hơn, doanh nghiệp siêu vi mô t đó
cũng sẽ có nhiều cơ hội phát triển và hội nhập hơn.
Tuy nhiên, hiện nay khoảng 60% c c doanh nghiệp siêu vi mô vẫn chưa sử
d ng nguồn vốn ngân hàng; phần lớn trong số này là không tiếp cận được, ho c sử
d ng nguồn vốn kh c. Đ c biệt là khối doanh nghiệp khởi nghiệp, họ khơng có vốn,
tài sản thế chấp, mà chỉ có tài sản trí tuệ ho c các

tưởng và phương n kinh doanh.

Trên thực tế, hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, còn tồn tại nhiều bất cập,
ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động kinh doanh và cách tiếp cận vốn của
doanh nghiệp siêu vi mô. Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tập
trung nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô của hoạt động cho vay tại Ngân hàng
thương mại nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh với c c
ngân hàng nước ngoài là một yêu cầu cấp thiết hiện nay.
1


(Trích: Ấn phẩm “Doanh nghiệp v a và nhỏ giai đoạn 2006-2011” Tổng c c thống kê)

2

(Trích: Ấn phẩm “Doanh nghiệp v a và nhỏ giai đoạn 2006-2011” Tổng c c thống kê)

3

Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và v a số 04/2017/QH14 ngày 12/06/2017


2

Bên cạnh đó cho vay là hoạt động sinh lời lớn của ngân hàng thương mại,
đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế nước nhà, song cũng là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Tổn thất, nếu xảy ra, sẽ ảnh hưởng lớn đến
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy để ph t triển bền vững, ngân
hàng cũng cần phải mở rộng quy mô để các doanh nghiệp siêu vi mơ có thể tiếp cận
vốn, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo chất lượng trong hoạt động cho vay, tuân thủ theo
quy đình của pháp luật, đ p ứng quy trình, quy định, và khẩu vị rủi ro của t ng ngân
hàng, vẫn luôn là m c tiêu kinh doanh chính của mọi Ngân hàng thương mại.
Ngày nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tập trung nâng cao
chất lượng và mở rộng quy mô của hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại
nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh với c c ngân hàng nước
ngoài là một yêu cầu vô cùng cấp thiết.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) được thành lập t năm
1988. Sau hơn 30 năm đi vào hoạt động Vietinbank đã không ng ng mở rộng mạng
lưới, ứng d ng công nghệ hiện đại, ban hành và hồn thiện các quy trình nh m nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch v đồng thời giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Tuy

nhiên, với sự phát triển nhanh chóng về quy mơ và mạng lưới hoạt động, đ c biệt là
hoạt động tín d ng, nợ xấu và nợ quá hạn của Vietinbank vẫn chưa có dấu hiệu giảm.
Ngồi ra, Vietinbank cịn g p phải sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ kh c tiếp thị
những gói sản phẩm tín d ng đa dạng với mức lãi suất “thấp đến bất ngờ”. Hơn nữa,
trong qu trình hội nhập kinh tế quốc tế, Vietinbank đã và đang đón nhận c c cơ hội hợp
t c liên kết t c c tổ chức tín d ng nước ngoài. Đây v a là cơ hội cũng như th ch thức,
đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đến việc đẩy mạnh công t c ph t triển,
làm mới “dịch v cho vay” - một trong hai lĩnh vực xương sống của ngân hàng.
Xuất phát t tình hình trên và nhận thức được tầm quan trọng của vốn vay ngân
hàng đối với các doanh nghiệp siêu vi mơ và vai trị của hoạt động cho vay đối với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng với m c đích tìm ra c c giải ph p nh m tiếp t c ph t
triển hoạt động cho vay, đối với khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô, tôi đã lựa chọn đề
ối với khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô

tài nghiên cứu: H


.


