Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

bài tập nhóm kế toán nguyên liệu, vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
KHOA KINH TẾ - DU LỊCH
BÀI TẬP NHÓM
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
Lớp Đại học Kế toán K52
Học phần: Quản Trị Chi Phí
Giảng viên: Phan Thị Thu Hà
Những
năm đầu
thập kỉ 90
Nền kinh tế
thị trường
Khuyến khích
sự ra đời của
các doanh nghiệp
Cạnh tranh
gay gắt
Nguồn cung ứng
Giá cả
Khách hàng
Thị trường
Sản phẩm
Nguyên liệu
vật liệu
Më §ÇU
Những vấn đề chung về nguyên liệu, vật liệu
1
Hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu
2
Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật
liệu


3
NỘI DUNG
I. Những vấn đề chung về nguyên liệu, vật liệu:
1.1. Khái niệm:
NL, VL là đối tượng lao động Mua ngoài
Tự chế biến
NL, VL là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình SXKD.
NL, VL là tài sản lưu động được mua sắm, dự trữ để phục
vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn lưu động.
chế tạo sản
phẩm
1.2. Đặc điểm:

Về mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo
ra sản phẩm, nguyên liệu, vật liệu chỉ tham gia
vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh
Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên
liệu, vật liệu được tiêu dùng toàn bộ hoặc thay
đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành
sản phẩm.

Về mặt giá trị: Giá trị của nguyên liệu, vật liệu
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm mới được tạo ra.
1.3. Vị trí của nguyên liệu, vật liệu trong doanh
nghiệp:
Trong các DN sản xuất, NL, VL là tài sản dự trữ
sản xuất thuộc tài sản lao động. Nó là cơ sở vật
chất hình thành nên sản phẩm mới, là 1 trong 3 yếu
tố không thể thiếu khi tiến hành sản xuất sản phẩm.

NL, VL có vị trí quan trọng đối với các DN SXKD,
giá trị NL, VL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
SXKD của DN (chiếm 60 - 80% giá thành sản
phẩm), chúng là đối tượng lao động trực tiếp của
quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế
toán nguyên liệu, vật liệu
* Yêu cầu về công tác quản lý NL, VL:
Quản lý
NL, VL
Khâu
sử dụng
Khâu
thu mua
Khâu
bảo quản
Khâu
dự trữ
* Nhiệm vụ của kế toán NL, VL:
1
Lựa chọn
phương
pháp kế
toán phù
hợp với
đặc điểm,
tình hình
của DN
2
Phản ánh

chi tiết và
tổng hợp
số liệu về
tình hình
nhập,
xuất, tồn
kho NL,
VL
5
Kiểm tra
tình hình
thực hiện
các chỉ
tiêu kế
hoạch, pp
kỹ thuật
về hạch
toán NL,
VL
3
Tham gia
công tác
kiểm kê
và lập báo
cáo chi
tiết, tổng
hợp về
NL, VL
4
Kiểm tra

việc chấp
hành chế
độ bảo
quản,
nhập,
xuất kho
NVL
1.5. Phân loại nguyên liệu, vật liệu:
* Căn cứ vào công dụng chủ yếu của NL, VL :
- NL và VL chính: sắt, thép, vải, …
-
Vật liệu phụ: dầu, mỡ bôi trơn máy móc trong sản
xuất, thuốc nhuộm, dầu sơn, …
-
Nhiên liệu: xăng, dầu, hơi đốt, than củi,
-
Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm thiết bị cần lắp,
không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để
lắp đặt các công trình xây dựng cơ bản.
- Phụ tùng thay thế sửa chữa: vòng bi, săm lốp, đèn
pha, …
-
Phế liệu: sắt thép, vỏ bao xi măng, và những phế liệu
thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định TSCĐ.
NL, VL tự sản xuất, chế biến
NL, VL thuê ngoài gia công
* Căn
cứ vào
nguồn
cung

cấp
nguyên
liệu, vật
liệu
NL, VL nhận góp vốn liên doanh
NL, VL mua ngoài
NL, VL được cấp, biếu tặng, …
1.6. Tính giá nguyên liệu, vật liệu:

Tính giá NL, VL nhập kho:
-
TH nguyên liệu, vật liệu mua ngoài:
Giá nhập kho NL, VL = Giá mua chưa thuế trên HĐ
+ Thuế GTGT (theo pp trực tiếp) + Thuế không
được hoàn lại (thuế NK, TTĐB) + Chi phí có liên
quan - Chiết khấu, giảm giá
-
TH nguyên liệu, vật liệu do tự chế biến:
Giá thực tế NK = Giá thực tế của vật liệu xuất chế
biến + chi phí chế biến
-
TH nguyên liệu, vật liệu thuê gia công:
Giá thực tế NK = Giá thực tế của vật liệu xuất gia
công + chi phí gia công + Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ
-
TH nguyên liệu, vật liệu do nhận vốn góp liên
doanh:
Giá thực tế NK = Giá thỏa thuận giữa các bên
góp vốn + Chi phí liên quan

-
TH nguyên liệu, vật liệu vay mượn tạm thời của
Đơn vị khác:
Giá thực tế NK = Giá thị trường hiện tại của
NVL đó
-
TH nguyên liệu, vật liệu thu hồi từ quá trình sản
xuất kinh doanh:
Giá thực tế NK = giá được tính theo đánh giá
thực tế hoặc giá bán trên thị trường

