Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án lớp 6 học kì 1 - môn Ngữ Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.1 KB, 57 trang )

Ngày soạn : Tiết 1
C THấM Văn bản:
Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện.
2 Kĩ năng: Kể đợc chuyện.
.Cỏc k nng sng c giỏo dc trong bi:
- Tự nhận thức và xác định đợc nguồn gốc tổ tiên.
- Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Tớch hp t tng HCM:Bỏc luụn cao truyn thng on kt gia cỏc dõn
tc anh em v nim t ho v ngun gc con rng chỏu tiờn.
3 Thái độ: Yêu và tự hào về cội nguồn của dân tộc
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK + SGV + STK soạn bài.
- Tranh về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 ngời con
- Tranh ảnh về đền Hùng (nếu có).
- Học sinh:
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. Ph ơng pháp :
- Phân tích, tích hợp, hoạt động nhóm , luyện tập.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở bộ môn của học sinh đầu năm.
3. Bài mới::


Giáo viên vào bài: Con Rồng cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu
cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng nh truyền thuyết Việt Nam
nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì? Để thể hiện
nội dung, ý nghĩa ấy, truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì
sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? Tiết học sẽ
giúp ta trả lời các câu hỏi ấy.
Hoạt động giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu văn bản
? Truyện CRCT thuộc thể loại truyền thuyết,
dựa vào truyền thuyết dấu sao SGK/7, em hãy cho
biết thế nào là truyền thuyết?
HS: Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kỳ ảo.
I.Gii thiu chung :
1.Tỏc gi :
2.Tỏc phm:
*.Thể loại:
Truyền thuyết: Là loại truyện
dân gian truyền miệng, kể về
1
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
G giới thiệu KN truyền thuyết trên bảng phụ.
H đọc to KN. Cả lớp ghi vở.
GV: Hớng dẫn cách đọc .
GV đọc mẫu .
HS : Đọc
GV? Yêu cầu học sinh trình bày các chú thích (1)

(2) (3) (5) (7)?
GV? Tóm tắt các sự việc chính của truyện :
HS: Trình bày bảng phụ.
- Việc kết hôn của LLQ và AC.
- Việc sinh con và chia con của LLQ và AC.
- Sự trởng thành của các con LLQ và Acvà sự hình
thành nhà nớc âu Lạc
GV? Dựa vào các sự việc kể lại câu chuyện.
HS: Kể chuyện.
Hoạt động 2: Phân tích văn bản
GV? Nêu bố cục của VB?
HS: VB
2
CRCT là một truyền thuyết dân gian đ-
ợc liên kết bởi 3 đoạn :
- Đoạn 1: Từ đầu Long Trang
- Đoạn 2: Tiếp Lên đờng
- Đoạn 3: Phần còn lại.
Nội dung :
- Việc kết hôn của LLQ và AC.
- Việc sinh con và chia con của LLQ và AC.
- Sự trởng thành của các con LLQ và Acvà sự hình
thành nhà nớc âu Lạc
GV? Theo dõi đoạn 1, hãy tìm những chi tiết thể
hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc
và hình dạng của LLQ và AC?
LLQ Âu Cơ
- Con trai thần Long
Nữ
- Mình rồng, sức khỏe

vô địch.
- Diệt trừ yêu quái, dạy
dân cách trồng trọt,
chăn nuôi, cách ăn ở.
- Là con Thần Nông
- Xinh đẹp tuyệt trần.
- Yêu thiên nhiên, cây
cỏ.
các nhân vật lịch sử, sự kiện
lịch sử thời quá khứ.
- Có nhiều yếu tố tởng tợng kì
ảo.
-Thể hiện thái độ, đánh giá
của nhân vật về các nhân vật,
sự kiện lịch sử.
II. c - hiu VB:
1. Đọc- chú thích:
2. Kết cấu, bố cục:
-PTB: T s
- B cc:3 phần
3.phân tích:
*. LLQ và AC kết hôn.

Nòi giống cao quý, thiêng
liêng.
2
Vẻ đẹp cao quý của
bậc anh hùng
Vẻ đẹp cao quý của
ngời phụ nữ .

GV? Từ đó cho thấy những vẻ đẹp nào đợc thể
hiện ở 2 vị thần này?
HS: Trao đổi ý kiến.
GV: Hình ảnh LLQ diệt trừ 3 con quái vật (Ng tinh
ở vùng biển, Hồ tinh ở đồng bằng, Mộc tinh ở miền
núi) chính là sự nghiệp mở nớc, là sự phản ánh dới
hình thức huyền thoại hoá quá trình chinh phục
thiên nhiên và mở mang đất nớc của tổ tiên ngời
Việt ta.
GV? LLQ kết duyên cùng AC, có nghĩa là vẻ đẹp
cao quý của thần tiên đợc hoà hợp. Theo em, qua
mối duyên tình này, ngời xa muốn ta nghĩ gì về
nòi giống dân tộc?
HS: Dân tộc ta có nòi giống cao quý, thiêng liêng.
GV? Qua sự việc này, ngời xa còn muốn biểu lộ
tình cảm nào đối với cội nguồn dân tộc?
HS: Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng
cháu Tiên.
GV: Mối duyên tình giữa hai vị thần LLQ và AC đã
đem đến điều kì diệu nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
phần 2.
GV? Theo em chi tiết mẹ AC sinh ra bọc trăm
trứng nở thành trăm ngời con khoẻ mạnh có ý
nghĩa gì?
HS: Mọi ngời dân đất nớc VN đều có chung một
nguồn gốc. Cũng chính từ sự kiện mẹ AC sinh ra
một bào thai trăm trứng mà ngời dân VN ta gọi
nhau là đồng bào (Đồng: cùng, bào: bào thai)
GV? Nh trên đã nói, LLQ và AC kết duyện cùng
nhau khi 2 thần kẻ dới nớc, ngời trên cạn, tính

tình tập quán khác nhau, vậy điều gì đã xảy ra?
- Không cùn nhau ở một nơi lâu dài đợc nên phải
chia con. ? LLQ và AC đã chia con ntn? và để
làm gì?
HS: Chia 50 ngời theo mẹ lên rừng, 50 con theo
cha xuống biển để cùng cai quản các phơng.
GV? Qua sự việc cha LLQ và mẹ AC mang con
lên rừng và xuống biển, ngời xa muốn thể hiện ý
nguyện gì?
HS: ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn mở rộng
*. LLQ và âu Cơ sinh con và
chia con.
- Âu Cơ sinh bọc trăm trứng
nở thành trăm ngời con > Kì
lạ
- ÂU Cơ và 50 con lên rừng,
LLQ và 50 con xuống biển.
Ngời Việt Nam có chung
nguồn gốc con Rồng cháu
Tiên.
*. Sự tr ởng thành của các con
LLQ và Âu Cơ.
3
đất đai.
- ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc, mọi ngời ở
mọi vùng đất nớc đều có chung nguồn gốc, ý chí và
sức mạnh.
- Con cháu LLQ và AC, con Rồng cháu Tiên
GV: Truyện còn kể về sự trởng thành của các con
của LLQ và AC. Chúng ta cùng tìm hiểu phần cuối

