Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Thị Xã Phổ Yên Theo Hướng Nông Nghiệp Đô Thị.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ VĂN DƯỠNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN THEO HƯỚNG
NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

Thái Ngun, năm 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ VĂN DƯỠNG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN THEO HƯỚNG
NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
Ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tâm

Thái Nguyên, năm 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện ln
văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn

Ngơ Văn Dưỡng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của q trình học tập, nghiên cứu

lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy
cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với
TS. Nguyễn Văn Tâm - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Có được kết quả này, tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Phịng Kinh tế thị
xã Phổ Yên, các Phòng, ban của thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và các cán
bộ đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tơi hồn thành
bản luận văn này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình
đã giúp đỡ tơi lúc khó khăn, vất vả để hồn thành luận văn. Tơi xin chân
thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi
và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tơi hồn thành luận văn này.
Thái Ngun, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn

Ngơ Văn Dưỡng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................... vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................... viii
1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................... Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................................................................... 4
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................ 5
1.1.3. Nông nghiệp đô thị ................................................................................ 14
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 18
1.2.1. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................ 22
1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
nông nghiệp đô thị của một số địa phương ................................................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iii
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ...................................................... 30
1.3.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ngồi nước ................................ 30
1.3.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước ................................ 31
1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ tổng quan tài liệu cho thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 33
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 35
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.......................... 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............. 41
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên 47
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 49
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 49
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ......................................................................... 49
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 49
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 51
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 52
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 54
3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 54
3.1.1. Chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên ...... 54
3.1.2. Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ
Yên giai đoạn 2014-2018 ................................................................................ 56
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn thị xã Phổ Yến theo hướng nông nghiệp đô thị .................................. 85
3.3. Phân tích SWOT và đánh giá chung đối với chuyển dịch cơ cấu kinh kế
nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đơ thị ..... 88
3.3.1. Phân tích SWOT ................................................................................... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
3.3.2. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp................ 89
3.4. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ
Yên theo hướng nông nghiệp đô thị ................................................................ 91
3.4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị .............. 91
3.4.2. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã
Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị ........................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 110
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 110
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phổ Yên năm 2018 .......................... 38
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất của Thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016 – 2018 .......... 42
Bảng 2.3: Tình hình dân số thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016 – 2018................ 44
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng lao động của thị xã Phổ Yên ............................ 45
giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................................... 45

Bảng 3.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp thị xã Phổ Yên ........... 57
giai đoạn 2014-2018 ........................................................................................ 57
Bảng 3.2. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp thị xã Phổ Yên giai đoạn
2014-2018........................................................................................................ 59
Bảng 3.3 Diện tích các loại cây trồng ............................................................. 62
Bảng 3.4: Cơ cấu sản xuất cây hàng năm thị xã Phổ Yên giai đoạn
2014-2018........................................................................................................ 64
Bảng 3.5 Diện tích cây lâu năm ...................................................................... 67
Bảng 3.6: Tốc độ phát triển ngành chăn nuôi trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai
đoạn 2014-2018 ............................................................................................... 69
Bảng 3.7 Sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu ......................................... 71
Bảng 3.8. Cơ cấu sản xuất lâm nghiệp ............................................................ 74
Bảng 3.9. Cơ cấu sản xuất thủy sản ................................................................ 75
Bảng 3.10: Tỷ trọng của dịch vụ trong ngành nông nghiệp thị xã Phổ Yên .. 77
giai đoạn 2014-2018 ........................................................................................ 77
Bảng 3.11: Tổng hợp vốn dự án đầu tư phát triển nông nghiệp ở thị xã Phổ
Yên giai đoạn 2014 - 2018 .............................................................................. 80
Bảng 3.12: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ở thị xã Phổ Yên ....... 82
giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................................... 82
Bảng 3.13. Nguồn vốn đầu tư nhằm PTSX trong lĩnh vực nơng nghiệp theo
các chương trình giai đoạn 2014 – 2018 ......................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




vi
Bảng 3.14. Những nhân tố ảnh hướng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng nông nghiệp đô thị .......................................................................... 86
Bảng 3.15. Thay đổi nhận thức của người dân về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

