Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) ĐẾN NỀN KINH TẾ CỦA TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 1998 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.8 KB, 13 trang )

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) ĐẾN
NỀN KINH TẾ CỦA TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 1998-2010.
(TÓM TẮT)









LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


(CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VÀ
ĐẠI HỌC SOUTHẺN LUZON- PHILIPPIN)










Người hướng dẫn: PGS. TS. Trần Chí Thiện
Người thực hiện: Phạm Thị Tuyết Nhung





Thái Nguyên, 2013

1



Lời giới thiệu

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thường được xem như một chất xúc tác quan
trọng cho sự tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển. Nó ảnh hưởng đến tăng
trưởng kinh tế của nước sở tại bằng cách kích thích đầu tư trong nước, tăng hình thành
nguồn nhân lực và tạo điều kiện chuyển giao công nghệ. Tổng sản phẩm khu vực, Thuế,
xuất khẩu và lao động FDI thường được coi là chỉ số để đánh giá sự đóng góp của FDI
vào nền kinh tế của một tỉnh.
Mục đích chính của nghiên cứu này là để điều tra tác động của FDI đến nền kinh
tế của tỉnh Hưng Yên, được đo bởi bốn chỉ số kinh tế, tức là Tổng sản phẩm khu vực ,
Thuế, xuất khẩu, lao động FDI. Nghiên cứu sử dụng hàng loạt dữ liệu hàng năm cho giai
đoạn 1998-2010. Các mối quan hệ giữa FDI và các chỉ số được phân tích bằng cách sử
dụng mô hình phân phối trễ. Các kết quả của nghiên cứu cho thấy mối quan hệ tích cực
và ý nghĩa thống kê giữa dòng vốn FDI và tổng sản phẩm khu vực trong nước, thuế, xuất
khẩu, lao động FDI ở Hưng Yên. Khuyến nghị chính sách được đề xuất dựa trên các kết
quả thu được, liên quan đến FDI trên địa bàn tỉnh.












2


Chương I: GIỚI THIỆU

1.1 Bối cảnh nghiên cứu
Ngày nay, quá trình toàn cầu hóa ngày càng ngày càng được công nhận và trở
thành một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong lịch sử nhân loại. Khi toàn cầu
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra nhanh chóng hơn cả về quy mô và tốc độ,
cạnh tranh trở nên khó khăn hơn trong thị trường thế giới. Đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) đang ngày càng quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế của
các quốc gia. Người ta nói rằng FDI có thể tạo việc làm, tăng phát triển công nghệ
ở nước sở tại và cải thiện điều kiện kinh tế của đất nước nói chung. FDI là một
dấu hiệu để đánh giá chính sách và triển vọng kinh tế của một quốc gia. FDI là
động lực để làm thay đổi sâu rộng trong sự phát triển của quan hệ quốc tế như
chính trị, kinh tế, ngoại giao …. Đồng thời, FDI trở thành một công cụ sắc bén để
phát triển và hội nhập toàn cầu, mở rộng thị trường, giảm chi phí và nâng cao lợi
thế cạnh tranh của các quốc gia. Townsend (2003) cho biết mối quan hệ giữa đầu
tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế không phải là quá rõ ràng. Có nhiều
quan điểm khác nhau của các nhà nghiên cứu trên những đóng góp của FDI vào
tăng trưởng kinh tế, dựa trên những phát hiện lý thuyết và phân tích. Một số học
giả cho rằng FDI như là một công cụ rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế
đặc biệt là ở các nước kém phát triển (LDC), nhưng những người khác cho rằng
sự đóng góp của FDI để phát triển kinh tế không rõ ràng như hầu hết mọi người
tin rằng, thậm chí một số nghĩ rằng FDI không có đóng góp tích cực tăng trưởng

kinh tế của nước sở tại.

3


1.2 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tác động của PCI trên dòng vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Đánh giá sự đóng góp của FDI với nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên bằng
cách đánh giá các tác động của FDI trên bốn chỉ tiêu kinh tế:
+ Tổng sản phẩm khu vực
+ Thuế của các doanh nghiệp FDI
+ Xuất khẩu
+ Lao động FDI
Xác định tác động tích cực và tiêu cực của FDI đến nền kinh tế của tỉnh Hưng Yên.
1.3 Các giả thiết
Giả thuyết 1: PCI ảnh hưởng đến FDI trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn
1998-2010.
Giả thuyết 2: FDI góp phần tích cực RGDP của tỉnh Hưng Yên.
Giả thuyết 3: dòng vốn FDI góp phần tích cực đến thuế của tỉnh Hưng Yên.
Giả thuyết 4: FDI góp phần tích cực đển xuất khẩu của tỉnh Hưng Yên.
Giả thuyết 5: dòng vốn FDI góp phần tích cực đến lao động FDI của tỉnh Hưng
Yên.







