Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Chương 5 Đánh giá vòng đời sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.22 KB, 32 trang )

Chương 5
Chương
Chương
5
5
ð
ð
Á
Á
NH GI
NH GI
Á
Á
VÒNG ð
VÒNG ð


I S
I S


N PH
N PH


M,
M,
H
H



TH
TH


NG QU
NG QU


N LÝ MÔI TRƯ
N LÝ MÔI TRƯ


NG
NG
V
V
À
À
ISO 14000
ISO 14000
ðánh giá vòng ñời
(LIFE CYCLE ASSESSMENT = LCA)
ðánh giá vòng ñời sản phẩm còn ñược gọi là ñánh giá
“từ nôi ñến mộ”, là một cách tiếp cận có hệ thống ñể
ñánh giá gánh nặng môi trường có liên quan ñến
quá trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ
 ðịnh nghĩa sau ñây của SETAC:
“ðánh giá vòng ñi là 1 quá trình ñánh giá các tác
ñng lên môi trng liên quan ñn mt sn phm,
mt quá trình hay mt hot ñng bng cách xác ñnh

và lng hóa năng lng, nguyên liu s dng và
các cht thi ra môi trng; và nhn din, ñánh giá
các cơ hi ci thin môi trng. Công vic ñánh giá
bao gm toàn b vòng ñi ca sn phm, qúa trình
hay hot ñng, xuyên sut t khi khai thác và x lý
nguyên liu; sn xut vn chuyn và phân phi; s
dng, tái s dng, bo hành, tái ch và thi b sau
cùng”
Các giai ñon phân tích vòng ñi
 Xác ñnh mc tiêu và phm vi ñánh giá
Các lý do tiến hành LCA ?
Sản phẩm, quá trình hay dịch vụ ñược tiến
hành LCA ?
ðường biên của hệ thống sẽ ñánh giá?
ðơn vị chức năng ñối với sản phẩm ñược
lựa chọn ?
 Phân tích kim kê (Inventory analysis)
Kiểm kê các ñầu vào (nguyên liệu, năng lượng), các
ñầu ra (sản phẩn, sản phẩm phụ, chất thải, phát
thải, ) trong suốt vòng ñời sản phẩm
Phân loại ñầu vào và ñầu ra theo nhóm tác ñộng môi
trường, ví dụ:
 Nóng lên toàn cầu
 Suy thoái tầng ôzôn

 Sương mù quang hoá
 Gây ung thư cho con người
 Mưa acid
 Gây ô nhiễm dưới nước
 Gây ra ô nhiễm trên cạn
 Hủy diệt môi trường sống
 Cạn kiệt các nguồn tài nguyên không tái tạo.
 Phú dưỡng.
 Phân tích tác ñộng (impact assessment):
ðặc trưng và ñánh giá một cách ñịnh tính và ñịnh
lượng ảnh hưởng của các tác ñộng lên môi
trường
Bước 1: ðặc trưng hóa cường ñộ tác ñộng của
các yếu tố ñầu vào và ra
Bước 2: Lượng hóa mức ñộ quan trọng tương ñối
của mỗi nhóm tác ñộng môi trường, sử dụng chỉ
số riêng rẽ chỉ thị cho hiệu quả về môi trường.
 ðánh giá vic ci thin (Improvement analysis)
Công ñoạn này dùng ñể diễn giải các kết quả của
việc ñánh giá tác ñộng, ñưa ra các cải tiến có
thể ñược áp dụng
PHƯƠNG PHÁP LUẬN THỰC HIỆN LCA
 Hầu hết các ño ñạc LCA ñược tiến hành theo
phương thức cộng “các ñơn vị năng lượng tiêu
thụ” khi khai thác nguyên liệu, vận chuyển, phân
phối, và cuối cùng là thải bỏ một sản phẩm hay
một dịch vụ
 Phân tích tác ñộng gồm 3 bước:
b1: Phân loại: cạn kiệt tài nguyên, sức khỏe sinh
thái, sức khỏe con người, phúc lợi xã hội

b2: ðặc trưng
b3: ðánh giá
Phạm vi áp dụng LCA
 Tại các doanh nghiệp:
LCA ñược sử dụng ñể thiết lập cơ sở
toàn diện mà nhóm thiết kế sản phẩm
phải tuân theo
Xác ñịnh các tác ñộng chính của chu trình
vòng ñời sản phẩm
Hướng dẫn tăng cường các hệ thống sản
phẩm mới mà nó ñưa ñến sự giảm thiểu
các nhu cầu tài nguyên và phát tán chất
thải trong hệ thống công nghiệp tổng thể
 Bên ngoài xã hội:
LCA có thể ñược sử dụng ñể so sánh các
tác ñộng môi trường của nhiên liệu, các
sản phẩm, các quá trình hoặc các dịch vụ
ñang ñược lựa chọn và ñược sử dụng ñể
trợ giúp các chiến lược tiếp thị
LCA hỗ trợ ñưa ra chính sách cộng ñồng
và các chương trình nhãn môi trường
(nhãn sinh thái)
Li ích ca LCA
Hiểu biết hơn về sản phẩm và quá trình sản xuất,
Xây dựng ñược cơ sở dữ liệu tổng quan về hiện
trạng
So sánh các tác ñộng môi trường và các chi phí kinh
tế cho các giải pháp thay thế,
Giảm lượng chất thải và kiểm soát rủi ro,
Thiết kế lại sản phẩm ñể giảm nguyên liệu sử dụng,