nông nghiệp trên đại bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đơ thị ..... 87
Bảng 3.16. Phân tích SWOT chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên đại
bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị ........................................ 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Hình 3.1. Bản đồ thị xã Phổ Yên..................................................................... 35
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu trồng trọt giai đoạn 2014 - 2018..................................... 61
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu GTSX chăn nuôi giai đoạn 2014 - 2018 ........................ 69
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2014 - 2018 ................... 73
Biểu đồ 3.4. Vốn dự án đầu tư nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ..................... 81
Biểu đồ 3.5. Các nguồn vốn dự án đầu tư nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên .... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ngơ Văn Dưỡng
Tên luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã
Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị
Ngành: Kinh tế nông nghiêp


Mã số: 8.62.01.15

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
1. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.
- Phân tích được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn thị xã Phổ n theo hướng nơng nghiệp đơ thị.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị.
- Đưa ra được những giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp
đô thị.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên theo hướng nông nghiệp đô thị.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành từ tháng 6/2019 đến tháng
3/2020
3. Nội dung nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ix
- Nội dung 1: Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị.
- Nội dung 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị.
- Nội dung 3: Đề ra những giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô
thị giai đoạn 2020-2025.
4. Kết luận
Thị xã Phổ Yên có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thuận lợi cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị. Trên
thực tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô
thị trên địa bàn thị xã Phổ Yên đang diễn ra mạnh mẽ. Giai đoạn 2014-2018,
cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên chuyển dịch theo
chiều hướng tích cực, phát huy được lợi thế của địa phương. Trong 5 năm
qua, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp địa phương có sự chuyển dịch theo hướng
giảm dần tỷ trọng trồng trọt, tăng dần tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ. Thu
nhập, đời sống của người dân nông thôn từng bước cải thiện, góp phần đáng
kể vào chương trình xố đói, giảm nghèo, ổn định đời sống, phát triển kinh tế
- xã hội và xây dựng nông thôn mới. Tổng nguồn vốn đầu tư cho các dự án
nông nghiệp tăng mạnh, năm 2017 nguồn vốn tăng 3,49% so với năm 2016;
năm 2018 mức tăng lên đến 82,78%. Có bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo
hướng nông nghiệp đô thị, gồm: Thị trường tiêu thụ sản phẩm; Quy hoạch sản
xuất của nhà nước; Diện tích đất sản xuất; Bảo quản và chế chiến nông sản
Nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị
xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị, một số giải pháp được đề xuất
gồm: Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch; Hồn thiện chính sách đất đai;
Hồn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





x
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Phát triển bền vững công nghiệp và
dịch vụ hỗ trợ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
đô thị hóa; Nâng cao tiềm lực KH&CN phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp; Nâng cao hiệu lực quản lý của bộ máy chính quyền các cấp bảo
đảm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng đơ thị hóa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội cung cấp
nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của
nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích luỹ ban đầu cho sự ngiệp
phát triển của đất nước. Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, nơng
nghiệp đóng vai trò to lớn trong sự phát triển kinh tế. Hầu hết các nước phải
dựa vào sản xuất nông nghiệp để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần
thiết đủ để ni sống dân tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt
động kinh tế khác phát triển. Việt Nam là một nước nơng nghiệp, có nhiều lợi
thế và tiềm năng về đất đai, lao động và điều kiện sinh thái ... cho phép phát
triển một nền nông nghiệp sinh thái bền vững đa canh và có nhiều mặt hàng
xuất khẩu có giá trị lớn. Song trong thực tế, sản xuất nơng nghiệp hiện nay