3

2. Tổ

u

ê cứu

Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động cho vay là một
nghiệp v truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu

thu nhập, nhưng đây cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các
NHTM. X c định hoạt động cho vay là nội dung quan trọng nhất trong hoạt động
của NHTM Việt Nam, vì vậy các nghiên cứu về lĩnh vực này có khá nhiều, và nổi
bật phải kể đến như:
“Tín d ng ngân hàng” của PGS.TS. Lê Văn Tế - Nhà xuất bản Lao động - Tái
bản và có chỉnh sửa lần 2 năm 2017. Đối với các ngân hàng thương mại thì hoạt
động cho vay chính là việc sử d ng vốn để tạo ra lợi nhuận. Hoạt động tín d ng của
c c ngân hàng thương mại thường chiếm khoảng 70% tổng số tài sản có và do vậy
cũng là khoản m c tạo lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng thương mại.
“Tín D ng Ngân Hàng” giới thiệu bạn đọc toàn bộ những kiến thức cần biết về
hoạt động cho vay của ngân hàng, cũng như những rủi ro phát sinh chủ yếu như: Rủi ro
khơng hồn trả, rủi ro chậm trả, rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát và rủi ro tỉ gi …
“Tiền và hoạt động ngân hàng” của TS Lê Vinh Danh, nhà xuất bản GTVT.
“Tiền Và Hoạt Động Ngân Hàng” đã gi p người đọc hệ thống về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng với nguồn tài liệu khá phong phú, cập nhật tư liệu chủ yếu qua V
Thông tin Nghiên cứu và Phát triển của Ngân hàng Trung ương Th i Lan. Quyển
sách hay về ngân hàng có lối trình bày sinh động, có tính chất phổ thơng hóa lịch sử
q trình phát sinh, phát triển cũng như chức năng, vai trò của tiền tệ và hoạt động
ngân hàng đ c biệt đi sâu vào hoạt động cho vay, cùng những kinh nghiệm quản lý,
điều tiết của một số ngân hàng lớn của c c nước trên thế giới.
Luận án tiến sỹ “ Ph t triển dịch v ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam” của tác giả Tơ Khánh Tồn (2014). Trong
nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa được những cơ sở lý luận về dịch v ngân
hàng bán lẻ bao gồm cả việc cho vay đối với KHBL, mức độ phát triển và những tác
động của nó tới Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam.
Bên cạnh đó, với tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và v a, cũng có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu về phân khúc doan nghiệp này, ví d như: Luận văn


4


tiến sỹ

ý



ối với doanh nghiệp nhỏ và v a t i Việ

của tác

Nguy n Văn Chinh; đại học Quốc gia Hà Nội (2016). Trong nghiên cứu này tác giả
đưa ra những phương hướng và giải pháp c thể hướng tới đổi mới quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp nhỏ và v a ở Việt Nam. Nêu r được thực trạng QLNN
đối với Doanh nghiệp nhỏ và v a ở Việt Nam và đề xuất giải ph p để đổi mới
QLNN đối với DNN&V ở Việt Nam trong thời gian tới.
Luận văn tiến sỹ “Tích t vốn tại các doanh nghiệp nhỏ và v a trong ngành
công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam” của tác giả Lê Duy Bình 2017 , đề tài
luận n đã đ nh gi thực trạng và đề xuất giải ph p th c đẩy tích t vốn chủ sở hữu
b ng các nguồn nội lực của doanh nghiệp nhỏ và v a trong 1 ngành c thể là chế
biến, chế tạo.
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp,
c thể như Quartey et al. 2017 sử d ng dữ liệu t cuộc điều tra doanh nghiệp của
Ngân hàng Thế giới World Bank’s Enterprise Survey t sáu quốc gia châu Phi
năm 2000, 2005, 2010 và 2014, và p d ng mơ hình hồi quy probit. Cho kết quả
r ng khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp ph thuộc vào quy mơ, luật tín d ng,
khả năng tiếp cận thơng tin tín d ng, định hướng xuất khẩu và kinh nghiệm của
gi m đốc.
Những nghiên cứu của c c đề tài trên đã nói lên được tổng quan chung về bức
tranh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và v a nói riêng, bên

cạnh đó cũng đã đi sâu vào mỗi ngành nghề c thể, tuy nhiên vẫn còn gắn chung
doanh nghiệp siêu vi mô và doanh nghiệp v a, chưa nêu bật được khả năng tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng của các doanh nghiệp siêu vi mơ.
Các nghiên cứu về ngân hàng nói trên đã nên tình hình phát triển hoạt động
cho vay bao gồm cho vay đối với đối tượng KHBL và kh ch hàng b n bn dưới
c c góc độ kh c nhau; nêu lên c c khó khăn, hạn chế của tình hình kinh tế và đưa ra
các giải ph p tương đối c thể và có khả năng p d ng trong hoạt động thực ti n.
Tuy nhiên, trong bối cảnh tình hình kinh tế có nhiều biến động, nhiều vấn đề nóng
của nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng chưa được đề cập và giải
quyết triệt để.