Hướng dẫn ñể phát triển thêm các sản phẩm mới
Phát triển, quảng bá và tiếp thị sản phẩm khi so sánh
với sản phẩm khác,
Xúc tiến việc cấp nhãn sinh thái cho sản phẩm.
Nhược ñiểm của LCA
 Các tác ñộng môi trường của việc khai
thác nguyên vật liệu và quá trình sản xuất
có thể rất khác nhau giữa các nước hay
các khu vực
 Việc ñánh giá chủ quan chưa ñược thực
hiện trên trọng lượng tương ñối của chất
phát thải
Nhãn môi trường
 Theo WTO: Nhãn sinh thái là mt loi nhãn ñc cp cho
nhng sn phm tho mãn mt s tiêu chí nht ñnh do
mt cơ quan chính ph hoc mt t chc ñc chính
ph u nhim ñ ra. Các tiêu chí này tơng ñi toàn din
nhm ñánh giá tác ñng ñi vi môi trng trong nhng
giai ñon khác nhau ca chu kỳ sn phm: t giai ñon
sơ ch, ch bin, gia công, ñóng gói, phân phi, s dng
cho ñn khi b vt b.
 Theo Mạng lưới nhãn sinh thái toàn cầu (GEN): Nhãn
sinh thái là nhãn ch ra tính u vit v mt môi trng
ca mt sn phm, dch v so vi các sn phmm, dch
v cùng loi da trên các ñánh giá vòng ñi sn phm.
 Theo Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO: Nhãn sinh thái là
s khng ñnh, biu th thuc tính môi trng ca sn
phm hoc dch v có th di dng mt bn công b,
biu tng hoc biu ñ trên sn phm hoc nhãn bao
gói, trong tài liu v sn phm, tp chí, k thut, qung

cáo các hình thc khác.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
(EMS = Environmental Management System)
 Là một cơ cấu, tổ chức về khía cạnh môi
trường của cấu trúc quản lý tổng thể của
một tổ chức bao gồm các phương pháp
tổ chức, các thủ tục, nguồn nhân lực,
những trách nhiệm…ñủ khả năng thực thi
môi trường trong suốt quá trình hoạt
ñộng tổ chức, ñánh giá tác ñộng môi
trường ngắn hạn và dài hạn của sản
phẩm, dịch vụ và hoạt ñộng tổ chức.
 Chú ý:
 HTQLMT yêu cầu một tổ chức phải chủ
ñộng trong việc xem xét các thực tế hoạt
ñộng của mình qua ñó xác ñịnh việc quản
lý các tác ñộng của họ như thế nào thì tốt
nhất
 HTQLMT có thể là công cụ ñắc lực cho
một tổ chức nhằm cải thiện hiện trạng
môi trường và nâng cao hiệu quả kinh
doanh
 EMS có mối quan hệ chặt chẽ với SXSH
Việc thực hiện EMS sẽ tạo cơ hội lý tưởng ñể thực
hiện SXSH, ñồng thời SXSH cũng là công cụ ñể
tổ chức ñó có thể cải thiện hiện trạng kinh tế và
môi trường của mình
 Các yếu tố chính:
Thẩm ñịnh ñánh giá

Hình thành quy hoạch
Xác ñịnh chính sách
Triển khai thực hiện
Trình tự thực hiện
 Chính sách môi trường
 Lập kế hoạch:
 Các khía cạnh môi trường
 Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
 Các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường
 Chương trình quản lý môi trường
• Thực hiện và ñiều hành
Cơ cấu và trách nhiệm
ðào tạo, nhận thức và năng lực
Thông tin, liên lạc
Tư liệu của EMS
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát ñiều hành
Sự chuẩn bị sẵn sàng và ñáp ứng với tình trạng
khẩn cấp
 Kiểm tra và khắc phục sửa chữa
 Giám sát và ño ñạc
 Sự không phù hợp và khắc phục, phòng
ngừa
 Hồ sơ
 ðánh giá EMS
• Xem xét lại của ban lãnh ñạo
Lợi ích của EMS
 Giảm thiểu các rủi ro hay trách nhiệm về môi
trường

 Sự dụng có hiệu quả tối ña nguồn tài nguyên thiên
nhiên
 Giảm thiểu lượng nước thải, khí thải, chất thải rắn
 Tạo hình ảnh hợp tác tốt và thân thiện với môi
trường
 Xây dựng mối quan tâm về môi trường cho nhân
viên
 Hiểu rõ tác ñộng môi trường của hoạt ñộng kinh
doanh
 Nâng cao lợi nhuận và cải thiện hiện trạng môi
trường

×