GV? Sự ra đời của nhà nớc Văn Lang có liên
quan gì đến truyền thuyết LLQ và AC?
HS: Con trởng theo AC đợc tôn làm Vua lấy hiệu là
Hùng Vơng, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nớc
là Văn Lang, mời mấy đời truyền ngôi đều lấy hiệu
là Hùng Vơng không hề thay đổi
GV? Sự việc trên có ý nghĩa gì đối với truyền
thống dân tộc của ngời Việt ta?
HS: Dân tộc ta có từ lâu đời, trải qua các triều đại
Hùng Vơng, Phong Châu là đất Tổ, dân tộc ta có
truyền thống đoàn kết, thống nhất và bền vững
Tớch hp t tng HCM:Bỏc luụn cao truyn
thng on kt gia cỏc dõn tc anh em v nim
t ho v ngun gc con rng chỏu tiờn.
GV :í ngha ca truyn l gỡ ?
Hoạt động 3: Tổng kết
GV? Truyền thuyết CRCT đã bồi đắp cho em
những tình cảm nào?
- Tự hào dân tộc, yêu quý truyền thống dân tộc, đk
thân ái với mọi ngời.
GV? Các truyền thuyết có liên quan đến sự thật
lịch sử xa xa. Theo em truyền thuyết CRCT phản
ánh sự thật lịch sử nào của nớc ta trong quá khứ.
HS: Thời đại các vua Hùng, đền thờ vua Hùng ở
Phong Châu Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vơng (10.3)
hàng năm.
GV? Em hiểu ntn là chi tiết tởng tợng kì ảo?
HS: Không có thật, đợc dân gian sáng tạo ra nhằm
mục đích nhất định.
GV? VB2 CRCT có những chi tiết tởng tợng

kỳ ảo nào? Vai trò của các chi tiết này trong
truyện?
HS: Chi tiết kỳ ảo: hình tợng các nv LLQ và AC,
hình tợng bọc trăm trứng.
- Vai trò:
+ Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nv,
s.kiện.
+ thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống
nòi, d.tộc ngời đọc tự hào, tin yêu, tôn kính tổ
- Lập nên nhà nớc Văn lang,
hiệu là Hùng Vơng không hề
thay đổi.
*í ngha ca truyn:
-Giải thích, suy tôn nguồn gốc
cao quớ ca ngi VN
- Thể hiện ý nguyện đk dân
tộc.
4
tiên.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
HS thảo luận: nhóm bàn? Em hiểu gì về dân tộc ta
qua truyền thuyết CRCT?
- Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý, là
một khối đoàn kết, thống nhất, bền vững
H Đọc ghi nhớ sgk /8
Hoạt động 4: Luyện tập.
HS: kể diễn cảm lại truyện CRCT
- Y/c kể diễn cảm, đảm bảo các sv chính của
truyện.
- Kể m. hoạ cho tranh/sgk 6

- Đọc thêm sgk?
3.2. Các chi tiết tởng tợng kỳ
ảo.
*. Ghi nhớ (sgk/8)
III. Luyện tập.
1. Kể diễn cảm truyện
CRCT
2. Đọc thêm sgk
4. Củng cố:
GV? Nêu nghệ thuật và nội dung, ý nghĩa của truyện CRCT?
- Nghệ thuật: Sử dụng các chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
- Nội dung: Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi
Thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc.
5. HDHB- CBBS:
- Học bài: kể diễn cảm truyện, làm bài tập 1 phần luyện tập sgk/8
- Soạn: bánh chng, bánh dày.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn :
5
Tiết 2
C THấM
Văn bản:
Bánh chng bánh giày
- Truyền thuyết
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng, bánh giày.
Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo trong truyện.
2.Kĩ năng:
- Kể lại đợc truyện.

3. Thái độ:
-Yêu văn học dân gian. Tự hào về những truyền thống quý báu của dân tộc.
4. Cỏc k nng sng c giỏo dc trong bi:
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, SGV, STK, soạn bài.
- Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi sau bài của văn bản BCBD
III.Ph ơng pháp :
- Phân tích, tích hợp, hoạt động nhóm , luyện tập.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Truyền thuyết là gì?
? Kể ngắn gọn truyện Con Rồng cháu Tiên ? ý nghĩa của truyện là gì?
-Truyện nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn
kết, thống nhất cộng đồng của ngời Việt.
3. Bài mới:
GV: Hằng năm, mỗi khi xuân về Tết đến, nhân dân ta, con cháu của các Vua Hùng,
từ miền xuôi đến miền ngợc, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức hồ hởi chở
lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Phong tục gói bánh chng, bánh dày ngày Tết có
từ bao giờ và ý nghĩa của nó nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu truyền thuyết
Bánh chng, bánh giày.
Hoạt động giáo viên và học sinh. Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HD H tìm hiểu văn bản.
? Bằng hiểu biết của mình, em hãy cho biết văn bản
thuộc thể loại nào?
G Hớng dẫn cách đọc: to, rõ ràng, chú ý nhấn mạnh
ở chi tiết: thần mách Lang Liêu cách làm bánh những

lời vua Hùng ra đố và tuyên bố kết quả giải đố.
GV Đọc mẫu: Từ đầu có Tiên Vơng chứng
giám
HS1 đọc tiếp tầm thờng quá
HS2 đọc tiếp đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vơng.
I.Gii thiu chung :
1.Tỏc gi :
2.Tỏc phm:
*. Thể loại:
- Truyền thuyết
II. c- hiu VB:
1. Đọc- Chú thích.
sgk/11,12
6
HS3 đọc tiếp đến hết.
GV:Nhận xét cách đọc của học sinh.
? Giải thích từ: Tổ tiên, phúc ấm, tiên vơng
? Em hãy kể tóm tắt truyện
? Cho biết PTBDD của truyện? ngôi kể, các nhân vật,
nhân vật chính là ai?
?Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
? Theo dõi Đ1 văn bản cho biết lý do vua Hùng mở
cuộc thi là gì? ( Chọn ngời nối ngôi)
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh
nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức nào?
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung
chăm lo cho dân đợc no ấm, vua đã già, muốn truyền
ngôi.
- ý vua: Ngời nối ngôi phải nối đợc chí vua, không
nhất thiết phải là con trởng.