5

Đ c biệt, chưa có đề tài nào đề cập riêng đến hoạt động cho vay dành riêng
cho đối tượng khách hàng siêu vi mô, tách biệt hẳn với doanh nghiệp v a tại
Vietinbank nên tác giả chọn đề tài này là độc lập và riêng biệt.
3



ê

ứu

Luân văn sẽ hệ thống hóa những vấn đề l luận cơ bản về hoạt động cho vay
của c c ngân hàng thương mại đối với phân khúckhách hàng doanh nghiệp siêu vi
mô t đó p d ng để phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với khách
hàng siêu vi mô của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Đồng thời phân tích
được đ c điểm của doanh nghiệp siêu vi mô khi tiếp cận và sử d ng vốn vay ngân

hàng. T đó đánh giá hiệu quả sử d ng vốn vay của các doanh nghiệp siêu vi mô, đánh
giá những điểm đã làm được và những điểm còn hạn chếđưa ra những giải ph p nh m
phát triển hoạt động cho vay khách hàng siêu vi mô tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam. Cũng như làm tiền đề cho các doanh nghiệp siêu vi mô tiếp cận với
nguồn vốn ngân hàng thương mại một cách d dàng và hiệu quả hơn.
4





,

ê

ứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay Doanh nghiệp siêu vi mô tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Doanh nghiệp siêu vi mô được định nghĩa và
phân loại tại văn bản 4344/TGĐ-NHCT60 ngày 01/06/2016 về việc Hướng dẫn thực
hiện quy định phân khúc khách hàng 2016-2018
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu tập trung phân tích hoạt động cho
vay khách hàng siêu vi tại Vietinbank chủ yếu trong giai đoạn 2016-2018, đồng thời
đưa ra giải ph p cho giai đoạn sắp tới, chủ yếu là giai đoạn trung hạn t 2020-2025.
5

ê

ứu


Đề tài nghiên cứu sử d ng phương ph p duy vật biện chứng dựa trên thu
thập thông tin, xử l số liệu, thống kê, so s nh, phân tích, đ nh gi kh ch quan.
Đồng thời, vận d ng c c cơ sở l luận về hoạt động cho vay, ph t triển hoạt động
cho vay và những tiêu chí đ nh gi sự ph t triển của hoạt động cho vay khách
hàng siêu vi mô nh m làm s ng tỏ vấn đề. Luận văn có sử d ng bảng số liệu,
biểu đồ minh họa để đ nh gi và r t ra kết luận.


6

6. Kết c u ề tài
Ngoài lời m
3

u, k t lu n, tóm tắt và tài liệu tham kh o, lu

ă

c k t c u gồm

:
1 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại và

cơ sở lý thuyết về hoạt động của doanh nghiệp siêu vi mô.
2 Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô tại
ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
3. Giải pháp nh m phát triển hoạt động cho vay KH DN SVM tại NH
TMCP Công thương Việt Nam.



7

1

SỞ LÝ LU N VỀ HO
I VÀ HO

NG CHO VAY T I NGÂN

NG CỦA DOANH NGHIỆP SIÊU VI




1.1



ân hàng Th

1.1.1
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra
lợi nhuận. Doanh thu t hoạt động cho vay mới b đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí
dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế các loại và
các chi phí rủi ro đầu tư.
Tại Việt Nam, theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống
đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam, quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín
d ng, Chi nh nh ngân hàng nước ngoài đối với kh ch hàng, cho r ng “Cho vay là



í

e



í







e



ã ”. Định nghĩa này được c c ngân hàng và tổ

chức tín d ng p d ng để làm căn cứ để ph t triển c c hoạt động cho vay của mình.
Hơn nữa, việc cho vay đối với khách hàng c nhân cũng như kh ch hàng
doanh nghiệp phải đ p ứng một số yêu cầu bắt buộc theo quy định c thể của Ngân
hàng nhà nước như sau:
(i) Sử d ng vố