Tính giá NL, VL xuất kho
-
Phương pháp giá thực tế đích danh:
Giá thực tế xuất kho của lô hàng nào thì tính theo giá thực tế nhập
kho đích danh của lô hàng đó.
Gxk= Qi * Pi trong đó: Qi: số lượng xuất kho lần thứ i
Pi: đơn giá thực tế nhập kho lần thứ I
Ví Dụ: Tình hình VL c a m t DN trong 3/2013 như sau:ủ ộ
T nồ Nh pậ Xu tấ
Ngày 01/03:
1000kgx1010đ/kg
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg Ngày 26/03: 4.500kg
Giả sử ngày 10/3, doanh nghiệp xuất 4.200kg VL ra sử dụng
trong đó 500kg của tồn kho đầu kỳ, số còn lại của lần nhập ngày
04/3 thì giá thực tế VL xuất ra ngày 10/3 được tính theo
phương pháp này như sau:
+ Ngày 10/03 : 500kg x 1.010đ/kg = 505.000đ
3.700kg x 1.020đ/kg = 3.774.000đ

Tổng cộng : 4.279.000đ
-
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):
Giá thực tế xuất kho được tính trên cơ sở là lô NL, VL nào nhập trước
thì sẽ xuất trước và được tính theo giá nhập của lô NL, VL đó
Gxk= Qxk * Pnt trong đó: Qxk: số lượng XK thuộc SL lần NK trước
Pnt: đơn giá NK theo từng lần NK trước
Ví dụ:
Lấy lại ví dụ trên,Nếu theo phương pháp FiFo :
+ Ngày 10/03 : 1.000kg x 1.010đ/kg = 1.010.000đ
3.200kg x 1.020đ/kg = 3.264.000đ
Tổng cộng : 4.274.000đ
+ Ngày 26/03 : 800kg x 1.020đ/kg = 816.000đ
3.700kg x 1.030đ/kg = 3.811.000đ
Tổng cộng : 4.627.000đ
+ Tổng xuất trong tháng : 8.901.000đ
+ Tồn cuối kỳ: 300kg x 1.030đ/kg = 309.000đ
T nồ Nh pậ Xu tấ
Ngày 01/03:
1000kgx1010đ/kg
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg Ngày 26/03: 4.500kg
-
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO):
Giá thực tế xuất kho được tính trên cơ sở là lô NL, VL nào nhập sau
thì sẽ xuất trước và được tính theo giá nhập của lô NL, VL đó
Gxk= Qxk * Pns trong đó: Qxk: số lượng XK thuộc SL lần NK sau
Pns: đơn giá NK theo từng lần NK sau
T nồ Nh pậ Xu tấ
Ngày 01/03:

1000kgx1010đ/kg
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg Ngày 26/03: 4.500kg
Ví dụ:
Lấy lại ví dụ trên, nếu theo phương pháp LiFo :
+ Ngày 10/03 : 4.000kg x 1.020đ/kg = 4.080.000đ
200kg x 1.010đ/kg = 202.000đ
Tổng cộng : 4.282.000đ
+ Ngày 26/03 : 4.000kg x 1.030đ/kg = 4.120.000đ
500kg x 1.010đ/kg = 505.000đ
Tổng cộng : 4.625.000đ
+ Tổng xuất trong tháng: 8.907.000đ
+ Tồn cuối kỳ: 300kg x 1.010đ/kg = 303.000đ
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Gxk= Qxk * P trong đó: Qxk: số lượng xuất kho
P: đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân được tính bằng 2 pp sau:
PP1: Bình quân cả kỳ dự trữ
Gđk + Gtk trong đó: Gđk: giá trị NL, VL tồn kho đầu
kỳ
P = Gtk: giá trị NL, VL NK trong kỳ
Qđk + Qtk Qđk: số lượng NL, VL tồn kho đầu kỳ
Qtk: số lượng NL, VL NK trong kỳ
PP2: Bình quân sau mỗi lần nhập
Gi trong đó: Gi: giá trị NL, VL tồn kho sau lần nhập i
P = Qi: số lượng NL, VL tồn kho sau lần nhập i
Qi
Lấy lại ví dụ trên, nếu theo phương pháp tính bình quân vào cuối
tháng :
Đơn giá bq tính vào cuối tháng 03:

= [(1000*1010)+(4000*1020)+(4000*1030)]/(1000+4000+4000) =
1024đ/kg
+ Trong tháng xuất: [4.200kg + 4.500kg] x 1.024đ/kg = 8.908.800đ
+ Còn lại : 300kg x 1.024đ/kg = 307.200đ
T nồ Nh pậ Xu tấ
Ngày 01/03:
1000kgx1010đ/kg
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg Ngày 26/03: 4.500kg
Ví dụ:
II. Hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu:
2.1. Các phương pháp hạch toán NL, VL
a) Phương pháp sổ số dư:
Phiếu Nhập
Kho
Bảng kê nhập
NL, VL
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng lũy kế
nhập, xuất tồn
kho NL, VL
Bảng kê xuất
NL, VL
Bảng
tổng
hợp
nhập,
xuất
tồn

kho
NL,
VL
Sổ kế
toán
tổng
hợp
về NL,
VL
Sổ số

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
Phiếu Nhập
Kho
Bảng kê nhập
NL, VL
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê xuất
NL, VL
Bảng
tổng
hợp
nhập,
xuất

tồn
kho
NL,
VL
Sổ kế
toán
tổng
hợp
về NL,
VL
b) Phương pháp đối chiếu luân chuyển
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
Phiếu Nhập
Kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ Kế toán
tổng hợp về
NL, VL
Bảng tổng
hợp nhập,
xuất tồn kho
NL, VL
Thẻ
kế
toán
chi

tiết
NL,
VL
c) Phương pháp thẻ song song
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
2.2. Chứng từ hạch toán nguyên liệu, vật liệu
a. Chứng từ nhập kho
b) Chứng từ xuất kho

×