Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Các câu hỏi thực tế trong đề thi 2023 (phần 1) file đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.9 KB, 5 trang )

KHĨA TỔNG ƠN LUYỆN ĐỀ|TYHH
CÁC CÂU HỎI THỰC TẾ TRONG ĐỀ THI (PHẦN 1)
(Live chữa full chi tiết trong LOVEVIP)
Câu 1:

(ĐỀ MINH HỌA 2023) Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì
như ở hình bên. Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một
thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ
dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 62,6.

Câu 2:

B. 77,2.

C. 80,0.

D. 90,0.

(ĐỀ MINH HỌA 2023) Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng
(LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan
tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu
thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao
nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 30 ngày.

Câu 3:

B. 60 ngày.

C. 40 ngày.



D. 20 ngày.

(CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH - LẦN 1) Trên bao bì một loại phân bón NPK của cơng ty phân bón nơng
nghiệp Việt Âu có ghi độ dinh dưỡng là 20 – 20 – 15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho
và 33,545 kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với
đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều
được bón với lượng phân như nhau. Vậy, nếu người nơng dân sử dụng 83,7 kg phân bón vừa trộn trên
thì diện tích đất trồng được bón phân là
A. 2500 m².

Câu 4:

B. 5000 m².

C. 2000 m².

D. 4000 m².

(CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH - LẦN 1) Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn
nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi
hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi khơng khí. Trong pin
propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (k) + 5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (l)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng
lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED cơng suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan –
oxi. Biết hiệu suất q trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung
bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng
lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên
liệu ở điều kiện chuẩn là

A. 111,0 giờ.

B. 138,7 giờ.

C. 55,5 giờ.

D. 69,4 giờ.


Câu 5:

(LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN - LẦN 2) Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8
và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt
cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau:
Chất

CH4

C3H8

C4H10

Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)

890

2220

2850


Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí
biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ
A. giảm 18,9%.
Câu 6:

B. tăng 18,9%.

C. tăng 23,3%.

D. giảm 23,3%.

(LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN - LẦN 2) NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong
nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phi, người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh
dưỡng) với nhau để được NPK. Để thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là
16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là
40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh
dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 92,17.

Câu 7:

B. 78,13.

C. 88,12.

D. 83,16.

(LIÊN TRƯỜNG VĨNH PHÚC - LẦN 3) Để tạo ra 1 tấn hạt ngơ thì lượng dinh dưỡng cây ngơ lấy từ
đất là: 22,3 kg N; 3,72 kg P và 10,14 kg K. Lượng phân hao hụt để tạo ra 1 tấn hạt ngô là 33,9 kg N; 6,2
kg P và 14,04 kg K. Loại phân mà người dân sử dụng là phân NPK (20-20-15) trộn với phân kali KCl

(độ dinh dưỡng 60%) và phân đạm ure (NH2)2CO (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón
hóa học cần dùng là
A. 102,8 kg.

Câu 8:

B. 90,3 kg.

C. 206,5 kg.

D. 200 kg.

(SỞ PHÚ THỌ - LẦN 1) Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cung cấp 150 kg N, 60 kg P2O5 và
110 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân
KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1
hecta gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 604 kg.

Câu 9:

B. 300 kg.

C. 783 kg.

D. 810 kg.

(SỞ PHÚ THỌ - LẦN 1) Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng.
Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt
cháy hồn tồn. Khí tạo thành chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn vào nước
tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung

dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3 mol/l thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là
12,5 ml. Phần trăm khối lượng của lưu huỳnh trong nhiên liệu trên là
A. 0,25%.

B. 0,50%.

C. 0,20%.

D. 0,40%.


Câu 10: (CHUYÊN HẠ LONG - QUẢNG NINH - LẦN 2) Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt
0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc
nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%.
Giá trị gần nhất của m là
A. 32,3.

B. 26,9.

C. 21,0.

D. 31,2.

Câu 11: (CHUYÊN HẠ LONG - QUẢNG NINH - LẦN 2) Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có
lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 15 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 437,85 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol
metanol tỏa ra nhiệt lượng là 716 kJ, đốt cháy 1 mol etanol tỏa ra nhiệt lượng là 1370 kJ. Phần trăm tạp
chất metanol trong X là
A. 4%.

B. 6%.


C. 10%.

D. 8%.

Câu 12: (TĨNH GIA - THANH HÓA - LẦN 3) Một loại phân bón hỗn hợp trên bao bì ghi tỉ lệ 10 – 20 – 15.
Các con số này chính là độ dinh dưỡng của phân đạm, lân, kaili tương ứng. Để sản xuất loại phân bón
này, nhà máy Z trộn ba loại hoá chất Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 với nhau. Trong phân bón đó tỉ lệ khối
lượng của Ca(NO3)2 là a%; của KH2PO4 là b%. Giả sử các tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của (a
+ b) gần nhất với
A. 93,8.

