Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.83 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ HẠNH NGUYÊN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ HẠNH NGUYÊN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUN
Ngành: Kinh tế Nơng nghiệp
Mã số: 8620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN TÂM


THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện ln
văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thị Hạnh Nguyên


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của q trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy
cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với
TS. Nguyễn Văn Tâm - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Có được kết quả này, tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Phịng Nơng

nghiệp và PTNT huyện Phú Bình, tỉnh Thái Ngun và các cán bộ đã cung
cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tơi hồn thành bản luận
văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình
đã giúp đỡ tơi lúc khó khăn, vất vả để hồn thành luận văn. Tơi xin chân thành
cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng
góp những ý kiến q báu để giúp tơi hồn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thị Hạnh Nguyên


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................... vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .................................................................. vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ................................................... 2
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ............................................. 3
1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................................ 3
1.1.2. Vai trị của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp ...................................... 5

1.1.3. Đặc điểm của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .............. 5
1.1.4. Xu hướng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............. 7
1.1.5. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................... 10
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp................................................................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ........................................ 19
1.2.1. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ........ 19
1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn của một
số địa phương .................................................................................... 21
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu .......................................... 24
1.3.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ngồi nước .................... 24
1.3.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước .................... 26


iv
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ tổng quan tài liệu cho huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 27
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU..................................................................................................... 29
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ....................................................... 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............ 29
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. 31
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn huyện Phú Bình ............................................................... 33
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................... 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................. 34
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................... 34
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................. 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 37
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............ 38

3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Bình ................................................................................... 38
3.1.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................. 38
3.1.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Bình ................................................................................... 41
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình ................................................... 48
3.2. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 52
3.2.1. Quan điểm và phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
thơn ở huyện Phú Bình ........................................................................ 52
3.2.2. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của huyện
Phú Bình ............................................................................................. 57
3.3.3. Tăng cường quản lý vốn đầu tư cho phát triển Nơng nghiệp hàng
hóa ....................................................................................................... 70
3.3.4. Tối đa hóa hệ số sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn huyện .......... 71
3.3.5. Đầu tư có trọng điểm, trọng tâm để sản xuất từng loại hàng hóa
nơng nghiệp ......................................................................................... 72


v
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 75
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP

:


An toàn thực phẩm

CCKT

:

Cơ cấu kinh tế

CN - TTCN

:

Công nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

CNH, HĐH

:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

GDP

:


Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

:

Giá trị sản xuất

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HTX

:

Hợp tác xã

KH

:

Kế hoạch

KH-CN

:


Khoa học - Công nghệ

KTNN

:

Kinh tế Nông nghiệp

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NS

:

Ngân sách

NTTS

:

Nuôi trồng thủy sản

SXKD

:


Sản xuất kinh doanh

TM&DV

:

Thương mại và Dịch vụ

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XD NTM

:

Xây dựng nông thôn mới


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:


Tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình giai đoạn 2015-2017 ........30

Bảng 2.2:

Giá trị gia tăng và cơ cấu kinh tế của huyện Phú Bình giai đoạn
2016-2017 (theo giá hiện hành) .........................................................31

Bảng 2.3:

Dân số tại địa bàn huyện Phú Bình giai đoạn 2015-2017 ...............33

Bảng 2.4:

Thống kê mẫu điều tra ........................................................................36

Bảng 3.1:

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 20152017 (theo giá hiện hành) ..................................................................38

Bảng 3.2:

Cơ cấu lao động nông thôn tại huyện Phú Bình theo ngành
nghề giai đoạn 2015-217 ....................................................................40

Bảng 3.3:

Sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp theo ngành ..........41

Bảng 3.4:


Cơ cấu vốn đầu tư cho ngành nông nghiệp của huyện Phú Bình
giai đoạn 2015-2017 ...........................................................................42

Bảng 3.5:

Cơ cấu sản xuất cây trồng chính tại huyện Phú Bình giai đoạn
2015-2017 ............................................................................................44

Bảng 3.6:

Tốc độ phát triển ngành chăn nuôi tại huyện Phú Bình giai
đoạn 2015-2017...................................................................................46

Bảng 3.7:

Tỷ trọng của dịch vụ trong ngành nơng nghiệp huyện Phú
Bình giai đoạn 2015-2017 ..................................................................47

Bảng 3.8:

Những thuận lợi trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn huyện Phú Bình ..............................................................49

Bảng 3.9:

Những khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn huyện Phú Bình ..............................................................51