- Hình thức: Dới dạng 1 câu đố để thử tài (Nhân lễ
Tiên Vơng, ai làm vừa ý vua sẽ đợc truyền ngôi).
? Việc vua Hùng chọn ngời nối ngôi phải nối đợc chí
vua, không nhất thiết phải là con trởng đã phản ánh -
ớc muốn nào của ngời xa?
- Ngời xa muốn có 1 vị vua anh minh, đề cao minh
quân (vị vua sáng) thể hiện một t tởng mới, tiến
bộ
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề
nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con ngời là sản
phẩm do chính con ngời làm ra.
- Hai thứ bánh còn có ý tởng sâu xa: bánh tròn (bánh
dày) tợng Trời, bánh trng (hình vuông) tợng Đất, các
thứ thịt, mỡ, đậu xanh, lá dong tợng muôn loài.
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng, bánh
giầy
- Giải thích nguồn gốc của bánh chng, bánh giầy và
phong tục gói bánh chng, bánh giầy ngày tết.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông
- Sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của truyện? (tình
huống truyện và các yếu tố tởng tợng trong truyện?
Nhân vật?)
- Xây dựng tình huống truyện hấp dẫn: Ra đố -> giải
đố
- Sử dụng yếu tố tởng tợng kỳ ảo: Thần mách bảo
Lang Liêu
- Nhân vật chính Lang Liêu là ngời mồ côi, nghèo
khó
Hoạt động 2: Luyện tập

? Trao đổi: ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy?
2. Kết cấu, bố cục:
- PTBĐ: Tự sự
-Ngôi kể: thứ ba,
- Nhân vật chính: Lang Liêu
- Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
3. phân tích:
*. Hùng V ơng mở cuộc thi tài:
- Lý do: chọn ngời nối ngôi.
- Hoàn cảnh: đất nớc thái bình,
vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý định: chọn ngời nối chí vua.
- Hình thức: Giải đố.
*. Diễn biến của thi tài:
-*. Kết quả cuộc thi tài:
- Lang Liêu thắng cuộc và đợc
nối ngôi vua.
*ínghĩa của truyền thuyết
Bánh chng, bánh giầy- Giải
thích nguồn gốc của bánh chng,
bánh giầy và phong tục gói bánh
chng, bánh giầy ngày tết.
- Đề cao lao động, đề cao nghề
nông
- Sự thờ kính trời đất, tổ tiên của
nhân dân ta.

7
. Ghi nhớ: (SGK/12)
III. Luyện tập
4.Củng cố:
? Kể tóm tắt truyện Bánh chng, bánh giầy? (Kể chuyện theo tranh SGK/10)
5. H ớng dẫn về nhà- chuẩn bị bài sau:
- Học bài: Kể diễn cảm lại truyện Bánh chng, bánh giầy; nắm nội dung, ý nghĩa
của truyện.
- Soạn: từ cấu tạo của từ tiếng việt.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ, cụ thể:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/từ phức; từ ghép/từ láy)
2. Kĩ năng:
- Nhận biết Từ và các kiểu cấu tạo từ.
3. Thái độ:
- Yêu Tiếng Việt.
4. Cỏc k nng sng c giỏo dc trong bi:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp của
bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ trong tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, STK -> soạn bài
- HS: Đọc bài trớc ở nhà.

III. Ph ơng pháp :
- Qui nạp , hoạt động nhóm, tích hợp, luyện tập.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn đinh tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. KTBC:
8
Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học , em hãy đặt 1 câu văn, câu văn đó gồm
mấy từ ?
3. Bài mới:
GV: Vậy từ là gì và cấu tạo từ nh thế nào chúng ta cũng tìm câu trả lời trong bài
học hôm nay.
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu
sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng
Việt.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (9)
PP vấn đáp, phân tích-qui nạp. KT động
não
- GV: Bảng phụ -> hs đọc.
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
? Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu gạch
chéo, lập danh sách các tiếng và các từ ở
câu trên?
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
?Vậy tiếng dùng để làm gì?
?Từ dùng để làm gì?
?Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
?Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm

từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
-1hs đọc to ghi nhớ.tr.13
Hoạt động 2: (10)
PP phân tích- qui nạp, vấn đáp. KT động
não.
A. Lí thuyết:
I. Từ là gì?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Tiếng dùng đề tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành một từ.
2. Ghi nhớ:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức:
- GV : bảng phụ -> hs đọc
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/,
chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh
chng/, bánh giầy/.
? ở Tiểu học các em đã đợc học về từ đơn,
từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các
từ trên?
? Điền các từ vào bảng phân loại?
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
? Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ đơn,

từ phức.
? Từ ghép, từ láy có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
2. Ghi nhớ: SGK - Tr13


B. Luyện tập:
9
Từ
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn
ngha.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy
âm.
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ
sau:
Hoạt động 3: (20)
BTI:
-HS Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1(sgk-
14)
BT2:
-Hs đọc ,thực hiện y/c sgk.

BT3:
-Tr/ bày- n/ xét -> đáp án
BT4:
-HS t/bày -n/xét- GV chốt.
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở,
sụt súi, rng rức
BT5:
-làm theo y/c sgk - n/xét - GV cho đáp án.
- Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố,
ha hả, hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ,
léo nhéo, lầu bầu, sang sảng
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang,
ngông nghênh, thớt tha
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu
từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc:
Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán,
bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh
nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai,

bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh
phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh
khúc, bánh quấn thừng
Bài 4:
Bài 5:
4. Củng cố:
GV? Thế nào là từ? Từ đơn? Từ ghép và từ láy? Cho ví dụ?
HS: Trả lời
5. HDVN CBBS:
- Học bài, hoàn thành 5 bài tập SGK/14,15
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : Tiết 4
Giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS huy động kiến thức về các loại văn bản đã biết
10
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giao tiếp và các dạng văn bản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi sử dụng các dạng văn bản.
4. Cỏc k nng sng c giỏo dc trong bi:
- Giao tiếp, ứng xử: biết các phơng thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo
những phơng thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp.