ú

í


ã ỏa thu n trong h

ồng tín d ng

Việc sử d ng vốn vay vào m c đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận và ghi vào trong hợp đồng tín d ng. Đảm bảo sử d ng vốn vay đ ng m c đích
thỏa thuận nh m đảm bảo hiệu quả sử d ng vốn vay và khả năng thu hồi nợ sau này.
Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ m c đích vay vốn của
kh ch hàng, đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử d ng vốn vay đ ng như
m c đích đã cam kết hay khơng. Điều này rất quan trọng vì việc sử d ng vốn vay đ ng
m c đích hay khơng có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau này. Việc
khách hàng sử d ng vốn vay khơng đ ng m c đích d dẫn đến thất thốt và lãng phí
khiến vốn vay khơng tạo ra được dòng tiền để trả nợ cho ngân hàng.


8

Về phía khách hàng, việc sử d ng vốn vay đ ng m c đích góp phần nâng cao
hiệu quả sử d ng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả
nợ cho ngân hàng. T đó, nâng cao uy tín của kh ch hàng đối với ngân hàng và
củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
(ii) Ph i hoàn tr gố

ã

ú

n

Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt

động cho vay. Điều này xuất phát t tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà
ngân hàng sử d ng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử d ng để cho
vay là vốn huy động t khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời
gian nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng
hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền.
Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín d ng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
quyền sử d ng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn trả,
cả gốc và lãi.
1.1.2

v
Có nhiều c ch để phân loại cho vay. Hiện nay c c ngân hàng thương mại

thường phân loại theo những tiêu chí như sau:
1.1.2.1. ă ứ

Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể t khi kh ch hàng nhận nợ khoản
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Thời gian cho vay ph thộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn,
nguồn vốn trả nợ ngân hàng của người vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Với tiêu chí “thời gian cho vay” thì cho vay được chia làm ba loại:
a. Cho vay ngắn h n: là loại hình cấp tín d ng với thời hạn t 1 năm trở
xuống. TDBL ngắn hạn thường phù hợp với đối tượng khách hàngvay vốn để ph c
v hoạt động SXKD. Do thời gian vay ngắn, việc kiểm soát rủi ro đối với NH trở
nên d dàng hơn do nếu có rủi ro xảy ra thì NH cũng đã kịp thời ứng phó được.
b. Cho vay trung h n: Là loại hình cấp tín d ng cho KH có thời hạn t 1 - 5


9


năm. Với KHBL, sản phẩm cho vay này thường ph c v cho m c đích tiêu d ng
ho c cho vay đầu tư dự n đối với KHDN…
c. Cho vay dài h n: Là loại hình cấp tín d ng có thời hạn t 5 năm trở lên. Loại
hình tín d ng này thường ph c v cho m c đích tiêu d ng như mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở, mua ô tô với KHBL ho c cho vay đầu tư dự n đối với KHDN…
1.1.2.2

ă

í

a. Cho vay


x

kinh doanh

Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào qu
trình sản xuất kinh doanh. Qu trình sản xuất kinh doanh là qu trình bỏ vốn mua
c c yếu tố sản xuất sau đó thực hiện qu trình lao động để kết hợp c c yếu tố sản
xuất thành sản phẩm và tiêu th , sau đó tiếp t c qu trình t i sản xuất.
Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay
dài hạn. Thông thường đối với lĩnh vực lưu thông hàng ho c c ngân hàng thường
cho vay ngắn hạn.
b. Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu d ng là loại cho vay mà m c đích là để sử d ng vào tiêu d ng.
Kh c với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu d ng vốn vay bị tiêu d ng dần
không tạo ra sản phẩm hàng ho , vì vậy cho vay tiêu d ng phải có nguồn thu nợ độc
lập với dự n, như nguồn tiền lương, nguồn thu t b n c c tài sản kh c của người vay.