Bảng 3.10: Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn hàng năm của

huyện Phú bình giai đoạn 2019-2025 ...............................................56
Bảng 3.11: Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành nơng nghiệp hàng năm
của huyện Phú Bình giai đoạn 2019-2025........................................56


vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Thị Hạnh Nguyên
Tên luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nơng lâm
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tại huyện Phú Bình tỉnh Thái Ngun. Qua đó, tìm ra các điểm mạnh,
điểm yếu và nguyên nhân trong công tác này nhằm góp phần thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình.
Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp; (2) Đánh giá được điều kiện tự nhiện, kinh tế-xã hội trên
địa bàn huyện Phú Bình liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp;
(3) Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên
nhân trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại huyện Phú
Bình tỉnh Thái Nguyên. (4) Đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm

đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Ngun. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích như
thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên gia, sử dụng phương pháp xử lý
số liệu bằng công cụ excel để phân tích kết quả của người dân và chính quyền
địa phương về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Ngun.


viii
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung của chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Ngun là: Cơ cấu vốn đầu
tư cho nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình; chuyển dịch của ngành trồng
trọt; ngành chăn nuôi; dịch vụ nông nghiệp; Đồng thời luận văn đánh giá thuận
lợi và khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Bình. Luận văn đưa ra được các giải pháp quan trọng nhằm tăng
cường công tác huy động vốn trong thời gian tới, thực hiện tốt các quy hoạch,
kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp; Hồn thiện cơ chế,
chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp ở huyện; Tăng cường
thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nông nghiệp; Đẩy nhanh xây dựng kết cấu hạ tầng, ứng dụng khoa học
công nghệ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp; Tăng cường
và nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông; Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực;
Giải pháp về đầu tư vốn cho phát triển nông nghiệp; Giải pháp về tổ chức sản
xuất. Bên cạnh đó tác giả đưa ra kiến nghị đối với UBND tỉnh Thái Nguyên,
UBND huyện Phú Bình, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phú Bình
để các giải pháp có khả năng thực thi trong thực tiễn.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nơng nghiệp, có nhiều lợi thế và tiềm năng về đất
đai, lao động và điều kiện sinh thái,...cho phép phát triển một nền nông nghiệp
sinh thái bền vững đa canh và có nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị lớn.
Song trong thực tế, sản xuất nông nghiệp hiện nay vẫn còn nhiều bất cập
cần phải tập trung nghiên cứu và giải quyết, nhằm đáp ứng yêu cầu tăng nhanh
tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp phục vụ sự nghiệp phát triển
CNH và HĐH, tạo thế và lực mới cho sự nghiệp phát triển của nền nơng nghiệp
Việt Nam trong thời gian tới.
Nhìn chung, trong những năm qua quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp nước ta nói chung và trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Ngun nói
riêng đã mang lại những hiệu quả tích cực. Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của huyện
Phú Bình đã được chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH, tập trung sản xuất theo
hướng hàng hóa, giá trị thực tế sản xuất của mỗi ngành trong sản xuất nơng nghiệp
được tăng lên, đóng góp của nơng nghiệp cho nguồn thu ngân sách của huyện Phú
Bình nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung ngày càng tăng. Tuy nhiên, so với
lợi thế và tiềm năng, huyện còn chưa phát huy hết lợi thế để có sự phát triển nhanh,
hiệu quả và bền vững. Sản xuất còn manh mún, mang tính tự phát, phạm vi nơng
hộ. Chất lượng hàng hóa và sức cạnh tranh khơng cao, cơ cấu cây trồng chuyển dịch
chậm, chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Sản phẩm bán ra
trên thị trường chủ yếu dưới dạng tươi sống, khi vào vụ thu hoạch rộ thường xảy ra
tình trạng ế thừa, giá cả giảm mạnh gây thất thu cho nông dân. Các mô hình trình
diễn kỹ thuật về khuyến nơng, khuyến ngư được nhân rộng ra chưa nhiều… Vì vậy,
việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn huyện Phú Bình sẽ chỉ ra được những bất cập, hạn chế và đề xuất các giải
pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là hết sức cần thiết.