- Tự nhận thức đợc tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp
của các phơng thức biểu đạt.
II.Chuẩn bị
- GV: - SGK, SGV, STKK: Soạn bài
- Một số loại văn bản khác nhau để làm giáo cụ trực quan: bản thông báo, thiếp
mời, giấy mời, 1 số văn bản trong SGK
- HS: - Đọc và chuẩn bị bài trớc ở nhà.
III. Ph ơng pháp :
- Qui nạp , hoạt động nhóm, tích hợp, luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. KTBC: Không
3. Bài mới:
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc
sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10)
?a- Trong đời sống: Khi có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng mà cần biểu đạt cho mọi ngời biết thì em phải làm
gì? ( VD: Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết
em làm thế nào?)
-Dùng ngôn từ giao tiếp là nói. Có thể nói một tiếng, một
câu hay nhiều câu.
?b-Khi muốn biểu đạt t tởng t/cảm, nguyện vọng ấy một
các đầy đủ, trọn vẹn cho ngời khác hiểu, thì em phải làm
ntn. (VD: Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò
chuyện thì em làm thế nào?)
-Phải nói có đầu có đôi, mạch lạc lí lẽ, biểu đạt đầy đủ trọn
vẹn thì em phải tạo lập văn bản.

? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là
giao tiếp?
?- Bức th em viết cho bạn bè hay ngời thân có phải là văn
bản không?
- Là một văn bản viết.
?e-Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tich (kể miệng
hay đợc chép lại) câu đối, thiếp mời có phải đều là văn
bản không? Hãy kể thêm một số văn bản mà em biết.
? Vậy, theo em văn bản là gì?
-HS t/bày - GV chốt
A. Lí thuyết:
I. Tìm hiểu chung
về văn bản và ph -
ơng th c biểu đạt:
1.Văn bản và mục
đích giao tiếp:
1.1.Khảo sát, phân
tích ngữ liệu:(sgk-
15)
- Giao tiếp: là hoạt
động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng, tình
cảm bằng phơng
tiện ngôn từ.
-Văn bản: là chuỗi
lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên
kết mạc lạc, vận
dụng phơng thức

biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích
giao tiếp.
11
* Hoạt động 2: (20)
-Bảng phụ
? Nhận biết các cột mục và cho VD( cột VD)
2. Kiểu văn bản và
phơng thức biểu
đạt của văn bản:
TT
Kiểu văn bản,
phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1
Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời
+ Miêu tả cảnh t/nh
+ M. tả cảnh s/ hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Viết th thăm hỏi
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Tục ngữ: Tay
làm
+ Hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, ph-
ơng pháp.
Thuyết minh một

thí nghiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định nào
đó, thể hiện quyền hạn trách nhiệm
giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo,
thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ tình huống: Bài tập (sgk-17)
?Hãylựa chọn kiểu VB và PTB Đ?
-Hai đội bóng đá muốn xin phép (HC- đơn)
-Tờng thuật diễn biến (tự sự )
-Tả lại những pha bóng (M. tả )
-Giới thiệu quá trình (thuyết minh )
-Bày tỏ lòng (Biểu cảm )
-Bác bỏ ý kiến (Nghị luận )
? Có mấy kiểu VB thờng gặp? Các PTBĐ tơng ứng?
?Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
-1 hs đọc ghi nhớ- GV chốt lại.
*Hoạt động 3: (10)
BT1. PP vấn đáp. KT hoạt động góc
?Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào
(g1:a, g2:b; g3:c, ; g4:d,đ )- tr/ bày- n/xét- GV chốt.
-BT2: PP vấn đáp ,KT động não.
?Tr/ thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào?
Vì sao em biết ?
- 6 Kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt: tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghị luận,

thuyết minh, hành chính-
công vụ. Mỗi kiểu VB có
mục đích giao tiếp riêng.
3. Ghi nhớ: SGK - tr17
B. Luyện tập:
BT1:
a. Tự sự b. Miêu tả
c. Nghị luận d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
BT2:
Truyền thuyết Con
Rồng, cháu Tiên thuộc
kiểu văn bản tự sự vì: các
sự việc trong truyện đợc
kể kế tiếp nhau, sự việc
này nối tiếp sự việc kia
nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
4. Củng cố:
? VB là gì? Có những kiểu VB, phơng thức biểu đạt nào?
12
? Lấy VD cụ thể cho mỗi kiểu VB?
5. HDVN- CBBS:
- HS thuộc ghi nhớ, hoàn thành BT 1.2/sgk (17, 18), làm BT 3, 4, 5 SBT (7,8).
- Soạn: Thánh Gióng.
V. Rút kinh nghiệm.


Ngày soạn:


Tiết 5:
Thánh gióng
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nuớc của ông cha ta đợc
kể trong 1 tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trung thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích 1 vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
-Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
4. Cỏc k nng sng c giỏo dc trong bi:
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý thức tự cờng của dân tộc và khát vọng đất nớc hòa
bình, độc lập, thống nhất.
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nớc, dân tộc.
- Tự nhận thức đợc truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc
II.Chuẩn bị
G. Tham khảo tài liệu - Những điều cần lu ý- SGV tr48,49. Soạn GA,
H. Đọc, tìm hiểu bài.
III. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp.
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình
IV.Tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra;

?Kể tóm tắt truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy và nêu ý nghĩa của truyện.
Đáp án:
- Y/c học sinh kể đuợc những sự việc chính của truyện Bánh chung bánh giầy
- ý nghĩa:
Giải thích nguồn gốc và phong tục làm bánh chng, bánh giầy; đề cao nghề nông;
thể hiện sự tôn kính trời đất của nhân dân ta.
13
3.Bài mới:
Sinh ra trong cuộc sống hoà bình song chúng ta luôn tự hào về lịch sử dân tộc
trong hơn 4000 lịch sử dựng nớc và giữ nớc. đó là lịch sử của đất nuớc.
Truyền thuyết Thánh Gióng trong bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về sức
sống quật cuờng của cha anh trong những năm tháng lịch sử chống giặc ngoại xâm.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (3)
? Cho biết t/ loại truyện? hình tợng trung tâm của
truyện là gì?
* Hoạt động 2: (9)
*GV h/d HS đọc : chú ý ngữ điệu toàn bài, lời n/v.
.GV đọc mẫu 1 đoạn- Gọi 3 HS đọc -> n/xét, uốn nắn
đọc.
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính của truyện?
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt đi
đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và những dấu
tích còn lại của Thánh Gióng.
* HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19
? Nhân vật chính trong truyện? PTB Đ? ngôi kể?