vẫn cịn nhiều bất cập cần phải tập trung nghiên cứu và giải quyết, nhằm đáp
ứng yêu cầu tăng nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp phục
vụ sự nghiệp phát triển CNH và HĐH, tạo thế và lực mới cho sự nghiệp phát
triển của nền nông nghiệp Việt Nam trong thời gian tới.
Nhìn chung, trong những năm qua quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp nước ta nói chung và trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Ngun nói riêng đã mang lại những hiệu quả tích cực. Cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của thị xã đã được chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH, tập trung sản
xuất theo hướng hàng hóa, giá trị thực tế sản xuất của mỗi ngành trong sản
xuất nông nghiệp được tăng lên, đóng góp của nơng nghiệp cho nguồn thu
ngân sách của thị xã Phổ Yên nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung ngày
càng tăng. Tuy nhiên, so với lợi thế và tiềm năng, thị xã Phổ Yên còn chưa
phát huy hết lợi thế để có sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. Sản xuất
cịn manh mún, mang tính tự phát, phạm vi nơng hộ. Chất lượng hàng hóa và
sức cạnh tranh không cao, cơ cấu cây trồng chuyển dịch chậm, chưa tương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Sản phẩm bán ra trên thị trường
chủ yếu dưới dạng tươi sống, khi vào vụ thu hoạch rộ thường xảy ra tình trạng
ế thừa, giá cả giảm mạnh gây thất thu cho nơng dân…Vì vậy, việc nghiên
cứu, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
thị xã Phổ Yên sẽ chỉ ra được những bất cập, hạn chế và đề xuất các giải pháp
nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp lý,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là hết sức cần thiết.
Với lý do đó, tác giả chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị” làm đề

tài cho luận văn thạc sĩ - chuyên ngành kinh tế nơng nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.
- Phân tích được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị.
- Đưa ra được những giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp
đô thị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ
Yên theo hướng nông nghiệp đô thị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: 2014 – 2018.
+ Số liệu sơ cấp: khảo sát năm 2019.
Đề tài tiến hành nghiên cứu thực trạng chuyển dich cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trong giai đoạn 2014 – 2018. (giai đoạn 5 năm)

4. Những đóng góp mới của luận văn
Đối với thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên: Đề tài có ý nghĩa lớn trong
việc tìm hiểu thực trạng q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại
thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên theo hướng nơng nghiệp đơ thị và tìm ra
các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác này. Qua đó, có các kiến nghị cho lãnh
đạo thị xã, các sở, ban, ngành của tỉnh Thái Nguyên trong việc đẩy mạnh quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên theo hướng
nông nghiệp đô thị.
Đối với các nghiên cứu sau này: Đề tài cung cấp các cơ sở lý luận và
kinh nghiệm thực tiễn về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
đối với thị xã Phổ Yên theo hướng nông nghiệp đô thị và các địa phương khác
có điều kiện tương tự ở tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh khác trong khu vực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tổng thể bao gồm các mối quan hệ
tương quan giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc
lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã
hội cụ thể. Theo đó, có thể hiểu “Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là tổng thể các
yếu tố hợp thành nền nông nghiệp theo những quan hệ nhất định cùng với sự
tác động qua lại lẫn nhau gắn liền với những điều kiện lịch sử cụ thể (điều
kiện tự nhiên, trình độ cơng nghệ, trình độ phân cơng lao động, trình độ tổ

chức quản lý…) nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đã định”(Vũ
Đình Thắng, 2014).
Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của nước ta hiện nay phụ thuộc chặt chẽ
vào nhiều nhân tố đa dạng và phức tạp. Cụ thể được phân thành các nhóm
nhân tố sau:
- Nhóm nhân tố tự nhiên bao gồm: điều kiện đất đai, thời tiết, khí
hậu…đây là những nhân tố có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp. Kinh tế nông nghiệp gắn với điều kiện tự nhiên rất chặt chẽ, nếu điều
kiện tự nhiên thuận lợi sẽ cho năng suất cao và ngược lại.
- Nhóm nhân tố về kinh tế và tổ chức bao gồm: thị trường và các nguồn
lực đóng vai trị hết sức quan trọng. Hệ thống chính sách kinh tế vĩ mơ của
nhà nước có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nói chung và kinh tế nơng nghiệp nói riêng. Chính sách phát triển kinh tế
hàng hố và chính sách khuyến khích xuất khẩu đã tạo điều kiện để phát triển
nền nơng nghiệp đa canh, hình thành các vùng sản xuất chun mơn hố với
quy mơ ngày càng lớn.