4



Chương II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1 Các nghiên cứu lien quan
Các nghiên cứu về FDI ở Hưng Yên được thực hiện với phương pháp mô tả thống
kê, phương pháp so sánh, và phân tích đồ họa. Các kết luận dựa trên phân tích đơn giản
mà không kiểm tra ý nghĩa thống kê, do đó họ có thể rất chủ quan.
2.2 KHUNG LÝ THUYẾT VÀ KHUNG KHÁI NIỆM
2.2.1 Khung lý thuyết
2.2.2 Khung khái niệm










Tổng sản phẩm khu vực (RGDP)
Thuế của doanh
nghiệp FDI
(T)
Xuất khẩu
(E)
Lao động FDI
(L)
Nền kinh tế của tỉnh Hưng Yên
Hình 3: Khung khái niệm


Chi phí gia nhập thị trường
Tiếp cận đất đai
Sự minh bạch
Chi phí thời gian
Chi phí không chính thức
Năng lực của lãnh đạo
Business Support Services
Đào tạo lao động
Thiết chế pháp lý
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
Th

c
tr

ng

dòng vốn FDI
ở Hưng Yên

5


Chương III: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Để giải quyết vấn đề 1: Các phương pháp đồ họa và so sánh sẽ được sử dụng để thảo luận
về thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Để giải quyết vấn đề 2 và 3: Các phương pháp áp dụng cho các kết quả thực nghiệm về
vấn đề 2 và 3 liên quan đến việc phân tích hồi quy với bốn mô hình kinh tế. Quá trình
phân tích dữ liệu bao gồm các bước sau:

Bước 1: Kiểm định các thuộc tính chuỗi thời gian của dòng dữ liệu
Bước 2: Thiết lập các mô hình phân tích
Bước 3: Ước lượng mô hình
Bước 4: Kiểm định sự phù hợp của các mô hình
Bước 5: Kiểm định tính dừng của phần dư.
Bước 6: Kiểm định các giả định của phương pháp OLS
Sau khi ước lượng các mô hình, các giả thuyết sau đây sẽ được kiểm tra để đảm
bảo rằng các mô hình nhận được là tốt.
* Các sai số ngẫu nhiên của hồi quy phân phối chuẩn.
* Không có phương sai sai số thay đổi trong các mô hình.
* Không có tự tương quan trong mô hình.
* Không có đa cộng trong các mô hình.
* Dạng hàm đúng không bỏ qua các biến trong các mô hình





6


3.6 KHUNG PHÂN TÍCH















Hình 4: Khung phân tích







Xác định vấn đề
Thu tthập dữ liệu PCI và FDI
Ki

m đ

nh các thu

c tính chu

i
thời gian của dòng dữ liệu
Vẽ đồ thị và bảng
Ph
â
n t

ích
,
k
ế
t
lu

n
v
à
đ


xuất kiến nghị
Thi
ế
t
l

p
m

i
quan h


đ

nh
t

ính

giữa PCI và FDI
Thiết lập các mô hình phân tích
Thu thập dữ hiệu

Ư

c


ng
c
ác
m
ô

h
ình

Kiểm định các giả thuyết của phương pháp OLS
Kiểm định tính dừng của sai số chuẩn
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Ph
â
n t
ích
, k
ế
t

lu

n
v
à
đ

xu

t ki
ế
n
ngh




7



Chương IV: TRÌNH BÀY, PHÂN TÍCH VÀ GIẢI THÍCH DỮ LIỆU
4.1 Dòng vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Mối quan hệ giữa PCI và dòng vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 2005-2010 có
thể được phân tích bằng hình 6. FDI ở Hưng Yên không bị ảnh hưởng nhiều bởi PCI
trong giai đoạn này. PCI đôi khi lên và đôi khi xuống nhưng FDI có xu hướng tăng qua
các năm. Nó chỉ giảm trong năm 2008 do cuộc khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên, sự gia
tăng của dòng vốn FDI là xu hướng phổ biến ở Việt Nam vì sự chính sách mở cửa và gia
nhập WTO. Đây cũng là xu hướng trong FDI toàn cầu. Giả thuyết 1 bị từ chối.