? Truyện có thể chia bố cục ntn?
- 4 đoạn: -Sự ra đời kì lạ của Gióng
-Gióng gặp sứ giả , cả làng nuôi Gióng
-Gióng ra trận
-Giặc tan, Gióng bay về trời.
* Hoạt động 3. (20 ) PP vấn đáp, phân tích, bình
giảng. KT động não.
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? Thánh
Gióng ra đời nh thế nào?
- Bà mẹ ra đồng ớm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh;
-Cậu bé lên 3 không biết nói biết cời, đặt đâu nằm đấy.
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
? Câu nói đầu tiên của Gióng là gì? điều đó có ý nghĩa
gì? hãy phân tích?
?Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thờng, điều
đó có ý nghĩa gì?
- Gióng lớn nhanh nh thổi. Vơn vai thành tráng sĩ:
?Chi tiết:'' Gióng ăn bao nhiêu đứt chỉ" "Bà con góp
gạo chú bé" có ý nghĩa gì?
-ăn để có sức vóc, kịp đi đánh giặc
-ND đoàn kết, mong muốn ngời a/hùng đánh giặc.
? Chi tiết:"Vơn vai tráng sĩ " dùng với ng/ thuật gì? ý
nghĩa của chi tiết?
?Hãy thuật lại trận đánh của Gióng
I. Gii thiu chung:
* Thể loại:
-Thuộc t/ loại tr/ thuyết
thời vua Hùng
-Kể về hình tợng ngời
a/ hùng cứu nớc.

II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc, kể, chú thích:
- Đọc:
- Kể tóm tắt:
-Giải nghĩa từ khó:
(sgk-22)
2. Kết cấu, bố cục:
- N/vật chính T. Gióng
- Ngôi kể thứ ba
- PTB Đ:tự sự
- Bố cục: 4 đoạn
3. Phân tích:
3.1. Hình tợng Thánh
Gióng:
* Sự ra đời của Thánh
Gióng:
-Nguồn gốc, ra đời rất
kì lạ, khác thờng.
*Câu nói đầu tiên của
Gióng là biểu hiện lòng
yêu nớc, đánh giặc.
* Thánh Gióng lớn lên
và ra trận đánh giặc:

14
? Nhận xét khí thế đánh giặc của Gióng và việc nhổ tre
bên đờng đánh giặc
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả
cỏ cây của đất nớc, bằng những gì có thể giết đợc giặc.

Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gơm thì
dùng gơm, không có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc."
? Kết truyện: Gióng cởi bỏ tất cả, từ đỉnh núi Sóc bay về
trời, có dụng ý gì? Tại sao t/g dân gian không để Gióng
về kinh đô nhận chức, bổng lộc, về với mẹ già
-Gióng hoàn thành n/vụ tự nguyện
-Không màng danh lợi phú quí
-Là thần- con trời thì phải về trời.
? Hãy cho biết ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng.
* Hoạt động 4. (3 )
? Truyện có ý nghĩa và p/a ớc mơ gì của nhân dân ta xa.
2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà tờng mang tên: Hội
khoẻ Phù Đổng ( tranh sgk-23)
*Thánh Gióng ra trận

* Gióng bay về trời:

Hình tợng Gióng là một
biểu tợng cao đẹp của
con ngời VN trong c/
đấu, c/ thắng kẻ thù,
không màng danh lợi,
đẹp nh mơ.
4. Tổng Kết:
4.1.Nội dung:
4.2.Nghệ thuật: K/c t-
ởng tợng, nhiều chi tiết
kì lạ hấp dẫn.
4.3.Ghi nhớ: ( SGK-23)

III. Luyện tập:
4. Củng cố:
-Nội dung bài học ghi nhớ
5. Huớng dẫn về nhà
- Làm bài tập1,2,3,4 SBT Ngữ Văn.
- Soạn: Từ muợn
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Tiết 6

Từ Mợn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ mợn.
2. Kĩ năng:
-Bớc đầu biết sử dụng từ mợn hợp lí trong nói và viết.
3.Thái độ:
- Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.
4.K nng sng c giỏo dc trong bi:
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mợn trong thực
tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mợn trong tiếng Việt.
II.Chuẩn bị
- G: - sgv, sgk, stk
- Soạn giảng, bảng phụ, bảng nhóm,bút dạ.
- H: Soạn bài theo câu hỏi .
III. Ph ơng pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt, nhất là các từ mợn.
- Thực hành có hớng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
15

- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng của tiếng Việt, nhất là các từ mợn.
IV. Tiến trình giờ dạy
1 . ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn 3 câu và xác định từ đơn, từ phức?
* Yêu cầu: HS viết đợc đoạn văn ngắn và xác định đợc từ đơn và từ phức.
3. Bài mới:
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha
ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn
là những từ nh thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn
hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : (8)
PP:Vấn đáp - qui nạp. KT động não
* HS đọc VD-sgk.24
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng biến thành
một tráng sĩ mình cao hơn trợng.
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em
hãy giải thích nghĩa của từ trợng, tráng sĩ?
- Tr ợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ tức 3,33m.
ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí khí mạnh
mẽ, hay làm việc lớn.
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì?
? Theo em, 2 từ có nguồn gốc t đâu?
Trong số các từ dới đây,từ nào đợc mợn từ tiếng Hán,
từ nào đợc mợn từ những ngôn ngữ khác:
sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan,

điên ,ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-net.
-HV: sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện
-Nga: mít tinh, xô viết
-Anh: in-tơ-net, ti vi, ga
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga có
nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt hoá cao hơn viết nh
chữ Việt.
? Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận xét của
em về cách viết từ mợn
?Tìm một số từ mợn mà em biết và nói rõ nguồn
gốc?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ mợn?
từ thuần Việt ?
- Từ thuần Việt: Do nhân dân sáng tạo ra.
- Từ mợn: là từ vay mợn các ngôn ngữ khác.
A. Lí thuyết:
I. Từ thuần Việt và từ
mợn.
1. Khảo sát, phân tích
ngữ liệu:

Trợng:
Tráng sĩ:
- Dùng để biểu thị sự vật,
hiện tợng, đặc điểm.
- Nguồn gốc: từ mợn ở n-
ớc ngoài.
(tiếng Hán, Pháp, Anh,
Nga )
-Cách viết:

+từ đợc Việt hoá: viết nh
tiéng Việt
+từ cha đợc Việt hoá: có
gạch nối giữa các tiếng.
2. Ghi nhớ: (SGK- tr25)
II. Nguyên tắc m ợn từ:
1.Khảo sát, phân tích
ngữ liệu:
16
=> Giáo viên chốt ghi nhớ -> 1HS đọc to-cả lớp nghe
* Hoạt động 2: (9)
PP phân tích qui nạp. KT động nóo
* 1HS Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ (sgk-25)
?Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì? Nếu mợn từ
tuỳ tiện có đợc không? Em hãy rút ra kết luận về
nguyên tắc mợn từ?
-Không nên mợn từ nớc ngoài một cách tuỳ tiện.
GV chốt-> 1HS đọc to ghi nhớ, cả lớp nghe.
Hoạt động 3: (18)
- Không nên mợn từ tuỳ
tiện -> giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt.
2. Ghi nhớ:(sgk-25)
B. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập
và yêu cầu HS làm
BT1: hoạt động cá
nhân -t/bày- nhận xét.
BT2: Hoạt động cá
nhân - tr/bày- nhận

xét
BT3: Hoạt động góc
-các góc đại diện t/bày
-lớp nhận xét- chữa
BT4: Hoạt động góc
-các góc đại diện t/bày
-lớp nhận xét- chữa
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính
lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán
a. Khán giả: ngời xem ( khán: xem, giả: ngời)
- Thính giả: ngời nghe ( thính: nghe, giả: ngời)
- Độc giả: ngời đọc ( độc: đọc, giả: ngời )
b Yếu điểm: điểm quan trọng
( yếu: quan trọng, điểm: điểm)
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
(yếu: quan trọng , lợc: tóm tắt)
- Yếu nhân: ngời quan trọng
(yếu: quan trọng, nhân: ngời )
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan,
gác đờ- bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên
báo.

+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
4.4. Củng cố:
? Thế nào là từ mợn? nguyên tắc từ mợn?
? Đọc bài đọc thêm SGK/27
4.5. HDVN CBBS:
- Học bài: + Thuộc 2 ghi nhớ
Hoàn thành 5 bài tập SGK/26+ BT 5, 6 SBT/11
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Tiết 7
Tìm hiểu chung về văn tự sự
( Tiết 1)
I . Mục tiêu:
17
1. Kiến thức :
- Giúp HS nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
2. Kĩ năng :
- H thực hành kĩ năng tự sự qua một số văn bản đã học hoặc tự sự lại một số vấn đề
trong cuộc sống.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
4.K nng sng c giỏo dc trong bi:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, bố cục, phơng pháp làm bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị
- G : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn, bảng phụ, bảng nhóm.
- H : Soạn bài theo câu hỏi .

III. Ph ơng pháp :
-P
2
: quy nạp, vấn đáp, trao đổi, hđ nhóm, luyện tập
IV.Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Văn bản là gì? có những kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt nào? Lấy ví dụ?
3. Bài mới:
Trong cuộc sống hàng ngày các em thờng xuyên đợc nghe cha mẹ, ông, bà,
hay bạn bè kể 1 câu chuyện cổ tích, 1 bộ phim, 1 con ngời, 1 sự việc nào đó xảy
ra tức là chúng ta thờng xuyên giao tiếp bằng phơng thức tự sự. Vậy tự sự là gì?
Mục đích của phơng thức tự sự ntn? bài học hôm nay giúp ta hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (18)
PP vấn đáp- qui nạp. KT động não.
A. Lí thuyết:
I. ý nghĩa và đặc điểm chung
của phơng thức tự sự:
1a? Hàng ngày các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Đó là những
chuyện gì?
? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu
đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời
nh thế nào?
Theo em ngời nghe muốn biết điều gì
và ngời kể phải làm gì?
H: * Ngời nghe muốn biết:

- Câu chuyện cổ tích.
- Bạn Lan là ngời nh thế nào?
- Vì sao bạn An thôi học
-1 câu chuyện nào đó cho Thơm nghe
* Ngời kể: thông báo, cho biết về:
+ 1 câu chuyện cổ tích
+ Về bạn Lan
+ Lí do An thôi học
1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe
hoặc kể chuyện văn học, chuyện
đời thờng, chuyện cổ tích, sinh
hoạt.
- Kể chuyện để biết, để nhận thức
về ngời, sự vật, sự việc, để giải
thích để khên chê, để học tập. Đối
với ngời nghe là muốn tìm hiêủ,
muốn biết, đối với ngời kể là
thông báo, cho biết, giải thích
18
+ Câu chuyện nào đó
b? Trong trờng hợp trên nếu muốn cho
mọi ngời biêt Lan là một ngời bạn tốt,
em phải kể những việc nh thế nào về
Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu
chuyện không liên quan đến Lan là ng-
ời bạn tốt thì câu chuyện có ý nghĩa
không? Vì sao?
? Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
-GV chốt

=> Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết
về ngời, sự vật, sự việc. Để giải
thích, khen, chê qua việc ngời
nghe thông báo cho biết.
2.? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở
thời nào? Kể về việc gì? diễn biến sự
việc, kết quả, ý nghĩa sự việc?
? Vì sao truyện Thánh Gióng là truyện
ngợi ca công đức của vị a/hùng làng
Gióng?
?Hãy liệt kê các sự việc trớc sau của
truyện?
-HS t/bày- GV đa bảng phụ
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
? Hãy rút ra đặc điểm của phơng thức
tự sự.
-Hs tr/bày
- GV: Trình bày một chuỗi các sự việc
liên tiếp. Chuỗi các sự việc từ đầu đến
cuối dẫn đến kết thúc và có một ý nghiã
nhất định. Nếu ta đảo các sự việc thì

không đợc vì phá vỡ trật tự, ý nghĩa
không đảm bảo, ngời nghe sẽ không
hiểu. Tự sự phải dẫn đến một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lòng biết ơn, giải thích.
? Từ tìm hiểu ngữ liệu, em rút ra bài học
gì về ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
=Chốt ghi nhớ-sgk-28 Gọi 1hs đọc to



=>Đặc điểm tự sự:
-Trình bày một chuỗi các sự việc liên
tiếp, dẫn đến một kết thúc, thể hiện một
ý nghĩa.
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lòng biết ơn, giải thích.