2
Với lý do đó, tác giả chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ - chuyên ngành kinh tế nông nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- Đánh giá được điều kiện tự nhiện, kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện
Phú Bình liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trên địa
bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên. Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên
nhân trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại huyện Phú
Bình tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017.
- Đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn huyện trong giai đoạn từ nay đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu thực trạng chuyển
dich cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong giai đoạn 2015-2017.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Đối với huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên: Đề tài có ý nghĩa lớn trong
việc tìm hiểu thực trạng q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến cơng
tác này. Qua đó, có các kiến nghị cho lãnh đạo huyện, các sở, ban, ngành của
tỉnh trong việc đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Đối với các nghiên cứu sau này: Đề tài cung cấp các cơ sở lý luận và
kinh nghiệm thực tiễn về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp đối
với huyện Phú Bình và các địa phương khác có điều kiện tương tự ở tỉnh Thái
Nguyên và các tỉnh khác trong khu vực.


3
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Chuyển dịch là động từ mô tả sự thay đổi của sự vật hiện tượng từ trạng
thái này sang trạng thái khác, từ vị trí này sang vị trí khác.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự phát triển không đều giữa
các ngành, các lĩnh vực, bộ phận… Nơi nào có tốc độ phát triển cao hơn tốc
độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ tăng tỷ trọng. Ngược lại nơi nào có
tốc độ phát triển chậm hơn tốc độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ giảm
tỷ trọng. “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý là sự chuyển dịch sang một cơ
cấu kinh tế có khả năng tái sản xuất mở rông cao, phản ánh được năng lực
khai thác, sử dụng các nguồn lực và phải phù hợp với các quy luật, các xu
hướng của thời đại” [2]
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là q trình phát triển của các
ngành kinh tế thuộc lĩnh vực nông nghiệp dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau giữa
các ngành và làm thay đổi mối quan hệ tương tác giữa chúng so với một thời điểm
trước đó mà thường là so với năm trước hay là quá trình làm biến đổi cấu trúc
và các mối quan hệ tương tác trong hệ thống theo những định hướng và mục
tiêu nhất định, nghĩa là đưa hệ thống đó từ trạng thái này tới trạng thái khác
tối ưu hơn thông qua sự quản lý, điều khiển của con người theo đúng quy luật
khách quan”. [2]

Chính vì vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là kết quả của q
trình phát triển nên vừa chịu tác động của các yếu tố khách quan như điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội; vừa chịu tác động của các yếu tố chủ quan như sự can thiệp
của nhà nước bằng các chính sách kinh tế xã hội. Do là kết quả của quá trình phát
triển và bản thân cơ cấu kinh tế luôn ở trạng thái động thường được so sánh theo
thời gian, nên cơ cấu kinh tế tự thân nó đã có sự thay đổi không ngừng. Sự thay


4
đổi này có thể theo hướng tiến bộ hay khơng tiến bộ, mang lại kết quả kinh tế
mong muốn hay khơng mong muốn và do đó có thể làm cho hệ thống kinh tế phát
triển hay trì trệ. Do vậy, xây dựng cơ cấu kinh tế nông nghiệp không thể duy ý
chí, mà phải nhận thức đúng đắn sự vận động của quy luật khách quan, vận dụng
sáng tạo trong điều kiện cụ thể.
“Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp hình thành, biến đổi gắn liền với sự phát
triển của cơ chế thị trường, từ kinh tế tự nhiên dần dần chuyển thành kinh tế
hàng hóa, q trình này tác động và thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển
đa dạng và năng động theo hướng tiên tiến”. [6]
1.1.1.2. Các bộ phận cấu thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Theo nghĩa rộng,
nông nghiệp bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Đồng thời trong
từng nhóm ngành lại được phân chia thành các bộ phận nhỏ, cụ thể như sau:
- Nông nghiệp (theo ngành hẹp) được phân chia thành trồng trọt và chăn
ni. Trong đó: ngành trồng trọt được phân chia tiếp thành: cây lương thực, cây
công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu…Ngành chăn nuôi bao gồm: gia súc, gia
cầm. Việc chuyển dịch từ cây lúa sang cây hoa màu năng suất cao hoặc sang chăn
nuôi đang là xu hướng phát triển chủ yếu của ngành nông nghiệp.
- Ngành ngư nghiệp: bao gồm đánh, bắt và nuôi trồng thủy sản
- Ngành lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi, tái sinh và kinh
doanh khai thác rừng …

Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cịn mang tính khách quan, lịch sử, xã hội và
luôn gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất, sự phân công lao động
xã hội… chuyển dịch từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp dưới tác động
của quy luật tự nhiên, kinh tế - xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, cơ cấu kinh
tế nói chung, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nói riêng chịu tác động của quy luật
cung cầu, giá trị và cạnh tranh. Do vậy, xây dựng cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
khơng thể duy ý chí, mà phải nhận thức đúng đắn sự vận động của quy luật
khách quan, vận dụng sáng tạo trong điều kiện cụ thể. [2]


5
1.1.2. Vai trị của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp có vai trị vơ cùng quan trọng
đối với ngành nơng nghiệp nói riêng, cho nền kinh tế nói chung. Điều này thể
hiện cụ thể trên các mặt sau:
Thứ nhất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp gắn liền với q trình
phân cơng lao động xã hội. Thơng qua q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp sẽ tạo ra hệ thống kinh tế nông nghiệp hợp lý, cho phép khai thác
tối ưu các nguồn lực (vốn, tài nguyên, lao động, kỹ thuật…), đảm bảo sự phát
triển cân đối, ổn định, bền vững, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý cịn tạo điều kiện
để ngành nơng nghiệp nhanh chóng thích ứng với yêu cầu hội nhập và mở rộng
hợp tác quốc tế.
Thứ ba, đối với Việt Nam, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
hợp lý cịn góp phần duy trì có hiệu quả nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần,
trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế nhà nước và kinh tế tập
thể là nền tảng, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
Thứ tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp hợp lý góp phần thực
hiện thành cơng q trình CNH, HĐH, thực hiện chiến lược hướng về xuất
khẩu, từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức. [3]

1.1.3. Đặc điểm của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
a. Tính khách quan
Theo sự phát triển của nền kinh tế qua các thời kỳ thì cơ cấu nơng nghiệp
cũng có sự thay đổi. Đây là các mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố của
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Do đó mà trong mỗi
giai đoạn phát triển của lực lượng sản xuất đều được biểu hiện thông qua các
đặc điểm của cơ cấu kinh tế nông nghiệp. [6]


6
b. Tính đặc thù
Tại Việt Nam, cơ cấu KTNN trải qua quá trình hình thành và phát triển
cùng lịch sử nên ở mỗi giai đoạn phát triển của cơ cấu kinh tế lại mang những
đặc điểm rất khác nhau, nó biểu hiện rất rõ khi ta phân tích cấu trúc bên trong
của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
Xã hội lồi người càng phát triển, sự phân công lao động càng cao sẽ dẫn
đến nhu cầu của con người về sản phẩm để tiêu dùng ngày càng nhiều cả về số
lượng, chủng loại, mẫu mã và chất lượng tốt hơn. Chính sự phát triển tất yếu đó
địi hỏi phải xác lập cơ cấu kinh tế phù hợp đáp ứng nhu cầu khách quan.
Tại nước ta, mỗi vùng khác nhau có cơ cấu kinh tế mang đặc điểm khác
nhau trong cùng một thời gian nhất định. “Sự khác nhau giữa các vùng này
nhằm phát huy tối đa các lợi thế của từng vùng trên cơ sở đáp ứng tối đa nhu
cầu của thị trường. Các khu vực có điều kiện tự nhiên khác nhau rõ rệt thì cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp cũng khác rõ rệt vì nó cần phải biến đổi để phù hợp
với khu vực đó. Vì vậy, khơng thể xây dựng cơ cấu kinh tế nông nghiệp mẫu,
chuẩn mực cho mọi vùng nơng thơn.” [6]
c. Là q trình ln vận động, biến đổi
Theo yêu cầu của sự phát triển kinh tế thì cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
cũng khơng ngừng thay đổi, vì cơ cấu kinh tế bao gồm tổng thể các quan hệ

kinh tế, trong khi đó các quan hệ này không ngừng vận động biến đổi theo
hướng tích cực để đạt hiệu quả như mục đích người quản lý. Cơ cấu kinh tế
phản ánh trực tiếp mối quan hệ của các yếu tố luôn vận động của lực lượng
sản xuất dưới tác động chi phối của các quy luật tự nhiên và sự vận động xã
hội. Trong quản lý kinh tế người ta không thể cứng nhắc rập khuôn các cơ chế
quản lý cũ khi mà xu thế thay đổi thì phương thức quản lý cũng phải thay đổi
sao cho phù hợp với từng giai đoạn nhất định. Khơng có một cơ cấu nào là bất
di, bất dịch mà nó ln vận động theo xu hướng khách quan. Do đó, “chúng
ta cần phải tìm hiểu rõ cấu trúc bên trong và các tác động qua lại giữa các
nhân tố để xây dựng cách thức quản lý sao cho hiệu quả.” [6]