Hình 6: Ảnh hưởng của PCI trên dòng vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
4.2 Các tác động của FDI đối với kinh tế của tỉnh Hưng Yên
4.2.1 Phân tích khảo sát
Kết quả của bước 1
Trước hết, chúng ta xem xét xu hướng của các biến. Số liệu cho một hình ảnh liên
quan đến tính không dừng của các chuỗi, tính chất này được kiểm định bằng cách sử
dụng (PP) kiểm định Philips-Perron và Dickey-Fuller (ADF) thử nghiệm Augmented cho
một nghiệm đơn vị.


8


Kết quả của bước 2

Các mô hình sau được chọn:
RGDP
t
= C
1
+ FDI
t
+ FDI
t-1
+ FDI
t-2
+ U
t
(I)

T
t
= C
2
+ FDI
t
+ FDI
t-1
+ FDI
t-2
+V
t
(II)
E
t
= C
3
+ FDI
t
+ FDI
t-1
+ FDI
t-2

t
(III)
L
t
= C
4

+ FDI
t
+ FDI
t-1
+ FDI
t-2

t
(IV)
Ở đó: FDI là đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hưng Yên (triệu đồng),
RGDP là tổng sản phẩm khu vực của Hưng Yên (triệu đồng),
T là thuế do các doanh nghiệp FDI đóng góp vào ngân sách tỉnh (triệu đồng),
E là giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI (nghìn đô la),
L là lao động trong doanh nghiệp FDI (người)
Kết quả của bước 3 và 4
Phương pháp bình phương tối thiêu thông thường (OLS) được sử dụng để ước
lượng các phương trình. Tóm tắt các kết quả của wớc lượng OLS được thể hiện trong
bảng 17. F-kiểm định được sử dụng để kiểm tra sự phù hợp của các mô hình.
Kết quả của bước 5
Kết quả của kiểm định ADF đối với phần dư cho thấy τ-thống kê có giá trị tuyệt
đối lớn hơn giá trị tới hạn ở mức ý nghĩa 5% , vì vậy chúng ta có thể bác bỏ giả thuyết có
nghiệm đơn vị và chấp nhận giả thuyết thay thế về tính dừng của sai số chuẩn.
Kết quả của bước 6
Để chứng minh các mô hình hồi quy ở trên là đủ tốt và để làm thủ tục kiểm định
phù hợp, các giả thuyết của phương pháp OLS được kiểm tra.
 Kiểm định phân phối chuẩn

9



Các kiểm định Jarque-Bera [của Jarque và Bera (1987)] trong phần mềm Eviews
được sử dụng để kiểm tra giả thuyết rằng phần dư theo phân phối chuẩn bị bác bỏ.
 Kiểm định tự tương quan
Kiểm định Breusch-Godfrey Serial Correlation LM được dùng để kiểm định giả
thuyết không có tự tương quan giữa các phần dư.
 Kiểm định đa cộng tuyến
Dùng hồi quy phụ: FDI
t
= 54374 + 0.819FDI
t-1
+ 0.4419FDI
t-2
p-value = (0.72) (0.052) (0.329)
Cho thấy không có đa công tuyến trong các mô hình.
 Kiểm định dạng hàm
Dựa vào giá trị xác suất Rasmey trong bảng 17 ta có kết luận dạng hàm là đúng và
không bỏ sót biến quan trọng.
4.2.2 Tóm tắt
Bảng 17: Tóm tắt kết quả ước lượng
Mô hình- các biến phụ thuộc
Các biến độc lập
(I)-RGDP (II)- T (III)-E (IV)-L
Constant 2822546 *
(0.00)
477.6777
(0.9606)
-21546.6 **
(0.0153)
421.3244
(0.7489)

FDI 1.515 **
(0.0108)
0.114852*
(0.0009)
0.0559 * (0.0076) 0.009 **
(0.0148)
FDI(-1) 1.5376**
(0.0277)
0.0914 **
(0.0103)
0.078 * (0.0045) 0.008***
(0.0503)
FDI(-2) 1.6985**
(0.0197)
0.0279
(0.3312)
0.1 *
(0.001)
0.005156
(0.1982)

R-square 0.978 0.9836 0.9888 0.9649
Prob(F-stat) 0 0 0 0
Prob(JB) 0.78 0.9352 0.7217 0.7377
Prob(BG) 0.219 0.5348 0.1108 0.2055
Prob(White) 0.9728 0.8539 0.1679 0.5894
Prob(Ramsey) 0.092 0.19978 0.3682 0.1083
Ghi chú: * biểu thị có ý nghĩa ở mức 1% *** Biểu thị có ý nghĩa ở mức 10%,
** Biểu thị có ý nghĩa ở mức 5%, P-giá trị trong dấu ngoặc đơn.