2. Ghi nhớ: (SGK - tr28)
19
ghi nhớ, cả lớp nghe
4. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa và phơng thức của phơng pháp tự sự?
5. HDVN- CBBS:
- Học bài, nắm chắc nội dung bài học.
- Tập làm các bài tập SGK.
V. Rút kinh nghiêm:





Ngày soạn: Tiết 8

Tìm hiểu chung về văn tự sự
( Tiết 2)
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Giúp HS nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
-Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của
tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
2. Kĩ năng :
-H thực hành kĩ năng tự sự qua một số văn bản đã học hoặc tự sự lại một số vấn đề
trong cuộc sống.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
4.K nng sng c giỏo dc trong bi:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, bố cục, phơng pháp làm bài văn tự sự.
II . Chuẩn bị
- G : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn, bảng phụ, bảng nhóm.
- H : Soạn bài theo câu hỏi .
III. Ph ơng pháp :
-P
2
: quy nạp, vấn đáp, trao đổi, hđ nhóm, luyện tập
IV.Tiến trình giờ dạy
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :

? Nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức tự sự?
* Yêu cầu:
- KN :Là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ỹ nghĩa.
- ý nghĩa: Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.
3. Bài mới:
GV: Chúng ta cùng thực hành kiến thức của tiết 1.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: HD H luyện tập B. Luyện tập
20
?: Đọc yêu cầu BT1 (28)
H làm việc cá nhân
Lu ý: PTTS chính là tìm chuỗi sự việc
* chuỗi sv: (DB t tởng của ông già) - Ông già đi
đẫn củi về
- Than thở muỗn chết vì kiệt sức
- Thần chết xuất hiện
- Ông già sợ hãi nhờ thần chết nhấc hộ bó củi
* ý nghĩa: truyện vui, hóm hỉnh, thể hiện t tởng
yêu cuộc sống (con ngời muốn thoát khỏi cực
nhọc song dù kiệt sức vẫn muốn sống hơn chết)
?: đọc yêu cầu BT2?
H thảo luận theo nhóm cặp
- Đây là bài thơ tự sự vì nó trình bày 1 chuỗi sv:
sv đầu -> sv diễn biến -> sv kết thúc có ý nghĩa
nhất định.
- Kể lại câu chuyện theo 1 sv ở 4 khổ thơ:
+ Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt
bằng cá nớng thơm lừng treo lơ lửng trong cái

cạm sắt
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột sẽ vì tham
ăn mà mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cánh chuột bị sập
bẫy đầy lồng. Chúng chí cha chí choé khóc lóc,
cầu xin tha mạng
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé
Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng,
chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy
khì khò Chắc mèo ta đang mơ.
?: Đọc yêu cầu BT 3 sgk/29
H làm việc theo bàn
?: Đọc yêu cầu BT4 (29)?
- Đây là một BT khó, GV yêu cầu HS biết lựa
chọn chi tiết và sắp xếp lại để giải thích 1 tập
quán.
?: Đọc yêu cầu BT5 (30)?
- HS làm việc độc lập -> trả lời -> nhận xét lẫn
nhau
Bài tập 1 (28)
- Chuỗi sv:
+ Ông già đi đẫn củi về
+ Than thở muỗn chết vì kiệt sức
+ Thần chết xuất hiện
+ Ông già sợ hãi nhờ thần chết nhấc
hộ bó củi
- ý nghĩa: yêu cuộc sống
Bài tập 2 (29)
- Đây là bài thơ tự sự vì nó trình bày 1
chuỗi sv: sv đầu -> sv diễn biến -> sv

kết thúc có ý nghĩa nhất định.
- Kể lại câu chuyện theo 1 sv ở 4 khổ
thơ.
Bài tập 3 (29)
- ĐV1: bản tin, nd kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 tại
TP Huế chiểu 3-4-2002
- ĐV1: Kể về việc ngời Âu lạc đánh
quân tần -> 2 vb đều có nd tự sự vì
giúp ngời đọc theo dõi, hình dung đợc
diễn biến, sự việc, con ngời.
Bài tập 4 (29)
Bài tập 5
4. Củng cố:
- Làm bài tập 6,7 SBT (14)
- Nêu ý nghĩa và phơng thức của phơng pháp tự sự?
5. HDVN- CBBS:
- Học bài, hoàn thành các bài tập trong SGK SBT. Soạn: Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
5. Rút kinh nghiêm:
Ngày soạn:
Tiết 9

Sơn tinh, thuỷ tinh
(Truyền thuyết)
21
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh .
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của ngời
Việt cổ trỏng việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một

truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đ-
ờng.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
3. Thái độ:
- Yêu và tự hào về nền văn học dân gian của dân tộc.
4.K nng sng c giỏo dc trong bi:
- Tự nhận thức đợc sức mạnh của nhân dân trong việc phòng chống lũ lụt.
- Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trờng.
II . Chuẩn bị
- G: - Tranh minh hoạ truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
-SGK + SGV + STK bài giảng, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- H: - đọc và soạn bài theo câu hỏi .
III. Ph ơng pháp :
- GV hớng dẫn đọc, diễn giảng, cho HS ng nóo, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tóm tắt truyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa của truyện ?
* Gợi ý: Tóm tắt đợc các sự việc chính trong văn bản.
* ý nghĩa của truyện:
- Gióng là hình tợng tiêu biểu rực rỡ của lòng yêu nớc, của ngời anh hùng xả thân vì
nớc.
- Gióng mang trong mình sức mạnh của cộng đồng ở buổi đầu dựng nớc.
3. Bài mới:
Gii thiu bi mi

-GV gii thiu v hin tng l lt hng nm sụng Hng nc ta -> dn vo bi
-> ghi ta.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (3)
? Hãy cho biết truyện bắt nguồn từ cơ sở nào.
Thuộc nhóm truyện nào?
* Hoạt động2: (10)
*GV h/d đọc toàn bài giọng kể chuyện. Chú ý
giọng các n/vật trong truyện cho phù hợp - đọc
mẫu- hs đọc
? Em hãy kể tóm tắt truyện?
I. Giới thiệu chung:
-Truyện bắt nguồn từ thần
thoại cổ đợc lịch sử hoá
-Truyện thuộc nhóm các
tác phẩm tr/ thuyết thời vua
Hùng.
II. Đọc -hiểu văn bản:
1.Đọc, kể, chú thích:
22
?Giải nghĩa từ: cầu hôn, Tản viên, sính lễ, hồng
mao
?Theo em, ST, TT có phải là từ thuần Việt không?
Nó thuộc lớp từ nào mà ta mới học?
?VB ST,TT là truyện truyền thuyết, em hãy xác định
PTB Đ? Nhân vật chính? Bố cục của truyện?
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh
giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh

* Truyện có 5 nhân vật. Nhân vật chính ST, TT: cả
hai đều xuất hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là
biểu tợng của thiên nhiên, sông núi cùng đến kén
rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.
- Đọc
- Kể tóm tắt:
- Giải nghĩa từ :(sgk-33)
2. Kết cấu, bố cục:
-PTB Đ: tự sự.
-Nhân vật chính: ST, TT
-Bố cục: 3 phần
* Hoạt động 3: (22)
?Tìm những chi tiết giới thiệu hai thần?
GV: ( Chia bảng)
* Sơn Tinh:
- Vẫy tay nổi cồn bãi, mọc núi đồi.
- Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi => Thần Núi
* Thuỷ Tinh:
- Gọi gió, hô ma, tạo thành giông bão => Thần Biển
?Qua đó em thấy hai thần nh thế nào?
=> Hai vị thần có tài cao, phép lạ.
?Kịch tính của câu chuyện bắt đầu từ khi nào? Thái
độ của Vua Hùng ra sao?
?Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì? Em hãy nhận xét
về đồ sính lễ của vua Hùng?
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó kiếm nhng
đều là những con vật sống ở trên cạn. Qua đó ta
thấy vua Hùng ngầm đứng về phía ST, vua đã bộc lộ
sự thâm thuý, khôn khéo

? Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh nổi giận, em hãy
thuật lại cuộc giao tranh giữa hai chàng? ( theo
tranh hình-sgk)
? Trong trí rởng tợng của ngời xa, ST,TT đại diện
cho lực lợng nào?
? Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT em thấy
chi tiết nào là nổi bật nhất? Vì sao?
- Chi tiết: nớc sông dâng miêu tả đứng tính chất
ác liệt của cuộc đấu tranh chống thiên tai gay go,
bền bỉ của nhân dân ta.
?Kết quả cuộc giao tranh? Vì sao ST c/ thắng
3. Phân tích:
3.1. Vua Hùng kén rể:
- Vua yêu thơng con hết
mực, muốn kén cho con
một ngời chồng thật xứng
đáng.
3.2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
cầu hôn và cuộc giao
tranh giữa hai thần:
* Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu
hôn:
- Cả hai vị thần cùng xuất
hiện, đều có tài lạ, ngang
sức, ngang tài.
* Cuộc giao tranh giữa hai
chàng:
- Hai thần giao tranh quyết
liệt.
- TT đại diện cho cái ác,

cho hiện tợng thiên tai lũ
lụt.
- ST: đại diện cho chính
nghĩa, cho sức mạnh của
nhân dân chống thiên tai.
3.3. Kết quả cuộc giao
tranh:
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng.
? Kết thúc truyện đã phản ánh sự thật LS gì? Truyện
còn thể hiện mơ ớc gì của nhân dân.
? Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết ST,TT còn có ý
nghĩa nào khác khi gắn liền với thời đại dựng nớc
4.Tổng kết:
4.1.Nội dung-ý ngha::
4.2.Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng hình
23
của các vua Hùng?
? Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng mạnh khiến ngời
đọc phải nhớ mãi. Theo em, điều đó có đợc là do
đâu?
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết.
tợng nghệ thuật kì ảo mang
tính tợng trng và khái quát
cao.
4.3.Ghi nhớ: (sgk-34)
III. Luyện tập:
4. Củng cố:

?: Kể lại diễn cảm truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Nêu nội dung, ý nghĩa của
truyện?
5. HDVN- CBBS:
- Học bài: + Tóm tắt, kể văn bản, thuộc ghi nhớ sgk.
+ Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài Nghĩa của từ
V. Rút kinh nghiệm :



Ngày soạn:
Tiết 10
Nghĩa của từ
1. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp HS Hiểu thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giải thích nghĩa
của từ.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu, dùng từ đúng nghĩa.
3.Thái độ: Giáo dục H lòng yêu Tiếng việt
4.K nng sng c giỏo dc trong bi:
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn
giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về
cách sử dụng từ đúng nghĩa.
II. Chuẩn bị ca GV v HS :
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng nhóm ; xem trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp:
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa.
- Thực hành có hớng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng

từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:1? Phân biệt sự khác nhau giữa từ Thuần Việt và từ mợn?
2 ? Nêu nguyên tắc mợn từ?
Gợi ý:
1 - Từ mợn: Là từ vay mợn ngôn ngữ của nớc ngoài
- Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.
2 - Nguyên tắc mợn từ : không nên mợn từ nớc ngoài một cách tuỳ tiện để đảm
bảo sự trong sáng của tiếng Việt
24
3.Bài mới:
GV: Trong khi giao tiếp, từ là yếu tố tạo thành ngôn ngữ.Chúng ta phải hiểu và nắm
đợc nghĩa của từ thig giao tiếp mới đạt hiệu quả. Vậy nghĩa của từ là gì?
Cách giải nghĩa từ có gì cần chú ý? Ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HD H tìm hiểu nghĩa của từ.
? HS đọc các ngữ liệu SGK/35
GV đ a các ngữ liệu lên máy chiếu
- Tập quán : thói quen của một cộng đồng ( địa ph-
ơng, dân tộc ) đợc hình thành từ lâu trong đời sống,
đợc mọi ngời làm theo.
- Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình
nữa.
?Các chú thích trên đây đợc trích từ văn bản nào?
-con Rồng cháu Tiên
-Thánh Gióng
-Sơn Tinh, Thủy Tinh

? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
-Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận :
- Từ cần giải thích( in đậm ):
-Phần giải thích.
?Hai bộ phận này đợc ngăn cách bởi dấu hiệu ngữ
pháp nào?
-Đợc ngăn cách bởi dấu :
GV chốt:Mỗi chú thích trên đây gồm 2 bộ phận đó là
từ cần giải thích và phần giải thích nghĩa của từ và
chúng đợc ngăn cách với nhau bởi dấu( : )-> ghi
nhận xét
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
?
- Sau dấu (:) là nội dung giải thích nghĩa của từ in
đậm -> nghĩa của từ
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình ?
GV đ a mô hình lên máy chiếu
-Nghĩa của từ ứng với phần nội dung >Ghi nhận xét
GV chốt kiến thức: Từ gồm 2 mặt: hình thức và nội
dung. Hình thức của từ là mặt âm thanh mà ta nghe đ-
ợc, mặt âm thanh này có thể ghi lại ở dạng chữ viết nó
bao gồm ngữ âm ,cấu tạo ,ngữ pháp. Nội dung của từ
là phần nghĩa của từ.
?Thế nào là nghĩa của từ?
-HS dựa vào SGK trả lời.
?HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : HD H tìm hiểu cách giải thích nghĩa
A. Lý thuyết:
1. Nghĩa của từ là gì?
1.1. Khảo sát ngữ liệu: (sgk-33)

- Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận :
+ Từ đợc chú thích.
+ Giải thích nghĩa của từ.
Giữa chúng đợc ngăn cách bởi
dấu( :)
-Bộ phận sau dấu( :) là nghĩa của
từ- nó ứng với phần nội dung của
từ
1.2. Ghi nhớ (1): ( Sgk tr/ 35 )
2. Cách giải thích nghĩa của từ :
25

×