5
- Nhóm nhân tố về kĩ thuật như: máy móc, thiết bị…có tác động mạnh
mẽ đến việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là q trình phát triển của các
ngành kinh tế thuộc lĩnh vực nông nghiệp dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau
giữa các ngành và làm thay đổi mối quan hệ tương tác giữa chúng so với một
thời điểm trước đó màt hường là so với năm trước hay là quá trình làm biến
đổi cấu trúc và các mối quan hệ tương tác trong hệ thống theo những định
hướng và mục tiêu nhất định, nghĩa là đưa hệ thống đó từ trạng thái này tới
trạng thái khác tối ưu hơn thông qua sự quản lý, điều khiển của con người theo

đúng quy luật khách quan (Trần Quốc Khánh, 2014).
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là kết quả của quá trình phát
triển nên vừa chịu tác động của các yếu tố khách quan như điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội; vừa chịu tác động của các yếu tố chủ quan như sự can
thiệp của chính quyền bằng các chính sách kinh tế xã hội. Do là kết quả của
quá trình phát triển và bản thân cơ cấu kinh tế luôn ở trạng thái động thường
được so sánh qua hai mốc thời gian, thường là năm sau so với năm trước nên
cơ cấu kinh tế tự thân nó đã có sự chuyển dịch. Sự chuyển dịch này có thể
theo hướng tiến bộ hay khơng tiến bộ, mang lại kết quả kinh tế mong muốn
hay không mong muốn và do đó có thể làm cho hệ thống kinh tế phát triển
hay trì trệ, lâm vào khủng hoảng hay tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các
khu vực kinh tế khác.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp có vai trị vơ cùng quan trọng
đối với ngành nơng nghiệp nói riêng, cho nền kinh tế nói chung. Điều này thể
hiện cụ thể trên các mặt sau:
Thứ nhất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp cịn gắn liền với
q trình tái phân cơng lao động xã hội. Thơng qua q trình chuyển dịch


6
cơ cấu kinh tế nông nghiệp sẽ tạo ra hệ thống kinh tế nông nghiệp hợp lý,
cho phép khai thác tối ưu các nguồn lực (vốn, tài nguyên, lao động, kỹ
thuật…), đảm bảo sự phát triển cân đối, ổn định, bền vững, đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của xã hội.
Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý cịn tạo điều
kiện để ngành nơng nghiệp nhanh chóng thích ứng với yêu cầu hội nhập và
mở rộng hợp tác quốc tế.
Thứ ba, đối với Việt Nam, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
hợp lý cịn góp phần duy trì có hiệu quả nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế nhà nước và kinh

tế tập thể là nền tảng, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
Thứ tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp hợp lý góp phần thực
hiện thành cơng q trình CNH, HĐH, thực hiện chiến lược hướng về xuất
khẩu, từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức.
1.1.2.2. Đặc điểm của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
* Tính khách quan
Theo sự thay đổi của xã hội Việt Nam qua các thời kỳ thì cơ cấu nơng
nghiệp cũng có sự thay đổi và được hình thành trên các quy luật khách quan.
Đây là các mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong khoảng thời gian
và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Do đó mà trong mỗi giai đoạn phát triển
của lực lượng sản xuất đều được biểu hiện thông qua các đặc điểm bên trong
cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Cũng như các ngành khác, “trong nông nghiệp cũng tồn tại mối quan hệ
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mang tính khách quan. Do đó,
khi con người tác động khơng được làm mất đi tính khách quan của cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp. Vì vậy trong hoàn cảnh và điều kiện cụ thể của từng


7
vùng mà đặt ra một cơ cấu KTNN phù hợp trong từng giai đoạn phát triển của
vùng đó” (Phạm Hữu Hùng, 2012).
* Tính đặc thù
Tại Việt Nam, cơ cấu KTNN trải qua quá trình hình thành và phát triển
cùnglịch sử nên ở mỗi giai đoạn phát triển của cơ cấu kinh tế lại mang những
đặc điểm rất khác nhau, nó biểu hiện rất rõ khi ta phân tích cấu trúc bên trong
của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
Xã hội lồi người càng phát triển, sự phân công lao động càng cao sẽ
dẫn đến nhu cầu của con người về sản phẩm để tiêu dùng ngày càng nhiều cả
về số lượng, chủng loại, mẫu mã và chất lượng tốt hơn. Chính sự phát triển tất