7
1.1.4. Xu hướng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
Trên thực tế, cùng với q trình hình thành và phát triển phong phú, đa
dạng của các ngành kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, thì cơ cấu giữa các
ngành cũng có sự thay đổi theo nhu cầu xã hội, theo sự phát triển của thị
trường. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp hiện nay được khái quát theo các xu
hướng sau:
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại
Trước đây, nền kinh tế nông nghiệp đặc biệt là ngành trồng trọt như lúa,
ngô, khoai... chủ yếu sử dụng sức người và sức động vật như trâu, bò... khiến
cho năng suất và chất lượng của ngành khơng cao. Đây chính là điều kiện cần
để phát triển sản xuất hiện đại.
Bên cạnh đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tạo ra các máy móc
thiết bị cho nơng nghiệp như: sản xuất ra máy bừa, máy gặt...đã khiến cho chất
lượng và sản lượng tăng lên đáng kể. Đây chính là điều kiện đủ để phát triển
sản xuất hiện đại.
Chính vì vậy, “sự kết hợp hai yếu tố trên đã tạo ra một sự thay đổi ngoạn
mục trong nền sản xuất nơng nghiệp: đó là sản xuất theo hướng hiện đại với năng

suất và chất lượng ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu của ngành nơng nghiệp. Từ đó
giúp phát triển kinh tế đất nước ngày càng sâu rộng và bền vững” [2]
b. Chuyển nền nông nghiệp độc canh cây lúa sang đa canh
Hiện nay, nền kinh tế nước ta có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng chuyển từ độc canh sang đa canh. Nguyên nhân của
sự chuyển dịch này cụ thể do các nguyên nhân sau:
Thứ nhất, nếu như trước đây, nơng thơn cổ truyền ở nước ta nói chung
và vùng đồng bằng Sơng Hồng nói riêng chủ yếu sản xuất nông nghiệp. Trong
nông nghiệp chủ yếu trồng cây lúa nước. Một thời gian khá dài trong chính sách
của Nhà nước nhấn mạnh vấn đề tự túc gạo. Do vậy, các địa phương đã tập
trung mọi nguồn lực để giải quyết vấn đề lương thực và hệ quả là nhiều ngành
nghề khơng có điều kiện phát triển.


8
Thứ hai, nông nghiệp độc canh với cây lúa, khiến cho lương thực lúa gạo
bão hòa mà thu nhập từ nguồn này lại thấp hơn rất nhiều so với các cây trồng
khác. Do đó, đời sống nơng dân khó khăn, kinh tế chậm phát triển. Chính vì
vậy, “nơng dân địa phương đã thực hiện đa canh khiến cho đời sống nơng dân
khá lên, ngồi nhu cầu lương thực cịn có các nhu cầu thịt, cá, sữa, đồ uống...
Chính vì thế sản xuất nông nghiệp không thể độc canh cây lương thực mà phải
đa canh” [2]
c. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa
và hiện đại hóa và phát triển các ngành phi nơng nghiệp
Do nước ta với đa số dân làm nông nghiệp nên để phát triển kinh tế đất
nước thì cần phải tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng
thơn. Chính vì vậy, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu để xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp. Để làm
được điều này, trước hết cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn theo
hướng xóa bỏ tình trạng thuần nơng, phát triển cơng nghiệp và dịch vụ, thúc

đẩy hình thành và phát triển các vùng chun mơn hóa, phát triển công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản phẩm.
Mặt khác, để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp thì
“cần phải xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -xã hội tốt như: xây dựng hệ thống
điện, đường, thông tin liên lạc, cơ sở nơng nghiệp, thủy lợi, dịch vụ y tế, văn
hóa, giáo dục.... Bởi đây là điều kiện vật chất quan trọng giúp cho chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn ngày càng tốt hơn” [2]
d. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển kinh tế
trang trại gia đình và hợp tác xã
“Hiện nay, nhà nước ta đang có xu hướng chuyển dịch trong nơng
nghiệp theo mơ hình trang trại gia đình và hợp tác xã” [2]. Cụ thể như sau:


9
Thứ nhất, phát triển kinh tế trang trại gia đình
Trang trại gia đình là đơn vị trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm vật
chất cần thiết cho xã hội, bao gồm nơng, lâm, thủy sản, đồng thời q trình
phát triển kinh tế trong trang trại gia đình là quá trình khép kín với các khâu
của q trình tái sản xuất luôn kế tiếp nhau, bao gồm: sản xuất, phân phối,
trao đổi, tiêu dùng.
Trang trại gia đình với vốn được hình thành chủ yếu là từ gia đình. Đồng
thời, đây cịn là một đơn vị kinh tế có một cơ cấu thống nhất, đó là dựa trên cơ
sở hộ gia đình bao gồm chủ hộ và các thành viên khác trong gia đình. Chủ trang
trại (thường là chủ hộ) là người đại diện cho trang trại gia đình trong các quan
hệ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại. Chủ trang trại là
người có kiến thức, có kinh nghiệm kinh doanh, am hiểu thị trường và trực tiếp
điều hành sản xuất kinh doanh tại trang trại. Điều này khơng những giúp cho
gia đình nơng dân phát triển kinh tế mà còn giúp nền kinh tế nước ta phát triển
bền vững
Vì vậy hiện nay Nhà nước ta đang rất quan tâm và tạo điều kiện mở rộng

hình thức này ngày càng phát triển tại các địa phương trong cả nước.
Thứ hai, mở rộng mơ hình hợp tác xã
Kinh tế hợp tác khơng phải là khu vực chính để tạo ra nhiều lợi nhuận và
tăng trưởng kinh tế, nhưng là khu vực có vai trị, vị trí quan trọng trong việc
giải quyết việc làm, đảm bảo đời sống cho đông đảo người lao động, tạo sự ổn
định về chính trị - xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT-XH.
Mơ hình tổ chức và quản lý hoạt động của HTX đã đem lại hiệu quả thiết thực
hơn cho các thành viên, nhất là những người lao động yếu thế như thiếu vốn,
thiếu kinh nghiệm trong hoạt động SXKD… Sự tồn tại và phát huy tác dụng rõ
nét của mơ hình HTX đã khẳng định sức sống mãnh liệt của mơ hình này, đồng
thời thể hiện sự phù hợp về quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất xã hội. Hợp tác xã với vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia


10
đình, kinh tế tư nhân, cá thể, đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống cộng
đồng theo các nguyên tắc nhất định.
Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành cơng thì cần phải ưu
tiên phát triển mơ hình HTX. Đây chính là điều kiện cần để giúp nơng dân nói
riêng, kinh tế nơng nghiệp nói chung phát triển bền vững.
e. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng ngày càng kết hợp
chặt chẽ giữa cơ cấu kinh tế trong nước với nhu cầu thị trường nước ngoài
Hiện nay, nhu cầu thị trường nước ngoài khá đa dạng, từ lương thực
như lúa gạo đến các sản phẩm cao cấp như cá basa, tôm đông lạnh, hoa quả
như xồi Cát Chu, vải Thanh Hà...Khơng những thế, việc gia nhập các tổ chức
kinh tế như WTO, TPP... với các nước trên thế giới đã tạo điều kiện giúp Việt
Nam có cơ hội xuất khẩu ra nước ngồi. Do đó, xu hướng tăng cường các hoạt
động liên kết chặt chẽ giữa cơ cấu kinh tế trong nước với nhu cầu của thị
trường nước ngồi ngày càng có sự thay đổi và phát triển. Cụ thể: “trong lĩnh
vực trồng trọt thì đẩy mạnh và tăng chất lượng sản xuất các cây trồng như vải,

xồi...từ khâu chăm sóc, chế biến...theo quy trình của nước ngồi. Đối với mặt
hàng thủy sản như cá basa, tôm đông lạnh...cũng khiến cho công nghiệp nhẹ
của ngành này thay đổi khi tăng số lượng và chất lượng các cơng ty chế biến
hải sản” [2]
Như vậy, có thể nói: xu hướng chuyển dịch này ngày càng sâu rộng trong
nền kinh tế Việt Nam. Đây là bước đi và là xu hướng quan trọng, giúp nền kinh tế
nông nghiệp nói riêng, kinh tế Việt Nam nói chung ngày càng phát triển.
1.1.5. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
a. Chuyển dịch giữa nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
Sự phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay có sự thay đổi đáng kể.
Cụ thể: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp- lâm nghiệp và ngư nghiệp ở
nước ta có sự chuyển dịch giảm dần về tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng
lâm nghiệp và ngư nghiệp nhằm khai thác ngày càng tốt hơn lợi thế tiềm năng



×