1.1.2.3. ă ứ vào b ệ pháp b
vay
Để thực hiện được nguyên tắc hoàn trả khi cho vay c c ngân hàng thường p
d ng c c biện ph p bảo đảm tiền vay. Đảm bảo tiền vay là việc b ng cơ sở ph p l
tạo thêm cho ngân hàng một nguồn thu thứ hai độc lập với nguồn thu t tài sản cho
vay. C c biện ph p đảm bảo tiền vay thông thường là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố…
a. Cho vay có b

bằ

tài

Cho vay có bảo đảm b ng tài sản là loại cho vay mà hình thức bảo đảm là tài sản.
Khi cho vay bảo đảm b ng tài sản song song với hợp đồng vay tiền, ngân hàng và
kh ch hàng k thêm hợp đồng bảo đảm b ng tài sản. Nội dung cốt l i của hợp đồng


10

bảo đảm b ng tài sản là nếu kh ch hàng không trả được nợ, ngân hàng sẽ ph t mại
tài sản của kh ch hàng ho c của người thứ ba để lấy tiền trả nợ ngân hàng.
Phổ biến c c khoản cho vay của c c ngân hàng thương mại hiện nay là cho vay
đảm bảo b ng tài sản. Tài sản đảm bảo có thể là tài sản của người vay thế chấp, cầm
cố cũng có khi của người thứ 3 thế chấp, cầm cố b ng tài sản của người thứ ba . Cho
vay có bảo đảm b ng tài sản chia thành 02 loại:
- Cho vay có bảo đảm đầy đủ b ng tài sản
- Cho vay có bảo đảm một phần b ng tài sản
b. Cho vay khơng có b

bằ


tài

Cho vay khơng có đảm bảo b ng tài sản là loại cho vay mà biện ph p bảo đảm
không b ng tài sản. Khi cho vay khơng có bảo đảm b ng tài sản, biện ph p bảo đảm
có thể là bảo lãnh của ngân hàng kh c, cho vay tín chấp…Loại cho vay khơng có
đảm bảo b ng tài sản chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ cho vay của c c ngân hàng
thương mại. Phổ biến nhất của loại cho vay khơng đảm bảo b ng tài sản là cho vay
tín chấp. C c ngân hàng thương mại thường lựa chọn những kh ch hàng có tín
nhiệm, những kh ch hàng là người có thu nhập cao, có địa vị xã hội để cho vay tín
chấp. Cho vay tín chấp thường là cho vay tiêu d ng. Nhiều ngân hàng cho vay tín
chấp là vì c c m c tiêu xã hội, những dự n cho vay như vậy thường là những dự
n cho vay theo chỉ định của Chính phủ.
Hiện nay, để v a đảm bảo thu hồi khoản nợ, v a đảm bảo tính cạnh tranh giữa
c c ngân hàng với nhau, c c NHTM p d ng biện ph p bảo đảm là bảo đảm b ng
một phần tài sản đối với một số kh ch hàng ưu tín, có tiềm lực tài chính tốt. Tỷ lệ,
vốn vay có đảm bảo b ng tài sản ph thuộc vào độ tín nhiệm của t ng kh ch hàng
cũng như chính s ch quản trị rủi ro của t ng kh ch hàng.
1.1.2.4 ă ứ
a. Cho vay


góp

Cho vay trả góp là loại cho vay mà qu trình trả nợ di n ra đều đ n. Chu kỳ trả
nợ b ng nhau, số tiền trả nợ gốc c c kỳ b ng nhau.


11


Cho vay trả góp cũng phân thành hai phương thức cho vay trả góp, hai phương
thức cho vay trả góp kh c nhau ở c ch tính và thu lãi tiền vay. Phương thức thứ nhất
là: để có số tiền trả nợ b ng nhau ngân hàng đã tính sẵn tiền lãi trên số tiền vay ban
đầu sau đó chia đều cho những kỳ trả nợ. Lãi suất danh nghĩa của phương thức cho
vay trả góp này là lãi suất được tính trên số tiền vay ban đầu. Vì vậy mà lãi suất cho
vay trả góp theo phương thức này thường thấp hơn lãi suất cho vay c c phương thức
cho vay kh c. Sở dĩ cho vay trả góp theo phương thức này có lãi suất thấp bởi vì nó
được tính trên dư nợ ban đầu khi kh ch hàng nhận nợ, thực tế số dư nợ giảm dần
theo thời gian. Phương thức cho vay trả góp mà tiền lãi được tính trên dư nợ ban
đầu sau đó chia đều cho c c kỳ trả nợ hiện rất phổ biến khi cho vay tiêu d ng, như
cho vay mua ôtô trả góp, cho vay mua nhà trả góp… Ưu điểm của phương thức này
là kh ch hàng rất d nhớ và d tính to n bởi tính đều đ n của nó.Phương thức cho
vay trả góp thứ hai là tính lãi trên số dư nợ thực tế. Khi cho vay kh ch hàng và ngân
hàng thoả thuận số tiền gốc được chia đều cho c c kỳ trả nợ, số tiền lãi được tính
trên số tiền gốc của kỳ trước. Như vậy số tiền trả nợ không b ng nhau giữa c c kỳ
trả nợ do số tiền lãi nhỏ dần theo dư nợ thực tế. Phương thức cho vay trả góp
thường p d ng đối với cho vay trung, dài hạn.
b. Cho vay phi