yếu đó địi hỏi phải xác lập cơ cấu kinh tế phù hợp hơn đáp ứng nhu cầu của
khách quan.
Tại nước ta, mỗi vùng khác nhau có cơ cấu kinh tế mang đặc điểm khác
nhau trong cùng một thời gian nhất định. “Sự khác nhau giữa các vùng này
nhằm phát huy tối đa các lợi thế của từng vùng trên cơ sở đáp ứng tối đa nhu
cầu của thị trường. Các khu vực có điều kiện tự nhiên khác nhau rõ rệt thì cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp cũng khác rõ rệt vì nó cần phải biến đổi để phù hợp
với khu vực đó. Vì vậy, khơng thể xây dựng cơ cấu kinh tế nông nghiệp mẫu,
chuẩn mực cho mọi vùng nơng thơn.” (Nguyễn Đình Quế, 2014).
*. Là q trình ln vận động, biến đổi
Theo sự phát triển, thay đổi của thời đại thì cơ cấu kinh tế nông
nghiệp cũng không ngừng thay đổi. Bởi lẽ: cơ cấu kinh tế bao gồm tổng thể
các quan hệ kinh tế, trong khi đó các quan hệ này khơng ngừng vận động
biến đổi theo hướng tích cực để đạt hiệu quả như mục đích người quản lý.
Cơ cấu kinh tế phản ánh trực tiếp mối quan hệ của các yếu tố luôn vận động
của lực lượng sản xuất dưới tác động chi phối của các quy luật tự nhiên và
sự vận động xã hội. Trong quản lý kinh tế người ta không thể cứng nhắc rập
khuôn các cơ chế quản lý cũ khi mà xu thế thay đổi thì phương thức quản lý


8
cũng phải thay đổi sao cho phù hợp với từng giai đoạn nhất định. Khơng có
một cơ cấu nào là bất di, bất dịch mà nó ln vận động theo xu hướng khách
quan. Do đó, “chúng ta cần phải tìm hiểu rõ cấu trúc bên trong và các tác
động qua lại giữa các nhân tố để xây dựng cách thức quản lý sao cho hiệu
quả.” (Nguyễn Văn Sơn, 2016).
1.1.2.3. Xu hướng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là xu hướng vận động có tính
khách quan, chịu tác động của nhiều nhân tố ảnh hưởng bao gồm nhân tố
khách quan và chủ quan, các yếu tố trong nước và nước ngoài. Trên thực tế,

cùng với quá trình hình thành và phát triển phong phú, đa dạng của các ngành
kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, thì cơ cấu giữa các ngành cũng có sự
thay đổi theo nhu cầu xã hội, theo sự phát triển của thị trường. Chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp hiện nay được khái quát theo các xu hướng sau:
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất
hiện đại
Trước đây, nền kinh tế nông nghiệp đặc biệt là ngành trồng trọt như
lúa, ngô, khoai...chủ yếu sử dụng sức người và sức động vật như trâu,
bò...khiến cho năng suất và chất lượng của ngành khơng cao. Đây chính là
điều kiện cần để phát triển sản xuất hiện đại.
Bên cạnh đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tạo ra các máy móc
thiết bị cho nơng nghiệp như: sản xuất ra máy bừa, máy gặt...đã khiến cho
chất lượng và sản lượng tăng lên đáng kể. Đây chính là điều kiện đủ để phát
triển sản xuất hiện đại.
Chính vì vậy, “sự kết hợp hai yếu tố trên đã tạo ra một sự thay đổi
ngoạn mục trong nền sản xuất nơng nghiệp: đó là sản xuất theo hướng hiện
đại với năng suất và chất lượng ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu của ngành
nông nghiệp. Từ đó giúp phát triển kinh tế đất nước ngày càng sâu rộng và
bền vững” (Nguyễn Văn Sơn, 2016).


