MA TRẬN Đ KIM TRA HC K I NĂM HC
MÔN: ĐA L 6
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Trái Đất
- Biết được định
nghĩa về bản đồ và
các phương hướng
trên bản đồ.
- Trình bày được
chuyển động tự quay
quanh trục của Trái
Đất và các hệ quả
- Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm
cña líp vá tr¸i ®Êt.
80% TSĐ = 8 điểm
Số câu: 1 câu
Số điểm: 3 điểm
Số câu: 2 câu
Số câu: 5 điểm
Các thành phần tự
nhiên của Trái Đất
- So sánh được sự
khác nhau giữa hai
dạng địa hình bình
nguyên(đồng bằng)
và cao nguyên.
20% TSĐ =2 điểm
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 điểm
TSĐ: 100% = 10
®iÓm
Tổng số câu: 4
30% TSĐ =3 điểm
1 câu
50% TSĐ =5 điểm
2 câu
20% TSĐ =2 điểm
1 câu
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU Đ KIM TRA HC KỲ I - NĂM HC 2011-2012
TRƯỜNG THCS THỦY AN Môn: Địa lý - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (3 điểm) Bản đồ là gì ? Làm thế nào để xác định được phương hướng trên bản đồ?
Câu 2: (3 điểm) Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả ?
Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa bình nguyên (đồng bằng) và cao nguyên?
Câu 4: (2 điểm) Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và cho biết vai trò của nó đối
với đời sống sinh vật?
Hết
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG THCS THỦY AN
HƯỚNG DẪN CHẤM TRA HC KỲ I
NĂM HC 2011-2012
Môn: Địa lý - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu Đáp án Điểm
1 - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính
xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
+ Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến
và vĩ tuyến để xác định phương hướng.
+ Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ
hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng
còn lại.
1đ
1đ
1đ
2
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và
nghiêng 66
0
33’trên mặt phẳng quỹ đạo.
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì
vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.
- Hệ quả:
+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu
nam trên bề mặt Trái Đất.
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
3 - Bình nguyên :
+ Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn
sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa các sông lớn gọi là châu thổ.
+ Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có
những bình nguyên cao dần 500m. Thuân lợi cho phát triển nông
nghiệp.
- Cao nguyên :
+ Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn
dốc; độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m.
+ Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4 - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo
do một số địa mảng nằm kề nhau
Lớp vỏ Trái đất dày chừng 5 đến 70 km ở trạng thái rắn chắc, nhiệt độ
càng vào sâu trong lòng đất càng cao ( tối đa chừng 1000
0
C) là lớp
mỏng nhất nhưng rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự
nhiên khác của Trái Đất như không khí, nước, rất cần thiết cho sự sống
các sinh vật và xã hội loài người
2đ