Nguồn: Tính toán của tác giả



10


Chương V: KẾT QUẢ, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Các kết quả
Mục đích nghiên cứu Phương
pháp
Kết quả Kết luận
Điều tra tác động của
PCI trên dòng vốn FDI
trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên
Đồ thị và so
sánh
PCI đôi khi lên và đôi khi
xuống nhưng FDI có xu
hướng tăng trong những
năm từ 1998-2010
Ảnh hưởng của PCI trên
dòng vốn FDI là không
rõ ràng ở Hưng Yên từ
1998-2010
Đánh giá sự đóng góp
của FDI với nền kinh
tế trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên bằng cách

đánh giá các tác động
của FDI vào bốn chỉ số
kinh tế
Phân tích hồi
quy, F-test, t-
test, White-
test, BG-test,
Ramsey-test
Các hệ số hồi quy của FDI,
FDI (-1) và FDI (-2) trong
mô hình (I) và (III) dương
và có ý nghĩa thống kê. Các
hệ số hồi quy của FDI, FDI
(-1) trong mô hình (II) và
(IV) dương và có ý nghĩa
thống kê
FDI tác động đến tổng
sản phẩm khu vực và
xuất khâu trong ba năm
liên tiếp.
FDI tác động đến thuế và
xulao động FDI trong
hai năm đầu.

Xác định tác
động tích cực và tiêu
cực của FDI đến nền
kinh tế của tỉnh Hưng
Yên.
Phân tích hồi

quy
Ảnh hưởng của FDI lên nền
kinh tế Hưng Yên là tích
cực
Kết quả nghiên cứu là
phù hợp với nghiên cứu
trước đây về FDI trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên
5.2 Kết luận

Luận án tập trung vào nghiên cứu những ảnh hưởng của PCI lên dòng vốn FDI và
tác động của FDI đến nền kinh tế của tỉnh Hưng Yên. Dựa trên những mục đích chính,
nghiên cứu đã dùng thống kê mô tả về thiết bị PCI và FDI của Hưng Yên và sau đó bốn

11


mô hình được xây dựng dựa trên phương pháp kinh tế thống kê. Nghiên cứu về tác động
của FDI với nền kinh tế có thể cung cấp một số cơ sở khoa học cho việc phát triển các
chính sách và cơ chế để tối đa hóa tác động tích cực đến nền kinh tế mà FDI mang lại cho
tỉnh Hưng Yên. Nghiên cứu đạt được kết quả như sau:
Thứ nhất, dòng vốn FDI của tỉnh Hưng Yên không bị ảnh hưởng nhiều bởi PCI
giai đoạn 1998-2010.
Thứ hai, dòng vốn FDI ảnh hưởng đến RGDP và xuất khẩu của tỉnh Hưng Yên
không chỉ trong năm đầu, mà còn ảnh hưởng trong hai năm tiếp theo. Tác động của dòng
vốn FDI đến Thuế và Lao động FDI là tích cực tại tỉnh Hưng Yên giai đoạn 1998-2010,
nhưng chỉ trong hai năm đầu tiên.
Thứ ba, tác động của dòng vốn FDI vào nền kinh tế là tích cực trong giai đoạn
1998-2010 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.


5.3 Đề xuất
Để thực hiện tốt việc thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả của các dự án FDI, lãnh
đạo chính quyền của tỉnh cần: (1) Đa dạng hóa các hoạt động xúc tiến đầu tư để thu hút
FDI hơn như tiến hành một chiến lược tiếp thị tốt hơn cho tỉnh, chuẩn bị cơ sở hạ tầng
các khu công nghiệp, giảm mức thuế suất cho các công ty FDI, do đó nâng cao chỉ số
CPI, tạo ra nhiều RGDP và giá trị xuất khẩu hơn. (2) Không dừng việc xúc tiến đầu tư tại
thời điểm cấp giấy phép, mà duy trìảtong cả quá trình dự án hoạt động. (3) Quan tâm
đúng mức đến việc lựa chọn đối tác đầu tư, ưu tiên người có thể đầu tư không chỉ trong
năm nay mà còn trong nhiều năm liên tiếp. (4) nhanh chóng nâng cao tỷ lệ lao động được
đào tạo trong nền kinh tế, đặc biệt là trong các doanh nghiệp trong nước, đáp ứng yêu cầu
cho một lực lượng lao động chất lượng cao của các ngành công nghiệp công nghệ để có

12


thể mang lại vốn FDI khoảng hơn trong biến giúp cải thiện chỉ số CPI, tăng RGDP và
xuất khẩu. (5) Nâng cao năng lực quản lý của tỉnh, cải thiện môi trường đầu tư để thu hút
FDI hơn trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu.



×