9
* Chuyển nền nông nghiệp độc canh cây lúa sang đa canh
Hiện nay, nền kinh tế nước ta có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng chuyển từ độc canh thuần nông sang đa canh.
Nguyên nhân của sự chuyển dịch này cụ thể do các nguyên nhân sau:
Thứ nhất, nếu như trước đây, nông thôn cổ truyền ở nước ta nói chung
và vùng đồng bằng sơng Hồng nói riêng chủ yếu sản xuất nơng nghiệp. Trong
nơng nghiệp chủ yếu trồng cây lúa nước. Một thời gian khá dài trong chính
sách của Nhà nước nhấn mạnh vấn đề tự túc gạo. Do vậy, các địa phương đã

tập trung mọi nguồn lực để giải quyết vấn đề lương thực và hệ quả là nhiều
ngành nghề khơng có điều kiện pháttriển.
Thứ hai, nông nghiệp độc canh với cây lúa, khiến cho lương thực lúa
gạo thừa bão hòa mà thu nhập từ nguồn này lại thấp hơn rất nhiều so với các
cây lương thực khác như ngơ, sắn…Do đó, đời sống nơng dân khó khăn, kinh
tế khó phát triển. Chính vì vậy, “nơng dân địa phương đã thực hiện đa canh
khiến cho đời sống nơng dân khá lên, ngồi nhu cầu lương thực cịn có các
nhu cầu thịt, cá, sữa, đồ uống... Chính vì thế sản xuất nơng nghiệp khơng thể
độc canh cây lương thực mà phải đa canh” (Nguyễn Đình Quế, 2014).
* Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa và phát triển các ngành phi nông nghiệp.
Do nước ta với đa số dân làm nông nghiệp nên để phát triển kinh tế đất
nước thì cần phải tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và
nơng thơn. Chính vì vậy, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp là nhiệm
vụ quan trọng hàng đầu để xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp. Để
làm được điều này, trước hết cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thơn
theo hướng xóa bỏ tình trạng thuần nơng, phát triển cơng nghiệp và dịch vụ,
thúc đẩy hình thành và phát triển các vùng chun mơn hóa, phát triển cơng
nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản phẩm.


10
Mặt khác, để tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp thì
“cần phải xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tốt như: xây dựng hệ
thống điện, đường, thông tin liên lạc, cơ sở nông nghiệp, thủy lợi, dịch vụ y
tế, văn hóa, giáo dục...phát triển. Bởi đây là điều kiện vật chất quan trọng giúp
cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nơng thơn ngày càng tốt hơn”
(Nguyễn Đình Quế, 2014).
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển kinh tế trang
trại gia đình và hợp tác xã

Thứ nhất, phát triển kinh tế trang trại gia đình: Trang trại gia đình là
đơn vị trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm vật chất cần thiết cho xã hội,
bao gồm nơng, lâm, thủy sản, đồng thời q trình kinh tế trong trang trại
gia đình là q trình khép kín với các khâu của q trình tái sản xuất ln
kế tiếp nhau, bao gồm: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
Trang trại gia đình với vốn được hình thành chủ yếu là từ gia đình.
Đồng thời, đây cịn là một đơn vị kinh tế có một cơ cấu thống nhất, đó là dựa
trên cơ sở hộ gia đình bao gồm chủ hộ và các thành viên khác trong gia đình.
Chủ trang trại (thường là chủ hộ) là người đại diện cho trang trại gia đình
trong các quan hệ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại.
Chủ trang trại là người có kiến thức, có kinh nghiệm kinh doanh, am hiểu thị
trường và trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh tại trang trại. Điều này
không những giúp cho gia đình nơng dân phát triển kinh tế mà còn giúp nền
kinh tế nước ta phát triển bền vững.
Vì vậy hiện nay Nhà nước ta đang rất quan tâm và tạo điều kiện mở
rộng hình thức này ngày càng phát triển tại các địa phương trong cả nước.
Thứ hai, mở rộng mơ hình hợp tác xã: Kinh tế hợp tác khơng phải là
khu vực chính để tạo ra nhiều lợi nhuận và tăng trưởng kinh tế, nhưng là khu
vực có vai trị, vị trí quan trọng trong việc giải quyết việc làm, đảm bảo đời
sống cho đông đảo người lao động, tạo sự ổn định về chính trị- xã hội góp