góp.

Cho vay phi trả góp là c c phương thức cho vay mà qu trình trả nợ gốc không
đều, không đều về chu kỳ trả nợ và không đều về số tiền trả nợ t ng chu kỳ.
Căn cứ để xây dựng kế hoạch trả nợ giữa ngân hàng và kh ch hàng là nguồn trả nợ,
những dự n có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo phương thức cho vay trả góp.
Những dự n khơng có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo c c phương thức phi trả
góp. Cho vay phi trả góp có rất nhiều phương thức cho vay, phổ biến hiện nay là
c c phương thức cho vay mà qu trình trả nợ gốc do hai bên thoả thuận, qu trình
trả nợ lãi trả định kỳ h ng th ng ho c c ng kỳ với kỳ trả gốc. Căn cứ để ngân hàng
và kh ch hàng xây dựng kỳ hạn trả nợ là nguồn trả trả nợ của kh ch hàng, đ c điểm

luân chuyển vốn vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.


12

c. Cho vay

chi.

Cho vay thấu chi, là phương thức cho vay mà theo đó ngân hàng mở cho kh ch
hàng một tài khoản và thoả thuận với kh ch hàng một hạn mức thấu chi trong một
khoảng thời gian nhất định. Theo đó, kh ch hàng có thể r t qu số dư của mình đến
một hạn mức nhất định mà kh ch hàng và ngân hàng đã thoả thuận.
Tài khoản của kh ch hàng khi dư có số dư 0 là nguồn vốn để ngân hàng kinh
doanh và ngân hàng phải trả lãi cho kh ch hàng. Ngược lạikhi tài khoản của kh ch
hàng dư nợ , ngân hàng tính lãi đối với kh ch hàng. Sản phẩm này hiện nay rất phổ
biến và thường gắn với sản phẩm thẻ ATM. Cho vay thấu chi phổ biến là cho vay
tín chấp tiêu d ng.
Ở Việt Nam hiện nay c c ngân hàng thương mại cổ phần đang đẩy mạnh sản
phẩm cho vay thấu chi, tín chấp đối với tầng lớp dân cư có thu nhập cao, ổn định và
có địa vị xã hội. Phương ph p của c c ngân hàng này thường làm là đồng nhất tài
khoản thấu chi và tài khoản thẻ ATM. Dịch v ngân hàng tự động ATM và cho vay
thấu chi hiện đang ph t triển rất mạnh ở Việt Nam.
d. Cho vay
Cho vay t ng lần là phương thức cho vay mà ngân hàng thường p d ng cho
vay những kh ch hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xun ho c những kh ch
hàng có nhu cầu vay vốn qu dài. Mỗi lần vay vốn ngân hàng và kh ch hàng tiến
hành lập một bộ hồ sơ riêng, thống nhất một mức vay cố định, kh ch hàng có thể r t
vốn làm nhiều lần nhưng tổng số tiền rải ngân phải n m trong phạm vi thoả thuận
giữa ngân hàng và kh ch hàng.

Phương thức cho vay t ng lần thường p d ng khi cho vay trung, dài hạn, cho
vay c c thương v độc lập.
e

e

ứ í

Ngược lại với cho vay t ng lần là cho vay theo hạn mức tín d ng. Cho vay
theo hạn mức tín d ng là phương thức cho vay mà kh ch hàng và ngân hàng
thoả thuận với nhau một mức dư nợ tối đa mà kh ch hàng được duy trì trong


×