B. 59,3.

C. 42,1.

D. 55,5.

Câu 13: (TĨNH GIA - THANH HÓA - LẦN 3) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1,0 gam than là 23,0 kJ. Cần
phải đốt m gam than để làm nóng 2070 gam H2O từ 20°C lên 90°C. Biết để làm nóng 1,0 mol H2O thêm
1,0°C cần một nhiệt lượng là 75,4 J và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75%. Giá trị của m là
A. 32,35.

B. 19,79.

C. 35,19.

D. 26,39.

Câu 14: (PHÚC TRẠCH - HÀ TĨNH - LẦN 1) Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-2015. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử một nhà máy sản xuất

loại phân bón này bằng cách trộn ba loại hoá chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3 với nhau. Trong phân
bón đó KH2PO4 chiếm x% về khối lượng. Biết tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của x là
A. 55,50.

B. 38,46.

C. 3,79.

D. 38,31.

Câu 15: (PHÚC TRẠCH - HÀ TĨNH - LẦN 1) Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12
kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2. Khi được đốt cháy hoàn
toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung
bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 15.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng
nhiệt là 80,25%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 20 ngày.

B. 34 ngày.

C. 32 ngày.

D. 40 ngày.

Câu 16: (KIẾN AN - HẢI PHÒNG - LẦN 2) Sau mùa thu hoạch, người nơng dân cần phải bón phân cung cấp
dinh dưỡng cho đất gồm 60,08 kg nitơ, 23,13 kg phot pho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh
vườn 188 kg loại phân bón trên bao bì có ghi NPK (16-16-8) thì để cung cấp dinh dưỡng cho đất người
nơng dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời x kg phân đạm chứa 98,5% (NH2)2CO (thành phần cịn
lại là các tạp chất khơng chứa nitơ) và y kg supephotphat kép chứa 69,62% Ca(H2PO4)2 (thành phần cịn
lại là các tạp chất khơng chứa photpho). Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?



A. 132.

B. 105.

C. 105.

D. 119.

Câu 17: (KIẾN AN - HẢI PHỊNG - LẦN 2) Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa
lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol
propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng
nhiệt tiêu thụ từ' đốt khí “ga” của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử
dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)
A. 50 số.

B. 60 số.

C. 75 số.

D. 80 số.

Câu 18: (THUẬN THÀNH - BẮC NINH - LẦN 1) Theo TCVN 5502: 2003, dựa vào độ cứng của nước (được
xác định bằng tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3, có trong 1 lít nước), người
ta có thể phân nước thành 4 loại:
Phân loại nước

Mềm

Hơi cứng


Cứng

Rất cứng

Độ cứng (mg CaCO3/lít)

0 - dưới 50

50 - dưới 150

150-300

> 300

Từ một mẫu nước có chứa các ion (Mg2+, Ca2+, SO42- 0,0004M, HCO3- 0,00042M, Cl- 0,0003M), người
ta có thể tính được giá trị độ cứng của mẫu nước. Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau
A. Độ cứng của nước là 76 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước hơi cứng.
B. Độ cứng của nước là 152 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước cứng.
C. Độ cứng của nước là 40 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước mềm.
D. Độ cứng của nước là 400 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước rất cứng.
Câu 19: (ĐÔ LƯƠNG - NGHỆ AN - LẦN 1) Tinh thể CuSO4.5H2O thường dùng làm chất diệt nấm, sát
khuẩn… Khi nung nóng khối lượng CuSO4.5H2O giảm dần. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối
lượng của CuSO4.5H2O khi tăng dần nhiệt độ:

Thành phần chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là
A. CuSO4.

B. CuSO4.2H2O.


C. CuSO4.3H2O.

D. CuSO4.H2O.


Câu 20:

(ĐỀ THỰC CHIẾN 01 - TYHH) Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90%
octan về khối lượng, cịn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng
nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng
nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25oC, 100kPa) được đưa trong bảng dưới
đây:
Nhiên liệu

Công thức

Trạng thái

Nhiệt lượng cháy
(kJ.g-1)

Etanol

C2H5OH

Lỏng

29,6

Octan


C8H18

Lỏng

47,9

Để sản sinh năng lượng khoảng 3502MJ thì cần đốt cháy hồn tồn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện
tiêu chuẩn?
A. 5.0 × 10–2 tấn.

B. 5.2 × 10–2 tấn.

C. 7.6 × 10–2 tấn.

D. 8.1 × 10–2 tấn.

Tự Học – TỰ LẬP – TỰ DO!
---------- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) -----------



×