11
phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT-XH. Mô hình tổ chức và quản lý
hoạt động của HTX đã đem lại hiệu quả thiết thực hơn cho thành viên, xã viên
nhất là những người lao động yếu thế như thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm trong
hoạt động SXKD… Sự tồn tại và phát huy tác dụng rõ nét của mô hình HTX
đã khẳng định sức sống mãnh liệt của mơ hình này, đồng thời thể hiện sự phù
hợp về quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất xã hội.
Hợp tác xã với vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế tư nhân,

cá thể, đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống cộng đồng theo các nguyên
tắc nhất định.
Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành công thì cần phải ưu
tiên phát triển mơ hình HTX. Đây chính là điều kiện cần để giúp nơng dân nói
riêng, kinh tế nơng nghiệp nói chung phát triển bền vững.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng ngày càng
kết hợp chặt chẽ giữa cơ cấu kinh tế trong nước với nhu cầu thị trường
nước ngoài.
Hiện nay, nhu cầu thị trường nước ngoài khá đa dạng, từ lương thực
như lúa, gạo đến các sản phẩm cao cấp như cá basa, tơm đơng lạnh, hoa quả
như xồi Cát Chu, vải Thanh Hà...Không những thế, việc gia nhập các tổ chức
kinh tế như WTO, TPP... vớicác nước trên thế giới đã tạo điều kiện giúp Việt
Nam có cơ hội xuất khẩu ra nước ngồi. Do đó, xu hướng tăng cường các
hoạt động liên kết chặt chẽ giữa cơ cấu kinh tế trong nước với nhu cầu của thị
trường nước ngoài có sự thay đổi và phát triển. Cụ thể: “trong lĩnh vực trồng
trọt thì đẩy mạnh và tăng chất lượng sản xuất các cây trồng như vải, xồi...từ
khâu chăm sóc, chế biến...theo quy trình của nước ngồi. Đối với mặt hàng
thủy sản như cá basa, tôm đông lạnh...cũng khiến cho công nghiệp nhẹ của
ngành này thay đổi khi tăng số lượng và chất lượng các công ty chế biến hải
sản” (Nguyễn Hoàng Sa, 2014).


12
Như vậy, có thể nói: xu hướng chuyển dịch này ngày càng sâu rộng
trong nền kinh tế Việt Nam. Đây là bước đi và là xu hướng quan trọng, giúp
nền kinh tế nơng nghiệp nói riêng, kinh tế Việt Nam nói chung ngày càng
phát triển.
1.1.2.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
* Chuyển dịch giữa nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
Theo sự phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay thì có sự thay đổi

đáng kể. Cụ thể: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp- lâm nghiệp và ngư
nghiệp ở nước ta có sự chuyển dịch giảm dần về tỷ trọng nông nghiệp, tăng
dần tỷ trọng lâm nghiệp và ngư nghiệp nhằm khai thác ngày càng tốt hơn lợi
thế tiềm năng đất đai vùng trung du và miền núi, miền biển. Đồng thời, có sự
kết hợp chặt chẽ giữa ba thành phần là nông nghiệp- lâm nghiệp - ngư nghiệp
để cùng hỗ trợ nhau để phát triển và bảo vệ môi trường sinh thái.
Chuyển dịch trong nông nghiệp nước ta hiện nay là “giảm độc canh cây
lúa, thay vào đó là tăng dần tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản
có giá trị kinh tế cao. Đồng thời, thực hiện trồng các loại cây lâm nghiệp như
cao su, cây điều, tiêu...nhằm giúp cho công nghiệp phát triển. Với thủy sản
cũng thực hiện ni trồng, đánh bắt những loại cá có kinh tế lớn như: basa,
tơm...có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu trong và ngồi nước, góp phần đưa
kinh tế nơng nghiệp nói riêng, của đất nước nói chung ngày càng phát triển”
(Ngô Thái Hà, 2014).
* Chuyển dịch giữa trồng trọt, chăn nuôi và ngành nghề phục vụ nông nghiệp
Trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành chủ đạo của nơng nghiệp Việt
Nam. Trong đó: trồng trọt có vai trị cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã
hội, đồng thời cịnthực hiện cung cấp thức ăn cho chăn ni, tạo sản phẩm
cho xuất khẩu. Trong khi đó, chăn ni lại cung cấp những sản phẩm có giá
trị dinh dưỡng cao như trứng, sữa, thịt...cho nhân dân và là nguyên vật liệu


×